Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Thảo luận kế toán công TMU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.09 KB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
 KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG 

BÀI THẢO LUẬN

Bộ mơn : Kế tốn cơng
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

Hà Nội - 2021
LỜI MỞ ĐẦU


Song hành cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì các đơn vị hành chính
sự nghiệp (HCSN) dưới sự quản lý của nhà nước cũng đã từng bước được kiện
tồn, góp phần khơng nhỏ vào cơng cuộc đổi mới kinh tế - xã hội. Thực hiện được
vai trò chủ đạo của mình, kinh tế nhà nước ln cần được đổi mới, phát triển và
nâng cao hiệu quả. Để làm được điều đó, trước tiên cần phải làm tốt vai trò của
từng bộ phận trong nền kinh tế nhà nước, trong đó phải kể đến các đơn vị hành
chính sự nghiệp.
Các đơn vị HCSN chính là những đơn vị quản lý như y tế, giáo dục, văn
hóa, thơng tin, khoa học công nghệ, kinh tế… hoạt động bằng nguồn kinh phí của
nhà nước cấp hoặc từ các nguồn kinh phí khác như thu sự nghiệp, phí, lệ phí, hoạt
động kinh doanh hay viện trợ khơng hồn lại. Do đó, để quản lý và chủ động trong
các khoản chi tiêu của mình, hàng năm các đơn vị HCSN phải lập dự toán cho
từng khoản chi tiêu này. Dựa vào bản dự tốn, ngân sách nhà nước (NSNN) cấp
kinh phí cho các đơn vị. Chính vì vậy, kế tốn khơng chỉ quan trọng đối với bản
thân đơn vị mà còn quan trọng đối với NSNN.
Trong quá trình hoạt động, các đơn vị này phải có trách nhiệm chấp hành quy
định của Luật NSNN, các tiêu chuẩn định mức, các quy định về chế độ kế toán
HCSN do Nhà nước ban hành. Cụ thể là đáp ứng yêu cầu về quản lý kinh tế - tài
chính, tăng cường quản lý kiểm sốt chi quỹ NSNN, quản lý tài sản công, nâng


cao chất lượng cơng tác kế tốn và hiệu quả quản lý trong các đơn vị HCSN. Vì
thế, cơng tác kế tốn trong đơn vị HCSN phải đảm bảo được tính thống nhất giữa
kế toán và yêu cầu quản lý của nhà nước và đơn vị; Đảm bảo sự thống nhất về nội
dung, phương pháp của kế toán với các chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước;
Đảm bảo sự phù hợp với đặc thù của đơn vị..
Để hiểu biết rõ hơn về vai trị của cơng tác quản lý tài chính – kế tốn trong
các đơn vị hành chính sự nghiệp của bệnh viện, nhóm đã cùng nhau nghiên cứu
và tiến hành thảo luận. Nhóm xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Xuân
Quỳnh đã tận tâm giảng đáp và hướng dẫn nhóm để hồn thiện bài tốt nhất.


TK 111: 421.000

TK 331: 1.200.000

TK 112: 321.000

TK 337: 125.000

TK 121: 500.000

TK 366: 350.000

TK 131: 589.000

TK 411: 367.000

TK 136: 100.000

TK 421: 530.000


TK 138: 332.000

TK 511: 100.000

TK 152: 156.000

TK 611: 460.000

TK 153: 250.000

TK 008: 83.000

TK 156: 145.000

TK 214: 195.000

TK 211: 200.000
TK 213: 196.000
TK 241: 200.000
TỔNG TÀI SẢN: 3.410.000

TỔNG NGUỒN VỐN: 3.410.000

*Đơn vị sự nghiệp: Bệnh viện X có tự chủ một phần kinh tế
* Số liệu dư đầu kỳ tại một thời điểm (đơn vị tính: 1.000đ)
BÀI THẢO LUẬN NHĨM KẾ TỐN CƠNG 1 NHĨM 3
A. Bệnh viện đa khoa có thu, tự chủ một phần kinh phí:
Chức năng, nhiệm vụ:
1. Cấp cứu – khám bệnh – chữa bệnh :

a. Tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc các Bệnh viện kh
ác chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú.
b. Tổ chức khám sức khoẻ và chứng nhận sức khoẻ theo quy định của Nhà nước.


