Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Đề tài: Quy hoạch đo đạc cấp phục vụ công tác cấp GCNQSD đất tại tỉnh Tiền Giang pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.04 KB, 27 trang )










Trần Tấn Kiệt




Quy trình ño ñạc phục vụ cho công tác
cấp GCNQSD ñất tại tỉnh Tiền Giang

vi
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ii
Phiếu ñánh giá iii
Nhận xét của giáo viên iv
Lời cảm ơn v
Mục lục vi
Tóm tắt vii

MỞ ðẦU 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 2
1.1 Giới thiệu về tỉnh Tiền Giang 2


1.1.1 Khí hậu - thủy văn: 2
1.1.2 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của ñịa phương 2
1.1.3 Vị trí ñịa lý và tổ chức hành chính tỉnh: 3
1.2 Giới thiệu Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất 3
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ: 3
1.2.2 Tổ chức bộ máy 5
1.3 ðiều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất 6
1.3.1 ðiều kiện cấp giấy chứng nhận lần ñầu cho hộ gia ñình, cá nhân: 6
1.3.2 Cấp giấy chứng nhận cho cộng ñồng dân cư ñang sử dụng ñất: 7
1.3.3 Cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo ñang sử dụng ñất: 7
1.3.4 Các trường hợp không cấp giấy chứng nhận: 7
1.4 Các khái niệm 8
1.4.1 Thửa ñất: 8
1.4.2 Diện tích thửa ñất: 9
1.4.3 Trích ño ñịa chính: 9
1.4.4 Bản trích ño ñịa chính, mảnh bản ñồ trích ño,
bản ñồ trích ño (gọi chung là bản trích ño ñịa chính): 9


vii


CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 11
2.1 Văn bản quy phạm pháp luật liên quan quy trình ño ñạc: 11
2.2 Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm 11
2.2.1 Công tác chuẩn bị: 11
2.2.2 Xác ñịnh ranh giới thửa ñất: 11
2.2.3. Ranh giới hành chánh: 11
2.2.4 Tiến hành ño thửa ñất: 12
2.2.5 Phương pháp ño 14

2.3. Phương pháp ñánh giá, so sánh 14
2.3.1. Xử lý số liệu ño ñã ño của thửa ñất: 14
2.3.2. Xử lí các hồ sơ ño: 14

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 15
3.1Các quy ñịnh pháp luật liên quan ñến công tác ño ñạc thủa ñất 15
3.2 Quy trình ño 16
3.2.1. Công tác chuẩn bị: 17
3.2.2. Công tác ñiều tra dã ngoại: 20
3.3 Vận dụng quy trình ño ñạc ñể ứng dụng vào các trường hợp 20
3.4. Nhận xét 21
3.4.1. Quy ñịnh về ño ñạc thửa ñất: 21
3.4.2. Thuận lợi, khó khăn của công tác ño ñạc: 21

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 22
4.1. Kết luận 22
4.2. Kiến nghị 22
PHỤ CHƯƠNG 23

viii

TÓM TẮT

ðất ñai giữ vai trò ñặc biệt quan trọng. Ngày nay, cùng với sự phát triển của
xã hội, ñời sống của nhân dân ngày càng cao, nhu cầu về nhà ở là vấn ñề ñược
quan tâm, giá ñất càng tăng và trở thành mối quan tâm của toàn xã hội. Chính vì
vậy, công tác quản lý ñất ñai, ño ñạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là
vấn ñề ñược nhà nước quan tâm hàng ñầu và bảo vệ quyền và nghĩa vụ hợp pháp
của người sử dụng ñất.
ðo ñạc là một công tác có tính rất thực tế như xác ñịnh ñược vị trí, kích

thước, diện tích của thủa ñất. Cũng như nhu cầu của người sử dụng ñất là cần
thiết nắm bắt các số liệu ño chi tiết trên mảnh ñất mà mình ñang sử dụng. Vì vậy
ño ñạc phục vụ cho nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hiện nay rất
quan trọng trong việc quản lý ñất ñai. ðo ñạc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất, do ñất thường xuyên biến
ñộng về chủ sử dụng ñất, hiện trạng sử dụng ñất, ranh giới. ðo ñạc cấp giấy
chứng nhận là sự phục vụ công tác quản lý kinh tế xã hội và pháp lý ñến từng
thửa ñất, ñối với từng chủ sử dụng.
ðề tài này cũng nhằm nắm bắt lại các kiến thức cơ bản về pháp luật ñất ñai,
những quy ñịnh của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. Song song
ñó, ñề cũng tìm hiểu về các phương pháp ño ñạc, quy trình ño. Qua ñó, ñề tài
cũng áp dụng quy trình ño ñạc vào một số trường hợp cụ thể.





