Đề cơng chi tiết
Đề tài: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh quá trình chuyển từ gia công
xuất khẩu sang xuất khẩu trực tiếp ở chi nhánh Công ty xuất nhập khẩu
Da Giầy Sài Gòn tại Hà Nội.
Lời nói đầu
Các nớc đang phát triển trong quá trình thực hiện công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nớc nếu vấp phải những vấn đề khó khăn về vốn, công nghệ
kỹ thuật..., do đó để thực hiện đợc mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá
trong những năm qua, các nớc đang phát triển đà áp ụng nhiều mô hình phát
triển kinh tế híng vỊ xt khÈu, thay thÕ nhËp khÈu hay kÕt hợp cả hai hớng... trên cơ sở phát triển những ngành mũi nhọn để khai thác lơi thế so
sánh của đất nớc. Việt Nam cũng không phải ngoại lệ Đại Hội Đảng toàn
quốc lần thứ VIII đà khẳng định chiến lợc phát triển kinh tế Việt Nam trong
thời gian tới lµ híng vỊ xt khÈu thay thÕ nhËp khÈu.
Ngµnh da giầy Việt Nam tuy còn non trẻ nhng đà có một vị trí khá
quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế- xà hội ở nớc ta. Đây là ngành
thu hút vốn đầu t nhiều thành phần kinh tế, tạo ra nhiều việc làm góp phần
tăng thu nhập quốc dân đồng thời cải thiện cán cân thơng mại cho đất nớc.
Tuy nhiên, cho đến ngày nay, các doanh nghiệp da giầy Việt Nam mới chỉ
dùng ở mức độ gia công cho nớc ngoài là chủ yếu, hiệu quả kinh doanh còn
thấp. Điều đó đặt ra cho ngành một nhiệm vụ quan träng trong thêi gian tíi
lµ nhanh chãng chun sang hình thức xuất khẩu trực tiếp góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh và đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu .
Là thành viên lâu năm của ngành da giầy xuất khẩu, sau bao thăng
trầm, chi nhánh Công ty xuất nhập khẩu da giầy Sai Gòn tai Hà Nội (tiến
thân là nhà máy Da giầy xuất khẩu và Hà Nội) đà có đợc vị trí của mình trên
thị trờng trong nớc và trênthế giới. Không tự bằng lòng với những gì đạt đợc,
chi nhánh đà đang tìm biện pháp để đẩy mạnh và nhanh hơn nữa hoạt động
1
xuất khẩu của mình. Và việc chuyển từ hình thức gia công xuất khẩu sang
xuất khẩu trực tiếp là phơng híng ph¸t triĨn cđa chi nh¸nh cịng nh c¸c
doanh nghiƯp khác trong tổng công ty da giầy Việt Nam.
- Đối tợng nghiên cứu: là hoạt động xuất khẩu giầy dép tại chi nhánh
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu là phân tích công tác thực hiện xuất
khẩu mặt hàng giầy vải ở chi nhánh trong các năm 1997, 1998, 1999, 2000,
2001.
- Nội dung nghiên cứu.
+ Phân tích thực trạng hoạt động gia công xuất khẩu và xuất khẩu trực
tiếp giầy vải tại chi nhánh.
+ Đa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình chuyển đổi từ gia công
xuất khẩu sang xuất khẩu trực tiếp.
-Mục đích nghiên cứu. Thông qua quá trình nghiên cứu để đa ra các giải
pháp nhằm thúcđẩy quá trình chuyển đổi từ gia công xuất khẩu sang xuất
khẩu trực tiếp tại chi nhánh.
2
Chơng I: Những cơ sở lý luận và các khái niệm có liên
quan về gia công xuất khẩu và xuất khẩu trực tiếp.
I. Xuất khẩu và các hình thức xuất khẩu.
1. Nhập khẩu và vai trò của xuất khẩu,
1.1. Khái niệm về hoạt động xuất khẩu.
1.2. Vai trò của hoạt ®éng xt khÈu.
a. Xt khÈu t¹o ngng vèn chđ u cho nhập khẩu phục vụ công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
b. Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy
sản xuất phát triển.
c. Xuất khẩu có tác dụng tích cức đến việc giải quyết công ăn việc
làm và cải thiện đến đời sống nhân dân...
d. Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế và
đối ngoại.
2. Các h×nh thøc xuÊt khÈu.
a. XuÊt khÈu trùc tiÕp.
b. XuÊt khÈu gia công uỷ thác.
c. Buôn bán đối lu.
e. Xuất khẩu theo nghị định
f. Xuất khẩu tại chỗ.
g. Gia công quốc tế.
h. Giao dịch tái xuất.
