T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
1
TÓM TẮT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
CỦA VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ĐẾN 2015
VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020
(Đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt theo
Quyết định số 35/QĐ-BNN-KHCN ngày 07 tháng 01 năm 2008)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Cung cấp luận cứ khoa học và giải pháp công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
nông nghiệp và phát triển nông thôn, tăng cường năng lực cạnh tranh trong quá trình hội
nhập đồng thời góp phần nâng cao tỉ lệ đóng góp của KHCN vào chất lượng tăng trưởng
của sản xuất nông nghiệp, đáp ứng yêu cầu cho công tác quản lý điều hành của Nhà nước
về những vấn đề liên quan.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đề xuất được giải pháp khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả sản xuất trên
một đơn vị diện tích, cải thiện thu nhập của hộ nông dân.
- Chọn tạo, phát triển được bộ giống cây trồng và quy trình công nghệ sản xuất tiên
tiến nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất ở các vùng sinh thái khác
nhau; phát triển nông nghiệp hàng hoá bền vững; đảm bảo vệ sinh an toàn thc phNm và
thân thin vi môi trưng.
- Xây dng và phát trin tim lc khoa hc và công ngh ca Vin t trình trung
bình tiên tin trong khu vc vào năm 2015, t trình tiên tin vào năm 2020 mt s
lĩnh vc mũi nhn KH & CN thc s tr thành im ta và ng lc phát trin ngành
trng trt cho c nưc.
- Xây dng và phát trin th trưng KHCN nông nghip và PTN T.
II. N I DUN G N GHIÊN CU C TH
1. ghiên cứu cơ bản
1.1. Bảo tồn tài nguyên thực vật và vi sinh vật có ích
1) Xây dựng Ngân hàng Gen cây trồng Quốc gia ngang tầm các nước trong khu
vực nhằm bảo tồn an toàn lâu dài tài nguyên di truyền thực vật của đất nước. Đến năm
2020 đưa số lượng nguồn gen đang lưu giữ tại Ngân hàng Gen cây trồng Quốc gia lên
100.000 - 120.000.
2) Thu thập tổng thể quỹ gen trong phạm vi cả nước, chú trọng nhập nội quỹ gen và
nghiên cứu làm tăng tiềm năng nguồn gen và làm giàu tài nguyên di truyền thực vật.
3) Tập trung đánh giá và tư liệu hoá nguồn gen. Từng bước xác định và đăng ký
nguồn gốc xuất xứ đối với nguồn gen bản địa quan trọng.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
2
4) Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học của bảo tồn in-situ. Gắn kết bảo tồn in-situ
cây hoang dại có quan hệ gần gũi với cây trồng lưu niên với nhiệm vụ bảo vệ được Nhà
nước giao tại các Vườn quốc gia, Rừng đặc dụng, Khu bảo tồn thiên nhiên.
5) Bảo tồn thông qua phát triển nguồn gen bản địa quí nhằm khai thác, sử dụng các
nguồn gen tiềm năng mở rộng sản xuất đang được lưu giữ ex-situ hoặc in-situ.
6) Củng cố và phát triển mạng lưới bảo tồn tài nguyên di truyền thực vật quốc gia; xã
hội hoá công tác bảo tồn TNDTTV.
7) Xây dựng vườn bảo tồn quốc gia về hoa, cây cảnh nhằm lưu giữ nguồn gen và sử
dụng vào công tác lai tạo, chọn giống các loài hoa, cây cảnh mới phục vụ nội tiêu và xuất
khNu.
8) Thu thp, ánh giá, tư liu hoá và bo qun ngun tài nguyên sinh vt, vi sinh vt có
ích dùng trong công tác phòng tr dch hi trên cây trng nông, lâm nghip và s dng trong
sn xut các ch phNm (phân bón sinh hc, thuc bo v thc vt, cht iu tit sinh
trưng ).
1.2. ghiên cứu về công nghệ sinh học nông nghiệp
1) Giai on 2007 - 2010: N ghiên cu phát trin và áp dng ưc mt s công ngh
sinh hc phù hp vi iu kin Vit N am như: to ging cây trng bin i gen, làm câm
gen, tách chit phân lp gen, thit k Véctơ chuyn gen, lp bn gen, quy t gen…
sn sàng thương mi hóa các loài cây trng ưc N hà nưc cho phép (trưc mt là bông,
u tương và ngô). N ghiên cu, phát trin và áp dng công ngh t bào, như công ngh
ơn bi, công ngh phôi vô tính ht nhân to, nuôi cy và dung hp t bào trn, chn to
t bin soma to ra vt liu cho chn to ging cây trng vi nhng c im ưu vit.
N ghiên cu phát trin các phương pháp t bin phóng x, hoá cht và ưu th lai cho
chn to ging cây trng; Xây dng Trung tâm Xut sc v CN SH, Trung tâm N ông
nghip Ht nhân. ng dng công ngh sinh hc nhm to các chng vi sinh vt mi
mang các c tính sinh hc quý him phc v nông nghip và bo v môi trưng.
2) Giai on 2011 - 2015: Làm ch công ngh to ging cây trng bin i gen, lp bn
gen, tách chit phân lp gen, quy t gen t khâu tìm kim to ngun gen n to ging
và chuyn giao công ngh cho nông dân. Tip cn các khoa hc mi như h gen hc
(genomics), tin sinh hc (bioinformatics), protein hc (proteomics) và N ano sinh hc. ào
to ngun nhân lc chuyên sâu các lĩnh vc khoa hc mi và u tư nâng cp mt s
phòng thí nghim công ngh gen t trình khá ca khu vc; Tham gia ưa vào sn xut
i trà mt s loi ging cây trng mi to ra bng CN SH hin i; Phát trin công nghip vi
nhân ging bng nuôi cy mô trên cơ s pilot vi nhân ging, xây dng cơ c ào to v vi
nhân ging. Phi phát trin ưc nn công nghip sinh hc da trên nhng thành tu ca 4
công ngh là: Công ngh gen, công ngh t bào, công ngh enzym protein và công ngh vi
sinh.
N ghiên cu to lp các chng vi sinh vt mi bng t bin và tái t hp ADN sn
xut ch phNm sinh hc a chc năng trong trong phân bón, bo v cây trng và x lý môi
trưng.
