Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Đề tài: Quy hoạch đo đạc cấp phục vụ công tác cấp GCNQSD đất tại huyện Mang Thít pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 50 trang )










Thiều Văn Hiệp
Trần Tuấn Thanh




Quy trình ño ñạc cấp phục vụ công tác cấp
GCNQSD ñất tại huyện Mang Thít
ii

MỤC LỤC

Trang

MỞ ðẦU 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 2
1.1. ðiều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội 2
1.2. Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Mang Thít 3
1.3. Cơ cấu nhân sự 4
1.4. Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn 5
1.4.1. Về chức năng 5


1.4.2. Về nhiệm vụ. 5
1.4.3. Quyền hạn 7
1.5. Các phương pháp ño 8

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22
2.1. Thu thập tài liệu 22
2.1.1. Tài liệu liên quan ñến công tác ño ñạc 22
2.1.2. Cơ sở lý thuyết của phương pháp ño 22
2.2. ðiều tra trực tiếp 23
2.2.1. Công tác chuẩn bị 23
2.2.2. Tiến hành ño 23
2.3. Xử lý số liệu ño 24
2.4. Xử lý hồ sơ 24

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 25
3.1. Các quy ñịnh pháp luật liên quan ñến công tác ño ñạc 25
3.2. Quy trình ño ñạc 26
3.2.1. Công tác chuẩn bị 26
3.2.2. Công tác ngoại nghiệp 26
3.2.3. Công tác nội nghiệp 32
iii

CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN 40
4.1. Nhận xét 40
4.1.1. Công tác thực tế tại cơ quan 40
4.1.2. Thuận lợi và khó khăn của công tác ño ñạc tại cơ quan 40
4.2. kết luận 41

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 43




















iv

DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng 1: Phạm vi hành lang của ñường ngoài ñô thị xác ñịnh theo
Nghi ñịnh 186/2004/Nð-CP như sau. 18
Bảng 2: Quy ñịnh lộ giới ở Vĩnh Long 18
Bảng 3. ðối với cầu trên ñường ngoài ñô thị 20


DANH SÁCH CÁC CÁC HÌNH


Hình 1: Vị trí huyện Mang Thít 2
Hình 2: Sơ ñồ cơ cấu nhân sự 4
Hình 3: Dóng hướng ñường thẳng 9
Hình 4: Dựng ñường vuông góc 10
Hình 5: Phương pháp tam giác 28
Hình 6: Giao hội cạnh 29
Hình 7: Sơ ñồ thửa ñất 30
Hình 8: Thửa ñất 33
Hình 9:Thửa ñất cần vẽ 34
Hình 10: Vị trí thửa ñất 34
Hình 11: Vẽ ñường tròn và kéo dài 35
Hình 12: Vẽ ñường thẳng cắt ñường tròn 35
Hình 13: Nối các cạnh tạo thửa ñất 36
Hình 14: Vẽ râu giáp cận 36
Hình 15: Vẽ thửa nhỏ 89 37
Hình 16: Mốc giáp cận 37
Hình 17: Ghi ñộ dài cạnh thửa 38
Hình 18: Trích ño bản ñồ ñịa chính khu ñất tỷ lệ 1/1000 38
Hình 19: Bản ñồ vị trí tỷ lệ 1/5000 39


TÓM TẮT

ðất ñai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. ðể nhà nước
có thể khai thác quản lý tài nguyên tốt hơn và sử dụng ñất ñai một cách có hiệu
quả, cũng như ñịnh hướng phát triển lâu dài thì việc ño ñạc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất giữ vai trò hết sức quan trọng.
ðề tài quy trình ño ñạc phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất ñược thực hiện tại Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Mang
Thít.

Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Mang Thít ñược thành lập
theo Quyết ñịnh số 312/Qð-UBND ngày 14/02/2008 về việc thành lập Văn
phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất.
Huyện Mang Thít nằm ở vị trí khá thuận lợi: Phía Bắc, phía ðông giáp tỉnh
Bến Tre. Phía Nam, phía Tây giáp các huyện Long Hồ, Vũng Liêm, Tam Bình.
Cùng với mạng lưới giao thông thủy bộ quan trọng như: Quốc lộ 53, ñường tỉnh
902, 903, 907, 909, sông Cổ Chiên, sông Mang Thít. Tạo ñiều kiện thuận lợi ñể
nền kinh tế xã hội của huyện phát triển.
Quy trình ño ñạc chủ yếu là cấp giấy chứng nhận trong các trường hợp:
Tách thửa, hợp thửa, chuyển nhượng, thừa kế…
Quy trình ño ñạc gồm 3 khâu quan trọng: Công tác chuẩn bị, công tác ngoại
nghiệp, công tác nội nghiệp.
Công tác chuẩn bị: Trước khi chuẩn bị công tác ngoại nghiệp cần
chuẩn bị một số dụng cụ có liên quan như Luật, Nghị ñịnh, Quyết ñịnh, ñơn xin
yêu cầu ño ñạc trong các trường hợp, bản ñồ trích lục thửa ñất, thước ño, thước
bấm ly, biên bản, …
Công tác ngoại nghiệp: Khi thực hiện công tác ngoại nghiệp thì việc
xác ñịnh ranh mốc, ranh giới thửa ñất, quy ñịnh hành lang bảo vệ an toàn các loại
công trình là rất quan trong. Bên cạnh ñó cần phải có sự thỏa thuận ñồng ý giữa
các chủ sử dụng ñất giáp cận. Quá trình ño ñược áp dụng các phương pháp ño
như: ðo dài bằng thước thép, dựng ñường vuông góc, phương pháp tam giác,
phương pháp giao hội… ñể thu thập số lệu.
Công tác nội nghiệp: Ngoài hai công tác trên thì công tác nội nghiệp
cũng rất quan trọng, khi hoàn thành xong các bước thu thập tài liệu và khảo sát
thực tế thì tiến hành xử lý số liệu, dùng phần mềm Autocad 2004 ñể vẽ và in ra
trích lục thửa ñất.
Quy trình ño ñạc phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất ñược thực hiện tại Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Mang Thít
có những thuận lợi như: sử dụng bản ñồ ñã ñược số hóa. Thiết bị phục vụ cho
công tác ño ñạc tương ñối ñầy ñủ. Bên cạnh ñó còn có những khó khăn như: Sự

kết hợp giữa cán bộ ño ñạc, ñịa chính xã và chủ sử dụng ñất chưa có sự liên kết,
ý thức của chủ sử dụng ñất chưa cao dẫn ñế việc ño ñạc gặp nhiều khó khăn.