c. Có trách nhiệm giải quyết tồn bộ bệnh tật từ các nơi chuyển đến cũng như tại đ
ịa phương nơi Bệnh viện đóng. Tổ chức khám giám định sức khoẻ khi hội đồng gi
ám định y khoa trung ương hoặc tỉnh, thành phố, trưng cầu; khám giám định pháp
y khi cơ quan bảo vệ pháp luật trưng cầu.
2. Đào tạo cán bộ y tế:
a. Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế ở bậc trên Đại học, Đại học
và trung học.
b. Tổ chức đào tạo liên tạc cho các thành viên trong Bệnh viện và tuyến dưới nâng
cao trình độ chun mơn.
3. Nghiên cứu khoa học về y học:
a. Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu về y học và ứng dụng những tiến bộ kỹ
thuật y học ở cấp Nhà nước, cấp bộ, cấp Cơ sở, chú trọng nghiên cứu y học cổ truy
ền kết hợp với y học hiện đại và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc Kết hợp với các bệnh viện chuyên khoa đầu ngành để phát triển kỹ thuật của Bệnh
viện.
b. Nghiên cứu dịch tễ học cộng đồng trong cơng tác chăm sóc sức khỏe ban đầu…
4. Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật :
a. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện chỉ đạo các Bệnh viện tuyến dưới phát triển k
ỹ thuật chun mơn nâng cao chất lượng chuẩn đốn và điều trị.
b. Kết hợp với các Bệnh viện tuyến dưới thực hiện chương trình và kế hoạch chăm
sóc sức khoẻ ban đầu trong khu vực.
5. Phòng bệnh:
a. Tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ cho cộng đồng.
b. Phối hợp với các cơ sở y tế phòng thực hiện thường xuyên nhiệm vụ phòng bện
h, phòng dịch.
6. Hợp tác quốc tế:

Hợp tác với các tổ chức hoặc cá nhân ở ngoài nước theo đúng quy định của Nhà n
ước.
7. Quản lý kinh tế trong Bệnh viện:
a. Có kế hoạch sử dụng hiệu quả cao ngân sách Nhà nước cấp
b. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về thu, chi ngân sách của B
ệnh viện. Từng bước hạch toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.


c. Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm, y tế, đầu tư củ
a nước ngoài và các tổ chức kinh tế khác.
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị (ĐƠN VỊ: 1000đ)
I. Tiếp nhận và sử dụng kinh phí từ NSNN, viện trợ , phí được khấu trừ
lại .
1.Ngày 05/02 bệnh viện nhận được số tiền viện trợ từ tổ chức B số tiền là
50.000 chuyển vào TGNH đã có giấy báo có (Đơn vị đã hồn thành thủ tục ghi t
hu – ghi tạm ứng.)
Nợ TK 112 : 50.000
Có TK 3372 : 50.000
ĐT Có TK 004 : 50.000
Cơ sở ghi chép : Phiếu thu , giấy tạm ứng , giấy báo có
2.Ngày 10/02 rút 10.000 từ tài khoản tiền gửi tại kho bạc (từ nguồn viện trợ) về
quỹ tiền mặt của bệnh viện mua trang thiết bị
Nợ TK 111: 10.000
Có TK 112: 10.000
ĐT Nợ TK 3372:10.000
Có TK 3662: 10.000
Cơ sở ghi chép : phiếu rút tiền ,phiếu thu tiền mặt, giấy báo nợ
3.Ngày 12/02, Lập UNC trích từ tài khoản tiền gửi tại ngân hàng (từ NSNN
cấp) chuyển tiền mua máy móc thiết bi, số tiền 5.000, thuế 10% (đã nhận được
giấy báo nợ).

Nợ TK 2113 5.500
Có TK 112 5.500
ĐT Nợ TK 3371 5.500
Có TK 3661 5.500
Cơ sở ghi chép : giấy báo nợ, phiếu nhập kho, hợp đồng kinh tế, biên bản giao
nhận tài sản cố định.
4. Ngày 15/02, Mua vật liệu nhập kho bằng nguồn phí được khấu trừ để lại.Số
lượng mua là 220kg , 100/ 1kg (chưa thuế) .Đơn vị đã thanh toán 50% giá trị
hàng hóa bằng chuyển khoản ,cịn lại chưa thanh tốn .
Nợ TK 152 22.000
Có TK 112 11.000
Có TK 331 11.000
ĐT Nợ TK 3373 11.000


