1
Chuyên đề thực tập
Mở đầu
Từ sau đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI(1986), nền kinh tế nớc ta đÃ
đạt đợc những bớc tiến vững chắc, khẳng định sự chuyển ®ỉi nỊn kinh tÕ tõ
tËp trung quan liªu bao cÊp sang cơ chế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc là
một đờng lối đúng đắn.
Trong điều kiện mới của nền kinh tế với các chính sách đầy u ái của
Nhà nớc nghành kinh doanh thơng mại đà đóng vai trò hết sức quan trọng,
dặc biệt là nghành kinh doanh xt nhËp khÈu. Cïng víi sù héi nhËp cđa nền
kinh tế toàn cầu của nớc ta với các nớc trong khu vực và trên thế giới kinh
doanh xuất nhập khẩu không những đóng vai trò là đơn vị thu hút ngoại tệ từ
nớc ngoài vào trong nớc mà nó còn đóng vai trò là cầu nối thúc đẩy mối quan
hệ giao lu kinh tế, giao lu buôn bán giữa nớc ta và các nớc trên thế giới.
Đối với các doanh nghiệp Xuất nhập khẩu bằng việc mua hàng hoá
trong nớc và tiêu thụ sang nớc ngoài các doanh nghiệp này thực sự đà trở
thành cầu nối quan trọng trong giao lu hàng hoá trong nớc và nớc ngoài
,thực hiện tốt chức năng lu chuyển hàng hoá của mình.
Mục tiêu của các doanh nghiệp kinh doanh thơng mại nói chung và
doanh nghiệp kinh doanh Xuất nhập khẩu nói riêng là nâng cao hiệu quả kinh
doanh, làm chủ đợc giá cả và thị trờng vốn, tạo uy tín làm ăn lâu dài với
khách hàng nớc ngoài. Để thực hiện đợc mục tiêu đó các công ty bên cạnh
hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của mình sao cho phù hợp với hoạt động
kinh doanh thì còn cần phải tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán lu chuyển
hàng hoá. Công tác này có ý nghĩa quan trọng với đối với chất lợng công tác
kế toán , giúp cho ban lÃnh đạo công ty nắm bắt và xử lý kịp thời và từ đó đa
ra các quyết định xử lý đúng đắn.
Nhận thức đợc vai trò của công tác hạch toán lu chuyển hàng hoá của
doanh nghiệp kinh doanh Xuất nhập khẩu nói chung và tại Công ty xuất nhập
khẩu mĩ nghệ Thăng Long , đợc trang bị kiến thức lý luận ở trờng cùng với sự
giúp đỡ của cô giáo hớng dẫn: Trần Thị Phợng, các cán bộ phòng kế toán
Nguyễn Thị Lựu
Kế toán 41- B
Chuyên đề thực tập
2
công ty em xin đi sâu vào chuyên đề thực tập với đề tài Hạch toán lu
chuyển hàng hoá xuất khẩu tại Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng
Long .
Chuyên đề thực tập của em ngoài phần mở đầu và kết luận còn có các
phần sau:
Chơng I: Thực trạng hạch toán lu chuyển hàng hoá xuất khẩu
I. Đặc điểm kinh doanh xuất khảu hàng hoá
II. Hạch toán các nghiệp vụ mua hàng hoá xuất khẩu
III.Hạch toán các nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá tại Công ty xuất nhập
khẩu mĩ nghệ Thăng Long
Chơng II: Phơng hớng hoàn thiện công tác hạch toán lu chuyển
hàng hoá tai Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long
Nguyễn Thị Lùu
KÕ to¸n 41- B
Chuyên đề thực tập
3
Chơng I: thực trạng hạch toán lu chuyển hàng hoá
xuất khẩu
I- Đặc điểm hoạt động kinh doanh hàng hoá xuất khẩu
1-Các giai đoạn lu chuyển hàng hoá xuất khẩu
Lu chuyển hàng hoá xuất khẩu là quá trình đa hàng hoá từ lĩnh vực sản
xuất sang lĩnh vực tiêu dùng trong qua phơng thức mua bán và đợc thực hiện
bởi các đơn vị kinh doanh thơng mại.
Hoạt động lu chuyển hàng hoá là hoạt đông thờng xuyên và chđ u
cđa c¸c doanh nghiƯp bao gåm c¸c qu¸ trinhf mua và bán hàng hoá, trao đổi
và dự trữ hàng hoá.
Thu nhập của các doanh nghiệp hình thành bởi có sự chênh lệch giữa
giá mua và bán hàng hoá. Đây cũng là nguồn bù đắp tất cả các nguồn chi phí
của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Vì vậy khi doanh nghiệp tìm đợc nguồn
hàng tốt, giảm chi phí mua hàng cũng nh các chi phí quản lý doanh nghiệp ,
đánh giá hàng tồn kho một cách khoa học và kiểm soát đợc khối lợng cũng
nh giá cả hàng hoá bná ra chính là cơ sở nâng cao doanh thu và lợi nhuận.