1

MỞ ðẦU


Dưới bất kỳ chế ñộ chính trị xã hội ở bất kỳ quốc gia nào thì ñất ñai luôn là
một nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá mà tạo hóa ñã ban tặng cho
chúng ta. Trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế xã hội của nước ta hiện
nay như các ngành: cầu ñường, thuỷ lợi, nông nghiệp, lâm nghiệp, thăm dò ñịa
chất,… ñặc biệt là ngành ñịa chính, ñiều không thể thiếu ñược công tác ño ñạc.
Qua ñó ta thấy rằng công tác ño ñạc chiếm một vị trí rất quan trọng trong ñời
sống và phát triển của xã hội. ðo ñạc phục vụ cấp giấy chứng nhận có ý nghĩa
hết sức quan trọng và cần thiết cho việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
Việc ño ñạc ñược xem là một trong những phần quan trọng hàng ñầu, nên cần có
ñộ chính xác từ các kết quả ño ñạc là chủ yếu. ðó là cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng ñất trong các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng ñất, giao ñất,
thu hồi ñất, tách thửa, hợp thửa…
Việc khảo sát quy trình ño ñạc phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất ñược thực hiện trong quá trình thực tập với thời gian là 8 tuần
tại “Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Mang Thít”.
Huyện Mang Thít là huyện ñược tách ra từ huyện Long Hồ từ năm 1992
cho ñến nay huyện có 12 xã và 1 thị trấn cho nên việc công tác ño ñạc ñể phục vụ
cho việc giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của huyện ñã ñạt ñược những kết
quả nhất ñịnh. Tuy nhiên công tác ño ñạc phục vụ cho việc cấp giấy vẫn chưa ñạt
ñược như mong muốn.

Vì vậy ñề tài thực hiện nhằm mục ñích hệ thống và ñánh giá lại toàn bộ quá
trình ño ñạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, từ ñó rút ra ñược những
thuận lợi và khó khăn vướng mắc cần giải quyết ñể công tác ño ñạc phục vụ cho
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñạt ñược kết quả tốt hơn.
ðể hiểu rõ hơn về quy trình ño ñạc chúng ta có thể tìm hiểu thông qua ñề tài
“Quy trình ño ñạc phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất” ñể kiểm nghiệm các kết quả ño ñạc thực tế ở huyện Mang Thít.

2

CHƯƠNG 1


TỔNG QUAN

1.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI

Huyện Mang Thít nằm ven sông Cổ Chiên, trung tâm huyện cách thị xã
Vĩnh Long 22 km với toạ ñộ ñịa lý 100
o
06’10”

ñến 100
o
14’40” vĩ ñộ Bắc và từ
106
o
1’2” ñến 106
o
11’0” kinh ñộ ðông.

Vị trí giáp giới như sau:
- Phía Bắc giáp tỉnh Bến
Tre (sông Cổ Chiên).
- Phía Nam giáp huyện
Tam Bình, huyện Vũng Liêm.
- Phía ðông giáp tỉnh
Bến Tre.
- Phía Tây giáp huyện
Long Hồ.
Toàn huyện có 12 xã và
1 thị trấn, tổng diện tích tự
nhiên là 15969,56 ha (Phòng
Tài nguyên và Môi trường, 2005).
Vị trí huyện Mang Thít, trục giao thông thủy quan trọng của khu vực ñồng
bằng sông Cửu Long, cùng với mạng lưới giao thông như: Quốc lộ 53, ñường
tỉnh 902, 903, 907, 909, sông Cổ Chiên, sông Mang Thít ñi ngang qua tạo cho
Mang Thít lợi thế về giao thông thủy bộ trong mối quan hệ kinh tế của nội bộ
tỉnh cũng như các vùng phụ cận khác.



Hình 1: Vị trí huyện Mang Thít

3

1.2. VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT HUYỆN MANG
THÍT

Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất ñược thành lập theo Quyết ñịnh số
312/Qð-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2008. Trụ sở tại: ðường Lê Lợi, khóm 1,

thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long.
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất: là một bộ phận của Phòng Tài
nguyên và Môi trường.
























1.3. CƠ CẤU NHÂN SỰ




























Hình 2: Sơ ñồ cơ cấu nhân sự
TỔ THỰC HIỆN THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH

TỔ HÀNH CHÍNH

TỔNG HỢP – KẾ TOÁN


Nguyễn
Ánh
Khoa


ðào
Huyền
Trâm


Trần
Huỳnh
Ngàn


Cao
Thế
Lữ

TỔ THẨM ðỊNH
NGHIỆM THU SẢN
PHẨM


Nguyễn
Thu
Thâu



Nguyễn
Thành
Tâm


ðặng
Phan
Quang
Bình

TỔ KỸ THUẬT ðO
ðẠC – CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN



Hữu
Tình


Bùi
Văn
Thông


Hồ
Thị
Trúc

Ly


Phan
Văn
Buội


Trương
Minh
Ngoan


Trần
Phong
Ginl

Phạm
Tấn
Khải

GIÁM ðỐC VĂN PHÒNG
Nguyễn Ngọc ðặng
4

5

1.4. VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

1.4.1. Về chức năng


- Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất là cơ quan dịch vụ hành chính
công có chức năng tổ chức thực hiện ðăng ký quyền sử dụng ñất, chỉnh lý thống
nhất biến ñộng về sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính, giúp Phòng Tài nguyên
và Môi trường trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng ñất
ñai theo Quy ñịnh của pháp luật.
- Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất là ñơn vị sự nghiệp có thu, có con
dấu riêng, ñược mở tài khoản theo Quy ñịnh của nhà nước hiện hành.