Có TK 3663 11.000
ĐT Nợ TK 014 11.000
Cơ sở ghi chép : phiếu nhập kho, giấy báo nợ, hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT
II. Doanh thu và chi phí từ hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Ngày 04/03, bệnh viện thu viện phí bằng tiền mặt số tiền 2.000 Bệnh viện xuấ
t quỹ tiền mặt nộp toàn bộ số viện phí thu được vào tài khoản tiền gửi kho bạc.
Nợ TK 111: 2.000
Có TK 531: 2.000
Nợ TK 112: 2.000
Có TK 111: 2.000
Cơ sở ghi chép: Phiếu thu, danh sách bệnh nhân nộp viện phí, phiếu chi
2. Ngày 08/03, rút dự tốn cấp bù, miễn giảm viện phí 25.000 về tài khoản tiền g
ửi tại kho bạc.
Nợ TK 112: 25.000
Có TK 531: 25.000

Đt ghi:
Có TK 008: 25.000
Cơ sở ghi chép: Giấy rút dự toán, quyết định cấp bù miễn giảm viện phí, danh sác
h bệnh nhân được miễn giảm viện phí, giấy báo có
3.Ngày 16/03,bệnh viện xuất bán thuốc dạ dày giá vốn75.000, bán chưa thuế 9
0.000, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh tốn. Chi phí vận chuyển hàng
đã chi bằng tiền tạm ứng 5.500, trong đó thuế GTGT 10%.
Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632: 75.000
Có TK 155: 75.000
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131: 81.000
Có TK 3331: 9.000
Có TK 531: 90.000
Chi phí vận chuyển:
Nợ TK 642: 5.000
Nợ TK 133: 500


Có TK 141: 5.500
Cơ sở ghi chép: Giấy báo có, Hóa đơn GTGT
4. Ngày 19/03, Mua vải cho hoạt động sản xuất áo blouse, giá chưa thuế: 50.00
0, thuế suất thuế GTGT 10%, đơn vị chưa thanh tốn. Chi phí vận chuyển vật li
ệu về kho theo giá chưa thuế 1.500, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán b
ằng tiền mặt.
Tiền hàng:
Nợ TK 154: 50.000
Nợ TK 133: 5.000
Có TK 331: 55.000
Vận chuyển:

Nợ TK 154: 1.500
Nợ TK 133: 150
Có TK 111: 1.650
Cơ sở ghi chép: Hợp đồng kinh tế, phiếu nhập kho, phiếu chi.
5. Ngày 28/03, Bệnh viện kiểm kê kho phát hiện mất 1 số dụng cụ y tế giá 30.00
0 chưa xác định nguyên nhân. Sau khi họp thì quyết định yêu cầu nhân viên kh
o bồi thường 10.000 trừ vào lương, cịn lại tính vào chi phí của đơn vị.
Kiểm kê:
Nợ TK 1388: 30.000
Có TK 153: 30.000
Trừ lương và tính vào chi phí đơn vị
Nợ TK 334: 10.000
Có TK 1388: 10.000
Nợ TK 632: 20.000
Có TK 1388: 200.000
Cơ sở ghi chép: Biên bản kiểm kê, quyết định xử lý.
III. Mua sắm, chế tạo và sử dụng vât tư (nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ…)
1. Ngày 03/04, Mua máy khí dung nhập kho giá 7.000, thiếu suất thuế GTGT 10
% đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt.


Nợ TK 153: 7.000
Nợ TK 133: 700
Có TK 111: 7700
Đt ghi Nợ TK 3371: 7700
Có TK 366: 7700
Cơ sở ghi chép: Phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế
2.Ngày 09/04, Nhập khẩu thiết bị thở oxy trị giá 41.400 USD, tiền chưa thanh
toán, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 10%. Tỷ giá
USD/VNĐ thực tế tại thời điểm ghi nhận nợ và tính thuế là 22.7

Tiền mua hàng: 41.400 (USD) x 22.7 = 939.780 (VNĐ)
Thuế nhập khẩu (3337): 939.780 x 10% = 93.978 (VNĐ)
Thuế GTGT (33312): (939.780 + 93.978) x 10% = 103.375,8 (VNĐ)
Nợ TK 152: 1.033.758 (VNĐ)
Có TK 331: 939.780 (VNĐ)
Có TK 3337: 93.978 (VNĐ)
ĐT Nợ TK 133: 103.375,8 (VNĐ)
Có TK 33312: 103.375,8 (VNĐ)
Cơ sở ghi chép: Hóa đơn GTGT, giấy ghi nợ, Hợp đồng kinh tế, tờ khai hải quan,
Hóa đơn thương mại, phiếu nhập kho
3. Ngày 17/04, Mua dụng cụ y tế về nhập kho trị giá 4.000, thuế suất thuế
GTGT 10% Đơn vị chưa thanh toán
Nợ TK 153: 4.000
Nợ TK 133: 400
Có TK 331: 4.400
Cơ sở ghi chép: Phiếu nhập kho, hóa đơn mua hàng, giấy ghi nợ, hóa đơn
GTGT
4. Ngày 22/04, Xuất kho máy khí dung phục vụ cho bệnh nhân trị giá 4000
Nợ TK 611: 4.000
Có TK 153: 4.000
ĐT Nợ TK 366: 4.000
Có Tk 511: 4.000


