Tải bản đầy đủ (.docx) (146 trang)

Luận văn thạc sỹ - Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường trung học cơ sở quận Đống Đa, Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.07 KB, 146 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
-----˜&˜-----

VŨ NHƯ HƯNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ QUẬN ĐỐNG ĐA, HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
-----˜&˜-----

VŨ NHƯ HƯNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ QUẬN ĐỐNG ĐA, HÀ NỘI
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGƠ THỊ BÍCH THẢO



HÀ NỘI - 2022


1

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và học tập cũng như q trình hồn thiện luận
văn, tác giả đã luôn nhận được sự động viên, tạo điều kiện và sự giúp đỡ nhiệt
tình của các đồng chí lãnh đạo, của các thầy cô giáo, của các bạn đồng nghiệp và
gia đình. Với tình cảm chân thành, tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc
nhất tới:
- Ban Giám đốc Học viện Quản lý giáo dục; lãnh đạo và các thầy cơ giáo
phịng Sau đại học, Học viện Quản lý giáo dục; các thầy cô giảng viên đã nhiệt
tình giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tác giả hồn thành chương trình
học tập và có những kiến thức, kỹ năng cần thiết để nghiên cứu, thực hiện luận
văn này.
- PGS.TS. Ngơ Thị Bích Thảo, người đã tận tâm, nhiệt tình hướng dẫn
khoa học và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện các nhiệm vụ để hoàn
thiện luận văn này. Tác giả xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đặc biệt và sâu sắc
nhất tới PGS.TS. Ngơ Thị Bích Thảo.
- Gia đình, người thân và các bạn đã động viên, khích lệ và tạo điều kiện
thuận lợi để tác giả hồn thành chương trình học tập, nghiên cứu của mình và
hồn chỉnh luận văn này.
Mặc dù tác giả hết sức cố gắng để hoàn chỉnh luận văn, nhưng khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân
thành của quý thầy cô giáo, các nhà khoa học và bạn bè, đồng nghiệp để luận
văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận văn


Vũ Như Hưng


2

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu hồn tồn độc
lập của riêng tác giả. Các số liệu, dữ liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận
văn là hoàn toàn trung thực, khách quan và chưa từng được công bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu.
Tác giả luận văn

Vũ Như Hưng


3

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ

viết

tắt
CBQL
CMHS
ĐTB
GD
GDĐT

GDKNS
GV
HS
KNS
SL
THCS

Tên đầy đủ
Cán bộ quản lý
Cha mẹ học sinh
Điểm trung bình
Giáo dục
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục kỹ năng sống
Giáo viên
Học sinh
Kỹ năng sống
Số lượng
Trung học cơ sở


4

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................iii
MỤC LỤC.............................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ.................................................................................ix

MỞ ĐẦU....................................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...............................................................................2
4. Giả thuyết khoa học.......................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.....................................................................................................3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu....................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................3
8. Đóng góp của đề tài.......................................................................................................5
9. Cấu trúc luận văn...........................................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ....................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................................6
1.1.1. Nghiên cứu về hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh..........................6
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.............8
1.2. Các khái niệm cơ bản...................................................................................................9
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường...................................................9
1.2.2. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở.......................................11
1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở.........12
1.3. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ trường trung học cơ sở và vai trò của cán bộ
quản lý, đặc điểm tâm lý học sinh trung học cơ sở.......................................................13
1.3.1. Vị trí, vai trị trường trung học cơ sở................................................................13
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn trường trung học cơ sở...............................................13
1.3.3. Vai trò của lãnh đạo nhà trường trung học cơ sở...............................................13
1.3.4. Đặc điểm tâm lý học sinh trung học cơ sở........................................................14
1.4. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở.........................15
1.4.1. Mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở........................15
1.4.2. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở........................16
1.4.3. Hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở.......................22
1.4.4. Phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở..................23

1.4.5. Giáo dục kỹ năng sống thông qua các hoạt động trải nghiệm trong
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018.......................................................................25