1

MỞ ðẦU

ðất ñai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia. ðể có thể quản lý,
khai thác sử dụng ñất một cách có hiệu quả củng như phát triển lâu dài thì ngành
quản lý ñất ñai giữ vai trò hết sức quan trọng trong xã hội ñể nhà nước có thể
quản lý tốt hơn.
ðo ñạc là một công tác có tính rất thực tế như xác ñịnh ñược vị trí, kích
thước, diện tích của thủa ñất. Cũng như nhu cầu của người sử dụng ñất là cần
thiết nắm bắt các số liệu ño chi tiết trên mảnh ñất mà mình ñang sử dụng. Vì vậy
ño ñạc phục vụ cho nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hiện nay rất
quan trọng trong việc quản lý ñất ñai.

Mục ñích ñề tài ño ñạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñể nâng
cao kiến thức chuyên môn phục vụ cho em nói riêng, cũng như ở ñịa phương sau
này nói chung
ðối tượng của ñề tài là trực tiếp ño ñạc các thửa ñất của cộng ñồng, dân
cư sinh sống trong xã, huyện… Sau ñó thông qua các trang thiết bị ñể tạo ra một
bản ñồ thửa ñất với các số liệu kĩ thuật theo quy ñịnh. Các số liệu ño ñạc này là
căn cứ pháp lý ñể cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng ñất.
Phạm vi nghiên cứu của ñề tài là ño ñạc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất cho tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân sử dụng ñất trên ñịa bàn tình Tiền
Giang.
Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài công tác ño ñạc là một trong những nội dung
quản lý nhà nước về ñất ñai. ðo ñạc phục vụ trực tiếp cho công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất. Tìm hiểu về công tác ño ñạc ñể cấp giấy nhằm
nâng cao kiến thức trong chuyên môn của sinh viên. ðề tài cũng là dịp ñể sinh
viên trải nghiệm thực tế thông qua việc ño ñạc ñịa chính thửa ñất.

2

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN

1.1 GIỚI THIỆU VỀ TỈNH TIỀN GIANG

1.1.1 Khí hậu - thủy văn
Khí hậu nằm trong vùng nhiệt ñới ñiển hình, trong năm phân thành 2
mùa (mùa khô và mùa mưa) khá rõ rệt. Nhiệt ñộ cao và ổn ñịnh trung bình năm
là 28
o
C, tổng tích ôn năm 9.700 - 9.800

o
C. Lượng mưa vào loại thấp của ñồng
bằng Sông Cửu Long trung bình năm 1.400 - 1.500 mm và có khuynh hướng
giảm dần theo hướng biển ðông. Trong năm có 2 mùa gió chính là: mùa gió Tây
Nam với tần suất 60 - 70%, tốc ñộ gió trung bình 2,4 m/giây và mùa gió ðông
Bắc với tần suất 50-60%, tốc ñộ gió trung bình 3,8 m/giây. Nhìn chung yếu tố ñộ
ẩm, không khí, gió bốc hơi, giờ nắng phân hoá sâu sắc theo mùa mưa và mùa
khô. Chế ñộ thuỷ văn: Sông Tiền là sông cung cấp nguồn nước ngọt chính trong
tỉnh, có hệ thống sông rạch chằng chịt, phía ñông giáp biển ðông nên chịu ảnh
hưởng bán nhật triều. Vào mùa khô thường bị ảnh hưởng mặn khu vực các huyện
phía ðông và phía Bắc huyện Châu Thành, vào mùa mưa bị ảnh hưởng ngập lũ
và phèn khu vực Bắc các huyện phía Tây.
1.1.2 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của ñịa phương
Tiền Giang là tỉnh thuộc ñồng bằng Sông Cửu Long, nằm trải dọc trên bờ
Bắc sông Mê Kông với chiều dài 120 km. ðịa hình tương ñối bằng phẳng, ñất
phù sa trung tính, ít chua, chiếm khoảng 53% diện tích toàn tỉnh.
+ Phía Bắc: giáp tỉnh Long An và thành phố Hồ Chí Minh.
+ Phía Tây: giáp tỉnh ðồng Tháp.
+ Phía Nam: giáp tỉnh Bến Tre và Vĩnh Long.
+ Phía ðông: giáp biển ðông.
Tọa ñộ: 105
o
0’ - 106
o
45’ ñộ kinh ðông và 10
o
35’ - 10
o
12’ ñộ vĩ Bắc.
Diện tích: 2.481,8 km