Cơ sở ghi chép: Phiếu xuất kho
IV. Xây dựng, mua sắm mới, thanh lý tài sản cố định
1.Ngày 05/05, mua thiết bị y tế nhập kho giá chưa thuế 75.000, thuế suất thuế
GTGT 10%. Chi phí vận chuyển thiết bị y tế về kho theo giá chưa thuế 1.500, th
uế suất thuế GTGT 10%. Đơn vị đã thanh toán tiền hàng và chi phí vận chuyển
bằng tiền tạm ứng.

Định khoản:
Nợ TK 211: 84.150
Có TK 141: 84.150
Nợ TK 3371: 84.150
Có TK 3661: 84.150
Cơ sở ghi chép: Hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận tài sản cố
định, giấy đề nghị tạm ứng và phiếu chi tạm ứng, hóa đơn mua sắm.
2.Ngày 14/05, bệnh viện thanh lý dụng cụ y tế (hình thành từ nguồn NSNN cấ
p) nguyên giá 100.000, giá trị hao mịn lũy kế 45.000. Chi phí thanh lý bằng tiền
mặt 2.200. Tiền mặt thu từ thanh lý 2.500, phế liệu thu hồi 4.000. Chênh lệch th
u chi theo quy định được để lại bệnh viện.
Định khoản :
Nợ TK 3661 : 100.000
Nợ TK 214 : 45.000
Có TK 211:145.000
Nợ TK 111: 2.500
Có TK 711 : 2.500
Nợ TK 811 :2.200
Có TK 111: 2.200
Nợ TK 211 :4.000
Có TK 711 : 4.000
Cơ sở ghi chép: Biên bản thanh lý, bảng tính và khấu hao tài sản cố định
3.Ngày 30/05, nhận được biên bản giao nhận là 1 máy phun khử khuẩn được m
ua sắm tập trung do đơn vị mua sắm tập trung bàn giao, trị giá 270.000, bệnh vi
ện phải rút dự tốn chi hoạt động để trả phí lắp đặt là 30.000.


Định khoản:
Nợ TK 241: 270.000 + 30.000 = 300.000
Có TK 112: 270.000

Có TK 366: 30.000
Nợ TK 211: 300.000
Có TK 241: 300.000
Nợ TK 3371: 300.000
Có TK 366: 300.000
Đt ghi Có TK 008: 30.000
Cơ sở ghi chép: Giấy rút dự toán ngân sách, giấy dự tốn kinh phí, Giấy quyết địn
h phê duyệt dự toán, giấy quyết định phê duyệt quyết toán kinh phí, hợp đồng kinh
tế, biên bản giao nhận.
4.Ngày 17/06, đơn vị lập UNC trích từ TK tiền gửi tại KBNN, từ nguồn vay nợ,
chuyển tiền mua máy chụp cộng hưởng từ số tiền 1.500
Định khoản:
Nợ TK 211: 1.500
Có TK 112: 1.500
Nợ TK 3372: 1.500
Có TK 3662: 1.500
Cơ sở ghi chép: Giấy báo Nợ, hợp đồng kinh tế, biên bản giao nhận, phiếu nhập k
ho.

V. Phát sinh tăng, giảm các khoản phải thu, phải trả
1. Ngày 20/06, Xuất hóa đơn thu tiền của bệnh nhân 500.000 tiền viện phí bằng
tiền mặt
Nợ TK 111: 5000
Có TK 511: 5000
Cơ sở ghi chép: Phiếu thu
2. Ngày 25/06, Rút dự toán 20.000 chuyển vào TGNH để trả tiền điện nước,
đã nhận giấy báo có của ngân hàng
Nợ tk 611: 20.000
Có TK 112: 20.000



