LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHOẺ
1. Lập kế hoạch GDSK ( LKHGDSK ) có ý nghĩa rất quan trọng trong việc :
@A. Bảo đảm thành công của chương trình GDSK
B. Nâng cao trình độ của nhân viên y tế
C. Tiết kiệm nguồn lực cho cộng đồng
D. Huy động sự tham gia của cộng đồng trong GDSK
E. Chuẩn bị cho công tác đánh giá chương trình
2. Lập kế hoạch GDSK là để làm việc theo :
A. Tiến độ công việc đã đề ra
B. Sự chỉ đạo của ngành y tế
C. Sự giám sát của cộng đồng
@D. Kế hoạch công việc đã đề ra
E. Mục tiêu đã đề ra
3. Kế hoạch GDSK cần được xây dựng trên :
A. Sự chỉ đạo của ngành y tế
@B. Nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của địa phương
C. Nhu cầu hoàn thiện công tác của nhân viên y tế
D. Nguồn lực sẵn có của cộng đồng
E. Cơ sở mục tiêu đã đề ra
4. Để xác định rõ vấn đề cần phải giáo dục thì nên :
A. Tìm hiểu sổ sách ở trạm y tế
B. Thảo luận với lãnh đạo cộng đồng thập thông tin
C. Thu thập, phân tích thông tin và thảo luận với cộng đồng để xác định các
vấn đề sức khoẻ
@D. Tìm hiểu nhu cầu ở cộng đồng
E. Thảo luận với đối tượng đích
5. Dự kiến tất cả các nguồn lực có thể sử dụng trong GDSK bằng cách tìm hiểu về:
@A. Nhân lực, cơ sở vật chất và kinh phí trong cộng đồng
B. Số lượng các dịch vụ y tế trong cộng đồng
C. Số cán bộ y tế trong cộng đồng
D. Sự đóng góp nguồn lực của cộng đồng
E. Nguồn tài nguyên sẵn có của cộng đồng
6. Dự trù kinh phí trong LKHGDSK tức là dự kiến các nguồn kinh phí từ , ngoại
trừ:
A. Hoạt động dịch vụ của trạm
B. Địa phương cấp
C. Huy động từ cộng đồng
D. Nguồn hỗ trợ bên ngoài khác
@E. Ngân sách của chính ngành y tế bao cấp toàn bộ
7. Dự trù cơ sở vật chất trong LKHGDSK tức là dự kiến về :
A. Cán bộ y tế
B. Ngân sách hoạt động GDSK
@C. Phương tiện và trang bị
D. Số lượng dịch vụ y tế tư nhân
E. Nhân lực và vật lực
33
8. Sắp xếp thời gian hợp lý trong LKHGDSK để :
@A. Tránh trùng lắp chương trình GDSK với các hoạt động khác
B. Tránh sự phân công chồng chéo cán bộ y tế trong GDSK
C. Tiết kiệm nhân lực, kinh phí trong GDSK
D. Cán bộ y tế tranh thủ làm các chương trình y tế khác
E. Tiết kiệm thời gian trong GDSK
9. Để xác định thời gian có thể huy động cộng đồng tham gia với chương trình
GDSK hiệu quả nhất, thường sử dụng :
A. Bảng phân công cán bộ ở văn phòng uỷ ban nhân dân
@B. Lịch thời vụ trong nghiên cứu định tính
C. Nghiên cứu khí tượng thuỷ văn
D. Hỏi các nhà lãnh đạo cộng đồng
E. Hỏi các cán bộ lãnh đạo ngành y tế
10. Các nguyên lý CSSKBĐ nên đưa vào GDSK là, ngoại trừ :
A. Tính thích hợp
B. Lồng ghép
C. Tham gia của cộng đồng
D. Giới tính và công bằng
@E. Tính hiệu quả
11. Những nguyên tắc hướng dẫn việc LKHGDSK là, ngoại trừ :
A. Điều tra trước tại cộng đồng theo phương pháp dịch tễ học
B. Lồng ghép kế hoạch GDSK vào các kế hoạch chương trình y tế - xã hội
@C. Tìm kiếm nguồn ngân sách hỗ trợ cho hoạt động GDSK
D. Hợp tác chặt chẽ với cơ quan ngoài y tế