5
1.4.6. Về điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung
học cơ sở.....................................................................................................................26
1.5. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở...........27
1.5.1. Quản lý hoạt động xây dựng chương trình, kế hoạch giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh........................................................................................................27
1.5.2. Quản lý thực hiện nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.....................28
1.5.3.Quản lý việc thực hiện phương pháp và hình thức giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh.................................................................................................................29
1.5.4. Quản lý công tác bồi dưỡng đội ngũ thực hiện hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh trong nhà trường...................................................................29
1.5.5. Quản lý việc phối hợp các lực lượng thực hiện hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh trong nhà trường...................................................................30
1.5.6. Quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện thực hiện hoạt động giáo dục kỹ
năng sống....................................................................................................................31
1.5.7. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh trong nhà trường...........................................................................................32
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh trung học cơ sở...................................................................................................33
1.6.1. Yếu tố thuộc về cán bộ quản lý.........................................................................33
1.6.2. Yếu tố thuộc về đội ngũ giáo viên thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng
sống.............................................................................................................................34
1.6.3. Yếu tố thuộc về học sinh trung học cơ sở.........................................................34
1.6.4. Yếu tố cơ sở vật chất của nhà trường phục vụ hoạt động giáo dục kỹ năng
sống.............................................................................................................................35
1.6.5. Yếu tố thuộc về gia đình học sinh.....................................................................35

1.6.6. Yếu tố phối hợp của cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội.........................36
Tiểu kết chương 1...................................................................................................................37
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH THCS QUẬN ĐỐNG ĐA, HÀ NỘI........................................38
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế xã hội và giáo dục - đào tạo quận Đống
Đa, Hà Nội..........................................................................................................................38
2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội quận Đống Đa.....................................38
2.1.2. Khái quát về giáo dục - đào tạo ở quận Đống Đa, Hà Nội................................39
2.1.3. Khái quát về tình hình giáo dục kỹ năng sống ở các trường trung học cơ
sở trên địa bàn quận Đống Đa, Hà Nội.......................................................................40
2.1.4. Các trường trung học cơ sở được nghiên cứu...................................................45
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh trung học cơ sở quận Đống Đa, Hà Nội...................................................46
2.2.1. Mục đích khảo sát.............................................................................................46
2.2.2. Nội dung khảo sát..............................................................................................46


6
2.2.3. Phương pháp sử dụng để khảo sát thực trạng....................................................46
2.2.4. Cách cho điểm và thang đánh giá.....................................................................47
2.2.5. Mẫu khảo sát thực trạng....................................................................................47
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường trung
học cơ sở quận Đống Đa, Hà Nội.....................................................................................48
2.3.1. Thực trạng thực hiện mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh................48
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh................50
2.3.3 Thực trạng thực hiện hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh................52
2.3.4. Thực trạng thực hiện phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.........55
2.3.5. Thực trạng về điều kiện hỗ trợ giáo dục kỹ năng sống cho học sinh................56
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường
trung học cơ sở quận Đống Đa, Hà Nội..........................................................................58

2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng chương trình, kế hoạch giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh..........................................................................................58
2.4.2. Thực trạng quản lý việc thực hiện nội dung giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh.......................................................................................................................61
2.4.3. Thực trạng quản lý việc thực hiện các phương pháp và hình thức giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh...................................................................................62
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ
giảng dạy kỹ năng sống...............................................................................................64
2.4.5. Thực trạng quản lý việc phối hợp các lực lượng thực hiện hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh các trường trung học cơ sở quận Đống Đa, Hà
Nội...............................................................................................................................67
2.4.6. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện thực hiện hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh............................................................................70
2.4.7. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh các trường trung học cơ sở quận Đống Đa, Hà Nội.............72
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt độnggiáo dục kỹ năng
sống cho học sinh các trường trung học cơ sở quận Đống Đa, Hà Nội......................74
2.5.1.Ảnh hưởng của yếu tố thuộc về cán bộ quản lý tới quản lý hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh các trường trung học cơ sở quận Đống Đa, Hà Nội
.....................................................................................................................................77
2.5.2.Ảnh hưởng của yếu tố thuộc về đội ngũ GV thực hiện hoạt động giáo dục
kỹ năng sống tới quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các
trường trung học cơ sở quận Đống Đa, Hà Nội..........................................................77
2.5.3.Ảnh hưởng của yếu tố thuộc về học sinh trung học cơ sở tới quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường trung học cơ sở quận
Đống Đa, Hà Nội.........................................................................................................78