Đt ghi Nợ TK 337: 20.000
Có TK 511: 20.000
Đt ghi Có TK 008: 20.000
Cơ sở ghi chép: Giấy báo có
3. Ngày 03/07, chi tiền mặt mua vật tư y tế dùng cho hoạt động khám chữa b
ệnh của đơn vị, số tiền 64.000
Nợ TK 611: 64.000
Có TK 111: 64.000
Nợ TK 3371: 64.000
Có TK 3661: 64.000
Cơ sở ghi chép: Hợp đồng kinh tế, phiếu chi
4. Ngày 05/07, Bệnh viện tính lương phải trả cho đội ngũ y bác sĩ 16.000,
cán bộ quản lý 6.000. Trích các khoản phải nộp theo lương theo tỉ lệ quy
định.
Tính lương:
Nợ TK 611: 16.000
Nợ TK 642: 6.000
Có tk 334: 22.000
Trích lương:
Nợ TK 611: 16.000 × 23,5% = 3.760
Nợ TK 642: 6.000.000 × 23,5% = 1.410
Nợ TK 334: 22.000.000 × 10.5% = 2.310
Có TK 332: 7.480
Cơ sở ghi chép: Bảng thanh tốn lương, bảng kê trích những khoản nộp theo
lương, bảng chấm công.
VI. Các khoản phải trả và thanh tốn cho người lao động
1.Ngày 27/07, tính tiền lương phải trả cho công chức, viên chức thực hiện cơng
tác thu phí là 120.000, tính tích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
Định khoản :

Nợ TK 614: 120.000
Có TK 334: 120.000
Nợ TK 614: 120.000 x 23,5% = 28.200
Nợ TK 334: 120.000 x 10,5% = 12.600


Có TK 332: 40.800
Cơ sở ghi chép: Bảng chấm cơng, bảng kê trích những khoản nộp theo lương, bản
g thanh toán tiền lương
2.Ngày 03/08, Bệnh viện X ra quyết định chuyển khoản khen thưởng cho cán b
ộ viên chức 100.000 từ quỹ khen thưởng
Định khoản :
Nợ TK 4311: 100.000
Có TK 3341: 100.000
Nợ TK 3341: 100.000
Có TK 112: 100.000
Cơ sở ghi chép: Bảng thanh toán tiền thưởng, giấy báo Nợ
3. Ngày 07/09, Bệnh viện X tạm trích quỹ khen thưởng 300.000 từ nguồn NSN
N cấp. Đơn vị đã rút dự toán tạm ứng chuyển tiền vào TK tiền gửi.
Định khoản :
Nợ TK 112: 300.000
Có TK 511: 300.000
Nợ TK 611: 300.000
Có TK 4311: 300.000
Đt ghi Có TK 008 : 300.000
Cơ sở ghi chép: Giấy báo có, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán tiền t
ạm ứng.
4.Ngày 15/10, quyết định tạm chi bổ sung thu nhập tăng thêm cho người lao độ
ng: 320.000.
Định khoản :

Nợ TK 1371: 320.000
Có TK 334: 320.000
Cơ sở ghi chép: Bảng thanh toán tiền lương, Giấy quyết định tạm chi
Bút toán kết chuyển:
- Kết chuyển chi phí hoạt động để xác định kết quả
Nợ TK 911: 407.760
Có TK 611: 407.760
Nợ TK 911: 148.200


Có TK 614: 148.200
- Kết chuyển thu hoạt động để xác định kết quả
Nợ TK 511: 331.000
Có TK 911: 331.000
Nợ TK 514: 148.200
Có TK 911: 148.200
- Kết chuyển doanh thu
Nợ TK 531: 117.000
Có TK 911: 117.000
- Kết chuyển giá vốn của hoạt động bán hàng
Nợ TK 911: 95.000
Có TK 632: 95.000
- Kết chuyển chi hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 911: 12.410
Có TK 642: 12.410
- Kết chuyển thu nhập khác trong kỳ
Nợ TK 711: 6.500
Có TK 911: 6.500
- Kết chuyển chi phí khác trong kỳ
Nợ TK 911: 2.200

Có TK 811: 2.200
- Thặng dư = 117.000 – 95.000 – 12.410 = 9.590
- Chi phí thuế TNDN hiện hành = 9.590 x 20% = 1.918
Nợ TK 821: 1.918
Có TK 3334: 1.918
- Cuối kỳ kết chuyển Chi phí thuế TNDN
Nợ TK 911: 1.918
Có TK 821: 1.918
LNST= LNTT – CP thuế = 9.590 – 1.918 = 7.672
Nợ TK 911: 7.672
Có TK 421: 7.672