1.4.2. Về nhiệm vụ

Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất có nhiệm vụ như sau :
- Giúp trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường làm ñầu mối thực hiện các
thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện
ñối với các hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà
ở gắn liền với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- Thực hiện thủ tục hành chính về ðăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý biến
ñộng về sử dụng ñất theo Quy ñịnh của pháp luật khi thực hiện các quyền (thừa
kế, tặng cho, chuyển ñổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, góp vốn, bảo lãnh,
chuyển mục ñích sử dụng, chuyển từ thuê ñất sang giao ñất, ) của hộ gia ñình,
cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa chính ñối với tất cả
các thửa ñất thuộc phạm vi ñịa giới hành chính của huyện theo trích sao hồ sơ ñịa
chính gốc ñã chỉnh lý do Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh gửi tới,
hướng dẫn và kiểm tra việc lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa
chính của uỷ ban nhân dân xã, thị trấn.
- Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan thuế ñể xác ñịnh mức thu tiền sử
dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với người sử


6

dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà
ở gắn liền với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư. Trao "thông báo nộp tiền"
do cơ quan thuế xác ñịnh cho người sử dụng ñất ñể người sử dụng ñất thực hiện
nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
- Lưu trữ, quản lý bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và các giấy
tờ khác hình thành trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
- Thực hiện trích ño ñịa chính thửa ñất, thống kê, kiểm kê ñất ñai và lập bản
ñồ hiện trạng sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện.
 Về lĩnh vực ño ñạc bản ñồ
Thực hiện công tác trích ño, lập hồ sơ ñịa chính các tỷ lệ, chỉnh lý biến
ñộng bản ñồ ñịa chính.
Kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu công trình về ño ñạc bản ñồ ñịa chính cho hộ
gia ñình và cá nhân.
Trích ño ñạc ñể cấm mốc, lập hồ sơ kỹ thuật thửa ñất ñể phục vụ thu hồi,
ñền bù và giao cấp ñất cho các công trình.
Trích ño thửa ñất của hộ gia ñình, cá nhân theo yêu cầu, ño vẽ hiện trạng
nhà ở, ñất ở.
Chuyển kết quả từ bản vẽ thiết kế các công trình ra thực ñịa.
 Về lĩnh vực ñăng ký thống kê, lập hồ sơ ñịa chính, dịch vụ công
Lập và thực hiện thủ tục hành chính các quyền của người sử dụng ñất (hộ
gia ñình, cá nhân) như: Cho thuê lại quyền sử dụng ñất, chuyển mục ñích sử
dụng ñất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, ñăng ký và chỉnh lý biến ñộng
ñất ñai, cấp ñổi, cấp lại giấy quyền sử dụng ñất, chuyển nhượng, cho tặng, thừa
kế quyền sử dụng ñất, ñăng ký thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng
ñất, xóa ñăng ký cho thuê, xóa ñăng ký thế chấp, bảo lãnh góp vốn bằng quyền
sử dụng ñất.
Cung cấp bản ñồ ñịa chính, trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa
chính và các thông tin khác về ñất ñai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu

cầu của cộng ñồng.

7

Thực hiện chế ñộ báo cáo theo Quy ñịnh hiện hành về tình hình thực hiện
các lĩnh vực công tác ñược giao về cho Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
và Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh.
Quản lý công chức, viên chức, người lao ñộng và tài chính, tài sản thuộc
Văn phòng theo quy ñịnh của pháp luật.

1.4.3. Quyền hạn

Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất có các quyền hạn như sau:
Thực hiện chế ñộ thu - chi tài chính theo hướng ngắn thu bù chi, tự ñảm bảo
một phần chi phí hoạt ñộng thường xuyên ngoài biên chế theo Quy ñịnh của pháp
luật hiện hành. Thực hiện chế ñộ tiền lương, tiền công, ñịnh mức chi tiêu hành
chính (theo Nghị ñịnh 43/2006/Nð-CP, ngày 25/4/2006 của Chính phủ. Quy ñịnh
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính ñối với ñơn vị sự nghiệp công lập và thông tư số 71/2006/TT-
BTC ngày 09/08/2006 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số
43/2006/Nð-CP của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn khác).
Ban hành nội quy, quy chế hoạt ñộng, nội quy kỷ luật và các văn bản khác
có liên quan trong quá trình quản lý ñiều hành của ñơn vị phù hợp với Quy ñịnh
của pháp luật hiện hành và các Quy ñịnh của ngành.
Ngoài số biên chế ñược cấp thẩm quyền xét duyệt và chấp thuận (theo Quy
ñịnh tại Nghị ñịnh số: 112/2004/Nð-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ quy
ñịnh cơ chế quản lý biên chế ñối với ñơn vị sự nghiệp của nhà nước, ñể hoạt
ñộng linh hoạt và có hiệu quả Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất ñược phép
sắp xếp cơ cấu tổ chức, ñội chuyên môn và hợp ñồng lao ñộng trên cơ sở thực
hiện tốt nhiệm vụ công việc ñược giao và ñảm bảo cân ñối thu - chi về mặt tài

chính.
ðược quyền lập, sáp nhập, giải thể các tổ, ñội nghiệp vụ chuyên môn trong
ñơn vị nhằm ñảm bảo công tác quản lý ñiều hành có hiệu quả và phù hợp trong
từng giai ñoạn cụ thể. Bổ nhiệm, miễn nhiệm ñối với chức danh ñội trưởng, tổ