Thời gian trong khi lu chuyển hàng hoá xuất khẩu dài hơn so với thời
gian lu chuyển hàng hoá trong kinh doanh nội địa. Do hàng hoá mua ở trong
nớc sau khi nhận đợc yêu cầu đặt hàng của khách hàng nớc ngoài hàng hoá
phaỉ thực hiện bao bì đóng gói và các thủ tục hải quan để qua biên giới một
hay nhiều nớc nên thời gian để thực hiện đợc một lu chuyển hàng hoá dài
hơn so với kinh doanh nội địa rất nhiều.Sau khi nhận đợc đơn dặt hàng của
khách nớc ngoài các phòng nghiệp vụ trong Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ
Thăng Long mới thực hiện đi đặt hàng tại các cơ sở sản xuất thủ công mĩ
nghệ trong nớc. Hàng thu mua trong nớc đem về nhập kho sau khi đợc bao
gói sẽ đem xuất khẩu theo yêu cầu của hợp đồng ngoại đà ký kết với khách
nớc ngoài
2-Đối tợng xuất khẩu và thị trờng xuất khẩu
Nguyễn Thị Lựu
Kế toán 41- B
Chuyên đề thực tập
4
Đối tợng xuất khẩu : Hàng hoá kinh doanh trong công ty bao gồm
những loại hàng hoá thuộc thế mạnh trong nớc, những mặt hàng thủ công tận
dụng đợc sức lao động trong nớc ,trình độ và tay nghề của các thợ thủ công
trong nớc. Các loại hàng hoá mà công ty thờngtham gia xuất khẩu bao gồm
các mặt hàng nh: áo sơ mi ( mặt hàng này thờng tham gia xuất khẩu sang
thị trờng của nớc Anh) mặt hàng này chiếm thị phần nhỏ trong loại hàng
hoá xuất khẩu của Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long, các hàng
hoá thủ công mĩ nghệ nh : khăn bàn thêu, khăn ga, gối thêu và các mặt hàng
mây tre đan. Những mặt hàng thủ công trên đều do các cơ sở thủ công trong
nớc sản xuất công ty đặt mua để xuất khẩu sang thị trờng của nớc ngoài .
Thị trờng hàng hoá xuất khẩu : Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ
Thăng Long tham gia xuất khẩu
sang nớc ngoài đều là những thị trờng
truyền thống của công ty : đó là những khách hàng tại các nớc Anh, Italia,
Hà lan, Nhật. Do Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long
thực
hiện
kinh doanh có uy tín với khách hàng do vậynhững đơn đặt hàng từ các khách
hàng khá thờng xuyên tạo nên doanh thu trong công ty khá thờng xuyên và
ổn định.
3- Các phơng thức xuất khẩu hàng hoá
Công ty có toàn quyền đợc tự chủ trong hoạt động kinh doanh của
mình, tự tìm khách hàng, nguồn hàng để ký kết các hợp đồng kinh tÕ.
Ph¬ng thøc xuÊt khÈu nãi chung gåm cã hai ph¬ng thức đó là phơng
thức xuất khẩu trực tiếp và phơng thức xuất khẩu uỷ thác
Xuất khẩu trực tiếp: là hình thức xuất khẩu của các đơn vị xuất khẩu
đợc nhà nớc cho phép tiến hành tổ chức giao dịch đàm phán kí kết hợp mua
bán với khách nớc ngoài. Theo phơng thức này Công ty xuất nhập khẩu mĩ
nghệ Thăng Long đặt mua sản phẩm trong nớc của các đơn vị sản xuất
trong nớc, sau đó các hàng hoá sẽ đợc công ty trực tiếp xuất khẩu sang thị
trờng nớc ngoài theo hợp đồng kí kết với khách hàng của nớc ngoài với danh
nghĩa là hàng hoá của đơn vị mình.
Nguyễn Thị Lựu
Kế toán 41- B
Chuyên đề thực tập
5
Các bớc tiến hành bao gồm :
-Ký kết hợp đồng nội, mua hàng và trả tiền cho các đơn vị sản xuất
trong nớc( giai đoạn mua hàng)
-Ký kết hợp đồng ngoại, giao hàng và thanh toán tiền hàng cho bên nớc ngoài.
Hình thức này có u điểm là lợi nhuận thu đợc cao hơn so với hình thức
xuất khẩu uỷ thác. Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long với vai trò
là ngời bán thực tiếp chịu trách nhiệm trực tiếp về lô hàng của mình xuất bán.
Do đó nếu chất lợng sản phẩm tốt sẽ tăng thêm uy tín của công ty của công
ty trên thị trờng quốc tế. Tuy nhiên hình thức này có nhợc điểm là mang lại
độ rủi ro cao hơn, công ty phải có sự hiểu biết sâu về đối tác , có quan hệ
ngoại giao tốt. Ngoài ra mức độ rủi ro một phần do khách hàng thờng thanh
toán theo hình thức trả chậm-nếu khách hàng kinh doanh không đứng đắn thì
công ty có thể phải có khoản dự phòng cho những khách hàng khó đòi, hoặc
do tỷ giá hối đoái thay đổi theo chiều hớng có hại cho công ty.