7
2.5.4.Ảnh hưởng của yếu tố cơ sở vật chất của nhà trường phục vụ hoạt động

giáo dục kỹ năng sống tới quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh các trường trung học cơ sở quận Đống Đa, Hà Nội............................................78
2.5.5. Ảnh hưởng của yếu tố thuộc về gia đình học sinh tới quản lý hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường trung học cơ sở quận Đống Đa,
Hà Nội.........................................................................................................................78
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh ở các trường trung học cơ sở quận Đống Đa, Hà Nội...........................79
Tiểu kết chương 2...................................................................................................................82
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN ĐỐNG
ĐA, HÀ NỘI............................................................................................................................83
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp......................................................................83
3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống......................................................................................83
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn......................................................................................83
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi và hiệu quả......................................................................83
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các
trường trung học cơ sở quận Đống Đa, Hà Nội............................................................84
3.2.1. Truyền thông nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh đối với đội ngũ cán bộ, giáo viên và cha mẹ học
sinh..............................................................................................................................84
3.2.2. Hoàn thiện bộ máy quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và nâng cao
năng lực cho đội ngũ nhân sự thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho học sinh...........87
3.2.3. Chỉ đạo hiệu quả cơng tác xây dựng chương trình, nội dung giảng dạy
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh............................................................................90
3.2.4. Chỉ đạo GV xây dựng kế hoạch lồng ghép hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh trong hoạt động dạy và học...........................................................94
3.2.5. Giám sát các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh theo hình
thức chính khố và ngoại khoá....................................................................................97
3.2.6. Tăng cường hoạt động phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.................................................................101

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp............................................................................103
3.4. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp..........104
3.4.1. Tổ chức khảo nghiệm......................................................................................104
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm......................................................................................104
Tiểu kết chương 3.................................................................................................................110
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.....................................................................................111
1. Kết luận......................................................................................................................111
2. Khuyến nghị...............................................................................................................112
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................115


8
PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC BẢN


9

Bảng 2.1.

Cách cho điểm và thang đánh giá thực trạng quản lý hoạt động
GDKNS cho học sinh THCS quận Đống Đa, Hà Nội........................47

Bảng 2.2.

Cách cho điểm và thang đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản
lý hoạt động GDKNS cho học sinh THCS quận Đống Đa, Hà
Nội.....................................................................................................47


Bảng 2.3.

Mẫu khách thể khảo sát thực trạng (8 trường THCS).........................47

Bảng 2.4.

Thực trạng thực hiện mục tiêu GDKNS cho học sinh........................48

Bảng 2.5.

Thực trạng thực hiện nội dung GDKNS cho học sinh........................50

Bảng 2.6.

Thực trạng thực hiện hình thức GDKNS cho học sinh.......................53

Bảng 2.7.

Thực trạng thực hiện phương phápGDKNS cho học sinh..................55

Bảng 2.8.

Thực trạng về điều kiện hỗ trợ GDKNS cho học sinh........................57

Bảng 2.8.

Quản lý hoạt động xây dựng chương trình, kế hoạch giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh......................................................................59

Bảng 2.9.


Quản lý việc thực hiện nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh.....................................................................................................61

Bảng 2.10.

Quản lý việc thực hiện các phương pháp và hình thức GDKNS
cho học sinh.......................................................................................62

Bảng 2.11.

Quản lý hoạt động xây dựng, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ
giảng dạy KNS...................................................................................64

Bảng 2.12.

Quản lý việc phối hợp các lực lượng thực hiện hoạt động
GDKNS cho học sinh.........................................................................67

Bảng 2.13.

Quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện thực hiện hoạt động
GDKNS cho học sinh.........................................................................70

Bảng 2.12.

Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động GDKNS cho học
sinh các trường trung học cơ sở quận Đống Đa, Hà Nội....................72

Bảng 2.13.


Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động GDKNS
cho học sinh các trường THCS quận Đống Đa, Hà Nội.....................76


10
Bảng 3.1.

Kết quả đánh giá về tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt
động GDKNS cho học sinh các trường THCS quận Đống Đa, Hà
Nội...................................................................................................105

Bảng 3.2.

Kết quả đánh giá về tính khả thi của các biện pháp hoạt động
GDKNS cho học sinh các trường THCS quận Đống Đa, Hà Nội
.........................................................................................................107

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ thể hiện mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản
lý hoạt động GDKNS cho học sinh các trường THCS quận
Đống Đa, Hà Nội............................................................................74
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ biểu diễn mối quan hệ giữa tính khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh các trường THCS quận
Đống Đa, Hà Nội...........................................................................109