8

trưởng. ðiều chuyển các nhân sự giữa các ñội, tổ trong ñơn vị cho phù hợp trong
từng giai ñoạn hoạt ñộng và thực hiện nhiệm vụ của Văn phòng.
ðược phép tham khảo, sử dụng các hồ sơ tài liệu bản ñồ của ngành về lĩnh
vực Tài nguyên và Môi trường có liên quan trong quá trình thực hiện công tác sự
nghiệp của ñơn vị.
Phối hợp với các phòng ban chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất tỉnh, trung tâm lưu trữ Tài nguyên và Môi
trường ñể tổ chức thu phí, quản lý và tổ chức thực hiện công tác chuyên môn,
kiểm tra giám sát tiến ñộ và nghiệm thu công việc.
ðược quyền tuyển dụng lao ñộng và ký kết hợp ñồng sử dụng lao ñộng ñể
thực hiện các công việc thuộc hoạt ñộng dịch vụ, sự nghiệp của ñơn vị theo ñúng
Quy ñịnh hiện hành của Bộ luật lao ñộng.
ðược quyền ký kết các hợp ñồng kinh tế ñối với hộ gia ñình, cá nhân trong
ñịa bàn huyện theo ñúng chức năng, nhiệm vụ ñược giao và theo Quy ñịnh của
pháp luật.
ðược phép mời các ñơn vị khác ñể phối hợp, mời cộng tác viên trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ của Văn phòng và trả lương, tiền công, tiền thù lao từ
nguồn thu của Văn phòng.
ðược quyền thuê dịch vụ hoặc ký kết hợp ñồng trực tiếp với các tổ chức,
ñơn vị có chức năng ñể thực hiện các công việc thuộc hoạt ñộng sự nghiệp của
ñơn vị trong trường hợp cần thiết.

1.5. Các phương pháp ño


 ðo dài bằng thước thép
 Dụng cụ ño
Thước thép có nhiều loại với chiều dài khác nhau như: 20, 30, 50, … Trên
thước có giá trị nhỏ nhất khác nhau: dm, cm, mm. Cách ñánh dấu khoảng chia có
thể bằng vạch khắc hay lỗ ñục. Số không của thước có thể ñược khắc ngay ñầu
mút của thước hay cách ñầu mút một ñoạn. Thước có thể ñược cuộn trong hộp
kín hay ngoài giá vòng hở.

9

Trước khi ño phải kiểm nghiệm thước ñể biết chiều dài thực của nó, kiểm
nghiệm thước là ñem chiều dài của nó so sánh với một thước tiêu chuẩn khác có
chiều dài chính xác.
Cùng với thước thép có 10 que sắt ñể ñánh dấu ñầu thước và ghi nhớ số lần
ñặt thước.
 Dóng hướng ñường thẳng
Thông thường ñoạn AB cần ño lớn gấp nhiều lần chiều dài của thước.
Việc xác ñịnh các ñiểm 1,2,3, … nằm trên hướng của ñường thẳng AB ñể
ñặt thước ño gọi là dóng hướng ñường thẳng. Có thể dóng ñường thẳng bằng
mắt, khi cần chính xác hơn ta có thể dóng hướng bằng máy kinh vĩ (nếu có).
 Phương pháp ño
ðoạn thẳng AB bằng thước thép thường là 50 m ñặt trực tiếp trên mặt ñất
như sau. Một người cầm ñầu thước “00” gọi là người ñi “sau”. Người “sau”
dùng 1 que sắt giữ chặt ñầu “00” của thước cùng với ñiểm A. Một người cầm ñầu
mút thước “50” và 10 que sắt gọi là người ñi “trước”. Người “trước” kéo căng
thước theo lệnh “căng” ñồng thời cấm một que sắt tại vạch 50m rồi trả lời
“xong”.
Người ñi sau nhổ que sắt tại A, người trước ñể lại que sắt vừa cấm, cả 2 ñi
về hướng B. Khi người ñi “sau” ñến ñược que sắt người “trước” vừa cấm thì hô

“ñướng lại”. Việc thao tác ñó lại tiếp tục như ñoạn vừa rồi cho ñến hết.
Số que sắt nắm trong tay ñúng bằng số lần ñặt thức. Khi người trước hết
que sắt trong tay (10 que) là ñã 10 lần ñặt thước. Sau khi ghi số muốn ñi tiếp thì
người “sau” phải trao 10 que sắt cho người “trước”.

Sào tiêu



A 1 2 3 B
Hình 3: Dóng hướng ñường thẳng

10

Việc ñọc số ñoạn “lẻ” cuối cùng ở B phải rất cẩn thận kẻo hay bị nhầm. ðo
ñi từ A ñến B rồi phải ño về từ B về A. Nếu ñộ chệch tương ñối giữa “ño ñi” và
“ño về” cho phép thì tính kết quả trung bình
 Khi ño dài bằng thước thép cần chú ý
Sai số ño kiểm nghiệm thước phải kiểm nghiệm thước cẩn thận trước khi
ño. Tính số ñiều chỉnh kiểm nghiệm thước vào kết quả ño ñược.
Sai số ño do thước giản nở vì nhiệt phải ño vào lúc ñẹp trời. Tính số ñiều
chỉnh do thước giản nở vì nhiệt vào kết quả ño ñược.
Sai số do thước ñặt lệch hướng dóng ñường thẳng. Phải dóng hướng ñường
thẳng cẩn thận.
Sai số do thước bị cong chênh mặt phẳng ngang. Phải dọn sạch hướng
thước ño.
Sai số do thước bị võng trong mặt phẳng ñứng. Phải dọn sạch hướng thước
ño.
Sai số do lực căng thước không ñều, khi cần chính xác phải kéo thước bằng
lực kế.