Phơng thức xuất khẩu uỷ thác
Là phơng thức xuất khẩu mà công ty không trực tiếp tham gia xuất khẩu
trực tiếp mà lô hàng của công ty uỷ thác cho đơn vị khác đứng ra trực tiếp
đàm phán với nớc ngoài. Trong trờng hợp này công ty giao uỷ thác tính
doanh số còn đơn vị nhận uỷ thác tính hoa hồng trên số hàng nhận uỷ thác
theo giá thoả thuận khi ký kết hợp đồng uỷ thác xuất khẩu
Trong Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long không tham gia xuất
khẩu uỷ thác đối với các hợp đồng đà đợc ký kết với công ty mà công ty chỉ
tham gia nhận xuất khẩu uỷ thác cho các đơn vị khác nhờ công ty xuất khẩu
uỷ thác hộ
4- Phơng thức thanh toán hàng xuất khẩu và nguyên tắc hạch toán ngoại
tệ
Trớc đây công ty có tồn tại các phơng thức sau:
Nguyễn Thị Lựu
Kế toán 41- B
6
Chuyên đề thực tập
-Phơng thức chuyển tiền ( Rimittance): là phơng thứcmà khách
hàng(ngời trả tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển đến một số tiền nhất
định cho ngời bán ở một địa điểm nhất định do khách hàng yêu cầu.
-Phơng thức nhờ thu: Là phơng thức mà ngời bán sau khi hoµn thµnh
nghÜa vơ giao hµng sÏ ký hèi phiếu đòi thu tiền ngời mua, nhờ ngân hàng thu
hộ số tiền trên hối phiếu.
Nhờ thu phiếu trơn (clean collection)
Trình tự nhờ thu phiếu trơn
Ngân hàng phục vụ
bên bán
(2)
(3)
Ngân hàng đại lý
(5)
(4)
(5)
Người bán
(1)
(1)
Gửi hàng và chứng từ
(2)
Nhờ thu hối phiếu
(3),(4)
Đòi tiền ngời mua
(5)
Người mua
Ngời mua trả tiền cho ngời bán
Nhờ thu kÌm chøng tõ (Documentary collection)
Tr×nh tù nhê thu kÌm chứng từ cũng giống nh thu phiếu trơn chỉ khác ở khâu
(1) là lập bộ chứng từ nhờ ngân hàng thu tiền. Bộ chứng từ gồm có hối phiếu
và các chứng từ ngân hàng kèm theo ở (3) là ngân hàng đại lý chỉ trao chứng
từ ngân hàng cho ngời mua nếu ngời mua trả tiền hoặc`chấp nhận trả tiền hối
phiếu
Phơng thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary credit)
Nguyễn Thị Lựu
Kế toán 41- B
Chuyên đề thực tập
7
Trong phơng thức này ngời bán yên tâm khi bán đợc hàng ra sẽ thu đợc tiền còn ngời mua cũng yên tâm là chỉ thanh toán sau khi nhận đợc hàng
Phơng thức tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận mà trong đó một ngân
hàng (ngân hàng mở th tín dụng ) theo yêu cầu của khách hàng sẽ cam kết sẽ
trả một số tiền nhất định cho bên thứ 3 hoặc chấp nhận hối phiếu do bên thứ
3 ký phác trong phạm vi số tiền đó
Từ cuối năm 2002 trở lại đây thì hình thức thanh toán bằng hình thức mở L/C
là phơng thức thanh toán chủ yếu trong công ty.
Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ
Doanh nghiệp áp dụng theo hình thức hạch toán ngoại tệ theo tỷ giá trực tiếp
:tỷ gía đợc tính theo tỷ giá của ngân hàng tại thời điểm phát sinh các nghiệp
vụ bán hàng
Khi xuất ngoại tệ doanh nghiệp áp theo phơng pháp bình quân gia quyền
II- hạch toán các nghiệp vụ mua hàng hoá xuất khẩu
1- Các phơng thức mua hàng và thanh toán
Mua hàng là giai đoạn khởi đầu và quan trọng của quá trình kinh
doanh lu chuyển hàng hoá tại Công ty. Nhằm đáp ứng đợc nhu cầu thị hiếu
của khách mua nớc ngoài: phong phú về chủng loại, mẫu mÃ, kiểu dáng đẹp,
chất lợng đạt tiêu chuẩn so với yêu cầu của khách hàng công ty luôn năng
động tìm kiếm các nguồn cung cấp hàng vừa đảm bảo cá yêu cầu trên vừa
đảm bảo giá mua không qúa cao do đó sẽ đem lại lợi nhuận cao cho công ty.
1.1 Phơng thức mua hàng: Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ
Thăng Long chỉ mua hàng theo phơng thức mua trực tiếp. Khi công ty nhận
đợc đơn đặt hàng của khách nớc ngoài (hợp đồng ngoại) thì các phòng
nghiệp vụ mới xây dựng các phơng án giá đệ trình lên ban giám đốc phê
duyệt. Khi có sự đồng ý của ban giám đốc thì các phòng nghiệp vụ mới thực
hiện đi trực tiếp ký kết các hợp đồng thu mua hàng hoá với các cơ sở sản xuất
trong nớc. Những cơ sở sản xuất này chủ yếu là những nhà cung cấp lâu,
quen thuộc của công ty.