3) Tm nhìn n 2020: Làm ch và ng dng rng rãi CN SH hin i trong chn to
ging cây trng phc v sn xut, góp phn làm tăng din tích áng k trong sn xut ca
các ging cây trng mi to ra bng các k thut ca CN SH cũng như công ngh bo
qun, ch bin và gim tn tht sau thu hoch bng các k thut công ngh sinh hc hin
i.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
3
1.3. ghiên cứu cơ bản trong khoa học đất và dinh dưỡng cây trồng
1) N ghiên cu v phát sinh, phân loi t cho bn t l ln phù hp vi iu kin
ca Vit N am, k tha ưc ưu vit ca các h phân loi khác, tin ti chnh lý b sung
bn t 1/1.000.000 ã lc hu. N ghiên cu ánh giá v tác ng ca công nghip hóa
và ô th hóa n s lưng và cht lưng t nông nghip.
- N ghiên cu tng th v phì nhiêu t vi các yu t cu thành, trong ó c bit
ưu tiên nghiên cu v lưng và cht ca khoáng sét, hu cơ t và quá trình bin i
nhm tìm ra các gii pháp qun lý phù hp n nh và nâng cao sc sn xut ca t.
2) T chc nghiên cu v sa mc, hoang mc hóa và thoái hoá t nhm tìm ra
nguyên nhân và xut, th nghim các gii pháp khc phc. N ghiên cu công ngh gi
Nm cho t ti các vùng sinh thái vi tng loi cây trng.
3) N ghiên cu và sn xut ưc các loi phân bón chuyên dng cho tng cây trng
ch lc, c bit là cây ăn qu.
4) N ghiên cu các yu t nh hưng n hiu qu s dng phân bón và xut gii
pháp m bo nâng cao hiu sut s dng phân bón, nht là phân m thêm ít nht 10-
20% trong vòng 20 năm ti thông qua qun lý cây trng tng hp (ICM), s dng ph
ph phNm trong nông nghip, các cht iu tit/c ch gii phóng dinh dưng.
5) N ghiên cu d báo th trưng phân bón và xut chính sách qun lý, s dng
hiu qu.
1.4. ghiên cứu cơ bản trong khoa học bảo vệ thực vật
1) N ghiên cu d báo v các loi sâu, bnh hi cây trng, ng thi xây dng phác
phòng tr hiu qu. Tip tc nghiên cu v dch t hc ca bnh vàng lùn, lùn xon lá
cũng như các bnh mi xut qui trình phòng và chng hiu qu ti các vùng sinh
thái.
2) T chc nghiên cu sâu v thuc bo v thc vt, ngưng c hi trong mi quan
h vi iu kin canh tác và ch bo qun, x lý sau thu hoch xut phương
pháp kim tra nhanh cũng như danh mc, chng loi thuc s dng an toàn và hiu qu
cho tng loi cây trng.
3) Phi hp vi Trung tâm Tài nguyên thc vt, các ơn v chn to ging ánh
giá tính kháng bnh cũng như nghiên cu min dch hc phân t to iu kin cho vic
rút ngn thi gian chn to ging cây trng.
2. Chọn tạo và phát triển giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt, chống
chịu với dịch hại chính và điều kiện bất thuận
2.1. Lúa thuần
1) Chn, to và phát trin ging lúa có năng sut cao và n nh 8 - 10 tn/ha/v,
phNm cht go áp ng th trưng ni a và xut khNu.
2) Chn to và phát trin ging lúa có kh năng chu hn cao, năng sut 5 - 6 tn
trong iu kin thiu nưc, tin ti to ging lúa Aerobic; To ra các ging lúa chu
mn (0,5 - 0,6%), năng sut 5,5 - 6,0 tn/ha/v;
3) Chn to, phát trin b ging có kh năng chng chu vi sâu bnh hi chính (ry
nâu, lùn xon lá, bc lá, o ôn…) và nhng ging thích nghi vi nhng bin ng ca
khí hu (nhit tăng cao trong nhng năm ti ây).
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
4
4) Khôi phc, phc tráng, duy trì và phát trin các ging lúa c sn, bn a, xây
dng thương hiu, tên gi xut x a lý cho mt s ging cht lưng tt nht.
5) N ghiên cu các ging lúa Japonica ht tròn phc v xut khNu.
6) Phát trin, ci tin h thng cây trng có lúa trên cơ s qun lý cây trng tng hp
t hiu qu cao trên mt ơn v din tích, ưu tiên canh tác tit kim nưc, nhân lc và
vt tư.
2.2. Lúa lai
1) Chn to và phát trin ưc trong sn xut 5-10 t hp lúa lai mang thương hiu
Vit N am theo hưng năng sut cao là ch yu (năng sut tim năng trên 12 tn/ha, năng
sut thc t trên 8 tn/ha), năng sut sn xut ht lai F1 ca các t hp t 2,5-3,0tn/ha.
Các t hp có kh năng chng chu tt vi sâu bnh, ph thích nghi rng, có kh năng
cnh tranh vi ging nhp t Trung Quc.
2) Xác nh ưc căn c khoa hc cho chn vùng sn xut ht lai và sn xut lúa lai
trong phm vi c nưc làm cơ s u tư hiu qu.
3) Gn kt nghiên cu to ging vi Doanh nghip, thương mi hoá nhanh sn phNm
nghiên cu theo hưng chuyn giao, chuyn nhưng, góp phn ưa din tích lúa lai ưc
s dng ging sn xut trong nưc lên 60% vào năm 2015 và 80% vào năm 2020.