C1:
*Quy trình thực hiện kế tốn của nghiệp vụ: “Các khoản phải trả và thanh
toán cho người lao động”
Bước 1: Mỗi cuối tháng, bộ phận quản lý nhân sự sẽ tiến hành tổng hợp bảng chấ
m công và các khoản khen thưởng dựa vào kết quả hồn thành cơng việc được
giao, khoản bổ sung thu nhập và các khoản phúc lợi khác để đưa ra bảng lương tổ
ng hợp cuối tháng phải trả và đưa đến Kế toán tiền lương.
Bước 2: Nhân viên Kế tốn tiền lương tính tốn các khoản trích từ lương, sau đó k
ết hợp với bảng lương tổng hợp để lập nên bảng lương đầy đủ.
Bước 3: Nhân viên Kế toán tiền lương phải gửi bảng lương đầy đủ lên Kế toán trư
ởng để kiểm tra và phê duyệt.
● Nếu đồng ý:Kế tốn trưởng có nhiệm vụ chuyển cho giám đốc bệnh viện để
phê duyệt
● Nếu khơng đồng ý:Chuyển trả lại cho Kế tốn tiền lương.
Bước 4: Giám đốc bệnh viện xem xét, duyệt và ký vào bảng lương sau đó chuyển l
ại cho Kế tốn trưởng.
Bước 5: Kế toán trưởng nhận bảng lương từ giám đốc bệnh viện và chuyển lại cho

Kế toán tiền lương.
Bước 6: Căn cứ vào bảng lương đã được ký duyệt, Kế toán tiền lương trả lương ch
o người lao động.
● Nếu nếu trả lương qua ngân hàng, nhân viên Kế toán tiền lương sẽ tiến hàn
h gửi phiếu uỷ nhiệm chi qua ngân hàng đối tác với bệnh viện . Sau khi hoà
n tất các thủ tục kiểm tra, ngân hàng sẽ tiến hành trích tiền từ tài khoản của
đơn vị và gửi đến người lao động trong đơn vị.
● Nếu trả lương bằng tiền mặt, nhân viên Kế toán tiền lương sẽ tiến hành lập
phiếu chi và chuyển đến thủ quỹ. Sau đó thủ quỹ thực hiện thanh tốn lươn
g cho người lao độngvà yêu cầu người lao động ký xác nhận vào bảng lươn
g.
* Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Phần B
* Lập chứng từ kế toán: Một số chứng từ liên quan đến nhóm nghiệp vụ được ch
ọn: “Các khoản phải trả và thanh toán cho người lao động”
- Bảng chấm cơng
- Bảng kê trích những khoản nộp theo lương


- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Giấy báo Nợ
- Giấy báo Có
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng.
- Giấy quyết định tạm chi
* Ghi sô:
a) Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán, mọi số liệu ghi trên sổ kế
tốn phải có chứng từ kế toán chứng minh; phải đảm bảo số và chữ rõ ràng, liên tụ
c có hệ thống, khơng được viết tắt, không ghi chồng đè, không được bỏ cách dịng.
b) Trường hợp ghi sổ kế tốn thủ cơng, phải dùng mực không phai, không dùng m

ực đỏ để ghi sổ kế tốn. Phải thực hiện theo trình tự ghi chép và các mẫu sổ kế toá
n quy định tại Phụ lục số 03. Khi ghi hết trang sổ phải cộng số liệu của từng trang
để mang số cộng trang trước sang đầu trang kế tiếp, không được ghi xen thêm vào
phía trên hoặc phía dưới. Nếu khơng ghi hết trang sổ phải gạch chéo phần không g
hi, không tẩy xóa, cấm dùng chất hóa học để sửa chữa.
- Trình tự ghi sổ:
– Trình tự ghi chép trong hình thức kế toán nhật ký chung như sau: hàng ngày căn
cứ vào các chứng từ gốc, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung theo trình t
ự thời gian. Hàng ngày hoặc định kỳ lấy số liệu trên nhật ký chung ghi vào sổ cái.
– Dùng sổ nhật ký đặc biệt thì đối với các chứng từ gốc có nghiệp vụ kinh tế phát s
inh cùng loại, được tập hợp ghi vào các sổ nhật ký đặc biệt, định kỳ tổng hợp số li
ệu trên sổ nhật ký đặc biệt ghi vào sổ cái. Cuối tháng cộng số phát sinh và rút số d
ư của từng tài khoản trên sổ cái và lập bảng cân đối số phát sinh.
– Đối với các tài khoản có mở sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết thì, chứng từ gốc sau khi
ghi vào sổ nhật ký chung hoặc sổ nhật ký đặc biệt, được chuyển đến kế toán chi tiế
t để ghi vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết liên quan, cuối tháng cộng sổ hoặc thẻ
kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản.
– Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng các số liệu giữa các bảng tổng hợp chi tiết
với các tài khoản tổng hợp trên sổ cái hoặc bảng cân đối số phát sinh thì: BCĐPS,


các bảng tổng hợp chi tiết được dùng làm căn cứ để lập BCĐKT và các báo biểu k
ế toán.
* Bút tốn cuối kì: Cuối kì, Kế tốn trưởng mở sổ, tổng hợp các khoản đã thu, chi
theo các chứng từ đã lưu
Kết chuyển các khoản thu, chi sang tài khoản xác định kết quả hoạt động 911
* Lập bảng cân đối:
Sau khi hoàn tất các thủ tục kế chuyển, xác định kết quả hoạt động, kế toán sẽ
kiểm kê lại các khoản, lập bảng cân đối kế toán
* Lập báo cáo:

- Việc lập BCTC phải được căn cứ vào số liệu kế tốn sau khi khóa sổ kế tốn. BC
TC phải được lập đúng nguyên tắc, nội dung, phương pháp theo quy định và được
trình bày nhất quán giữa các kỳ kế tốn. Trường hợp BCTC trình bày khác nhau gi
ữa các kỳ kế tốn thì phải thuyết minh rõ lý do.
- BCTC phải được phản ánh một cách trung thực, khách quan về nội dung và giá tr
ị các chỉ tiêu báo cáo; trình bày theo một cấu trúc chặt chẽ, có hệ thống về tình hìn
h tài chính, kết quả hoạt động và các luồng tiền từ hoạt động của đơn vị.
- BCTC phải được lập kịp thời, đúng thời gian quy định đối với từng loại hình đơn
vị, trình bày rõ ràng, dễ hiểu, chính xác thơng tin, số liệu kế tốn. Thơng tin, số liệ
u báo cáo phải được phản ánh liên tục, số liệu của kỳ này phải kế tiếp số liệu của k
ỳ trước. Đơn vị phải lập BCTC vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định của Luật K
ế toán.
- BCTC được thực hiện công khai theo quy định của pháp luật về kế tốn và các v
ăn bản có liên quan. Trong đó, theo Điều 32, Luật Kế tốn, việc công khai BCTC
được thực hiện theo một hoặc một số hình thức như: Phát hành ấn phẩm; Thơng bá
o bằng văn bản; Niêm yết; Đăng tải trên trang thông tin điện tử; Các hình thức khá
c theo quy định của pháp luật.


- Về thời hạn nộp BCTC, BCTC năm của đơn vị hành chính, sự nghiệp phải được
nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc đơn vị cấp trên trong thời hạn 90 n
gày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật.
- BCTC phải có chữ ký của người lập, kế tốn trưởng và thủ trưởng của đơn vị kế t
oán. Người ký BCTC phải chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo. BCTC của đ
ơn vị kế toán mà pháp luật quy định phải kiểm tốn khi cơng khai phải kèm theo b
áo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán.

C2:
A. Nghiệp vụ V-1
CHỨNG TỪ:

Đơn vị: Bệnh viện X
Mã QHNS:

Mẫu số C40 - BB
(Ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT- BTC
ngày 24/11/2017 của Bộ Tài chính)
PHIẾU THU
Ngày 20 tháng 06 năm N
Quyển số: 01
Số: 01
Nợ: 111
Có: 511

Họ và tên người nộp tiền: Lương Văn Can
Địa chỉ: Lào Cai
Nội dung: Thu tiền viện phí
Số tiền: 5.000.000 (VNĐ) (Viết bằng chữ): Năm triệu đồng
.............................................................................................................................................
Kèm theo:..........................................................................
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng

Người lập


(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


Đã nhận đủ số tiền:
- Bằng số: 5.000.000
- Bằng chữ: Năm triệu đồng
Người nộp
(Ký, họ tên)
Lương Văn Can

Ngày 20 tháng 06 năm N
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Lan Văn Cương

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
B. Nghiệp vụ I-2
CHỨNG TỪ:

Không ghi và
o khu vực này

KHO BẠC NHÀ NƯỚC ………


Mẫu số C6-19/KB
(Theo TT số 19/2020/TT-BTC
ngày 31/3/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính)
Số: ……..…………


GIẤY BÁO NỢ
Ngày 10 tháng 02 năm N
Kính gửi: Bệnh viện X
Mã ĐVQHNS:
KBNN ………………….. xin thông báo đã ghi nợ tài khoản………………
………. của Quý đơn vị
Số tiền bằng số: 10.000.000 VNĐ
Số tiền bằng chữ: Mười triệu đồng
Nội dung: Nhập về quỹ tiền mặt mua trang thiết bị
KẾ TOÁN
(Ký, ghi họ tên)
Tệ
Ngâm Văn Tệ