Nguyễn Thị Lựu
Kế toán 41- B
Chuyên đề thực tập
8
Trong khi mua hàng công ty có thể ký hợp đồng mà trong đó công ty
phải trực tiếp tham gia chuyên chở hàng hoá về kho của mình: khi đó mọi chi
phí khi thu mua hàng hoá gåm cã c¸c chi phÝ vËn chun bèc dì sÏ do công
ty phải tự bỏ ra, sau đó công ty phải làm thủ tục kiểm nghiệm và nhập kho
hàng hoá .
Bên cạnh đó công ty còn có hình thức là thu mua theo phơng thức
chuyển hàng khi đó đơn vị bán căn cứ vào hợp đồng đà ký kết đến thời hạn
giao nhận hàng sẽ chuyển hàng hoá đến theo địa điểm qui định đà ký trong
hợp đồng. Trờng hợp này thì mọi chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng hoá sẽ do
bên bán hàng chịu.
Hình thức và phơng tiện thanh toán với ngời bán hàng: tuỳ thuộc vào
sự thoả thuận giữa bên bán và công ty tuy nhiên trong công ty có hình thức
thanh toán chủ yếu là hình thức thanh toán theo hình thức trả chậm hoặc
thanh toán trực tiếp ngay bằng tiền mặt.
1.2 tính giá hàng mua
Giá mua thực tế của hàng nhập kho là căn cứ nguồn nhập để tính toán
trị giá của hàng mua . Giá thực tế của hàng hoá đợc tính theo giá mua ghi
trên hoá đơn trừ các khoản giảm giá và chiết khấu mua hàng đợc hởng
Giá thực tế
của hàng hoá
=
Giá mua ghi
trên hoá đơn
Chiết
-
khấu,
giảm giá hàng
mua
Mọi khoản chi phí phát sinh trong quá trình thu mua hàng hoá công ty
không tính vào trị giá hàng mua (TK 1562) mà đợc tập hợp vào cả trong tài
khoản 641 (chi phí bán hàng)
1.3 Hạch toán chi tiết kho hàng
Để hạch toán kho hàng Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long
sử dụng phơng pháp thẻ song song
-ở kho : thủ kho mở thẻ kho để phản ánh tình hình nhập xuất tồn hàng hoá về
mặt số lợng
Nguyễn Thị Lựu
Kế toán 41- B
Chuyên đề thực tập
9
Thẻ kho đợc mở để theo dõi theo từng hợp đồng hàng hoá mua bán của
công ty vì với mặt hàng cho xuất khẩu thì hàng hoá thờng chỉ mang về kho
công ty khi cùng thời điểm đó công ty phải làm các thủ tục đóng gói hàng
hoá để chuyển ra cảng theo nh ký kết hợp đồng ngoại với khách nớc ngoài.
ở phòng kế toán : kế toán mở thẻ chi tiết hàng hoá theo dõi hàng hoá
theo từng hoá đơn với khách hàng tơng ứng với thẻ kho. Hàng ngày khi nhận
các chứng từ nhập xuất do thủ kho chuyển tới nhân viên kế toán phải kiểm tra
đối chiếu số liệu và ghi đơn giá vào sổ chi tiết
Sơ đồ hạch toán chi tiết vật t hàng hoá theo phơng pháp thẻ song song
Phiếu nhập kho
Bảng tổng
hợp nhập
xuất tồn
Thẻ kho
Kế toán
tổng
hợp
Sổ chi
tiết hàng
hoá
Phiếu xuất kho
Đối với nghiệp vụ mua hàng hóa căn cứ vào hoá đơn kiêm phiếu xuất
kho do bên bán lập gửi cho phòng nghiệp vụ của công tykhi hàng hoá về
(biểu mẫu số 1) phòng nghiệp vụ lập thẻ chi tiết yêu cầu nhập kho kế toán
viết phiếu nhập kho, chuyển cho thđ kho, thđ kho thùc hiƯn nhËp kho ghi sỉ
thùc nhập ký vào phiếu nhập kho ghi thẻ kho và chuyển cho kế toán. Kế toán
hàng hoá kiểm tra ghi đơn giá tính toán thành tiền và định khoản vào sổ kế
toán.