E. Tham gia của cộng đồng trong LKHGDSK
12. Lập kế hoạch GDSK tổng thể (Comprehensive planning ) có :
A. 10 bước
B. 8 bước
C. 5 bước
@D. 7 bước
E. 4 bước
13. Lập KHGDSK chương trình( program planning ) có :
A. 2 bước
B. 8 bước
C. 4 bước
D. 3 bước
@E. 5 bước
14. Phải chọn vấn đề sức khoẻ ưu tiên cần phải giáo dục vì:
A. Người dân quá bận rộn với các công việc khác
B. Khả năng của cán bộ y tế không giải quyết được quá nhiều vấn đề sức khoẻ
C. Kinh phí không cho phép làm quá nhiều hoạt động GDSK
D. Vấn đề sức khoẻ ưu tiên là được chọn từ lãnh đạo địa phương
@E. Không thể cùng một lúc mà giải quyết được mọi vấn đề sức khoẻ
15. Một mục tiêu cụ thể trong lập kế hoạch GDSK bao gồm , ngoại trừ:
A. Một hành động hay việc làm cụ thể
B. Một đối tượng nhân dân được hưởng thành quả của hành động đó mang lại
34
C. Một mức độ hoàn thành mong muốn đối tượng đạt được
D. Các điều kiện cần thiết cho việc hoàn thành đó
@E. Một quyết định quan trọng của lãnh đạo cộng đồng
16. Xác định các mục tiêu giáo dục cụ thể tức là sau khi đã lựa chọn được vấn đề
sức khoẻ ưu tiên hàng đầu cần tiến hành GDSK, cần phải :
@A. Phân tích những khía cạnh của những vấn đề đó để chọn ra một vài khía
cạnh cần tập trung giải quyết trước
B. Tính toán nguồn lực để thực hiện
C. Cân nhắc tính đạo đức trong thực hiện GDSK
D. Loại bỏ những khó khăn trước mắt
E. Đề ra những yêu cầu cần đạt được
17. Các điều kiện cần thiết cho việc hoàn thành thực hiện một mục tiêu GDSK bao
gồm, ngoại trừ :
A. Thời gian dự kiến,địa điểm tiến hành
@B. Thời gian dự kiến,địa điểm tiến hành và các điều kiện phương tiện vật chất
C. Các điều kiện phương tiện vật chất và thời gian dự kiến
D. Vấn đề sức khoẻ đã ưu tiên lựa chọn, các điều kiện phương tiện vật chất và
thời gian dự kiến
E. Nguồn nhân lực sẵn có
18. Để xác định đúng mục tiêu GDSK phải biết rõ :
A. Nguồn lực sẵn có
B. Mục đích chung của công tác GDSK
C. Nhu cầu sức khỏe của cộng đồng
D. Vấn đề sức khỏe ưu tiên của cộng đồng
@E. Đối tượng cần giáo dục
19. Mục tiêu GDSK cũng được dựa vào để :
A. Biết nhu cầu sức khỏe của cộng đồng
B. Xác định mục đích của chương trình GDSK
C. Sử dung nguồn lực cho GDSK
D. Điều chỉnh các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng
@E. Đánh giá sự thành công của chương trình GDSK
20. Lựa chọn chiến lược thích hợp trong lập kế hoạch GDSK là :
A. Tính toán nguồn lực sử dụng hiệu quả nhất
@B. Cách tiếp cận tới mục tiêu, là cách chỉ đạo các hoạt động bảo đảm cho sự
bố trí và phối hợp mọi nguồn lực thuận lợi nhất để đạt được mục tiêu đề ra
C. Cách tiếp cận tới mục tiêu, tức là áp dụng 5 nguyên tắc của CSSKBĐ
D. Lựa chọn cán bộ có năng lực để thực hiện kế hoạch GDSK
E. Sử dung đúng phương pháp GDSK
21. Lựa chọn chiến lược tối ưu cần tính đến , ngoại trừ :
A. Chọn nhóm đối tượng tiếp nhận hoặc nhóm mục tiêu
B. Lựa chọn nội dung GDSK phù hợp với mục tiêu và loại đối tượng giáo dục