1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
KNS là cây cầu giúp cho mỗi cá nhân, mỗi con người vượt qua con sông
cuộc đời đầy cạm bẫy và chông gai, là hành trang không thể thiếu, là yếu tố thúc
đẩy thay đổi cách nhìn nhận bản thân và thế giới xung quanh, tạo dựng nên niềm
tin, lòng tự trọng, thái độ tích cực và động lực cho bản thân, tự mình quyết định
số phận của mỗi con người. KNS giúp giải phóng và vận dụng năng lực tiềm
tàng trong mỗi cá nhân, mỗi con người để hoàn thiện bản thân, tránh suy nghĩ
theo lối mịn và hành động theo những thói quen trong quá trình biến ước mơ
của mỗi cá nhân, mỗi con người trong xã hội thành hiện thực. Con người nếu
thiếu KNS sẽ dễ hành động một cách tiêu cực, nơng nổi.
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 đã nêu rõ mục tiêu giáo dục cấp
trung học cơ sở như sau “…giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực đã
được hình thành và phát triển ở cấp tiểu học, tự điều chỉnh bản thân theo các
chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực
để hồn chỉnh tri thức và kĩ năng nền tảng, có những hiểu biết ban đầu về các
ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông,
học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động”[1]
Qua mục tiêu giáo dục cấp THCS ta thấy, GDKNS cho học sinh nói
chung trong đó có học sinh các trường THCS là một nhu cầu cấp thiết để giúp
cho học sinh các trường THCS phát triển toàn diện. Để hoạt động GDKNS cho
học sinh THCS thực sự hiệu quả, rất cần phải nâng cao hơn nữa công tác quản lý
hoạt động GDKNS ở các trường THCS hiện nay. Cơ sở pháp lý để quản lý hoạt
động GDKNS tại các cơ sở giáo dục nói chung trong đó có trường THCS chính
là Thơng tư 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ GDĐTvề
quản lý hoạt động GDKNS và hoạt động ngoài giờ lên lớp[2].
Thực tiễn những năm gần đây, hoạt động GDKNS ở cấp THCS nói chung,
cấp THCS ở địa bàn quận Đống Đa, Hà Nội nói riêng đã thu được một số kết
quả tích cực, số lượng học sinh được tiếp cận chương trình GDKNS chủ yếu



2

được lồng ghép vào một số tiết học của một số môn học, vào giờ chào cờ hay
sinh hoạt lớp và hoạt động GDKNS thứ 2 là được cung cấp bởi một số Trung
tâm GDKNS thuộc các công ty giáo dục được cấp phép bởi Sở Kế hoạch và Đầu
tư Hà Nội, Sở GDĐT Hà Nội. Việc quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh
THCS nhìn chung cịn có những hạn chế, bất cập đến từ việc CBQL các trường
THCS chưa có được những hiểu biết bài bản, chưa có hệ thống về cách thức
quản lý hoạt động này nên cịn loay hoay, mỗi trường làm một kiểu, gây khó
khăn cho trước hết công tác quản lý của các trường, của Phịng GDĐT quận
Đống Đa, thậm chí gây khó khăn cho chính các trung tâm cung cấp dịch vụ
GDKNS.
Trong lĩnh vực Quản lý giáo dục, quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh
THCS đã có một số đề tài nghiên cứu nhưng nghiên cứu tại địa bàn quận Đống
Đa chưa có đề tài nghiên cứu nào.
Từ những lý do đã trình bày ở trên, tác giả xin chọn đề tài nghiên cứu:
“Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường trung học
cơ sở quận Đống Đa, Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn cũng như thực tế công tác của
tác giả về công tác quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh các trường THCS
quận Đống Đa, Hà Nội, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDKNS
cho học sinh tại địa bàn nghiên cứu đảm bảo tính khoa học, logic và phù hợp với
thực tiễn nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục học sinh của các nhà
trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh các trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh các trường THCS

quận Đống Đa, Hà Nội.


3

4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh các trường THCS quận Đống
Đa, Hà Nội đã đạt được những kết quả nhất định nhưng đứng trước yêu cầu đổi
mới giáo dục và hội nhập quốc tế, cơng tác này cịn bộc lộ một số hạn chế. Nếu
đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh các
trường THCS tại địa bàn nghiên cứu đảm bảo khoa học, phù hợp với thực tiễn
các nhà trường sẽ góp phần nâng cao chất lượng GDKNS cho học sinh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác định được cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh
THCS.
- Khảo sát, phân tích, đánh giá được thực trạng hoạt động GDKNS cho
học sinh các trường THCS quận Đống Đa, Hà Nội.
- Các biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh các trường
THCS quận Đống Đa, Hà Nội.
- Khảo nghiệm tính cần thiết cũng như khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động GDKNS cho học sinh các trường THCS quận Đống Đa, Hà Nội.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động GDKNS cho học
sinh các trường THCS quận Đống Đa, Hà Nội.
6.2. Giới hạn về không gian nghiên cứu
Nghiên cứu 08/16 trường THCS công lập thuộc quận Đống Đa, Hà Nội
6.3. Giới hạn về thời gian khảo sát thực tiễn
Năm học 2020 - 2021.
7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Tiếp cận nghiên cứu
Đề tài theo hướng tiếp cận nội dung quản lý hoạt động