Sai số do không ñúng ñộ dốc mặt ñất.
 Phương pháp dựng ñường vuông góc
Ngoài thực ñịa có 2 ñiểm A và B cần dựng góc vuông tại A ta làm như sau:
trên hướng AB ñặt ñoạn AC = 4 m từ A và C làm tâm dùng 2 thước dây có ñộ
dài 3 m và 5 m dựng 2 cung tròn giao của 2 cung này là vị trí ñiểm D. Ta có DA
vuông góc với AB (3
2
+ 4
2
= 5
2
).

D




A 4m C B
Hình 4: Dựng ñường vuông góc
5m 3m

11

 ðối với quy phạm thành lập bản ñồ
Theo Quyết ñịnh số 08/2008/Qð-BTNMT ngày 06 tháng 11 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Các khái niệm trong quy phạm thành lập bản ñồ:
+ Thửa ñất: là phần diện tích ñất ñược giới hạn bởi ranh giới xác ñịnh
trên thực ñịa hoặc ñược mô tả trên hồ sơ. Ranh giới thửa trên thực ñịa ñược xác

ñịnh bằng các cạnh thửa ñất là tâm của ñường ranh giới tự nhiên hoặc ñường nối
giữa các mốc giới hoặc ñịa vật cố ñịnh (là dấu mốc hoặc cọc mốc) tại các ñỉnh
liền kề thửa ñất, ranh giới thửa ñất ñược mô tả trên hồ sơ ñịa chính ñược xác ñịnh
bằng các cạnh thửa là ñường ranh giới tự nhiên, ñường nối giữa các mốc giới
hoặc ñịa vật cố ñịnh.
Trên bản ñồ ñịa chính tất cả các thửa ñất ñiều ñược xác ñịnh vị trí ranh giới
(hình thể), diện tích, loại ñất và ñược ñánh số thứ tự. Trên bản ñồ ñịa chính ranh
giới thửa ñất phải thể hiện là ñường khép kín của phần diện tích thuộc thửa ñất
ñó. Trường hợp thửa ñất ñó là cả ñường ranh tự nhiên (như bờ thửa, ñường
ngăn, …) không thuộc thửa ñất mà ñường ranh tự nhiên ñó thể hiện ñược bề rộng
trên bản ñồ ñịa chính thì ranh giới thửa ñất ñược thể hiện trên bản ñồ ñịa chính là
ñường là mép của ñường ranh tự nhiên giáp với thửa ñất. Trường hợp ranh giới
thưa ñất là ñường ranh tự nhiên không thuộc thửa ñất mà ñường ranh tự nhiên ñó
không thể hiện ñược bề rộng trên bản ñồ ñịa chính thì ranh giới thửa ñất ñược thể
hiện là ñường trọng tâm của ñường trung tâm ñường ranh tự nhiên ñó và ghi rõ
ñộ rộng của ñường ranh tự nhiên ñó trên bản ñồ ñịa chính. Các trường hợp do
thửa ñất quá nhỏ không ñủ chổ ñể ghi số thứ tự diện tích, loại ñất thì ñược lập
bản trích ño ñịa chính và thể hiện bản ghi chú ngoài khung bản ñồ. Trường hợp
khu ñất ruộng, thửa ñất ñược xác ñịnh theo mục ñích sử dụng ñất của cùng một
chủ sử dụng ñất không phân biệt theo các bờ chia cắt bên trong khu ñất của một
chủ sử dụng ñất.
Trên bản ñồ ñịa chính còn có các ñối tượng chiếm ñất nhưng không tạo
thành thửa ñất bao gồm xây dựng ñường giao thông, ñất xây dựng hệ thống thủy
lợi theo tuyến, ñất xây dựng các công trình khác theo tuyến, ñất sông ngòi, kênh,
rạch và các ñối tượng thủy văn khác theo tuyến, ñất chưa sử dụng không có ranh

12

giới thửa ñất khép kín trên tờ bản ñồ, ranh giới sử dụng ñất xây dựng ñường giao
thông, xây dựng các công trình theo tuyến khác ñược xác ñịnh theo chân mái ñắp

hoặc theo ñỉnh mái ñào của công trình, trường hợp ñường giao thông, hệ thống
thủy lợi theo tuyến, các công trình khác theo tuyến không có mái ñắp hoặc mái
ñào thì xác ñịnh theo chỉ giới công trình, ranh giới có mặt nước sông ngồi, kênh,
rạch ñược xác ñịnh theo ñường mép nước của mặt nước trung bình, ranh giới ñất
chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín trên tờ bản ñồ ñược xác ñịnh
bằng ranh giới giữa ñất chưa sử dụng và các thửa ñất ñã xác ñịnh mục ñích sử
dụng.
+ Loại ñất: là tên gọi ñặt trưng cho mục ñích sử dụng ñất. Trên bản ñồ
ñịa chính loại ñất ñược ký hiệu tương ứng với mục ñích sử dụng ñất. Loại ñất thể
hiện trên bản ñồ phải ñúng hiện trạng sử dụng ñất trong khi ño vẽ và ñược chỉnh
lại theo kết quả ðăng ký quyền sử dụng ñất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất. Một thửa ñất trên bản ñồ ñịa chính chỉ thể hiện loại ñất chính của thửa ñất.
Trường hợp trong quá trình ño vẽ bản ñồ, ñăng ký quyền sử dụng ñất
hoặc xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, trong một thửa ñất có hai hay
nhiều mục ñích sử dụng ñất chính mà chủ sử dụng ñất và cơ quan quản lý ñất ñai
chưa xác ñịnh ñược ranh giới ñất sử dụng theo từng mục ñích thì trong hồ sơ
ðăng ký quyền sử dụng ñất, trên bản ñồ ñịa chính, trong hồ sơ ñịa chính, trên
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất phải ghi rõ diện tích ñất cho từng mục ñích
sử dụng.
+ Mã thửa ñất (MT): ñược xác ñịnh duy nhất ñối với mỗi thửa ñất, là
một bộ gồm 3 số ñược ñặt liên tiếp nhau có dấu chấm ngăn cách
(MT=MX.SB.ST) trong ñó số thứ nhất là mã số ñơn vị hành chính cấp xã (MX)
theo Quy ñịnh của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bản danh mục và mã
số các ñơn vị hành chính Việt Nam, số thứ hai (SB) là số hiệu và số thứ tự tờ bản
ñồ ñịa chính (có thửa ñất của ñơn vị hành chính cấp xã) số thứ tự tờ bản ñồ ñịa
chính ñược ñánh số liên tiếp từ số 01 trở ñi theo nguyên tắt từ tỷ lệ nhỏ ñến tỷ lệ
lớn và từ trái sang phải, từ trên xuống dưới và không ñược trùng nhau trong một
ñơn vị hành chính việc ño vẽ thành lập bản ñồ ñịa chính ñược thực hiện trong các
thời gian khác nhau thì số thứ tự tờ bản ñồ ñịa chính của lần ño vẽ tiếp theo là số