Nguyễn Thị Lựu
Kế toán 41- B
10
Chuyên đề thực tập
Biểu số 1
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 27 tháng 1 năm 2003
Đơn vị bán hàng
: Tổ thêu xuất khẩu Thanh Hà
Địa chỉ
: Thanh Liêm Hà Nam
Điện thoại
:
MST
:0600101437
Họ và tên ngời mua hàng: Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long
Địa chỉ
MST
Hình thức thanh toán
STT
(1)
Tên
hoá
vụ
(2)
1
2
: 164- Tôn Đức Thắng- Hà Nội
: 01001068811
:Trả chậm
hàng Đơn vị tính Số lợng
,dịch
Đơn giá
Thành tiền
(3)
(4)
(5)
(6)=(4)*(5)
Hộp cói
bộ 3
50
30000
1500000
Đĩa cói
bộ 3
200
1500
300000
Cộng tiền hàng: 1800000
Thuế suất thuế GTGT 5%
TiỊn th GTGT: 90000
Tỉng céng tiỊn thanh to¸n 1.890.000
Sè tiỊn viết bằng chữ : Một triệu tám trăm chín mơi nghìn
Nguyễn Thị Lựu
Kế toán 41- B
11
Chuyên đề thực tập
Dựa vào hoá đơn trên phòng nghiệp vơ sÏ lËp phiÕu nhËp kho
BiĨu sè 2
PhiÕu nhËp kho
Sè 13
Ngày 27 tháng 1 năm 2003
Nhập của : Tổ hợp thêu xuất khẩu Thanh Hà
Theo chứng từ : HĐ số 068269 ngày 27 tháng 1 năm 2003- BBK số 200 ngày
27/1/2003
Nhập vào kho công ty
STT
Tên nhÃn
MS
hiệu qui cách
ĐV
Số lợng
Giá đơn
vị
tính
vật t
Theo
tiền
Thực
CT
Thành
nhập
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Hộp cói
mo 5/2
Bộ 3
50
50
30000
1500000
2
Đĩa cói
2c-3
Bộ 3
200
200
1500
300000
Tổng cộng thành tiền:
1800000
Ngày 27 tháng 1 năm 2003
Thủ trởng đơn vị Ngời giao
(ký tên)
Nguyễn Thị Lựu
(ký tên)
Ngời nhận
(ký tên)
Ngời lập phiếu
(Ký tên)
Kế toán 41- B
12
Chuyên đề thực tập
Việc hạch toán các nghiệp vụ hàng hoá tại kho do thủ kho tiến hành
ghi chép theo hớng dẫn của phòng kế toán.
Thẻ kho đợc lập chi tiết theo từng lần nhập hàng và theo từng loại hàng
hoá (do đặc điểm kinh doanh của công ty là chỉ khi có đơn đặt hàng của
khách nớc ngoài công ty mới thực hiện đi thu mua hàng hoá và ngày công ty
mua hàng hoá về nhập kho cũng chính là ngày hàng hoá phải thực hiện việc
giao chuyển cho khách nớc ngoài. Do đó trong công ty thờng gần nh không
bao giờ có hàng hoá tồn kho, việc tồn kho của hàng hoá chỉ xảy ra khi hÃn
hữu khi có sự thay đổi đột xuất trong lịch giao hàng của khách hàng nớc
ngoài với công ty . Chính vì thÕ mµ khi thđ kho ký phiÕu nhËp kho cịng đồng
thời ký luôn phiếu xuất kho luôn và trên thẻ kho ghi đồng thời các nghiệp vụ
nhập và xuất hàng hoá trong cùng một ngày
Biểu số 3
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 27 tháng 1 năm 2003
Tờ số 14
Tên nhÃn hiệu qui cách vật t, sản phẩm hàng hoá : Hộp cói
MÃ số
: mo 5/ 2
P1 HĐ AA- o1 ý
Ngày
Ký
tháng,
Chứng từ
năm
27/1
SH
Nhập
27/1
Ngày
Xuất
25
27/1
của
Diễn giải
KT
tháng
Nhập
27/1
46
xn
Số lợng
Tổ thêu
27/1
XKThanh Hà
Xuất theo yêu
Xuất
tồn
50
0
50
cầu P1
2- Hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ mua hàng
Nguyễn Thị Lựu
Kế toán 41- B
13
Chuyên đề thực tập
a- Tài khoản sử dụng : Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long áp
dụng tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo
phơng pháp kê khai thờng xuyên, kế toán sử dụng các tài khoản sau đây để
hạch toán các nghiệp vụ mua hàng
TK 156 hàng hoá : tại Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long
chỉ sử dụng tài khoản 1561 (giá mua hàng hoá ) mà không sử dụng TK 1562
(chi phí thu mua hàng hoá ). Toàn bộ chi phí thu mua hàng hoá phát sinh
trong kỳ đợc tập hợp vào TK 641
TK 111, 112,331 (trong trờng hợp mua hàng thông qua kho)
TK 632 (trờng hợp mua hàng giao bán thẳng)
TK1331 (thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng hoá )
b Phơng pháp hạch toán
Hàng hoá về đến công ty sau khi tiến hành kiểm nghiệm sẽ đợc nhập
kho, cán bộ phòng nghiệp vụ viết phiếu yêu cầu nhập kho, kế toán viết nhập
kho. Thủ kho căn cứ vào số thực nhập ghi thẻ kho, kế toán căn cứ vào phiếu
nhập kho và hoá đơn do bên bán ghi tiến hành ghi vào lập các chứng từ ghi
sổ
Sơ đồ hạch toán quá trình mua hàng của doanh nghiệp
TK331,111,112
TK156
Hàng hoá giá
chưa thuế
TK 331, 112,111
giảm giá hàng
bán, hàng bán bị
trả lại
TK133
Thuế GTGT đợc
khấu trừ bị giảm
Thuế GTGT
Nguyễn Thị Lùu
KÕ to¸n 41- B
14
Chuyên đề thực tập
Sổ sách phản ánh quá trình mua hàng của doanh nghiệp
Sổ chi tiết cho TK156 Hàng hoá
Sổ chi tiết cho TK133-thuế GTGT đợc khấu trừ
Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán (sổ này đợc mở chung cho toàn bộ
các nhà cung cấp và mở riêng cho từng nhà cung cấp )
Sổ cái cho các TK156, 133, 331,111,112
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ( phiếu nhập kho , hoá đơn
bán hàng, hoá đơn GTGT của nhà cung cấp ) kế toán tiến hành ghi vào các
sổ chi tiết cho các TK 156, 133 ,331. Đồng thời từ các hoá đơn này kế toán
sẽ lập c¸c chøng tõ ghi sỉ , tõ c¸c chøng tõ ghi sổ này sẽ vào các sổ cái cho
các TK 156,133,331,111,112
Biểu số 4
Sổ chi tiết cho TK 156
Tháng 1, năm 2003
Ngày Số hiệu
Diễn giải
thán CT
Số
Số tiền
TK
Nợ
g
5/1
Đ/Ư
PN 03a Nhập hàng thêu xuất Anh-Tổ thêu 331 11800000
5/1
xuất khẩu Thanh Hà
PN 03 Nhập hàng guột Hà Lan-tổ hợp Phú 331
5/1
b
HĐ
Có
Thịnh
Xuất hàng thêu xuất Anh
82687128
632
11800000
06822
2
.