2.3. Cây ngô
Tip tc ưu tiên nghiên cu và phát trin ngô lai năng sut cao, thích nghi rng, các
ging ngô chu ưc iu kin bt thun (c bit là hn hán) góp phn ưa din tích
ngô ca c nưc n năm 2020 t 1,4 - 1,5 triu ha vi năng sut bình quân 5,5- 6,0
tn/ha, sn lưng 8- 9 triu tn, nhm cung cp nguyên liu cho ch bin thc ăn chăn
nuôi và các nhu cu khác trong nưc, tng bưc tham gia xut khNu, c th như sau:
1) Xây dng và hoàn thin quy trình: i) Chuyn gen chu hn, kháng thuc tr c, Bt
vào cây ngô n 2010 có th thương mi hoá 1-2 ging ngô chuyn gen ca Vit N am;
ii) Tái t hp ADN tích lu các gen có li nhm to ra các ging ngô thun có năng
sut trên 5 tn/ha; iii) ánh giá kh năng chng chu ca các vt liu ngô iu kin
ng rung; và iv) ng dng bt dc c t bào cht to ging ngô lai.
2) Ưu tiên cho chn to ging ngô lai có 5 - 7 ging năng sut 12 - 13 tn/ha cho
nhng vùng thun li, 8 - 10 ging năng sut 6 - 7 tn/ha cho các vùng khó khăn m
bo ging cho 80% din tích; 3 - 4 ging ngô QPM, 4 - 6 ging ngô ưng, 1 - 2 ging
ngô np, 2 - 3 ging ngô ngn ngày cho nhu cu tăng v và né tránh lũ lụt. Ngoài ra, cũng
tiếp tục chọn tạo các giống ngô thụ phấn tự do để có 1 - 2 giống cho vùng khó khăn; 2 - 3
giống có sinh khối lớn phục vụ chăn nuôi.
2.4. Cây có củ
1) Chọn tạo giống khoai tây năng suất 35 - 40 tấn/ha, chống chịu sâu bệnh tốt, có
phNm cht tt và thích ng vi nhiu vùng sinh thái khác nhau và ging khoai tây có
phNm cht cao (hàm lưng cht khô cao và hàm lưng ưng kh thp) thích hp làm
nguyên liu cho công nghip ch bin; ging khoai tây theo hưng to ra các t hp
khoai tây ht lai năng sut cao (c bit năng sut cao ngay th h cây trng t ht),
chín sm và chng chu sâu bnh tt.
2) Chn to ging khoai lang năng sut 30 - 35 tn/ha, thích nghi rng, phNm cht tt
(hàm lưng beta caroten, cht khô cao) và ging a mc tiêu: Cho ăn c và ăn lá.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
5
3) Tip tc chn to ging sn theo hưng năng sut và hàm lưng tinh bt cao, thích
hp cho công nghip ch bin. Vi các cây có c khác, ưu tiên cho nghiên cu và phát
trin cây khoai s.
2.5. Đậu đỗ
Chn to và phát trin các ging u (lc, u tương, u xanh ) có năng sut
cao, phNm cht tt, thích hp cho các vùng sinh thái khác nhau, góp phn phát trin
khong 01 triu ha u (u tương 500 nghìn ha, lc 400 nghìn ha, u khác
khong 100 nghìn ha) vi năng sut trung bình c nưc t 2,5 tn/ha vi u tương, 3,0
tn/ha vi lc vào năm 2015, c th như sau:
1) Chn to và phát trin ging lc: i) N ăng sut 5 - 6 tn/ha, thích hp cho vùng
thâm canh; ii) N ăng sut 2,5 - 3,0 tn/ha, chu hn khá, thích hp cho vùng khó khăn; iii)
Ging có hàm lưng du cao (50 - 53%), phc v cho ch bin.
2) Chn to và phát trin các ging u tương: i) N ăng sut 3,0 - 3,5 tn/ha, chng
chu sâu bnh tt, thích hp cho vùng thâm canh; ii) Ging có năng sut 1,5 - 2,5 tn/ha,
chu hn khá cho vùng nh nưc tri và iii) Ging có hàm lưng du cao (22 - 23%),
phc v cho ch bin. Ưu tiên thích áng cho nghiên cu và phát trin u tương rau.
3) Chn to và phát trin các ging u xanh năng sut 1,5 - 2,5 tn/ha, chng chu
sâu bnh tt, ngn ngày, chín tp trung, phc v cho luân canh tăng v.
2.6. Cây ăn quả
1) V i tưng nghiên cu: Tp trung phát trin cây ăn qu có li th cnh tranh, c
th là: i) các tnh phía Bc: Bưi, cam, vi, nhãn, chui và hng không chát; ii) Bc
Trung b: Bưi, cam và da; iii) Duyên hi N am Trung b: Xoài và thanh long. Ưu tiên
phát trin cây ăn qu c sn, bn a: Bưi oan Hùng, Phúc Trch, Din, Thanh Trà.
Cam Bù, cam Canh Tip cn nghiên cu v cây chui.
2) N ghiên cu chn to ging mi:
i. Tuyn chn và chn to mi các ging nhãn theo hưng chín chính v và chín mun;
Ging vi theo hưng chín sm và chín chính v; cht lưng qu tương ương các ging
ca Trung Quc và Thái Lan. Phn u n năm 2015, ưa cơ cu ging vi chín sm,
ging nhãn chín mun năng sut khá, cht lưng qu gn tương ương như ging chín
chính v lên khong 30% tng din tích. N ghiên cu hoàn thin quy trình k thut khc
phc hin tưng ra qu cách năm. N ghiên cu to nhãn, vi không ht. N ghiên cu phát
trin sn xut chui phía Bc có năng sut, cht lưng cao áp ng yêu cu xut khNu.
ii. i vi cây ăn qu có múi, tp trung nghiên cu chn to ging theo hưng không
ht và ít ht, có năng sut cao, cht lưng qu tt.
iii. i vi da, tp trung nghiên cu hoàn thin quy trình k thut canh tác theo
hưng ng dng công ngh cao trên c hai nhóm da Queen và da Cayen nhm nâng
cao năng sut, cht lưng qu và hiu qu sn xut.
iv. i vi chui, nghiên cu xác nh b ging ch lc và qui trình công ngh tiên
tin trong sn xut cây ging và sn phNm; nghiên cu mô hình t chc sn xut phù hp
vi iu kin tng vùng sinh thái và th trưng tiêu th.
v. i vi cây xoài, tp trung nghiên cu chn to các ging xoài mi s dng cho
ăn xanh, có kh năng ra hoa u qu tt trong iu kin bt thun.
vi. i vi cây ăn qu ôn i có yêu cu thp v lnh, tp trung nghiên cu tuyn
chn các ging hng không chát, các ging ào và nectarin t ngun nhp ni có năng
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
6
sut cao và cht lưng qu tt nhm thay th nhp khNu. N ghiên cu nâng cao năng sut
và cht lưng qu và hiu qu sn xut ca các ging mn.