II. Những nội dung cơ bản của gia công xuất khẩu và xuất khẩu
trực tiếp.
A) Xuất khẩu trực tiếp.
1. Khái niệm.
2. Nội dung cơ bả n của hoạt động xuất khẩu trực tiếp.
a. Nghiên cứu thị trờng
b. Lập phơng án kinh doanh
3
c. Các bớc giao dịch và ký hợp đồng.
d. Thực hiện hợp đồng.
3. Đặc điểm của xuất khẩu trực tiếp.
a. Ưu điểm.
- Doanh nghiệp có thể tự chủ trong các hoạt động - Sản xuất kinh doanh.
- Doanh nghiệp đợc trực tiếp tiếp cận với những khách hàng và thị trờng
nớc ngoài
- Doanh nghiệp trực tiếp giao dịch, quan hệ với khách hàng mà không
phải thông qua một tổ chức trung gian nào.
b. Nhợc điểm.
- Phải có năng lực sản xuất kinh doanh đủ mạnh, phải có uy tín và đòi
hỏi phải có lợng vốn lớn.
- Đội ngũ cán bộ làm công tác xuất khẩu phải có chuyên môn cao.
- Doanh nghiệp phải trực tiếp đối mặt với nhiều vấn đề phức tạp của thị
trờng.
B. Gia công xuất khẩu.
1. Khái niệm.
2. Nội dung cơ bản của hoạt động gia công xuất khẩu.
- Nghiên cứu thị trờng.
- Lập phơng án kinh doanh
- Thực hiện hợp đồng.
3. Đặc điểm của hình thức gia công xuất khẩu.
a.Ưu điểm - Doanh nghiệp hạn chế đợc rủi ro ở các khâu đầu vào và
khâu đầu ra.
- Giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập, góp phần tang doanh thu
và tăng nguồn thu ngoại tệ
- Tận dụng đợc nguồn vốn, trang thiết bị kỹ thuật công nghệ tiên tiến
của nớc ngoài
- Tiết kiệm đợc chi phí trong công tác nghiên cứu, thăm dò thị trờng
quốc tế ở cả đầu vào và đầu ra
4
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xâm nhập vào các thị trờng có sử
dụng những biện pháp hạn chế nhập khẩu.
b. Nhợc điểm:
- Không tạo điều kiện phát triển sản xuất trong nớc
- Không tạo đợc uy tín cho sản phẩm của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp luôn ở thế bị động, phụ thuộc vào phía nớc ngoài.
- Doanh nghiệp khó tiếp cận với ngời tiêu dùng
- Không tạo đợc nguồn tích luỹ cao cho doanh nghiệp.
III. Sự cần thiết và điều kiện cần thiết cho việc chuyển đổi từ hình
thức gia công xuất khẩu sang xuất khẩu trực tiếp.
1.Sự cần thiết của việc chuyển đổi từ hình thức gia công xuất khẩu
sang xuất khẩu trực tiếp.
- Do hình thức gia công xuất khẩu không thể là phơng thức làm ăn lâu
dài và có hiệu quả cao đợc.
- Doanh nghiƯp ph¶i tèn rÊt nhiỊu chi phÝ trong viƯc thùc hiện hợp đồng
do hình thức gia công phải thực hiện cả hai giai đoạn trong nhập khẩu và xuất
khẩu.
- Hình thức gia công xuất khẩu cha chắc là lấy công làm lÃi nên số tiền
thực tế doanh nghiệp thu về rất nhỏ mặc dù lô hàng lại rất cao.
- Hình thức này không thúc đẩy sản xuất trong nớc phát triển.
Trong khi đó nếu nh doanh nghiệp áp dụng hình tức xuất khẩu trực tiếp
không những nó đem lại những u điểm của hình thức này mà còn khắc phục
đợc toàn bộ những nhợc điểm của hình thức gia công xuất khẩu .
2. Các điều kiện cần hiết cho việc chuyển đổi từ hình thức gia công
xuất khẩu sang xuất khẩu trực tiếp.
a. Công tác tiếp cận thị trờng:
Khi một doanh nghiệp chuyển sang xuất khẩu trực tiếp thì đây là một
khâu quan trọng và thông qua đó thì doanh nghiệp sẽ trả lời đợc câu hỏi: Nên
xuất khẩu sản phẩm nào? xuất khẩu vào thị trờng nào? và cách tiÕp cËn ra
sao?