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Nghệ
Tâm Văn Nghệ


GIẤY RÚT TIỀN MẶT
Từ tài khoản tiền gửi
Đơn vị lĩnh tiền: Bệnh viện X
Địa chỉ:Hà Nội

PHẦN KBNN GHI

Tài khoản:..........................................................
Tại KBNN:..........................................................
Người lĩnh tiền: Nguyễn Văn A

CMND số:.............. Cấp ngày:............ Nơi cấp:.............
Nội dung: Rút tiền từ tiền gửi kho bạc về quỹ tiền mặt
Số tiền: 10.000.000
Tơng cộng: Mười triệu đồng

Nợ TK: 111
Có TK: 112


Ngày 10 tháng 02 năm N
Người nhận tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)

Không ghi và
o khu vực này

Đơn vị lĩnh tiền: Bệnh viện X
Ngày 10 tháng 02 năm N
Kế toán trưởng Chủ tài khoản
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

KHO BẠC NHÀ NƯỚC ………


Mẫu số C6-19/KB
(Theo TT số 19/2020/TT-BTC
ngày 31/3/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính)
Số: ……..…………


GIẤY BÁO NỢ
Ngày 10 tháng 02 năm N
Kính gửi: Bệnh viện X
Mã ĐVQHNS:
KBNN ………………….. xin thông báo đã ghi nợ tài khoản………………
………. của Quý đơn vị
Số tiền bằng số: 10.000.000 VNĐ
Số tiền bằng chữ: Mười triệu đồng
Nội dung: Chuyển khoản khen thưởng cho cán bộ


KẾ TOÁN
(Ký, ghi họ tên)

C. Nghiệp vụ II-4
CHỨNG TỪ
Đơn vị: Bệnh viện X
Mã QHNS:

KẾ TỐN TRƯỞNG
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)

Mẫu số C41 - BB
(Ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT- BTC
ngày 24/11/2017 của Bộ Tài chính)

PHIẾU CHI
Ngày 19 tháng 03 năm N
Quyển số : 01
Số : 02

Nợ : 154, 133
Có : 111
Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Thanh Tuấn
Địa chỉ: Hà Nội
Nội dung: thanh tốn chi phí vận chuyển


Số tiền: 1.650.000
(Viết bằng chữ): Một triệu sáu trăm năm mươi ngàn
đồng
Kèm theo ..............................................................................................................................
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Lê Văn Tèo
Cao Thị Xa Bay
Lung Thị Linh
Đã nhận đủ số tiền: - Bằng số: 1.650.000
- Bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng

Thủ quỹ
(ký, ghi họ tên)
Nguyễn Giang Sơn

Ngày 04 tháng 06 năm 2021
Người nhận tiền
(ký, ghi họ tên)

Nguyễn Thanh Tuấn

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.........................................................
+ Số tiền quy đổi:....................................................................................…


D. Nghiệp vụ III-4
CHỨNG TỪ
Đơn vị: Bệnh viện X
Mã QHNS:

Mẫu số C31 - HD
(Ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/T
T- BTC ngày 24/11/2017 của Bộ Tài chính)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày.22 tháng 04 năm N
Số: .........................

- Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tèo Địa chỉ (bộ phận). Bệnh viện X
- Lý do xuất kho: Xuất kho máy khí dung phục vụ cho bệnh nhân
- Xuất tại kho (ngăn lô): 69
Số Tên, nhãn hiệu, quy cách, Mã Đơn
phẩm chất
vị

Địa điểm: Bệnh viện X
Số lượng

Đơn


Thành


TT

số

tính

giá

Yêu cầ
u

1.

Máy khí dung OMRON
Cộng

069 Cái
x

x

tiền

Thực
xuất

03


03

x

x

4.000.000 4.000.000
x

4.000.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): bốn triệu đồng
Số chứng từ kèm theo:..........................................................................
Ngày 22 tháng 04 năm N
Người lập
(Ký, họ tên)

Người nhận h
àng
(Ký, họ tên)

Nguyễn Văn
Tèo

Nguyễn Văn
Tèo

Thủ kho
(Ký, họ tên)


Kế toán trưở Thủ trưởng đơn v
ng

(Hoặc phụ trá (Ký, họ tên, đóng d
ch bộ phận)
ấu)

Nguyễn Thủ K
ho
(Ký, họ tên)

Lại Thu Tiền

Cao Thị Xa Bay


E. Nghiệp vụ IV-4
CHỨNG TỪ:

Đơn vị: Bệnh viện X

Mẫu số C30 - HD

Mã QHNS: ..........................

(Ban hành kèm theo thông tư 107/2017/TT-BTC
24/11/2017)

PHIẾU NHẬP KHO



×