.
Cộng phát sinh
126735000
126735000
0
0
Từ các chứng từ gốc kế toán làm cơ sở để lập chứng từ ghi sổ theo
định kỳ khoảng từ 10 ngày kế toán mới lập chứng từ ghi sổ một lần. Chứng từ
ghi sổ sau đó sẽ làm chứng từ gốc cho kế toán vào sổ cái của tài khoản
Nguyễn Thị Lựu
Kế toán 41- B
15
Chuyên đề thực tập
Biểu số 6
Chứng từ ghi sổ
Ngày 10 tháng 1 năm 2003
Số 01
NT
SH
5/1
CT
PN3 Mua hàng thêu xuất Anh 156
331
11.800.000
5/1
a
PN3 Mua hàng guột Hà Lan 156
331
82.687.128
10/1
b
của tổ hợp Phú Thịnh
PN0 Nhập hàng mây tre của 156
331
350.366.978
4
Diễn giải
TK Đ/Ư
Nợ Có
Số tiền
Ghi chú
tổ hợp mây tre Lệ Tùng
Cộng
447.845.106
Chứng từ ghi sổ là căn cứ để kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ
Biểu số 7
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2003
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
01
Ngày tháng
19/1
447.845.106
Từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái cho Tài khoản
Biểu số 8
Sổ cái tài khoản
TK 156- Hàng hoá
Nguyễn Thị Lựu
Kế toán 41- B
16
Chuyên đề thực tập
Từ ngày 1tháng 1 đến ngày 31 tháng 1 năm 2003
NT
CTGS
ghi
SH
Diễn giải
TK
Số tiền
Ghi
Có
chú
Đ/Ư
Nợ
10
D đầu kỳ
Mua hàng hoá thêu,
331
25000000
447.845.106
10
guột, mây tre
Xuất bán hàng cho
632
NT
sổ
01
02
447.845.106
khách Anh, Nhật
..
Cộng phát sinh tháng
1267.350000
Số d cuối tháng
25.000.000
1.267350000
Do hình thức thanh toán cho các nhà cung cấp phần lớn là hình thức
trả chậm do đó các hoá đơn bán hàng , hợp đồng cung cấp hàng hoá các
chứng từ gốc để kế toán ghi vào sổ chi tiết cho tài khoản 331, sổ này đợc mở
riêng cho từng nhà cung cấp và mở chung cho các nhà cung cấp
Nguyễn Thị Lựu
Kế toán 41- B
17
Chuyên đề thực tập
Biểu số 9
Sổ chi tiết cho Tài khoản
TK 331- Phải trả nhà cung cấp
Tháng 1 năm 2003
Số d đầu tháng 100.200.000
Ngày,
SHCT
Diễn giải
TK Đ/Ư
tháng
5/1
Số tiền
Nợ
11.800.000
590.000
khẩu Thanh Hà
Nhập hàng guột xuất 156
82.687.128
Hà Lan
Ph03b
Nhập hàng thêu xuất 156
Anh- Tổ thêu xuất 133
5/1
PN03a
Có
414343564
133
-Tổ hợp Phú Thịnh
..
Cộng toàn bộ
phát
637.000.000
1267350000
sinh tháng1
Tổng phát sinh nợ: 637.000.000
Tổng phát sinh có: 1330.717.500
D có cuối kỳ
:739.917.500
Đa số các nhà cung cấp đều là các nhà cung cấp thờng xuyên của
Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long do đó mỗi nhà cung cấp sẽ đợc
lập riêng trên một trang sổ theo dõi tình hình thanh toán với nhà cung cấp
này
Nguyễn Thị Lựu
Kế toán 41- B
18
Chuyên đề thực tập
Biểu số 10
Sổ chi tiết theo dõi thanh toán với ngời bán
TK 331
Đối tợng : Hàng xuất khẩu -Tổ thêu thanh hà
Từ ngày 01/1/2003-31/1/2003
Loại tiền: VNĐ
Chứng từ
Ngày
Số
5/1
PN03a
27/1
PN17
28/1
PC22
Diễn giải
Số d đầu tháng
Nhập hàng thêu xuất Anh
Thuế GTGT của hàng thêu
Nhập hàng thêu xuất Anh
Thuế GTGT của hàng trên
Thanh toán tiền hàng ngày
5/1
Cộng phát sinh
D cuối kỳ
Ngời lập biểu
Ngời thanh toán
TK đ/
156
133
156
133
111
Số tiền
Nợ
Có
2500000
11800000
590000
1800000
90000
12154000
12154000
16780.000
4626000
Ngày tháng năm 2003
Kế toán trởng
Từ sổ chi tiÕt thanh to¸n víi ngêi b¸n lËp cho tõng đối tợng là căn cứ
để kế toán lập sổ tổng hợp thanh toán với ngời bán theo dõi chung cho tất cả
các nhà cung cấp trong công ty trên trang sổ này mỗi nhà cung cấp sẽ ghi
một dòng gồm số d đầu kỳ, số phát sinh nợ, số phát sinh có và số d cuối kỳ.