2.7. Rau, hoa và cây cảnh
1) Chn to các ging rau ch lc, có din tích và sn lưng ln phc v cho vùng
rau hàng hoá tp trung: Cà chua, t cay, dưa chut, dưa hu, dưa vàng, u rau, ti. Ưu
tiên to ging lai F1 các cây h cà và h bu bí. i vi nhng cây không th ra hoa
trong iu kin ng bng như ci bp, ci bao, súp lơ, hành tây, cà rt nên nhp ging.
2) Phc tráng và duy trì các ging rau bn a, ging a phương có cht lưng cao như
ci xanh, ci b, ci c, su hào, xà lách, các loi u ăn qu, khoai s, các loi rau thơm.
3) Tp trung nghiên cu ci tin năng sut và cht lưng các loi hoa ang ưc
trng ph bin: Hng, cúc, layơn, ng tin, cNm chưng, qut, ào, mai; Phát trin thêm
nhng chng loi hoa có giá tr kinh t cao/ơn v din tích như hoa lily, hoa lan, tuylip,
hoa chu, hoa thm và mt s loi hoa mi nhp t nưc ngoài. Trong giai on t
2010 n 2015, mi năm to ưc t 3 - 5 ging hoa mi (ăng ký bn quyn Vit N am)
và 5 - 7 quy trình k thut nhân ging và k thut sn xut. Tp trung nghiên cu vn
hoa xut khNu, hoa chu, hoa thm.
4) N ghiên cu k thut nhân nhanh ging hoa, sn xut hoa trái v, iu khin ra
hoa, quy trình thu hái, x lý, bo qun và vn chuyn hoa nhm gim tn tht sau thu
hoch và nâng cao giá tr cây hoa.
5) Liên kt sn xut m rng din tích hoa, cây cnh n năm 2015 lên 20.000ha,
tăng 150% so vi 2006, giá tr sn lưng t 120 triu USD, giá tr xut khNu t 20 triu
USD/năm, thu nhp trung bình t 120 triu ng/ha/năm.
2.8. Cây chè
Phát trin các ging chè Shan có năng sut, cht lưng cao, khai thác tim năng li
th vùng cao, cung cp nguyên liu ch bin các loi chè en cao cp, chè ph nhĩ. Phát
trin các ging chè có cht lưng cao, năng sut trung bình áp ng yêu cu m rng
din tích phc v hưng ch bin chè c bit như ôlong và chè xanh cao cp n năm
2020 ging a phương chim 25%, Shan vùng cao 11%, Shan công nghip 22%, ging
lai và PH1 26%, ging nhp ni cht lưng cao 14%, các ging chn lc khác 2%.
2.9. Cây cà phê chè
1) Chn to ưc các ging cà phê chè năng sut cao, cht lưng tt, kháng bnh g
st và hoàn thin quy trình canh tác nâng cao cht lưng và hiu qu sn xut.
2) Phát trin các sn phNm cà phê chè cht lưng cao, ng dng công ngh vi sinh
trong ch bin, bo v môi trưng và tái s dng nưc thi sau ch bin. S dng có hiu
qu năng lưng t nhiên và năng lưng to ra trong quá trình ch bin cà phê chè.
Phát trin cơ cu cà phê chè t 20%, tương ng vi din tích khong 100.000ha. Sn
lưng bình quân 120.000 tn cà phê nhân mi năm trong ó có khong 50% là cà phê chè
xut khNu có cht lưng cao ngang bng cà phê chè Colombia, Kenya. Xây dng ưc
thương hiu cà phê chè Vit N am.
2.10. Dâu, tằm
1) Chn lc, lai to và nhân ging dâu, tm có năng sut, cht lưng và hiu qu kinh
t cao thích hp vi iu kin chăn nuôi ca tng mùa, tng vùng sinh thái Vit N am,
c th là: i) Chn to 2 - 3 ging dâu chng chu bnh, chu hn cho vùng Tây N guyên và
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7
các tnh min núi phía Bc, năng sut trên 20 tn; ii) Chn to 2 - 3 ging dâu năng sut,
cht lưng cao cho vùng thâm canh, năng sut trên 40 tn; iii) Chn to 2 - 4 ging tm
năng sut, cht lưng cao nuôi vào v xuân, v thu các tnh min Bc, min Trung và 2
- 4 ging thích hp vi mùa khô, mùa mưa ti Tây N guyên (năng sut kén trên
12kg/vòng, chiu dài tơ ơn ln hơn 1000 m, kén t tiêu chuNn ươm tơ cp trên 2A).
Chn to 2 - 4 ging tm chng chu tt nuôi v hè cho vùng ng bng Bc b và
Trung b (năng sut kén trên 11 - 12 kg/vòng, chiu dài tơ ơn ln hơn 800m). Phn u
n năm 2015 hoàn toàn t túc ưc trng ging tm
2) Cùng vi ging, nghiên cu k thut nuôi ưa năng sut kén tm t trên
2000kg/ha dâu, cht lưng tơ t cp 3A tr lên.
3) N ghiên cu a dng hoá sn phNm t tm, tơ.
2.11. ấm ăn và nấm dược liệu
Vi các tnh phía N am, ưu tiên phát trin nm rơm, mc nhĩ, còn ti các tnh phía
Bc tp trung phát trin nm m, nm sò, nm rơm (vào mùa hè), c th như sau:
1) N ghiên cu chn to ging nm ăn mi bng các phương pháp công ngh t bào,
t bin phóng x kt hp vi các phương pháp sinh hc phân t hin i.
2) N ghiên cu ng dng các ch phNm sinh hc nâng cao năng sut cht lưng
nuôi trng nm ăn, nm dưc liu và gii pháp nâng cao hiu qu nuôi trng nm ăn trên
các giá th khác nhau.
3) a dng hoá sn phNm ch bin có cht lưng cao và quy mô phù hp như sy
khô, mui, óng hp….