2
.

3

Dân số: 1.735.426 người, mật ñộ 699 người/km
2
. Số người trong ñộ tuổi
lao ñộng chiếm khoảng 74% dân số.
1.1.3 Vị trí ñịa lý và tổ chức hành chính tỉnh:.
Tiền Giang có 10 ñơn vị hành chính. Gồm: 1 thành phố loại II (ñược Chính
phủ công nhận vào năm 2005) và hướng tới ñô thị loại I vào năm 2015 là TP Mỹ
Tho; 2 thị xã loại IV là TX Gò Công và TX Cai Lậy và 8 huyện
1.2. GIỚI THIỆU VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT

1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ

Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất tỉnh Tiền Giang là cơ quan dịch vụ
công, ñơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, có chức
năng tổ chức thực hiện ñăng ký quyền sử dụng ñất và chỉnh lý thống nhất biến
ñộng về sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính giúp cho Sở Tài nguyên và Môi
trường thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh
của pháp luật.
Chịu sự quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Tài nguyên và
Môi trường.
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất hoạt ñộng theo loại hình sự nghiệp
có thu, có con dấu riêng và ñược mở tài khoản theo quy ñịnh của pháp luật.
Giúp giám ñốc Sở Tài nguyên và Môi trường làm ñầu mối thực hiện các
thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với tổ chức, cơ
sở tôn giáo, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân

ở nước ngoài.
ðăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý biến ñộng về sử dụng ñất theo quy ñịnh
của pháp luật khi thực hiện các quyền của người sử dụng ñất là tổ chức, cơ sở tôn
giáo người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân ở nước
ngoài.
Lập và quản lý toàn bộ hồ sơ ñịa chính gốc với tất cả các thửa ñất thuộc
phạm vi ñịa giới hành chính cấp tỉnh; cấp bản sao hồ sơ ñịa chính từ hồ sơ ñịa

4

chính gốc cho Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện và UBND xã,
phường, thị trấn.
Chỉnh lý hồ sơ ñịa chính gốc khi có biến ñộng về sử dụng ñất theo thông
báo của cơ quan tài nguyên và môi trường, Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng
ñất cấp huyện; chuyển trích sao hồ sơ ñịa chính gốc ñã chỉnh lý cho Văn phòng
ðăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện và UBND cấp xã, phường, thị trấn, ñã
chỉnh lý bản sao hồ sơ ñịa chính.
Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan có chức năng xác ñịnh mức thu
tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với
người sử dụng ñất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ñịnh cư ở nước
ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
Lưu trử quản lý bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và các giấy tờ
khác hình thành trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính quy ñịnh.
Thực hiện việc thống kê, kiểm kê ñất ñai và lập bản ñồ hiện trạng sử dụng
ñất cấp tỉnh.
Xây dựng quản lý và phát triển hệ thống thông tin ñất ñai; cung cấp bản
ñồ ñịa chính, trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính, các thông tin
khác về ñất ñai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu cộng ñồng.
Theo quy ñịnh của pháp luật, thực hiện việc thu phí, lệ phí trong quản lý
sử dụng ñất; thực hiện các dịch vụ có thu về cung cấp thông tin ñất ñai