C. Lựa chọn các phương pháp để chuyển tải nội dung GDSK
D. Bố trí và sử dụng hợp lý các nguồn lực
@E. Xác định vấn đề sức khoẻ ưu tiên
35
22. Có 3 loại hoạt động trong xây dựng chương trình hoạt động GDSK :
A. Các hoạt động chủ yếu, các hoạt động hỗ trợ và các hoạt động hợp tác truyền
thông
B. Các hoạt động tìm nguồn ngân sách địa phương, các hoạt động hỗ trợ và các
hoạt động quản lý và điều hành
@C. Các hoạt động chủ yếu, các hoạt động hỗ trợ và các hoạt động quản lý và
điều hành
D. Các hoạt động chủ yếu, các hoạt động đánh giá và các hoạt động quản lý và
điều hành
E. Các hoạt động tìm nguồn ngân sách địa phương, các hoạt động đánh giá và
các hoạt động quản lý và điều hành
23. Các hoạt động chủ yếu của kế hoạch GDSK gồm :
A. Các hoạt động truyền thông-GDSK tương ứng với các hoạt động hợp tác liên
ngành ở địa phương về một chương trình sức khoẻ đang được triển khai
B. Các hoạt động truyền thông -GDSK tương ứng với các dịch vụ xã hội của
một chương trình sức khoẻ đang được triển khai
C. Các hoạt động truyền thông -GDSK tương ứng với các hoạt động của tổ chức
phi chính phủ của một chương trình sức khoẻ đang được triển khai
@D. Các hoạt động truyền thông -GDSK tương ứng với các dịch vụ y tế của
một chương trình sức khoẻ đang được triển khai
E. Các hoạt động truyền thông -GDSK tương ứng với các dịch vụ y tế và xã hội
của một chương trình sức khoẻ đang được triển khai
24. Các hoạt động hỗ trợ của chương trình GDSK nhằm :
@A. Tạo thuận lợi cho việc thực hiện được các hoạt động chủ yếu, đạt hiệu quả
tối ưu.
B. Tạo thuận lợi cho việc thực hiện được các hoạt động giám sát , đạt hiệu quả
tối ưu.
C. Tạo thuận lợi cho việc thực hiện được các hoạt động quản lý tài chính, đạt
hiệu quả tối ưu.
D. Tạo thuận lợi cho việc thực hiện được các hoạt động liên kết với lãnh đạo địa
phương, đạt hiệu quả tối ưu.
E. Tạo thuận lợi cho việc đạt mục tiêu chương trình đề ra
25. Các hoạt động quản lý và điều hành trong GDSK nhằm :
@A. Bảo đảm cho mọi hoạt động đi đúng hướng
B. Bảo đảm cho ngân sách chi đúng kế hoạch
C. Làm cho mọi người đoàn kết trong công việc
D. Đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra theo từng giai đoạn và định hướng tương lai
E. Đẩy mạnh tiến độ của chương trình GDSK
26. Thực hiện các hoạt động là :
A. Việc sắp xếp các bước phải đảm bảo sao cho đúng ý định của người lãnh đạo.
B. Việc tổ chức mọi người toàn tâm toàn ý trong công việc.
@C. Việc sắp xếp các bước phải đảm bảo sao cho chúng phát triển và bổ sung
cho nhau, từ khi bắt đầu cho đến kết thúc một cách liên hoàn và hợp lý
D. Kêu gọi nguồn đầu tư phát triển cho GDSK tại cộng đồng
E. Điều chỉnh và đẩy mạnh các họat động theo từng thời điểm
36
27. Xây dựng lịch hoạt động trong lập kế hoạch GDSK là vô cùng cần thiết và để: :
A. Thấy ai là người chịu trách nhiệm chính công việc
B. Thấy được mục tiêu hoạt động
C. Thấy được chỉ tiêu công việc được giao
@D. Làm rõ sự phân bố công việc.