4

7.2.Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh; nghiên cứu các đề
tài khoa học về quản lý giáo dục, quản lý hoạt động GDKNS, các quan điểm lý
thuyết, quan điểm khoa học quản lý giáo dục có liên quan đến quản lý hoạt động
GDKNS cho học sinh THCS.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
* Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi:
Mục đích: Điều tra thực trạng hoạt động GDKNS và quản lý hoạt động
GDKNS cho học sinh các trường THCS quận Đống Đa, Hà Nội.
Cách tiến hành: Thiết kế bảng hỏi để điều tra về thực trạng hoạt động
GDKNS, quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh các trường THCS trên địa bàn
quận Đống Đa, Hà Nội.
* Phương pháp phỏng vấn sâu:
Mục đích: Thu thập thêm ý kiến của CBQL, GV, HS để làm phong phú
thêm kết quả nghiên cứu thực trạng hoạt động và quản lý hoạt động GDKNS cho
học sinh các trường THCS quận Đống Đa, Hà Nội.
Cách tiến hành: Gặp gỡ, trao đổi với CBQL, GV, HSđể thu thập thông tin
về thực trạng quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh các trường THCS quận
Đống Đa, Hà Nội.
*Phương pháp chuyên gia:
Mục đích: Để tìm hiểu ý kiến của các chuyên gia quản lý giáo dục, cán bộ
quản lý, GV cốt cán về các biện pháp đã đề xuất để nâng cao hiệu quả quản lý
hoạt động GDKNS cho học sinh các trường THCS quận Đống Đa, Hà Nội.

Cách tiến hành: Xây dựng hệ thống bảng hỏi và xin ý kiến của các chuyên
gia về mức độ cần thiết, tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
GDKNS cho học sinh các trường THCS quận Đống Đa, Hà Nội.


5

7.2.3. Phương pháp thống kê tốn học
Mục đích: Xử lý kết quả khảo sát thu được và xây dựng các bảng số
liệu, biểu đồ liên quan đến kết quả nghiên cứu của đề tài.
Cách tiến hành: Sau khi có kết quả điều tra bằng bảng hỏi, sử dụng
phương pháp thống kê tốn học để tính tần suất, điểm trung bình, thứ bậc.
8. Đóng góp của đề tài
Đề tài có nhiều đóng góp bổ sung và góp phần làm phong phú thêm về lý
luận quản lý giáo dục, nhất là quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh THCS.
Kết quả nghiên cứu của đề tài đánh giá được thực trạng hoạt động GDKNS
và quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh THCS quận Đống Đa, Hà Nội và thực
trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý hoạt động này.
Đề tài xây dựng được hệ thống các biện pháp quản lý hoạt động GDKNS
cho học sinh THCS có thể áp dụng được trên địa bàn nghiên cứu và các địa bàn
khác có điều kiện tương tự.
9. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo
và phụ lục, luận văn có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh trung học cơ sở quận Đống Đa, Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh các trường trung học cơ sở quận Đống Đa, Hà Nội.