13

thứ tự tiếp theo của số thứ tự tờ bản ñồ ñịa chính cuối cùng của lần ño vẽ trước
ñó. Số thứ ba (ST) là số thứ tự thửa ñất trên bản ñồ ñịa chính theo ñơn vị hành
chính xã, phường, thị trấn ñược ñánh số liên tiếp từ số 01 trở ñi theo nguyên tắt
từ trái sang phải, từ trên xuống dưới và không ñược trùng nhau trong một tờ bản
ñồ.
Khi có thửa ñất mới thì số thứ tự thửa ñất mới (ST) ñược xác ñịnh bằng số
tự nhiên tiếp theo số tự nhiên lớn nhất ñang sử dụng làm số thứ tự thửa ñất của tờ
bản ñồ có thửa ñất mới lập ñó.
+ Diện tích thửa ñất: ñược thể hiện theo ñơn vị mét vuông (m
2
) ñược
làm tròn số ñến một (01) chữ số thập phân.
+ Bản ñồ ñịa chính gốc: là bản ñồ thể hiện trạng sử dụng ñất và thể
hiện trọn và không trọn các thửa ñất, các ñối tượng chiếm ñất nhưng không tạo
thành thửa ñất, các yếu tố quy hoạch ñã ñược duyệt, các yếu tố ñịa lý có liên
quan: lập theo khu vực trong phạm vi một hoặc một số ñơn vị hành chính cấp xã,
trong một phần hay cả ñơn vi hành chính cấp huyện hoặc một số huyện trong
phạm vi một tỉnh hoặc một thành phố trực thuộc trung ương ñược cơ quan thực
hiện và cơ quan quản lý ñất ñai cấp tỉnh xác nhận. Bản ñồ ñịa chính gốc là cơ sở
ñể thành lập bản ñồ ñịa chính theo ñơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (gọi
chung là xã) các nội dung ñã ñược cập nhật trên bản ñồ ñịa chính cấp xã phải
ñược chuyển lên bản ñồ ñịa chính gốc.
+ Trích ño ñịa chính: là ño vẽ lập bản ñồ ñịa chính của một khu ñất
hoặc thửa ñất tại các khu vực chưa có bản ñồ ñịa chính hoặc ñã có bản ñồ ñịa
chính nhưng chưa ñáp ứng một số yêu cầu trong việc giao ñất, cho thuê ñất, thu
hồi ñất, ñền bù, giải phóng mặt bằng, ðăng ký quền sử dụng ñất, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất.
+ Bản trích: ño ñịa chính, mảnh bản ñồ trích ño, bản ñồ trích ño (gọi

chung là bản trích ño ñịa chính).
Là bản ñồ thể hiện trọn một thửa ñất hoặc một số thửa ñất liền kề nhau, các
ñối tượng chiếm ñất nhưng không tao thành thửa ñất, các yếu tố quy hoạch ñã
ñược duyệt, các yếu tố ñịa lý có liên quan trong phạm vi một ñơn vị hành chính
cấp xã (trường hợp thửa ñất có liên quan ñến hai hay nhiều xã thì trên bản trích

14

ño phải thể hiện ñường ñịa giới hành chính xã ñể làm căn cứ xác ñịnh diện tích
thửa ñất trên từng xã) ñược cơ quan thực hiện, ủy ban nhân dân xã và cơ quan
quản lý ñất ñai cấp tỉnh xác nhận.
Ranh giới, diện tích, mục ñích sử dụng của thửa ñất thể hiện trong bản trích
ño ñịa chính ñược xác ñịnh theo hiện trạng sử dụng ñất. Khi ðăng ký quyền sử
dụng ñất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất mà ranh giới, diện tích, mục
ñích sử dụng ñất có thay ñổi thì phải chỉnh sửa bản trích ño ñịa chính, thống nhất
với số liệu ðăng ký quyền sử dụng ñất, giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
+ Hồ sơ ñịa chính: là hồ sơ phục vụ quản lý Nhà nước ñối với việc sử
dụng ñất. Hồ sơ ñịa chính ñược lập chi tiết ñến từng thửa ñất của mỗi người sử
dụng ñất theo từng ñơn vị hành chính cấp xã gồm: bản ñồ ñịa chính (hoặc bản
trích ño ñịa chính) sổ ñịa chính, sổ mục kê ñất ñai, sổ theo dõi biến ñộng ñất ñai
và bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
Trong quy phạm nầy Quy ñịnh các nội dung liên quan ñến việc ño ñạc thành
lập bản ñồ ñịa chính, lập bản trích ño ñịa chính, việc lập sổ ñịa chính, sổ mục kê
ñất ñai, sổ theo dõi biến ñộng, bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất Quy
ñịnh trong văn bản khác của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
 Bản ñồ ñịa chính ñược thành lập nhằm mục ñích
- Làm cơ sở ñể thực hiện ðăng ký quyền sử dụng ñất (hay gọi tắt là ðăng
ký ñất ñai) giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất , ñền bù giải phóng mặt bằng, cấp
mới, cấp ñổi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và quyền sở hữu tài sản gắn liền
với ñất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng ñất ở theo Quy