E. Theo dõi tiến độ của công việc
28. Khi tìm nguồn kinh phí cho các hoạt động nào đó, phải tính đến , ngoại trừ:
A. Kinh phí cho đào tạo/ huấn luyện/ bổ túc cán bộ làm truyền thông-GDSK
B. Vận chuyển các trang thiết bị cần thiết, đi lại của cán bộ
C. Mua sắm vật tư kỹ thuật, làm các phương tiện và thử nghiệm trước và phân
phát các phương tiện, phát thanh, báo chí
@D. Kêu gọi nguồn đầu tư phát triển cho GDSK tại cộng đồng
E. Chi phí cho việc đánh giá và thời gian cũng là một chi phí quan trọng.
29. Cần chuẩn bị trước các công cụ trong đánh giá kết quả truyền thông -GDSK bao
gồm, ngoại trừ:
A. Các phiếu quan sát đánh giá có thang điểm kèm theo
B. Bộ câu hỏi thăm dò
C. Câu hỏi để phỏng vấn
D. Máy ghi âm, máy quay phim, máy chụp ảnh
@E. Bảng kiểm đóng vai
30. Trong đánh giá truyền thông - GDSK, có thể mời một số cán bộ chuyên trách
bên ngoài đi đánh giá để:
@A. Đảm bảo tính khách quan và chính xác trên cơ sở các tiêu chuẩn đánh giá
đã quy định
B. Tăng chất lượng chuyên môn trong đánh giá
C. Cộng đồng thích mời người bên ngoài đến đánh giá
D. Cán bộ TT-GDSK bên trong thường không đủ trình độ chuyên môn
E. Học tập những kinh nghiệm về đánh giá một chương trình GDSK
31. Kế hoạch cần được xây dựng trên nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của địa phương
trong lập kế hoạch giáo dục sức khoẻ
@A. Đúng.
B. Sai.
32. Muốn xác định rõ vấn đề cần phải giáo dục sức khoẻ thì phải dựa vào kết quả
thu thập, phân tích thông tin và thảo luận với cộng đồng để xác định các vấn đề
sức khoẻ cần giáo dục
@A. Đúng.
B. Sai.
33. Dự kiến tất cả các nguồn lực có thể sử dụng trong GDSK bao gồm nhân lực,
kinh phí và cơ sở vật chất
@A. Đúng.
B. Sai.
34. Khi lập kế hoạch GDSK việc sắp xếp thời gian phải hợp lý và có thể trùng lắp
với các hoạt động khác
A. Đúng.
@B. Sai.
37
35. Các hoạt động y tế khác cũng như hoạt động GDSK thường có liên quan và
không nên được lồng ghép với nhau
A. Đúng.
@B. Sai.
36. Lịch thời vụ hay được sử dụng trong nghiên cứu định tính sẽ xác định thời gian
có thể huy động cộng đồng tham gia với chương trình GDSK hiệu quả nhất
@A. Đúng.
B. Sai.
37. Kết hợp chương trình GDSK với các hoạt động CSSKBĐ khác để đảm bảo tính
đặc thù của các chương trình GDSK theo các chủ đề và phù hợp với địa phương
@A. Đúng.
B. Sai.
38. Đưa các nguyên lý CSSKBĐ vào GDSK như như tính ưu việt, khẩn trương, hiệu
quả, kinh tế và tin cậy .
A. Đúng.
@B. Sai.
39. Lồng ghép kế hoạch chương trình GDSK vào các kế hoạch chương trình y tế -
xã hội như một phần không thể tách rời trong sự nghiệp phát triển chung
@A. Đúng.
B. Sai.
40. Bàn bạc lập kế hoạch GDSK không nhất thiết cần phải có sự tham gia của cộng
đồng
A. Đúng.
@B. Sai.