6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
Từ những năm 90 của thế kỉ XX chương trình giáo dục của UNICEF đã
có những nghiên cứu về KNS và đã đưa ra được một bảng danh mục các KNS
cơ bản mà thế hệ trẻ cần có. Ở giai đoạn này KNS được tiếp cận và hiểu theo
nghĩa hẹp, đồng nhất nó với kỹ năng xã hội. Tiêu biểu cho hướng nghiên cứu
trên là Tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục của Liên hiệp quốc (UNESCO)
[30].
Nhóm tác giảGilbert J. Botvin & Kenneth Y. Griffintrong bài viết “Đào
tạo Kỹ năng sống: Phát hiện thực nghiệm và định hướng tương lai”đã mô tả
những nguy cơ sử dụng rượu, thuốc lá và chất gây nghiện khác khi chúng có
những căng thẳng trong học và cuộc sống. Trong đó họ đề cập đến chương trình
GDKNS như là chương trình phịng ngừa ban đầu vô cùng quan trọng với trẻ vị
thành niên giúp họ nâng cao kỹ năng xã hội trong việc đối phó với những căng
thẳng trong cuộc sống. Bài báo này chứng minh những tác động tích cực về hành
vi của ứng phó với căng thẳng thơng qua một số kỹ năng sống cần thiết. (Gilbert
J. Botvin & Kenneth Y. Griffin, 2004) [29].
Tác giảDaniel T.L.Shek, và cộng sự với cơng trình nghiên cứu
“Perceptions of Adolescents, Teachers and Parents of Life Skills Education and
Life Skills in High School Students in Hong Kong”. Mặc dù các lý thuyết và
nghiên cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của các kỹ năng sống ở tuổi vị thành niên,
nhận thức của các bên liên quan khác nhau về các vấn đề liên quan vẫn chưa
được điều tra một cách có hệ thống, đặc biệt là trong bối cảnh ở Trung Quốc. Bài

báo này trình bày và tích hợp các phát hiện từ bốn nghiên cứu nhận thức của các


7

bên liên quan khác nhau về sự cần thiết và đầy đủ của giáo dục kỹ năng sống và
nhận thức về kỹ năng sống của thanh thiếu niên ở Hồng Kông. Dữ liệu từ bốn
nghiên cứu đã được sử dụng, bao gồm 01 nghiên cứu dọc với học sinh trung học
phổ thông (SL = 3328+) và 03 nghiên cứu cắt ngang dựa trên học sinh THCS
(SL = 2474), GV (SL = 568) và cha mẹ học sinh (SL = 431). Những người tham
gia đã trả lời các biện pháp về nhận thức của họ về nhu cầu giáo dục kỹ năng
sống và sự đầy đủ của chương trình giáo dục liên quan. Họ cũng đánh giá các kỹ
năng sống của thanh thiếu niên trong các lĩnh vực khác nhau, bao gồm năng lực
cảm xúc, năng lực đạo đức, khả năng phục hồi, giải quyết vấn đề, ý nghĩa cuộc
sống, lòng biết ơn, năng lực xã hội và tính chính trực. Nhất quán trong bốn
nghiên cứu, trong khi nhiều bên liên quan coi kỹ năng sống là quan trọng đối với
thanh thiếu niên, đa số họ cũng cho rằng giáo dục kỹ năng sống là khơng đủ
trong chương trình giảng dạy ở trường. Cũng có quan điểm cho rằng sự phát
triển kỹ năng sống của thanh thiếu niên chưa hoàn thiện. So với GV và cha mẹ,
thanh thiếu niên nhận thấy mức độ kỹ năng sống cao hơn ở bản thân và thanh
thiếu niên ở Hồng Kông. Cần phải tăng cường giáo dục kỹ năng sống cho thanh
thiếu niên, đặc biệt là ở Hồng Kông. (Daniel T.L.Shek, 2021) [31]
Theo tổ chức Y tế thế giới, mỗi quốc gia đều có những hình thức, phương
pháp để GDKNS nhưng phương pháp để GDKNStốt nhất là thơng qua các
phương pháp học tập tích cực, trong đó người học được đặt ở vị trí trung tâm
thơng qua các phương pháp như đóng vai, quan sát, động não... để hình thành
KNS cần thiết [15].
Tác giả Nguyễn Thanh Bình đã nghiên cứu xây dựng được chương trình,
tài liệu GDKNS trong đó đề cập đến các hình thức GDKNS cho học sinh rất đa
dạng có thể lồng ghép vào các mơn học trong chương trình ở mức độ khác nhau

hoặc có thể tiếp cận dưới dạng các chuyên đề GDKNS cụ thể. Nhận định này rất
phù hợp với thực tiễn GDKNS cho học sinh ở các cấp hiện nay [4].