ñịnh của pháp luật.
- Xác nhận hiện trạng về ñịa giới hành chính xã, phường, thị trấn, quận,
huyện, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là huyện). Tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (gọi chung là tỉnh).
+ Xác ñịnh hiện trạng: thể hiện biến ñộng và phục vụ cho chỉnh lý
biến ñộng của từng thửa ñất trong từng ñơn vị hành chính xã.
+ Việc ño ñạc, thành lập bản ñồ ñịa chính phải thực hiện ñồng bộ với
quá trình lập các tài liệu khác trong hồ sơ ñịa chính. Không cho phép các trường
hợp nào mà việc ño ñạc thành lập bản ñồ ñịa chính lại không gắn với việc ðăng

15

ký quyền sử dụng ñất (ðăng ký ñất ñai) không gắn với việc giao ñất hay thu hồi
ñất, không gắn với việc ñền bù, giải phóng mặt bằng, không gắn với việc cấp
mới, cấp ñổi, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, lập chỉnh lý hồ sơ ñịa
chính, không gắn với việc chỉnh lý biến ñộng ño ñạc hay không gắn với việc
khiếu nại, tố cáo, tranh chấp ñất ñai.
 Phương pháp thành lập bản trích ño ñịa chính
Bản trích ño ñịa chính ñược thành lập chủ yếu bằng phương pháp ño vẽ trực
tiếp ở thực ñịa. Trong trường hợp cá biệt ñược phép sử dụng tọa ñộ tự do nhưng
ñược sự chấp thuận của cơ quan quản lý ñất ñai cấp tỉnh. Bản trích ño ñịa chính
phải ñược thực hiện từng công nghệ số.
Trước khi ño vẽ phải phối hợp với chính quyền ñịa phương ñề nghị chủ sử
dụng ñất cung cấp bản sao (không cần công chứng) các giấy tờ liên quan ñến
thửa ñất và cùng chủ sử dụng ñất xác ñịnh chính xác ranh giới sử dụng ñất của
từng chủ sử dụng ñất. Riêng ñối với khu vực ñất ñô thị, ñất của các tổ chức, khu
ñất có giá trị kinh tế cao, ở chỗ ñoạn cong trên ñường ranh giới sử dụng ñất phải
ñược ñánh dấu mốc bằng ñinh sắt, vạch sơn, rạng bê tông, cọc gỗ.
Trường hợp thửa ñất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng ñất
Quy ñịnh tại các khoản 1, 2 và 5 ñiều 50 Luật ðất ñai mà trong loại giấy tờ ñó

thể hiện ñường ranh giới chung của thửa ñất (mô tả các mốc ranh giới hoặc ghi
kích thước cạnh thửa) với các thửa ñất liền kề và hiện trạng ñường ranh giới của
thửa ñất không thay ñổi so với giấy tờ về quyền sử dụng ñất hiện có ñường ranh
giới thửa ñất ñược xác ñịnh theo giấy tờ ñó.
Trường hợp thửa ñất không có giấy tờ về quyền sử dụng ñất Quy ñịnh tại
các khoản 1, 2 và 5 ñiều 50 của Luật ðất ñai hoặc có một trong các loại giấy tờ
ñó nhưng không thể hiện rõ ñường ranh giới của thửa ñất với thửa ñất liền kề
hoặc hiện trạng ñường ranh giới của thửa ñất ñã thay ñổi so với ñường ranh giới
thể hiện trên giấy tờ, có thể việc xác ñịnh ranh giới thửa ñất ñược thể hiện như
sau:
ðơn vị ño ñạc lập bản ñồ ñịa chính hoặc trích ño ñịa chính (gọi chung là
ñơn vị ño ñạc) có trách nhiệm xem xét cụ thể về hiện trạng sử dung ñất, ý kiến
của người sử dụng ñất liền kề ñể xác ñịnh và lập mô tả về ranh giới thửa ñất;

16

chuyển bản mô tả ranh giới thửa ñất cho những người sử dụng ñất có chung ranh
giới thửa ñất và người nhận bản mô tả có trách nhiệm ký xác nhận về việc ñã
chọn bản mô tả.
Sau 10 ngày kể từ ngày nhận ñược bản mô tả, nếu người nhận bản mô tả
không có ñơn tranh chấp về ranh giới thửa ñất.
Các cơ quan có trách nhiệm lập hồ sơ ñịa chính và giải quyết thủ tục hành
chính về cấp giấy chúng nhận không ñược buộc người làm thủ tục xin cấp giấy
chừng nhận quyền sử dụng ñất lấy xác nhận của người sử dụng ñất liền kề.
Trường hợp người sử dụng thửa ñất liền kề xác ñịnh ranh mốc ổn ñịnh
không tranh chấp mà không ký biên bản thì ñơn vị ño ñạc có trách nhiệm niêm
yết theo Thông tư 29/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường. (biên bản niêm yết)
Trường hợp ñang có tranh chấp về ranh giới thửa ñất thì ñơn vị ño ñạc có
trách nhiệm thông báo cho nhân dân cấp xã ñể giải quyết theo Quy ñịnh của pháp