Sổ này dùng để đối chiếu với sổ cái của công ty
Nguyễn Thị Lựu
Kế to¸n 41- B
19
Chuyên đề thực tập
Biểu số 11
STT
Tên
D đầu kỳ
Tổ hợp thêu
D cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
2500000
Nợ
Phát sinh trong kỳ
Có
12154000
16780000
4626000
100200000
nhà
cung cấp
1
Sổ tổng hợp thanh toán với ngời bán
637000000
1330717500
739917500
Có
Thanh Hà
.
Cộng
Từ các chứng từ ghi sổ kế toán sẽ vào các sổ cái cho các TK 331 .Sổ
cái này đợc kế toán tập hợp theo các chứng từ gốc
Biểu số 12
Sổ cái tài khoản
TK 331- Phải trả ngời bán
Từ ngày 1/1- 31/1 năm 2003
Ngày
tháng
CTGS
TK
Diễn giải
đ/
Số tiền
SH
NT
01
ghi sổ
10
D đầu kỳ
Mua hàng xuất khẩu 156
100200000
447845106
10
Anh , Hà Lan
Thuế GTGT của hàng
22392000
03
xuất khẩu
Nợ
Ghi
Có
Anh ,Hà
Lan
..
..
Cộng phát sinh tháng
D cuối tháng
Nguyễn Thị Lùu
637000000
1330717500
739917500
KÕ to¸n 41- B
chó
20
Chuyên đề thực tập
III- hạch toán các nghiệp vụ xuất khẩu
hàng hoá tại
Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long
Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long là công ty nhà nớc hạch
toán kinh doanh độc lập có t cách pháp nhân có giấy phép kinh doanh xuất
nhập khẩu và có đủ khả năng tổ chức đàm phán trực tiếp để ký kết hợp đồng
hoạc tổ chức lu thông hàng hoá trong nớc và nớc ngoài, công ty có kinh
nghiệm am hiểu thị trờng vì vậy công ty có đủ các điều kiện để tham gia xuất
khẩu trực tiếp mà không cần phải nhờ đến các đơn vị bạn xuất khẩu hộ các
mặt hàng mà công ty đà ký kết với khách nớc ngoài. Chính vì thế mà trong
công ty chỉ tồn tại hình thức xuất khẩu trực tiếp với những hợp đồng đà ký
kết với khách nớc ngoài. Ngoài ra công ty thực hiện xuất khẩu uỷ thác thu
hoa hồng khi nhận đợc yêu cầu xuất khẩu hộ của các đơn vị bạn cho số
hàng của họ.
Khi xuất khẩu
hàng hoá đầu tiên công ty gửi đơn chào hàng, cung
cấp cho khách hàng các mẫu mà chủng loại hàng hoá , chi tiết về qui cách
giá cảNếu đợc bên đối tác đồng ý hai bên sẽ tham gia ký kết các hợp đồng
kinh tế và thực hiện hợp đồng
1- Đặc điểm tính giá hàng xuất
Thông thờng khi nhận đợc hợp đồng xuất khẩu thì công ty mới tiến
hành thu gom hàng hoá. Chính vì vậy mà hàng hoá thu mua là để cho xuất
khẩu ngay chứ không để hàng tồn kho trong công ty. Khi đó giá vốn thì
chính là gía đích danh- nghĩa là khi xuất lô hàng nào thì giá vốn chính là giá
khi mua của lô hàng đó
Giá bán của lô hàng thờng đợc ấn định ngay trong hợp đồng (giá cố
định). Phơng pháp xác định giá thờng dựa vào điều kiện cơ sở trong hợp
đồng. Có ba loại giá :CIF, FOB, giá C&F
Nếu xuất theo giá CIF thì công ty phải mua bảo hiểm, thuê chi phí vận
chuyển sang nớc ngoài, nhận giấy bảo hiểm. Còn khi xuất theo giá FOB thì
công ty chỉ phải vận chuyển đến nơi giao hàng là cảng của Việt Nam còn
Nguyễn Thị Lựu
Kế toán 41- B
21
Chuyên đề thực tập
các khoản chi phí khác thì bên mua hàng phải chịu- Đây chính là hình thức
xuất khẩu mà công ty đang áp dụng
Giá FOB =Trị giá hàng mua + Chi phí bốc dỡ tại cảng
Sơ đồ về thủ tục khi xuất khẩu trực tiếp tại Công ty xuất nhập khẩu mĩ
nghệ Thăng Long
Ký hợp đồng
ngoại
Đôn đốc người
nhập mở L/C
Lập chứng từ
-Packing list
-Commercial invoice
-Certificate
Làm thủ tục hải quan
Nhận thông
báo L/C
Kiểm tra đối