Thực hiện chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành về tình hình thực hiện
nhiện vụ về các lãnh vực công tác ñược giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Quản lý viên chức, người lao ñộng và tài chính, tài sản của văn phòng
theo quy ñịnh của pháp luật.
Lập và ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất
Trích ño bản ñồ ñịa chính phục vụ cho việc giao ñất, cho thuê ñất và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
Ký kết hợp ñồng với các tổ chức, cá nhân ñể thực hiện các hoạt ñộng về
dịch vụ, tư vấn trong lĩnh vực ñất ñai theo quy ñịnh của pháp luật

5

1.2.2 Tổ chức bộ máy
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất có
+ 1 Giám ñốc
+ 1 Phó giám ñốc
+ 3 Tổ nghiệp vụ gồm
.Tổ Hành chính-Tổng hợp
. .Tổ ðăng ký quyền sử dụng ñất
.Tổ Kỹ thuật và Thông tin ñất ñai
Có Văn phòng làm việc chung với Sở Tài nguyên và Môi trường tại số 11-
Lê Lợi-TP Mỹ Tho-Tiền Giang và ñược trang bị cơ sở phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ ñược giao














Hình 1: Sơ ñồ tổ chức VPðKQSDð của Tỉnh Tiền Giang

GIÁM ðỐC
HỒ THANH BÌNH
PHÓ
GIÁM ðỐC
ðỖ ðÌNH TỨ
TỔ HÀNH
CHÁNH
TỔ
ðO ðẠC
TỔ
ðKQSDð
TỔ KỸ
THUẬT

6

1.3 ðIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ðẤT:

1.3.1 ðiều kiện cấp giấy chứng nhận lần ñầu cho hộ gia ñình, cá nhân ñang
sử dụng ñất (ñược quy ñịnh tại ðiều 50 Lðð và ðiều 48 Nð)

Có một trong sáu loại giấy tờ về quyền sử dụng ñất và ñược UBND cấp xã
xác nhận sử dụng ñất ổn ñịnh, không tranh chấp thì ñược cấp giấy chứng nhận và
không phải nộp tiền sử dụng ñất.
+ Giấy tờ về quyền sử dụng ñất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp trước 15/10/1993.
+ Giấy chứng nhận tạm thời ñược cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có
tên trong sổ ñăng ký ruộng ñất.
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng ñất, mua bán nhà ở gắn liền
với ñất ở trước 15/10/1993, nay ñược UBND cấp xã xác nhận thời ñiểm sử dụng.
+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng ñất hoặc tài
sản gắn liền với ñất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với ñất.
+ Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với ñất ở theo quy ñịnh của
pháp luật.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế ñộ cũ cấp cho người sử
dụng.
Có một trong sáu loại giấy tờ về quyền sử dụng ñất nhưng ghi tên người
khác thì ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và không phải nộp tiền sử
dụng ñất nếu:
+ Phải kèm theo giấy tờ chuyển quyền có chữ ký của các bên có liên
quan, nhưng ñến trước ngày luật có hiệu lực thi hành mà chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền.
+ ðược UBND cấp xã xác nhận là ñất không có tranh chấp.
Người ñang sử dụng ñất tại vùng có ñiều kiện kinh tế khó khăn ở miền núi,
hải ñảo thì ñược cấp giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng ñất.
Người sử dụng ñất theo bản án hoặc quyết ñịnh của tòa án, quyết ñịnh thi
hành án, quyết ñịnh giải quyết tranh chấp của cơ quan có thẩm quyền và ñã ñược

7

thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy ñịnh thì ñược cấp giấy chứng nhận và