5
b. Nguồn nguyên liệu:
Đây là điều kiện nhằm đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp đợc
tiến hành thuận lợi.
c. Chất lợng sản phẩm:
Đây là điều kiện quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp.
d. Công nghệ máy móc, thiết bị:
Điều kiện này nhằm nâng cao chất lợng sản phẩm nhằm cạnh tranh và
thoả mÃn nhu cầu của ngời tiêu dùng.
e. Trình độ lao động:
Đây là yếu tố làm nên chất lợng sản phẩm
Vốn:
Đây là một nhân tố cần thiết cho các doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho
các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.
3. Các bớc cơ bản của quá trình chuyển đổi từ gia công xuất khẩu
sang xuất khẩu trực tiếp:
B1: Đầu t xây dựng cơ bản và lắp đặt thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt
động xuất khẩu trực tiếp.
B2: Tìm kiếm đối tác, bạn hàng.
B3: Thành lập đội ngũ cán bộ chuyên trách có trình độ chuyên môn để
thực hiện hoạt động này.
B4: Tìm kiếm nguồn nguyên liệu.
B5: Thực hiện công tác quảng cáo, khuếch trơng sản phẩm.
6
Chơng II: Thực trạng về quá trình chuyển đổi
từ gia công xuất khẩu sang xuất khẩu trực tiếp
tại chi nhánh Công ty xuất nhập khẩu
Da giầy Sài Gòn - Hà Nội.
I. Thực trạng kinh doanh của chi nhánh.
1. Phơng thức kinh doanh:
2. Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật và nguồn lao động của chi nhánh.
3. Đặc điểm về nguồn cung ứng nguyên vật liệu, sản phẩm và thị trờng
xuất khẩu.
3.1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu.
3.2. Sản phẩm của chi nhánh.
3.3. Thị trờng
3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
II. Thực trạng gia công xuất khẩu và xuất khẩu trực tiếp tại chi nhánh.
1. Thực trạng hoạt động gia công xuất khẩu tại chi nhánh.
- Thực trạng về thực hiện hợp đồng gia công ở chi nhánh.
- Thực trạng về kim ngạch xuất khẩu của chi nhánh.
- Thực trạng về thị trờng giầy vải gia công của chi nhánh.
2. Thực trạng về hoạt động xuất khẩu trực tiếp ở chi nhánh.
- Thực trạng về quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu trực tiếp của chi
nhánh.
- Thực trạng về thị trờng xuất khẩu trực tiếp với giá cả FOB của chi
nhánh.
- Thực trạng về doanh thu xuất khẩu trực tiếp
3. Thực trạng của quá trình đổi tõ gia c«ng xuÊt khÈu sang xuÊt
khÈu trùc tiÕp.
- Thùc trạng về hiệu quả kinh tế từ hai phơng thức trên.
- Tổng doanh thu xuất khẩu từ khi tiến hành chuyển đổi.
- Các thông số kỹ thuật đợc nâng cao.
7
III. Một số nhận xét về quá trình chuyển đổi từ gia công xuất khẩu
sang xuất khẩu trực tiếp.
1. Ưu điểm.
2. Nhợc điểm.
Chơng III: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm
thúc đẩy quá trình chuyển từ gia công xuất khẩu
sang xuất khẩu trực tiếp tại chi nhánh Công ty
xuất nhập khẩu da giầy Sài Gòn - Hà Nội.
I. Định hớng phát triển của ngành công nghiệp da giầy Việt Nam
trong thời gian tới.
1. Vài nét về ngành công nghiệp da giầy Việt Nam.
2. Định hớng phát triển của ngành công nghiệp Da giầy Việt Nam.
3. Phơng hớng phát triển của chi nhánh.
II. Một số giải pháp và kiến nghị.
1. Giải pháp từ phía Công ty nhằm thúc đẩy quá trình xuất khẩu trực
tiếp.
2. Một số kiến nghị đối với Nhµ níc.
KÕt ln
8
Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình kinh doanh quốc tế - Khoa kinh tế và kinh doanh quốc tế ĐHKTQD.
2. Giáo trình luật kinh doanh quốc tế - Khoa kinh tế và kinh doanh quốc
tế - ĐHKTQD.
3. Giáo trình nghiệp vụ ngoại thơng - Trờng quản lý kinh doanh - Hà
Nội.
4. Giáo trình Marketing quốc tế - Khoa kinh tế và kinh doanh quốc tế ĐHKTQD.
5. Giáo trình hỏi đáp về nghiệp vụ xuất khẩu - Trờng ĐH ngoại thơng PGS, TS Vâ Thanh Thu.
6. Bµi viÕt: ngµnh Da giµy Việt Nam cần làm gì để hội nhập quốc tế Ông Phan Đình Độ.
7. Bài viết: Ngành da giầy Việt Nam thực trạng và giải pháp - Ông Phan
Châu Huệ.