4) Xây dng và phát trin các mô hình sn xut nm quy mô h gia ình; gia tri,
trang tri; hp tác xã trng nm; mô hình sn xut nm công nghip, mô hình liên kt sn
xut ch bin và tiêu th nm nhm góp phn sn xut ưc 1 triu tn nm, gii quyt
ưc 1 triu vic làm vào 2010.
3. ghiên cứu phát triển công nghệ sản xuất tiên tiến nhằm nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả sản xuất. Xây dựng khu nông nghiệp công nghệ cao và trung tâm
xuất sắc
3.1. Nghiên cứu công nghệ hạt giống nhằm đảm bảo chất lượng hạt giống và giảm
chi phí sản xuất
3.2. Xây dựng quy trình kỹ thuật quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) cho một số cây
trồng và hệ thống cây trồng chủ lực (kỹ thuật làm đất, thiết kế đồng ruộng, mật độ,
khoảng cách, chế độ dinh dưỡng, chế độ nước, bảo vệ thực vật, cơ giới hoá ). Nghiên
cứu cơ giới hoá tối đa các khâu gieo trồng, thu hoạch trong canh tác lúa, ngô, sắn, lạc
3.3. Nghiên cứu dự tính, dự báo sớm, chính xác dịch bệnh cho các cây trồng chủ lực,
tư liệu hoá và số hoá phục vụ tốt quản lý Nhà nước và đề xuất phác đồ xử lý dịch sâu
bệnh có hiệu quả.
3.4. Nghiên cứu công nghệ sau thu hoạch: Bảo quản, sấy, chế biến đối với rau, hoa,
quả, cây lương thc, thc phNm; chè và cà phê. N ghiên cu a dng hoá sn phNm ch
bin.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
8
3.5. N ghiên cu hoàn thin quy trình nâng cao kh năng ra hoa, u qu, khc phc
hin tưng ra qu cách năm và nâng cao năng sut, cht lưng cho các loi cây ăn qu
chính.
3.6. Xây dng hoàn thin quy trình k thut canh tác t tiêu chuNn EUREPGAP,
ASEAN GAP hoc VIETGAP cho sn phNm nông nghip, ưu tiên cây ăn qu và rau.
3.7. Xây dng khu nông nghip công ngh cao và trung tâm xut sc ti mt s vùng
nghiên cu, trình din, hun luyn công ngh cao và công ngh mi trong nưc và nhp
ni.
4. ghiên cứu sử dụng và bảo vệ tài nguyên, môi trường sinh thái nông nghiệp, nông
thôn
4.1. N ghiên cu gii pháp qun lý tài nguyên (t, nưc, di truyn và a dng sinh
hc); qun lý h sinh thái nông nghip nhm phát trin bn vng. Phát trin k thut qun
lý ri ro i vi cây trng bin i gen trong h sinh thái nông nghip.
4.2. xut các bin pháp s dng hp lý các loi t, c bit là t có vn .
N ghiên cu quy hoch s dng t nông nghip theo phương pháp phân tích h thng a
mc tiêu.
4.3. Khai thác, s dng có hiu qu tài nguyên vi sinh vt t. N ghiên cu to các
ch phNm va góp phn ci thin phì nhiêu t va làm tăng năng sut, phNm cht
nông sn. Xây dng mng lưi quc gia v qu gen vi sinh vt nông nghip.
4.4. Qun lý môi trưng thông qua quan trc, phân tích và d báo ô nhim môi
trưng và xut bin pháp x lý. N ghiên cu gii pháp hn ch quá trình sa mc hoá,
hoang mc hoá và thoái hoá t. N ghiên cu gii pháp qun lý cht lưng nưc và cht
thi (ch yu là chăn nuôi, rác và nưc thi sinh hot). N ghiên cu d báo s lan truyn
kim loi nng t môi trưng t vào nưc ngm các khu công nghip, các ô th.
4.5. N ghiên cu gii pháp gim thiu phát thi khí nhà kính (trong canh tác lúa nưc,
trong x lý hu cơ: Phân hu cơ và ph phNm nông nghip), nghiên cu thích ng gm:
Bin i s lưng và cht lưng t, xâm nhp mn; nghiên cu to ging cây trng chu
mn vùng thp và chu hn vùng cao.
5. ghiên cứu về hệ thống nông nghiệp
5.1. ng dng phương pháp tip cn a ngành nghiên cu phát trin bn vng v
sinh thái và kinh t xã hi các h thng sn xut, các ngành hàng nông sn. N ghiên cu
phát trin các ngành hàng, nâng cao cht lưng nông sn, tính cnh tranh và kh năng
truy xut ngun gc phc v thương mi hóa. Xây dng tên gi xut x, ch dn a lý
cho các sn phNm c sn nhm nâng cao hiu qu cnh tranh, hiu qu kinh t cho nông
dân.
5.2. N ghiên cu các th ch th trưng và nh hưng ca WTO ti nông nghip.
N ghiên cu v chính sách hi nhp quc t ca nông nghip.
5.3. N ghiên cu quá trình chuyn i cơ cu kinh t nông nghip, nông thôn; th ch
h nông dân và chuyên nghip hóa sn xut qui mô h.
5.4. N ghiên cu ng dng công ngh hin i vào qun lý sn xut nông nghip bng
vin thám và h thng thông tin a lý.
5.5. N ghiên cu: i) Khuyn nông kinh t xã hi và dch v tư vn nông nghip; ii)
Phát trin ngành ngh phi nông nghip trong nông thôn; iii) Qúa trình tp trung và tích t
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
9
rung t, sn xut chuyên môn hóa theo vùng; iv) Vai trò a chc năng ca nông nghip
và v) Th ch kim soát ri ro trong sn xut nông nghip.
5.6. N ghiên cu nh hưng ca quá trình ô th hoá và công nghip hoá n sn xut
nông nghip, nông thôn.