41. Việc lập kế hoạch GDSK bao gồm những bước nối tiếp nhau theo một trình tự lô
gic nhất định nhằm đạt được mục đích đề ra.
@A. Đúng.
B. Sai.
42. Lập kế hoạch GDSK bao gồm 5 bước lập kế hoạch tổng thể và 7 bước lập kế
hoạch chương trình
A. Đúng.
@B. Sai.
43. Xây dựng kế hoạch GDSK gắn với chương trình mục tiêu là cách làm mang lại
kết quả thiết thực nhờ tập trung các nguồn lực để sử dụng thích đáng.
@A. Đúng.
B. Sai.
44. Phải chọn vấn đề sức khoẻ ưu tiên cần phải giáo dục vì không thể cùng một lúc
chúng ta phải đi đến lập kế hoạch cho tất cả vấn đề sức khoẻ của cộng đồng do
thiếu thời gian là chủ yếu
A. Đúng.
@B. Sai.
45. Vấn đề chọn ưu tiên phải được dịch vụ y tế chấp nhận thì mới huy động được
người dân tham gia giải quyết
A. Đúng.
@B. Sai.
38
46. Mức độ phổ biến của vấn đề sức khoẻ lựa chọn dựa vào tỉ lệ mới mắc và hiện
mắc
@A. Đúng.
B. Sai.
47. Mức độ trầm trọng của vấn đề sức khoẻ lựa chọn chủ yếu dựa vào tỷ suất mắc
bệnh và tỷ suất tử vong của từng bệnh theo lứa tuổi
@A. Đúng.
B. Sai.
48. Một mục tiêu GDSK phải hết sức rộng , có thể chỉ nhằm làm thay đổi nhận thức,
thái độ hoặc kỹ năng, hoặc tổng hợp cả 3 mặt đó.
A. Đúng.
@B. Sai.
49. Mục tiêu GDSK cũng được dựa vào để lựa chọn phương pháp, phương tiện và
vật liệu truyền thông GDSK phù hợp và đề ra các chỉ số (indicator) đánh giá kết
quả đạt được
@A. Đúng.
B. Sai.
50. Chiến lược là cách tiếp cận tới mục tiêu, là cách chỉ đạo các hoạt động bảo đảm
cho sự bố trí và phối hợp mọi nguồn lực thuận lợi nhất để đạt được mục tiêu đề
ra
@A. Đúng.
B. Sai.
51. Có thể tính điểm để chọn ưu tiên : cho điểm mỗi tiêu chuẩn kể trên 4 mức : 0-1-
2-3, nếu vấn đề sức khoẻ nào đạt trên 9 điểm (tổng số 12 điểm) hoặc vấn đề nào
đạt tổng số điểm cao nhất thì được chọn ưu tiên.
@A. Đúng.
B. Sai.
52. Các tiêu chuẩn căn cứ để chọn lựa vấn đề sức khoẻ ưu tiên là: tính phổ biến,
mức độ trầm trọng, được cộng đồng chấp nhận và tính khả thi
@A. Đúng.
B. Sai.
53. Trong xây dựng chương trình hoạt động của 01 kế hoạch GDSK có 3 loại hoạt
động chủ yếu là: các hoạt động kỹ thuật, các hoạt động tài chính và các hoạt
động hợp tác
A. Đúng.
@B. Sai.
54. Xây dựng lịch hoạt động trong kế hoạch GDSK là vô cùng cần thiết nhằm làm
rõ sự phân bố công việc.
@A. Đúng.
B. Sai.
55. Khi nhìn vào lịch hoạt động, người lập kế hoạch GDSK có thể thấy rõ các khoản
chi tiêu ngân sách để điều chỉnh cho thích hợp hơn.
A. Đúng.
@B. Sai.
39
56. Bảng kế hoạch đào tạo/ huấn luyện / bổ túc nghiệp vụ truyền thông - GDSK bao
gồm các mục: Đối tượng, mục tiêu, nội dung / ai dạy, khi nào / bao lâu, ở đâu và
kinh phí
@A. Đúng.
B. Sai.
40