8. Bài viết: Đổi mới công nghệ trang thiết bị để nâng cao hiệu quả hoạt
động trong ngành da giầy - PTS Nguyễn Trí Hạnh.
9. Bài viết: Da giầy Việt Nam vận bí thị trờng tiêu thụ Báo đầu t số 13
(3/2/2001).
10. Báo công nghiệp Việt Nam số 12, 17
11. Báo đầu t số 87 (19/9/2000).
12. Một số thông tin trên báo thơng mại, thời báo kinh tế, quốc tế.
13. Các tài liệu, số liệu báo cáo các năm 1997 - 1998 - 1999 - 2000 2001 của chi nhánh Công ty xuất nhập khẩu da giầy Sài Gòn - Hà Néi.
9
Đề cơng chi tiết
chơng I:
các vấn đề lý luận về sự cần thiết của hoạt động
xuất khẩu nói chung và xuất khẩu cà phê của Việt
Nam nói riêng
I - lý luận chung về hoạt động ngoại thơng
1. Khái niệm về hoạt động ngoại thơng.
a. Lịch sử phát triển của hoạt động ngoại thơng
b. Đặc điểm của hoạt động ngoại thơng.
2. Tính tất yếu của khách quan của hoạt động ngoại thơng.
2.1. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của A. Smith
a. Điều kiện diễn ra hoạt động ngoại thơng
b. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối.
c. ý nghĩa của lý thuyết lợi thế tơng đối.
2.3. Lý thuyết của Heckscher Onlin về lợi thế tơng đối.
a. Điều kiện diễn ra hoạt động ngoại thơng
b. Lý thuyết lợi thế tơng đối.
c. ý nghĩa của lý thuyết
3. Một số lý thuyết hiện đại.
3.1. Lý thuyết về đầu t
3.2. Lý thuyết về chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm
II - xuất khẩu hàng hoá với nền kinh tế
1. Khái niệm về xuất khẩu hàng hoá
2. Vai trò của xuất khẩu hàng hoá
3. Các chính sách tác động vào xuất khẩu hàng hoá
3.1. Khái niệm và vai trò của chính sách xuất khẩu hàng hoá
10
a. Xu hớng tự do hoá thơng mại
- Điều kiện cÇn vËn dơng xu híng
- Néi dung cđa xu híng
- ý nghĩa và vận dụng xu hớng
b. Xu hớng bảo hé mËu dÞch vỊ xt khÈu
- Néi dung cđa xu híng víi xt khÈu
- §iỊu kiƯn cđa xu híng
- ý nghÜa cđa xu híng víi xt khÈu.
c. Mèi quan hƯ giữa xu hớng tự do hoá thơng mại và xu hớng bảo hộ mậu
dịch trong hoạt động xuất khẩu.
4. Các công cụ chủ yếu của chính sách xuất khẩu.
4.1. Thuế quan
a. Đặc điểm của thuế quan
b. Tác động của thuế quan.
- Tác động về tiêu dùng
- Tác dụng về sản xuất
- Tác động về buôn bán
- Tác động về thu nhập
- Tác động phân phối lại.
4.2. Hạn ngạch với xuất khẩu.
a. Khái niệm về vai trò của kim ngạch
b. Đặc trng của hạn ngạch
c. Những tác động của hạn ngạch.
4.3. Những quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật.
a. Khái niệm về những quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật
b. Đặc trng của những quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật.
c, Những tác dodocngj
c. Những tác động.
4.4. Hạn chế xuất khẩu tù nguyÖn
11
a. Khái niệm về hạn chế xuất khẩu tự nguyện
b. Đặc trng của hạn chế xuất khẩu tự nguyện
c. Những tác động, của hạn chế xuất khẩu tự nguyện
4.5. Trợ cấp xuất khẩu
a. Khái niệm
b. Đặc trng
c. Những tác động
5. Những nguyên tắc cơ bản điều chỉnh quan hệ xuất khẩu hàng hoá.
5.1. Chế độ u đÃi nhất
5.2. Nguyên tắc bằng dân tộc (hay chế độ đÃi ngộ quốc gia).
5.3. Những nguyên tắc cơ bản của Việt Nam đối với các hoạt động xuất khẩu
hàng hoá
III - vị trí của ngành cà phê trong nền kinh tế
xà hội và tính khách quan đẩy mạnh sản xuất
và xuất khẩu cà phê ở Việt Nam
1. Lịch sử phát triển cây cà phê
2. Quá trình phát triển cây cà phê ở Việt Nam
a. Thêi kú 1945 - 1975
b. Thêi kú 1975 ®Õn nay
3. Vị trí của ngành cà phê trong nền kinh tế Việt Nam
4. Tính khách quan phải đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu cà phê trong
giai đoạn hiện nay.
- Giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho ngời lao động.
- Phát triển cây cà phê là một bộ phận trong kế hoạch chuyển dịch cơ cấu
phát triển cây nông nghiệp phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại
hoá đất nớc.
12
- Phát huy đợc lợi thế so sánh của nớc ta trong thơng mại quốc tế. Khi tăng cờng sản xuất và xuất khẩu cây cà phê
IV - kinh nghiệm của các nớc trong việc phát
triển sản xuất và xuất khẩu cà phê
1. Braxin
2. Colombia
3. Inđônêxia
Chơng II
Thực trạng xuất khẩu cà phê Việt Nam hiện nay
I - Thực trạng sản xuất và xuất khẩu cà phê trên thế giới
1. Sơ lợc về tình hình sản xuất cà phê trên thế giới
2. Thực trạng tiêu thụ cà phê trên thế giới hiện nay
2.1. Tình hình tiêu thụ cà phê ở các nớc nhập khẩu thành viên ICO
2.2. Tình hình tiêu thụ ở các nớc sản xuất
3. Tình hình về xuất nhập khẩu cà phê trên thế giới
3.1. Tình hình xuất khẩu
3.2. T×nh h×nh nhËp khÈu
13
II - Tình hình sản xuất và xuất khẩu cà phê của Việt Nam
hiện nay
1. Tình hình sản xuất và chế biến
1.1. Tình hình sản xuất
* Về diện tích
* Về sản lợng
* Về năng suất
* Về chủng loại
1.2. Tình hình chế biến
* Chế biến khô
* Chế biến ớt
2. Tình hình xt khÈu cđa ViƯt Nam thêi gian qua
2.1. t×nh h×nh chất lợng và chủng loại cà phê xuất khẩu
2.1.1. Chất lợng cà phê xuất khẩu
2.1.2. Chủng loại cà phê xuất khẩu
2.2. Giá cả và sản lợng xuất khẩu
2.2.1. Giá sản lợng cà phê xuất khẩu
2.2.2. Giá cả cà phê xuất khẩu
a. Mối quan hệ giữa giá cả cà phê Việt Nam với giá cà phê thế giới
b. ảnh hởng của giá cà phê xuất khẩu đến giá trị kim ngạch xuất khẩu
2.3. Thị trờng xuất khẩu cà phê của Việt Nam
a. Thị trờng Mỹ
b. Thị trờng Tây Âu
+ Cộng hoà Liên bang Đức
+ Pháp
+ Tây Ban Nha
+ Italia
+ Anh
+ Hà Lan
14
c. Thị trờng Đông Âu.
+ Cộng hoà Liên bang Nga
d. Thị trờng Nhật Bản
3. Các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả hoạt động xuất khẩu cà phê Việt
Nam
3.1. Cung cà phê thế giới
3.2. Cầu cà phê thế giới
3.3. Hệ thống tổ chức xuất khẩu cà phê
3.4. Công tác chế biến sản phẩm cà phê
4. Đánh giá ảnh hởng của hội nhập AFTA với xuất khẩu cà phê của Việt
Nam.
4.1. ¶nh hëng chung vỊ s¶n xt trong níc khi héi nhập vào AFTA/CEPT...
4.2. ảnh hởng của hội nhập AFTA với xuất khẩu cà phê Việt Nam.
4.2.1. Cà phê sơ chế
4.2.2. Cà phê thành phẩm
III - đánh giá kết quả hoạt động xuất khẩu cà
phê của Việt Nam trong thời gian qua
1. Những thành tựu đạt đợc
* Các nguyên nhân đạt đợc các thành tựu trớc
- Nguyên nhân khách quan
+ Thuận lợi về vị trí địa lý tự nhiên
+ Lợi thế về nguồn nhân lực
- Nguyên nhân chủ quan.
+ LÃnh đạo đúng đắn do nhận thức đợc vai trò của cây cà phê
+ áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến trong nớc và quốc tế.
+ Phối hợp chặt chẽ có hiệu quả giữa các ngành sản xuất với các địa phơng
trồng cà phê.