chiếu nội dung
Chuẩn bị hàng bao bì
,đóng gói
Lập tờ khai hải quan,
nhận biên lai thuế
Giao hàng, lấy vận đơn
Giao nhận
chứng từ cho
ngân hàng
Nhận giấy báo
có của ngân
hàng
Thanh lý hợp đồng
2- Hạch toán tổng hợp quá trình bán hàng
a- Tài khoản sử dụng
Để hạch toán các nghiệp vụ bán hàng , kế toán sử dụng các tài khoản sau
* TK 511( 5111) Doanh thu bán hàng xuất khẩu
Nguyễn Thị Lựu
Kế toán 41- B
22
Chuyên đề thực tập
*TK 632
Giá vốn hàng xuất khẩu
* TK 156
Giá mua hàng hoá
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan nh TK111,
112,131, 532,521
Phơng pháp hạch toán theo qui trình sau
TK 331,111,112
TK 632
Trị giá hàng mua
chuyển thẳng
TK 156 (1561)
Xuất hàng hoá tại
kho
Nguyễn Thị Lựu
TK 911
Kết chuyển giá
vốn hàng bán
TK 511
TK131,111,112
Kết chuyển
doanh thu thuần Tính theo tỷ
về xuất khẩu
giá thực tế
TK 532
Kết chuyển
giảm giá hàng
bán
Kế toán 41- B
23
Chuyên đề thực tập
Lu chuyển phiếu xuất kho
Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng và hợp đồng ký kết giữa các
phòng nghiệp vụ của công ty và bên mua về thời gian và ngày giao hàng,trởng các phòng nghiệp viết phiếu chi tiết mặt hàng yêu cầu xuất kho, kÕ to¸n
viÕt phiÕu xt kho. Thđ kho thùc hiƯn lệnh xuất kho và ghi số lợng thực
xuất vào chứng từ, ghi thẻ kho và chuyển cho kế toán , kế toán ghi đơn giá,
tính thành tiền ghi sổ kế toán sau đó chuyển sang bảo quản lu giữ.
Biểu số 13
Phiếu xuất kho
Phiếu số 23
Ngày 18 tháng1 năm 2003
Họ và tên ngời nhận hàng : New- Arcobaleno
Địa chỉ :Italia
Lý do xuất kho
Xuất tại kho
STT
:Bán theo P/I số 3302/nv2-IL
:Công ty Artex Thăng Long
Tên nhÃn hiệu MÃ số
Đơn vị Số lợng
Đơn
vật t hàng hoá
tính
Thành tiền
giá
The
Thự
o ct
c
1280
1
3148/3-vali
bộ 3
40
xuất
40
32
2
guột
3150/3-Thùng
Bộ 3
125
125
12
1500
3
ruột CN
3150/3-Chum
Bộ 3
40
40
14
560
185
185
guột
Tổng
3340
cộng
Cộng thành tiền (bằng chữ) Ba nghìn ba trăm bốn mơi dollars
Xuất ngày 18 tháng 1 năm 2003
Nguyễn Thị Lựu
Kế toán 41- B
24
Chuyên đề thực tập
Cùng với phiếu yêu cầu xuất kho chi tiết, phiếu xuất kho thì trong khi
bán hàng công ty phải sử dụng hoá đơn GTGT (biểu 14 ) theo biểu sau và lập
bảng kê hoá đơn bán hàng ( biểu 15)
Biểu số 14
Hoá đơn (GTGT)
Số hoá đơn 008127
Ngày 18/1/2003
Đơn vị bán hàng :Công ty XNK mỹ nghệ Thăng Long
Địa chỉ
: 164- Tôn Đức Thắng- Hà Nội
Điện thoại
MST
: 0100106881-1
Họ và tên ngời mua hàng: New- areobalevo- Italia
Đơn vị
:Bán theo P/I số 3302/ P NV2- IL
Địa chỉ
Số tài khoản
Hình thức thanh toán : chuyển khoản MS
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
1
1
3
hoá dịch vụ
Vali guột
thùng guột
Chum guột
Cộng
S. lợng
Đơn giá
Thành tiền
Bộ/ chiếc
Bộ / chiếc
Bộ/ Chiếc
40
32
125
12
40
14
205
205
Yêu cầu xuất của PNV2
Cộng tiền hàng
3340 USD
Thuế suất GTGT 0%
1280
1500
560
3340
TiỊn th GTGT 0
Tỉng céng tiỊn thanh to¸n
3340 USD
Sè tiỊn viết bằng chữ : Ba nghìn ba trăm bốn mơi dollars
Ngời mua hàng
Kế toán trởng
Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Nguyễn Thị Lựu
Kế toán 41- B
Chuyên đề thực tập
25
b -Sổ sách kế toán phản ánh quá trình bán hàng
Để quản lý hàng bán doanh thu hàng bán và các khoản thanh
toán với ngời mua kế toán sử dụng các loại sổ sau đây:
Nguyễn Thị Lựu
Kế to¸n 41- B