6. ghiên cứu và phát triển KHC nông nghiệp cho các vùng sinh thái
6.1. Đồng bằng sông Hồng
N ghiên cu và phát trin các gii pháp khoa hc và công ngh nhm nâng cao năng
sut, cht lưng và a dng hoá cây trng, góp phn gi vng sn lưng lương thc
khong 7 triu tn/năm, giá tr sn xut nông nghip t 50 - 55 triu ng/ha năm 2010
và 75 - 80 triu ng/ha năm 2015, c th như sau:
1) N ghiên cu và phát trin mt s ging cây trng ch lc: Lúa (lúa lai và lúa
thun), u (lc và u tương), ngô, khoai tây, mt s loi rau (cà chua, dưa chut, bí
xanh, cà rt ) và hoa (hoa chu, hoa ct và hoa thm). i vi lúa thun, chú trng
nghiên cu phát trin ging lúa cht lưng cao, lúa thơm c sn và lúa Japonica ht tròn
(phù hp cho th trưng N am Trung Quc, N ht Bn, Hàn Quc và ài Loan). Vi lúa
lai, ưu tiên nghiên cu phát trin ging có tim năng năng sut cao, sn xut ht lai thun
li, các ging kháng bc lá, o ôn, ry nâu, c bit là ging cho v mùa.
2) N ghiên cu bin pháp k thut qun lý cây trng tng hp nhm t năng sut cao,
n nh (lúa lai 9 - 10 tn/ha, lúa thun 8 - 9 tn/ha, lúa cht lưng cao 6 - 7 tn/ha, ngô
lai 12 - 13 tn/ha, lc 5 - 6 tn/ha, u tương 2,5 - 3,0 tn/ha, khoai tây 30 - 40 tn/ha
vào năm 2015), hiu qu kinh t ti a và sn xut bn vng theo hưng gim chi phí vt
tư, lao ng và nưc tưi.
3) N ghiên cu gii pháp phát trin cây v ông hàng hóa theo hưng tăng t trng
các loài cây trng có giá tr kinh t cao nâng cao giá tr sn xut trên mt ơn v din
tích, góp phn nâng din tích cây v ông thêm 10%, nâng cao giá tr sn xut/ha thêm
15% vào năm 2015.
4) N ghiên cu h thng canh tác bn vng và chuyn i cơ cu cây trng hp lý
nhm khai thác ti a li th v ông (t ai, nhit ) nâng cao giá tr trên mt
ơn v din tích, các mô hình canh tác s dng nưc tit kim. a dng hoá mô hình canh
tác theo hưng Trng trt - Chăn nuôi - Thu sn; nghiên cu phát trin cây trng mi
(nht là rau, hoa) và cây thc ăn gia súc.
5) N ghiên cu tuyn chn và phát trin mt s cây ăn qu c sn: N hãn lng Hưng
Yên, vi thiu Thanh Hà, bưi Din, cam ưng Canh, chui , ưa các cây trng này
thành cây hàng hoá qui mô ln.
6) N ghiên cu li th th trưng ca mt s sn phNm ch lc trong mi quan h vi
sn phNm cùng chng loi ca nưc ngoài, c bit t Trung Quc.
6.2. Trung du và miền núi phía Bắc
1) N ghiên cu li th so sánh ca cây trng ch lc xut qui hoch phát trin
sn phNm hàng hoá theo tiu vùng sinh thái c thù. Ưu tiên phát trin cây trng và kin
thc bn a c sn gn vi vùng a lý, xut x.
2) N ghiên cu phc tráng ging cây trng bn a và phát trin cây trng mi có li
th (cây lương thc, u , chè, cà phê chè, cây ăn qu, k c cây ăn qu ôn i có yêu
cu v lnh thp, các loài hoa bn a), cây cao su cùng h thng gii pháp ng b
phát trin thành vùng hàng hoá. Chú trng phát trin cây thc ăn chăn nuôi cho i gia
súc và mô hình phát trin chăn nuôi.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
10
3) N ghiên cu k thut qun lý và s dng tng hp tài nguyên t và nưc, nht là t
dc nhm nâng cao hiu qu s dng và bo v môi trưng. Ưu tiên các k thut canh tác
ti thiu, hn ch xói mòn, gi Nm, tưi tit kim, mô hình nông lâm và nông lâm ngư kt
hp.
4) T chc sn xut mt s sn phNm sơ ch và ch bin theo công ngh tiên tin
(chè c sn; qu sy, pure, mt; các loi nưc gii khát, rưu )
5) N ghiên cu mô hình phát trin kinh t h vùng cao, c bit trong di dân tái nh
cư, trong vùng biên gii. N ghiên cu li th th trưng sn phNm ch lc trong mi quan
h vi các tnh N am Trung Quc.
6.3. Bắc Trung bộ
1) N ghiên cu li th so sánh ca cây trng ch lc xut qui hoch theo tiu
vùng sinh thái. Chn lc và tng bưc to ging cây trng theo hưng năng sut cao song
chu hn và iu kin bt thun ca thi tit. Tp trung nghiên cu chn to ging và k
thut canh tác cho cây lương thc, thc phNm (ưu tiên lúa thun và lúa lai, lc, vng, ngô,
khoai lang và sn); cây công nghip dài ngày (tiêu, cà phê, chè, cao su); cây ăn qu (cam,
bưi). Ưu tiên phát trin cây bn a c sn gn vi vùng xut x a lý (cam xã oài,
cam Bù Hương Sơn, bưi Phúc Trch, bưi Thanh Trà). Tng bưc phát trin rau và hoa
chu nhit.
2) N ghiên cu k thut qun lý tng hp tài nguyên t và nưc, nht là t cát bin
và vùng gò i; ưu tiên k thut canh tác ci to t, gi Nm, tưi tit kim, hn ch quá
trình hoang mc hoá. N ghiên cu chuyn dch cơ cu cây trng, vt nuôi, nông lâm và
ngư kt hp theo hưng m rng các mô hình kinh t trang tri sn xut hàng hóa nâng
cao hiu qu kinh t trên mt ơn v din tích.
3) N ghiên cu phát trin cây thc ăn chăn nuôi và mô hình chăn nuôi phù hp.
6.4. Duyên hải am Trung bộ
1) N ghiên cu chn, to mt s cây trng ch lc: Lúa, lc, iu, cây ăn qu (xoài,
thanh long, nho) và mt s cây trng mi như táo, ca cao, da, xương rng N opal, neem
n ). Tng bưc phát trin rau và hoa chu nhit.