15
2. Những vấn đề còn tồn tại
2.1. Quy hoạch sản xuất cà phê còn thiếu đồng bộ, lỏng lẻo.
2.2. Chất lợng cà phê xuất khẩu của Việt Nam còn thấp
2.3. Vốn cho sản xuất và xuất khẩu cà phê còn thiếu.
- Vốn cho hoạt động sản xuất
- Vốn cho hoạt động xuất khẩu
2.4. Tổ chức bộ máy hoạt động xuất khẩu cà phê còn yếu kém, hoạt động cha
có hiệu quả
2.5. Chính sách khuyến khích sản xuất và xuất khẩu còn cha phát huy tác
dụng.
2.6. Những nguyên nhân gây ra sự hạn chế nói trên.
* Về mặt khách quan.
- Năng suất cà phê phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên
- Giá cà phê thế giới biến động mạnh trong những năm qua.
* Về mặt chủ quan.
16
Chơng III:
Phơng hớng và giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu cà phê ở Việt Nam giai
đoạn 2000 - 2005
I - Căn cứ xác định phơng hớng hoạt động
ngành cà phê Việt Nam
1. Căn cứ vào xu thế phát triển của thị trờng thế giới
1.1. Triển vọng về cung và cÇu
1.1.1. TriĨn väng vỊ cung
1.1.2. TriĨn väng vỊ cÇu
1.2. Xu hớng biến động của giá cả
1.3. ảnh hởng của thị trờng cà phê
2. Căn cứ vào chủ trơng đờng lối của Đảng.
* Quan điểm của Đảng về trồng, sản xuất chế biến và kinh doanh xuất khẩu
ca phê.
* Các nội dung chủ trơng đờng lối của Đảng về trồng, sản xuất, chế biến và
kinh doanh xuất khẩu cà phê.
II - Phơng hớng và mục tiêu phát triển ngành
cà phê của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010
1. Phơng hớng
* Một là, phát triển cây cà phê phải đợc tiến hành trong quy hoạch chặt chẽ
đảm bảo cân đối nớc - vờn và cân đối giữa hai chủng loại Rpbus và Arabica.
* Hai là, đầu t đổi mới công nghệ chế biến để nâng cao tỷ trọng cà phê cấp
độ cao và tỷ trọng cà phê chế biến sâu.
* Ba là, đổi mới tiêu chuẩn chất lợng và hoàn thiện công tác quản lý, kiểm tra
chất lợng, để vừa nâng cao uy tín cà phê Việt Nam trên thị trờng thế giới vừa
góp phần tăng thêm kim ngạch xuất khẩu.
17
* Bốn là, nâng cao vai trò của hiệp hội cà phê ca cao Việt Nam
* Năm là, có chính sách đúng đắn thu hút đầu t nớc ngoài vào lĩnh vực chế
biến cà phê
* Sáu là, nghiên cứu tổ chức thị trờng cà phê, kỳ hạn tại Việt Nam đến ngời
trồng cà phê có thể bù đắp rủi ro không cần đến quỹ bảo hiểm của Nhà nớc
* Bảy là, củng cố tổ chức cổ phần hoá các Công ty sản xuất và xuất khẩu cà
phê của Tổng Công ty cà phê Việt Nam
2. Mục tiêu
* Mục tiêu định tính.
- Thâm canh diện tích trồng cà phê, nâng cao chất lợng sản phẩm cà phê
không ngừng.
- Tăng cơ sở chế biến công nghệ mới, đảm bảo công suất chế biến sản lợng
cà phê xuất khẩu cao.
- Tạo việc làm, tăng thu nhập cho ngời trồng cà phê
- Mở rộng thị trờng theo hớng giảm thị trờng trung gian, tăng thị trờng trực
tiếp.
* Mục tiêu định lợng.
- Về sản xuất
- VÒ chÕ biÕn
- VÒ xuÊt khÈu
18
III - Những giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất
khẩu cà phê Việt Nam giai đoạn 2001 - 2005
1. Những giải pháp nhằm phát triển sản xuất cà phê xuất khẩu
1.1. Chọn và lai tạo giống cà phê chất lợng tốt, năng suất cao.
1.2. Đẩy mạnh thâm canh diện tích cà phê hiện có
- Tập trung nố lực đáp ứng nhu cầu vốn cho thâm canh
- Giải quyết tốt nhu cầu phân bón cho thâm canh
- Giải quyết nhu cầu nớc tới cho cà phê
+ Trong rừng
+ Xây hệ thống tiếp thu nguồn điện lới quốc gia
+ Cung cấp đầy đủ thiết bị cho việc tới nớc
- Phòng trừ sâu bệnh kịp thời cho cây cà phê
- Hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều kiện cho thành phần ngoài quốc doanh
- Mở rộng sản xuất cà phê, thu ngắn khoảng cách chênh lệch chủng loại.