không phải nộp tiền.
Người ñược giao, cho thuê ñất từ 15-10-1993 ñến 30-6-2004 nhưng chưa
ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất thì ñược cấp giấy chứng nhận,
trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy ñịnh
của pháp luật.
Hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất không có một trong sáu loại giấy tờ về
quyền sử dụng ñất ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
1.3.2 Cấp giấy chứng nhận cho cộng ñồng dân cư ñang sử dụng ñất:
ðối với loại ñất có: ñình, ñền, miếu, nhà thờ.
ðược cấp giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng ñất nếu ñược
cấp xã xác nhận.
ðất ñang ñược sử dụng cho cộng ñồng.
ðất ñã có quyết ñịnh của tòa án có hiệu lực.
1.3.3 Cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo ñang sử dụng ñất:
Các tổ chức phải tự rà soát, kê khai việc sử dụng ñất và báo cho UBND
cấp tỉnh và cơ quan cấp trên trực tiếp.
Chỉ cấp giấy chứng nhận ñối với diện tích ñang sử dụng ñúng mục
ñích, có hiệu quả.
ðối với tổ chức, sự nghiệp doanh nghiệp nhà nước sử dụng ñất nông
nghiệp.
ðối với các doanh nghiệp và hợp tác xã sử dụng ñất phi nông nghiệp ñược
giao không thu tiền, giao ñã trả tiền sử dụng ñất, thuê ñã trả tiền sử dụng ñất,
nhận chuyển nhượng hợp pháp bằng tiền thuộc ngân sách nhà nước thì phải lập
phương án sản xuất.
1.3.4 Các trường hợp không cấp giấy chứng nhận:
Thuê ñất nông nghiệp thuộc quỹ ñất công ích.
Người sử dụng ñất do thuê của người khác.
Người ñược khoán ñất trong các nông trường, lâm trường.
Người sử dụng ñất không ñủ ñiều kiện ñể ñược cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh tại ðiều 51Luật ðất bổ sung


8

+ Phần diện tích ñất mà tổ chức ñang sử dụng nhưng không ñược cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñược giải quyết như sau:
. Nhà nước thu hồi phần diện tích ñất không sử dụng, sử dụng
không ñúng mục ñích, sử dụng không ñúng hiệu quả.
.Tổ chức phải bàn giao phần diện tích ñã sử dụng làm ñất ở do
Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ñể quản lý.

1.4 CÁC KHÁI NIỆM

1.4.1 Thửa ñất
Là phần diện tích ñất ñược giới hạn bởi ranh giới xác ñịnh trên thực ñịa
hoặc ñược mô tả trên hồ sơ. Ranh giới thửa ñất trên thực ñịa ñược xác ñịnh bằng
các cạnh thửa là tâm của ñường ranh giới tự nhiên hoặc ñường nối giữa các mốc
giới hoặc ñịa vật cố ñịnh (là dấu mốc hoặc cọc mốc) tại các ñỉnh liền kề của thửa
ñất; ranh giới thửa ñất mô tả trên hồ sơ ñịa chính ñược xác ñịnh bằng các cạnh
thửa là ñường ranh giới tự nhiên hoặc ñường nối giữa các mốc giới hoặc ñịa vật
cố ñịnh. Trên bản ñồ ñịa chính tất cả các thửa ñất ñều ñược xác ñịnh vị trí, ranh
giới (hình thể), diện tích, loại ñất và ñược ñánh số thứ tự. Trên bản ñồ ñịa chính
ranh giới thửa ñất phải thể hiện là ñường bao khép kín của phần diện tích ñất
thuộc thửa ñất ñó. Trường hợp ranh giới thửa ñất là cả ñường ranh tự nhiên (như
bờ thửa, tường ngăn…) không thuộc thửa ñất mà ñường ranh tự nhiên ñó thể hiện
ñược bề rộng trên bản ñồ ñịa chính thì ranh giới thửa ñất ñược thể hiện trên bản
ñồ ñịa chính là mép của ñường ranh tự nhiên giáp với thửa ñất. Trường hợp ranh
giới thửa ñất là cả ñường ranh tự nhiên không thuộc thửa ñất mà ñường ranh tự
nhiên ñó không thể hiện ñược bề rộng trên bản ñồ ñịa chính thì ranh giới thửa ñất
ñược thể hiện là ñường trung tâm của ñường ranh tự nhiên ñó và ghi rõ ñộ rộng
của ñường ranh tự nhiên trên bản ñồ ñịa chính. Các trường hợp do thửa ñất quá

nhỏ không ñủ chỗ ñể ghi số thứ tự, diện tích, loại ñất thì ñược lập bản trích ño ñịa
chính và thể hiện ở bảng ghi chú ngoài khung bản ñồ. Trường hợp khu vực có
ruộng bậc thang, thửa ñất ñược xác ñịnh theo mục ñích sử dụng ñất của cùng một
chủ sử dụng ñất (không phân biệt theo các bờ chia cắt bên trong khu ñất của một
chủ sử dụng).