2) N ghiên cu qui trình qun lý t cát và cn cát, bin pháp phc hi các vùng t b
sa mc hoá, hoang mc hoá.
3) N ghiên cu qui trình qun lý cây trng tng hp vi các gii pháp v ci to t,
to ngun và gi Nm, tưi tit kim.
4) Xây các làng sinh thái, du lch trên vùng t cát hoang hoá.
III. H THN G CÁC GII PHÁP
1. Giải pháp về tổ chức
1.1. nh hưng t chc Vin theo hưng tip cn N gành hàng/chuyên cây và Vùng
là ch yu các kt qu nghiên cu ưa ra ưc gói k thut ng b hưng ti sn
phNm cui cùng. Mt s t chc có tư cách pháp nhân mà hot ng khá c lp, có th
cho trc thuc trc tip Vin KHN N Vit N am, trong khi ó mt s t chc có th tip
tc ưc t chc li, sp xp, sáp nhp.
1.2. áp ng yêu cu ca N gh nh s 115/N -CP v thc hin cơ ch t ch, t
chu trách nhim, Vin s nh biên các ơn v theo chc năng nhim v và t chc theo
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
11
3 nhóm công vic sau: i) N ghiên cu cơ bn, ii) N ghiên cu ng dng/dch v công, iii)
Sn xut kinh doanh (Doanh nghip khoa hc công ngh/Công ty c phn), trong ó s
lưng lao ng phi t túc lương không ít hơn 30% so vi biên ch hin nay vào năm
2010 và 50% vào năm 2015.
1.3. Xin B b sung chc năng tư vn u tư và dch v cho Vin
1.4. N âng cao năng lc ca các Ban giúp vic trên cơ s iu chuyn cán b có năng
lc, sc thc hin nhim v theo yêu cu tp trung u mi; ng thi gim thiu ti
a b phn gián tip ti các ơn v trc thuc.
1.5. Thành lp Hi ng tư vn chin lưc và chính sách ca Vin gm các nhà khoa
hc, kinh doanh, qun lý trong và ngoài nưc tư vn cho hot ng ca Vin.
2. Giải pháp về nguồn nhân lực
Con ngưi là yu t quyt nh mi thành công, do vy Vin s tp trung vào các gii
pháp liên quan n ngun lc quan trng này như sau:
2.1. ào to phát trin ngun nhân lc KHCN có trình cao (Tin sĩ và Thc sĩ
N ông nghip), thành tho 01 ngoi ng ting Anh, s dng tt các phương tin thông tin,
bit vn dng lý thuyt vi thc tin cho ngành N ông nghip và PTN T vi cht lưng t
yêu cu khu vc và Quc t.
2.2. N âng cao cht lưng và quy mô ào to sau i hc cho N gành N ông nghip và
PTN T thông qua tăng cưng mi liên kt và hp tác trong ào to sau i hc (k c
nưc ngoài), ci tin giáo trình, phương pháp ào to, nâng cao cht lưng giáo viên, kt
hp ào to vi nghiên cu khoa hc, nâng cp cơ s vt cht phc v cho công tác ào
to.
2.3. Xây dng chin lưc ào to cho tng chuyên ngành ca Vin theo c 3 hưng:
Gi i ào to nưc ngoài, ào to tp trung trong nưc và ào to thông qua các tài,
d án m bo mi chuyên ngành có không ít hơn 7 - 10 chuyên gia u ngành,
năng lc ch trì thc hin các nhim v trng im cp N hà nưc, cp B và hp tác
quc t. Mi ơn v trong Vin có qui hoch và k hoch ào to theo tng chuyên ngành
ch yu.
2.4. B trí ngh ch nhng trưng hp có iu kin và có yêu cu ngh trưc
tui. Cán b tr s ưc tuyn dng theo úng yêu cu ca công vic trên cơ s hp ng
có thi hn. N hng cán b gii s ưc thay th dn s cán b khung ca tng ơn v
trong Vin. Tăng cưng công tác luân chuyn cán b, nht là cán b qun lý.
2.5. To mi iu kin ging viên i hc phi hp tham gia nghiên cu khoa hc,
có th kiêm nhim làm trưng b môn. N gưc li, các nhà khoa hc ti các Vin tham
gia ging dy ti các trưng i hc, tham gia qun lý ti các khoa và b môn.
2.6. Tăng cưng ngun lc t HTQT, ch yu thông qua các d án hp tác song
phương và a phương chuyên gia vào làm vic ti Vit N am và cán b Vit N am thc
tp ti các phòng thí nghim nưc ngoài. Tranh th mi ngun có các tình nguyn viên
n làm vic cho Vin. Trong mt s trưng hp, ngh N hà nưc cho phép ngưi nưc
ngoài (trưc ht là Vit kiu) tham gia qun lý b môn, thm chí phó vin trưng ph trách
khoa hc.
2.7. N hm gn nghiên cu vi ào to, khai thác hiu qu ngun lc và cơ s vt
cht ca Vin, thí im thành lp Trung tâm ào to sau i hc hoc Trưng i hc
nghiên cu (Research University) ào to nhng chuyên ngành mà xã hi yêu cu,
vin có năng lc ào to. N âng cao năng lc ngoi ng, c bit là ting Anh, m bo
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
12
sau 2015, 100% cán b sau i hc phi năng lc c tài liu, trình bày báo
cáo/chuyên ti các hi ngh, hi tho quc t.
2.8. T chc trưng ào to ngh, k thut viên, khuyn nông viên và nông dân ti
tt c các Vin vùng trong c nưc.
2.9. N âng cao cht lưng ánh giá cán b thông qua ánh giá theo trách nhim cá
nhân, m bo nguyên tc th trưng phi ánh giá nhân viên trc tip.
3. Giải pháp về qui hoạch, kế hoạch, đầu tư
3.1. Căn c qui hoch chung ca thành ph Hà N i và các i phương liên quan,
Vin cn có qui hoch tng th h thng Vin theo hưng tp trung các ơn v nghiên
cu cơ bn và b phn iu hành v mt a im, to khuôn viên rng ln vi nhiu
chc năng chung (mô hình Trung Quc, N ht Bn, Hàn Quc ), cho phép tp trung
ngun lc, tit kim chi phí qun lý, khai thác thit b, cơ s h tng, dch v ng thi
gn kt nghiên cu vi ào to. ây s là cơ s hình thành “Thành ph khoa hc nông
nghip” trong tương lai. Vic qui hoch tng th nu cn thit có th thuê chuyên gia tư
vn nưc ngoài.