1.3. Cải tiến các chính sách hỗ trợ sản xuất
1.3.1. Chính sách thuế nông nghiệp
- Nâng cao hiệu quả quản lý vĩ mô, kết hợp thu thuế theo hạng đất với theo
biến động giá cả thị trờng
- Tăng miễn giảm thuế với vùng đất trống, đồi trọc, khuyến khích trồng; sản
xuất cà phê.
1.3.2. Chính sách hỗ trợ về vốn
* Đối với các doanh nghiệp quốc doanh
- Tăng cờng xây dựng cơ sở hạ tầng trên các vùng chuyên canh cây cà phê
lớn (thuỷ lợi, giao thông, kho tàng, chế biến, sửa chữa...)
- Kịp thời hài hoà vốn Nhà nớc cấp, cho vay, và vốn từ nhân dân.
- Bàn giao cho các đơn vị quản lý sử dụng các công trình, không ngừng nâng
cấp.
* Đối với t nhân, hộ gia đình
2. Các giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu cà phê Việt Nam
19
2.1. Giải pháp về Marketing mở rộng thị trờng
- Nghiên cứu và dự báo thị trờng
- Tổ chức hệ thống thu mua tiêu thụ sản phẩm
- Phát huy lợi thế để mở rộng thị trờng tiêu thụ cà phê
2.2. Giải pháp về chế biến, nâng cao chất lợng cà phê xuất khẩu
2.2.1. Tập trung đầu t chế biến cà phê nhằm xuất khẩu
- Sơ chế cà phê
- Đầu t xây dựng hệ thống phân phối đúng kỹ thuật
- Đầu t xây dựng cơ sở chế biến ớt đảm bảo mầu sắc hơng vị
- Xây dựng hệ thống xay sát sấy, chế biến cà phê nhằm xuất khẩu
2.2.2. Quan tâm đầu t theo chiều sâu
- Cà phê rang xay
- Cà phê hoà tan
2.2.3. Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn chất lợng cà phê xuất khẩu phù
hợp với tiêu chuẩn quốc tế.
2.3. Giải pháp về vốn hỗ trợ
- Nhà nớc thông qua ngân hàng Nhà nớc chỉ đạo hệ thống ngân hàng thơng
mại đảm bảo đủ vốn đáp ứng tốt nhu cầu sản xuất và xuất khẩu cà phee
- Doanh nghiệp Nhà nớc giữ lại tiền hao máy móc, tài sản cố định để đầu t
phát triển, Chính phủ bổ sung thêm vốn lu động.
- Tăng cổ phần hoá bằng cách bán một phần sở hữu
- Đối với đầu t nớc ngoài: khuyến khích liên doanh đầu t vào lĩnh vực chế
biến.
2.4. Hoàn thiện chính sách xuất nhập khẩu
- Dần dần xoá bỏ chế độ cơ quan chủ quan
- Hạn chế biện pháp hành chính tăng cờng biện pháp kinh tế.
- Loại bỏ chế độ hạn chế ngời trực tiếp tham gia xuất nhập khẩu
- Cải tiến chế độ tài chính ngân hàng cho phù hợp với cơ chế mới.
- Nghiên cứu biện pháp hỗ trợ xuất khẩu
20
-Thành lập "Trung tâm khuyếch trơng thơng mại" để làm công tác thúc đẩy
xuất khẩu.
2.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả bộ máy quản lý hoạt động xuất khẩu cà
phê.