8

1.1.2. Nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
Cho đến nay đã có một số cơng trình nghiên cứu về GDKNS cho học sinh
dưới góc độ quản lý giáo dục.
Bộ GDĐT đã phối hợp với tổ chức WOB Việt Nam biên soạn và triển
khai tập huấn cho hiệu trưởng các trường phổ thông về nội dung giáo dục giá trị
sống, KNS, giao tiếp ứng xử trong quản lý. Tài liệu này được biên soạn rất phù
hợp với cấp học tiểu học và THCS và được triển khai tập huấn. (Bộ GDĐT,
2011) [3].
Năm 2016, Phạm Thị Nga trong luận án tiến sỹ của mình với cách tiếp
cận chức năng đã đề xuất 6 biện pháp bao quát hết các chức năng quản lý, kế
hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, xuyên suốt mọi hoạt động trong trường
(giờ học, ngoài giờ lên lớp, vui chơi, giải trí, sử dụng các hình thức, phương
pháp giáo dục...), đồng thời huy động các lực lượng khác cùng tham gia như các
đồng chủ thể. Tuy nhiên, tác giả Phạm Thị Nga chưa xây dựng được bộ tiêu chí
đánh giáquản lý hoạt động GDKNS. (Phạm Thị Nga, 2016) [16].
Tác giả Hoàng Thị Thu với đề tài “Quản lý hoạt động GDKNS của hiệu
trưởng một số trường THCS quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh”. Trong đề
tài này tác giả đã hệ thống hoá được cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDKNS
của hiệu trưởng nhà trường, từ đó đề tài đã đánh giá được thực trạng quản lý
hoạt động GDKNS của hiệu trưởng một số trường THCS quận Gị Vấp, thành
phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó đề tài đã đề xuất được 4 giải pháp để nâng cao
hiệu quả quản lý hoạt động GDKNS của hiệu trưởng một số trường THCS quận
Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh [25].
Tác giả Cao Sỹ Doanh với đề tài “Quản lý hoạt động GDKNS cho học

sinh trường THPT Cẩm Giàng II, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương”. Đề tài đã
hệ thống hoá được một số vấn đề lý luận liên quan đến quản lý hoạt động
GDKNS cho học sinh trường trung học phổ thông, thông qua việc sử dụng phối
hợp các phương pháp nghiên cứu định lượng trên số lượng 02 CBQL, 60 GV,


9

140 học sinh trung học phổ thông của trường THPT Cẩm Giàng II, huyện Cẩm
Giàng, tỉnh Hải Dương tác giả đã phân tích, đánh giá được thực trạng Quản lý
hoạt động GDKNS cho học sinh trường THPT Cẩm Giàng II, huyện Cẩm Giàng,
tỉnh Hải Dương ở mức độ trung bình, đề tài cũng đã đánh giá được thực trạng
các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh trường THPT
Cẩm Giàng II, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương, từ đó đề xuất được 07 biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh trường
THPT Cẩm Giàng II, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương [7].
Tóm lại, điểm qua các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ở
nước ngồi và trong nước giúp cho tác giả kế thừa về cơ sở lý luận, cách tiếp cận
nghiên cứu, cũng như triển khai việc phân tích, đánh giá thực tiễn của đề tài.
Cũng qua việc tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan cho thấy chưa
có cơng trình nghiên cứu nào về quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh THCS
trên địa bàn. Do vậy, đề tài nghiên cứu của tác giả khơng trùng với các cơng
trình nghiên cứu trước đó.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Hiện nay có khá nhiều quan điểm khác nhau về quản lý. Một số quan
điểm về quản lý tiêu biểu như:
Tác giả Phạm Viết Vượng đưa ra quan điểm: “Quản lý là sự tác động có ý
thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm chỉ huy, điều hành, hướng

dẫn các quá trình xã hội và hành vi của cá nhân hướng đến mục đích hoạt động
chung và phù hợp với quy luật khách quan” [28]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý là sự tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung
là khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến”[22].


10

Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Quản lý là tác động có định
hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý
(người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt
được mục đích của tổ chức” [14].
Trong nghiên cứu này, tác giả xin được sử dụng khái niệm quản lý của tác
giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc làm khái niệm công cụ của đề tài.
1.2.1.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Các tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt cho rằng: quản lý là quá trình
tác động nhằm đạt được nhứng mục tiêu đặc trưng cho trạng thái mới theo mong
muốn của người quản lý [18].
Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: quản lý giáo dục là quản lý nhà
trường nhằm vận hành hoạt động nhà trường để đạt được các mục tiêu giáo
dục và đào tạo [8].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều hành, điều phối các nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối
ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [12].
Trong nghiên cứu này, tác giả xin được sử dụng khái niệm quản lý của tác
giả Trần Kiểm làm khái niệm công cụ của đề tài nghiên cứu.
1.2.1.3. Khái niệm quản lý nhà trường
Trường học là tổ chức giáo dục, là một đơn vị cấu trúc cơ sở (gồm Hội

đồng trường, Hiệu trưởng và các Phó hiệu trưởng, các tổ chun mơn ... ) của hệ
thống giáo dục quốc dân.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang thì quản lý nhà trường chính là quản lý
hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh nhằm đạt được mục
tiêu giáo dục [22].