3.2. Xây dng k hoch nghiên cu dài hn vi mc tiêu c th có th nh lưng; có
iu chnh hàng năm theo nguyên tc sn phNm c th và hiu qu ng dng. Mi
cương phi chuNn b theo khung lôgic, m bo xut phát t kt qu xác nh ni
dung, phương pháp, cá nhân, a bàn và tin thc hin.
3.3. Vin qun lý toàn din công tác quy hoch ti tt c các ơn v m bo u
tư trên cơ s quy hoch tng th, có phương án khai thác, s dng gn vi chc năng,
nhim v. Vi u tư thit b, ào to ngưi s dng phi i trưc mt bưc so vi mua
sm thit b.
3.4. Vin cn xây dng các Khu nông nghip công ngh cao, Trung tâm xut sc
tip thu và trình din tin b k thut mi nht trong và ngoài nưc, ng thi là nơi
nghiên cu và ào to ngun nhân lc cho xã hi.
3.5. Vin cn xây dng Trung tâm tư vn u tư và dch v phân tích.
4. Giải pháp về hợp tác quốc tế
4.1. Hi nhp sâu và rng v kinh t s to ra cơ hi tip cn công ngh mi, coi
HTQT v KHCN là gii pháp quan trng nhm thu hút k thut, chuyên gia, kin thc
“i tt ón u”. HTQT cũng là gii pháp tăng cưng tim lc, c bit là ào to cán
b KHCN trình cao.
4.2. M rng hp tác quc t vi các t chc KHCN nưc ngoài và t chc Quc t,
bao gm c các t chc, doanh nghip nưc ngoài ti Vit N am. N âng cao năng lc tư
vn và u tư quc t.
4.3. Ny mnh hp tác nghiên cu và ào to thông qua thc hin các d án phi hp
và cùng chia s kinh phí.
5. Giải pháp về cải tiến cơ chế điều hành
5.1. Tin hành ánh giá thưng xuyên h thng t chc nhm phát hin nhng bt
cp v mô hình cũng như cơ ch iu hành xut phương án iu chnh thích hp.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
13
5.2. B N ông nghip và PTN T phân cp ti a cho Vin nhng ni dung có th phân
cp, liên quan n nghiên cu, khuyn nông, u tư XDCB, trin khai các d án ging và
các d án u tư khác.
5.3. Vin KHN N VN qun lý tng th công tác qui hoch, k hoch, iu phi hot
ng, thanh tra và kim tra, ng thi to iu kin ti a cho các ơn v, cá nhân hot
ng có hiu qu trong khuôn kh qui nh ca N hà nưc và ca Vin. Các ban ca Vin
phi hp vi các cc, v chc năng và ơn v xây dng k hoch tng th, giám sát, kim
tra tránh trùng lp.
5.4. T chc nhóm nghiên cu theo nguyên tc liên Vin, m bo nhng nhà khoa
hc xut sc nht trong Vin ưc tp hp trin khai nhim v nghiên cu. N hóm
công tác ưc hình thành ngay t khi chuNn b cương nghiên cu, t chc thc hin.
Các nhim v ưc thc hin ti Vùng cn khai thác ti a ngun lc ca Vin vùng. Vi
mt s nhim v cp cơ s cũng có th th nghim u thu ni b.
5.5. Tăng cưng hp tác vi a phương to iu kin m rng nghiên cu,
chuyn giao kt qu vào sn xut nht là các Vin vùng. Phn u a phương coi
Vin vùng chính là t chc KHCN ca h.
5.6. Công tác xây dng k hoch, kim tra phi ưc t chc liên tc, tránh tp trung
vào thi gian ngn cui năm m bo thc hin hiu qu các ưu tiên ưc nêu trong
Chin lưc phát trin ca Vin. N âng cao cht lưng thNm nh, kim tra, ánh giá và
nghim thu tài, d án bng hình thc tư vn chuyên gia là ch yu, hn ch thành lp
các Hi ng hình thc.
6. Giải pháp về thông tin, chuyển giao công nghệ và khuyến nông
6.1. Tin hc hoá cơ s d liu nghiên cu (con ngưi, t chc, tài, d án, kt
qu…) phc v tra cu và chuyn giao kt qu, ng thi cũng giúp cơ quan qun lý
nm vng hin trng vn nghiên cu tư vn u tư hiu qu, tránh trùng lp. nh
kỳ 6 tháng 1 ln lên sơ và danh mc tin b k thut mi có th chuyn giao cho sn
xut theo vùng sinh thái và a phương. Phi hp vi trung tâm khuyn nông và h
thng khuyn nông, nht là ti các Vin vùng trình din công ngh mi. Trưc mt,
xây dng các khu trình din công ngh mi ti các Vin vùng chuyn giao nhanh kt
qu cho nông dân.
6.2. Thông tin kt qu nghiên cu qua Web, tp chí, báo vit và báo hình…là ni
dung quan trng, do vy mi ơn v, cá nhân có trách nhim công b kt qu nghiên cu
cũng như tư duy mi nht ca mình óng góp kp thi cho sn xut. Tham gia các Hi
ch trin lãm v nông nghip qung bá các kt qu nghiên cu cho sn xut.
6.3. Xây dng Thư vin in t, kt ni vi các trung tâm khoa hc ln trong nưc
và quc t (trưc mt là Trung tâm Tin hc - thng kê ca B; Trung tâm Thông tin
KHCN ca B KHCN ); Thư vin Khoa hc K thut/Thư vin Quc gia; CABI; các
công ty công ngh sinh hc
6.4. Xây dng Bo tàng Khoa hc N ông nghip Vit N am v cây trng và các lĩnh
vc KHCN khác.
6.5. Thc hành tit kim chng lãng phí, mi thông tin, công văn giy t u phi gi
qua mng in t.