21
Nội dung
Chơng 1: Chế độ đăng ký kinh doanh theo pháp luật Việt Nam
I- Đăng ký kinh doanh và quyền tự do kinh doanh
1- Nền kinh tế thị trờng và qun tù do kinh doanh
1.1. NỊn kinh tÕ thÞ trêng
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nền kinh tế thị trờng
1.1.2. Ưu nhợc điểm của nền kinh tế thị trờng
1.1.3. Đặc ®iĨm cđa nỊn kinh tÕ thÞ trêng ë ViƯt Nam
1.2. Qun tù do kinh doanh
1.2.1. Quan niƯm chung vỊ qun tù do kinh doanh
1.2.2. Néi dung cđa qun tù do kinh doanh
1.2.3. Nh÷ng u tè chi phèi qun tù do kinh doanh
1.2.3.1. Chế độ chính trị
1.2.3.2. Yếu tố xà hội
1.2.3.3. Trình độ phát triển kinh tế văn hoá
2- Bản chất pháp lý của việc đăng ký kinh doanh: Đăng ký kinh
doanh xét về bản chất là khai sinh ra doanh nghiệp
3- Vai trò ý nghĩa của việc đăng ký kinh doanh
3.1. Đối với Nhà nớc
3.2. Đối với doanh nghiệp
4- Đăng ký kinh doanh ë mét sè níc trªn thÕ giíi và sự ra đời của
chế độ đăng ký kinh doanh ở Việt Nam
4.1. Đăng ký kinh doanh của Singpore
4.2. Đăng ký kinh doanh ở Thuỵ Điển
4.3. Đăng ký kinh doanh ởTrung Quốc
II- Tổ chức hệ thống đăng ký kinh doanh ở Việt Nam
1- Hệ thống đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
2- Hệ thống đăng ký kinh doanh cấp huyện
22
III- Thủ tục đăng ký kinh doanh
1- Trớc khi có luật doanh nghiệp
1.1. Từ năm 1991 đến 31/6/1998
1.2. Từ 25/7/1998 đến 31/12/1999
2- Đăng ký kinh doanh theo luật doanh nghiệp
2.1. Điều kiện để đăng ký kinh doanh
2.2. Hồ sơ đăng ký kinh doanh
2.2.1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp t nhân
- Đơn đăng ký kinh doanh
2.2.2. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của Công ty TNHH có hai
thành viên trở lên
- Đơn đăng ký kinh doanh
- Điều lệ Công ty
- Danh sách thành viên
2.2.3. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của Công ty Cổ phần
- Đơn đăn ký kinh doanh
- Điều lệ Công ty
- Danh sách cổ đông sáng lập
2.2.4. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của Công ty TNHH có
một thành viên
- Đơn đăng ký kinh doanh
- Điều lệ Công ty
2.2.5. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của Công ty hợp doanh
- Đơn đăng ký kinh doanh
- Điều lệ Công ty
- Danh sách thành viên hợp doanh
2.2.6. Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp kinh
doanh những ngành nghề phải có vốn pháp định phải
có chứng chỉ hành nghề
2.2.7. Ngành nghề kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh
23
2.2. Trình tự và thủ tục đăng ký kinh doanh
2.2.1. Ngêi thµnh lËp doanh nghiƯp lËp vµ nép mét bé
hå sơ đăng ký kinh doanh
2.2.2. Phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ và ghi
giấy biên nhận
2.2.3. Phòng đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh nếu đủ các điều kiện theo
quy định của pháp luật
2.2.4. Điều kiện đợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh
2.3. Những điểm mới trong đăng ký kinh doanh teo luật
doanh nghiệp
Chơng II: Thực tiễn áp dụng pháp luật về đăng ký kinh doanh tại phòng
đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu t Hà Nội
I- Đặc điểm kinh tế chính trị xà hội của Hà Nội và sự phát triển
hoạt động đăng ký kinh doanh trong nền kinh tế thị trờng
1- Đặc điểm kinh tế chính trị
2- Dân số
3- Thị trờng
4- Lịch sử và truyền thống văn hoá
II- Tình hình đăng ký kinh doanh tại phòng đăng ký kinh doanh Sở
kế hoạch đầu t Hà Nội
1- Tổ chức hệ thống đăng ký kinh doanh ở Hà Nội
1.1. Tổ chức hệ thống đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
1.2. Tổ chức hệ thống đăng ký kinh doanh cấp huyện
1.2.1. Quận Ba Đình
1.2.2. Quận Hoàn Kiếm
1.2.3. Quận Đống Đa
1.2.4. Quận Hai Bà Trng
1.2.5. Quận Cầu Giấy
24
1.2.7. Quận Tây Hồ
1.2.8. Huyện Đông Anh
1.2.9. Huyện Gia Lâm
1.2.10. Huyện Từ Liêm
1.2.11. Huyện Thanh Trì
1.2.12. Huyện Sóc Sơn
2- Hoạt động đăng ký kinh doanh tại phòng đăng ký kinh doanh
thuộc Sở kế hoạch đầu t Hà Nội
Chơng III: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả đăng ký kinh
doanh tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu t Hà Nội
I- Đánh giá chung
II- Một số biện pháp đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh
doanh thuộc Sở kế hoạch đầu t Hà Nội
1- Về ban hành văn bản quy phạm pháp luật
2- Về áp dụng pháp luật
3- Về hoàn thiện tổ chức bộ máy của phòng đăng ký kinh doanh
C- Kết luận chung
Tài liệu tham kh¶o
25