11

Theo tác giả Trần Thị Tuyết Oanh cùng các cộng sự thì quản lý nhà
trường là việc tập hợp các lực lượng giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục,
huy động tối đa các nguồn lực nhằm nâng cao chất lượng giáo dục[21].
Từ khái niệm trên cho thấy khi nhắc đến quản lý nhà trường là đề cập đến
chủ thể quản lý (hiệu trưởng) và khách thể quản lý bao gồm cán bộ, GV, nhân
viên, học sinh, CMHS.
1.2.2. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở
1.2.2.1. Khái niệm hoạt động giáo dục
Hoạt động giáo dục có thể hiểu bao gồm những hoạt động được tổ chức
với các môn học bắt buộc và tự chọn, được tổ chức trong giờ chính khố hoặc
ngồi giờ lên lớp nhằm rèn luyện đạo đức, phát triển phẩm chất, năng lực, hình
thành nhân cách cho học sinh nhằm đạt được mục tiêu giáo dục.Hoạt động giáo
dục được quy định tại Điều 19,Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường
phổ thơng có nhiều cấp học được Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TTBGDĐT ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT [1].
1.2.2.2. Khái niệm kỹ năng sống, giáo dục kỹ năng sống
* Khái niệm KNS
Hiện nay có nhiều quan niệm khác nhau về KNS
Tổ chức Y tế thế giới (WHO) cho rằng KNS là hành vi tích cực và tương
ứng của mỗi cá nhân để ứng xử phù hợp, hiệu quả trước yêu cầu và thách thức
của cuộc sống [4].
UNICEF cho rằng KNS là sự thay đổi hoặc hình thành các hành vi mới [4].

Tác giả Nguyễn Thanh Bình cho rằng “KNS là những kỹ năng tâm lý xã
hội liên quan đến những tri thức, giá trị và thái độ, được thể hiện ra bằng hành
vi làm cho cá nhân có thể thích nghi và giải quyết có hiệu quả các yêu cầu và
thách thức của cuộc sống” [4].
Từ những quan niệm trên đây, có thể thấy KNS bao gồm các kỹ năng về
tâm lý xã hội giúp cho con người có thể thích nghi và giải quyết có hiệu quả các


12

yêu cầu và thách thức của cuộc sống. Chúng tôi sử dụng khái niệm của tác giả
Nguyễn Thanh Bình làm khái niệm công cụ trong đề tài này.
* Khái niệm GDKNS
Theo tác giả Nguyễn Thanh Bình “GDKNS là hình thành cách sống tích
cực trong xã hội hiện đại, là xây dựng những hành vi lành mạnh và thay đổi
những hành vi, thói quen tiêu cực trên cơ sở giúp người học có cả kiến thức, giá
trị, thái độ và các kỹ năng thích hợp”[4].
Trong đề tài nghiên cứu này này, tác giả sử dụng khái niệm GDKNS của
tác giả Nguyễn Thanh Bình để làm khái niệm cơng cụ của đề tài.
1.2.2.3. Khái niệm giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở
Từ các khái niệm trên, chúng tơi cho rằng: GDKNS cho học sinh THCS
là q trình tác động có chủ đích của nhà giáo dục đến học sinh THCS nhằm
trang bị KNS cần thiết giúp học sinh có kiến thức, thái độ và hành vi tích cực,
giúp các em ứng phó có hiệu quả những khó khăn, thách thức trong học tập và
trong cuộc sống.
1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở
Tác giả Cao Sĩ Doanh cho rằng: “Quản lý hoạt động GDKNS cho học
sinh chính là quản lý kế hoạch; nội dung chương trình, phương pháp, hình thức
tổ chức; cơ sở vật chất và phương tiện giảng dạy; sự phối hợp giữa các lực
lượng trong và ngồi nhà trường; cơng tác kiểm tra, đánh giá nhằm thực hiện

mục tiêu GDKNS cho học sinh” [7].
Dựa trên quan điểm này và các khái niệm có liên quan, chúng tôi cho
rằng: Quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh THCS là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến hoạt động GDKNS
cho học sinh THCS nhằm thực hiện mục tiêu GDKNS có hiệu quả cho học
sinh THCS.


×