luật ñất ñai và ranh giới thửa ñất ñược ño ñạc theo kết quả giải quyết tranh chấp
ñó.
Trường hợp tranh chấp chưa ñược giải quyết xong trong thời gian ño ñạc ở
ñịa phương thì ño ñạc theo ranh giới thực tế ñang sử dụng và ñơn vị ño ñạc có
trách nhiệm lập biên bản mô tả thực trạng phần ñất ñang tranh chấp sử dụng ñất
thành hai bản một bản lưu hồ sơ ño ñạc, một bản gửi cho ủy ban nhân cấp xã ñể
giải quyết.
ðối với khu vực sản xuất ñất nông nghiệp, ñất lâm nghiệp, ñất nuôi trồng
thủy sản ñã có bờ phân ñịnh các thửa, cho phép không cần lập bản mô tả ranh
giới, mốc giới sử dụng ñất cho từng thửa ñất, nhưng phải công bố, công khai bản
vẽ và lập bản theo Quy ñịnh cụ thể. Trường hợp ñã lập biên bản xác ñịnh ranh
giới sử dụng ñất cho từng loại ñất thì không công bố công khai bản vẽ.
Trong quá trình ðăng ký quyền sử dụng ñất, xét cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng ñất , nếu ranh giới sử dụng ñất không thay ñổi thì bản mô tả ranh giới,
mốc giới sử dụng dất là các tài liệu của hồ sơ ðăng ký quyền sử dụng ñất, giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất. Trường hợp có thay ñổi về ranh giới sử dụng ñất
thì phải lập lại bản mô tả này.

17

 Hành lang bảo vệ an toàn công trình
- Nguyên tắc chung.
+ Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý phạm vi hành lang an toàn
giao thông ñường bộ (gọi tắt là vi phạm hành lang an toàn) của các công trình
ñường bộ trên ñịa bàn tỉnh.
+ Uỷ ban nhân dân tỉnh phân cấp cho các cấp, ngành, ñơn vị, tổ chức,
cá nhân thực hiện và chịu trách nhiệm trước uỷ ban nhân dân tỉnh về nhiêm vụ
quản lý phạm vi hành lang an toàn, ñảm bảo nguyên tắc quản lý theo ngành và
ñịa phương.
- Phạm vi ñiều chỉnh.

Quy ñịnh cụ thể về quản lý phạm quy hành lang an toàn phù hợp với
Quy ñịnh của pháp luật và tình hình thực tế ở ñịa phương.
- ðối tượng áp dụng.
Tổ chức, cá nhân quản lý phạm vi hành lang an toàn và các tổ chức, cá
nhân có giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, chủ công trình ở phạm vi hành lang
an toàn ñiều phải nghiêm chỉnh chấp hành và thực hiện Quy ñịnh nầy.
 Phạm vi hành lang an toàn
- Quyết ñịnh ban hành Quy ñịnh quản lý phạm vi hành lang an toàn giao
thông ñường bộ trên ñịa bàn tỉnh.
- Phạm vi hành lang an toàn của ñường ngoài ñô thị.
Căn cứ cấp ñường và phân loại ñường theo quy hoạch.


18

Bảng 1: Phạm vi hành lang của ñường ngoài ñô thị xác ñịnh theo Nghi ñịnh
186/2004/Nð-CP như sau

STT ðường
Phạm vi hành lang tính từ mép chân nền
ñường trở ra hai bên ñến mốc lộ giới (m)
Ghi chú
1 Cấp I, II 20
2 Cấp III 15
3 Cấp IV, V 10
4 Dưới cấp V 5

- ðể ổn ñịnh lâu dài nhằm phục vụ cho việc xây dựng nhà cửa và các công
trình khác ngoài phạm vi hành lang, ngoài chỉ giới xây dựng ñáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế xã hội, Quy ñịnh lộ giới cụ thể ở Vĩnh Long như sau:


Bảng 2: Quy ñịnh lộ giới ở Vĩnh Long.

STT ðường Lộ giới theo quy
hoạch (m)
Khoảng cách
từ tim ñường
trở ra ñến
mốc lộ giới
(m)
Ghi chú
1 Quốc Lộ 1A

79 39,5
2 Quốc Lộ 53 56 28
3 Quốc Lộ 54 47 23,5
4 Quốc Lộ 57 48 24



5 Quốc Lộ 80

55 27,5

19

6
ðường Tỉnh
cấp (IV,V)
29

÷
32 14,5
÷
16
Tùy theo ñ
ộ dốc mái ta
luy và kho
ảng cách
thẳng ñứng từ vai ñư
ờng
ñ
ến mép chân nền
ñường mà tổ chức, c
á
nhân quản lý ñư
ờng cắm
cọc mốc lộ giới.
7
ðường
Huyện cấp
(IV,V)
29
÷
32 14,5
÷
16
Tùy theo ñộ dốc mái ta
luy và khoảng cách
thẳng ñứng từ vai ñường
ñến mép chân nền

ñường mà tổ chức, cá
nhân quản lý ñường cắm
cọc mốc lộ giới.
8
ðường Xã
dưới cấp V
15 7,5
Trong ñó hành lang có
chi
ều rộng tối thiểu một
thân ñường.
9
ðường Tỉnh,
ðường
Huyện qua
các khu công
nghiệp
Theo quy ho
ạch
ñược duyệt v
à
công bố.

10
ðường
Chuyên
Dùng
Do t
ổ chức, cá
nhân quy ñ

ịnh
ñư
ợc cấp thẩm
quyền phê duyệt.



- ðể thuận lợi trong việc thực hiện, thay vì xác ñịnh phạm vi hành lang tính
từ mép chân ñường là xác ñịnh lộ giới ñược tính từ tim ñường trở ra hai bên.

×