9

Trên bản ñồ ñịa chính còn có các ñối tượng chiếm ñất nhưng không tạo
thành thửa ñất bao gồm ñất xây dựng ñường giao thông, ñất xây dựng hệ thống
thuỷ lợi theo tuyến, ñất xây dựng các công trình khác theo tuyến, ñất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối và các ñối tượng thuỷ văn khác theo tuyến, ñất chưa sử dụng
không có ranh giới thửa khép kín trên tờ bản ñồ; ranh giới sử dụng ñất xây dựng
ñường giao thông, xây dựng hệ thống thuỷ lợi theo tuyến, xây dựng các công
trình theo tuyến khác ñược xác ñịnh theo chân mái ñắp hoặc theo ñỉnh mái ñào
của công trình, trường hợp ñường giao thông, hệ thống thuỷ lợi theo tuyến, các
công trình khác theo tuyến không có mái ñắp hoặc mái ñào thì xác ñịnh theo chỉ
giới xây dựng công trình; ranh giới ñất có mặt nước sông, ngòi, kênh, rạch, suối
ñược xác ñịnh theo ñường mép nước của mực nước trung bình; ranh giới ñất
chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín trên tờ bản ñồ ñược xác ñịnh
bằng ranh giới giữa ñất chưa các thửa ñất ñã xác ñịnh mục ñích sử dụng.
1.4.2 Diện tích thửa ñất
ðược thể hiện theo ñơn vị mét vuông (m
2
), ñược làm tròn số ñến một (01)
chữ số thập phân.
1.4.3 Trích ño ñịa chính
Là ño vẽ lập bản ñồ ñịa chính của một khu ñất hoặc thửa ñất tại các khu
vực chưa có bản ñồ ñịa chính hoặc ñã có bản ñồ ñịa chính nhưng chưa ñáp ứng
một số yêu cầu trong việc giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất, ñền bù, giải phóng

mặt bằng, ñăng ký quyền sử dụng ñất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
1.4.4 Bản trích ño ñịa chính, mảnh bản ñồ trích ño, bản ñồ trích ño
Là bản ñồ thể hiện trọn một thửa ñất hoặc trọn một số thửa ñất liền kề
nhau, các ñối tượng chiếm ñất nhưng không tạo thành thửa ñất, các yếu tố quy
hoạch ñã ñược duyệt, các yếu tố ñịa lý có liên quan trong phạm vi một ñơn vị
hành chính cấp xã (trường hợp thửa ñất có liên quan ñến hai (02) hay nhiều xã thì
trên bản trích ño phải thể hiện ñường ñịa giới hành chính xã ñể làm căn cứ xác
ñịnh diện tích thửa ñất trên từng xã), ñược cơ quan thực hiện, Ủy ban nhân dân
xã và cơ quan quản lý ñất ñai cấp tỉnh xác nhận.

10

Ranh giới, diện tích, mục ñích sử dụng (loại ñất) của thửa ñất thể hiện trên bản
trích ño ñịa chính ñược xác ñịnh theo hiện trạng sử dụng ñất. Khi ñăng ký quyền
sử dụng ñất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất mà ranh giới, diện tích, mục
ñích sử dụng ñất có thay ñổi thì phải chỉnh sửa bản trích ño ñịa chính thống nhất
với số liệu ñăng ký quyền sử dụng ñất, giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.

11

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN QUY TRÌNH ðO
ðẠC
Thu thập các văn bản quy phạm pháp luật liên quan ñến công tác ño ñạc
ñịa chính thửa ñất như Luật ðất ñai.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001.
Căn cứ Luật ðất ñai ngày 26 tháng 11 năm 2003.

Bản ñồ ñịa chính phải do các ñơn vị ñược cấp giấy phép hành nghề hoặc
ñược ñăng ký hành nghề ño ñạc bản ñồ lập.

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM

2.2.1 Công tác chuẩn bị:
- Máy toàn ñạc.
- Thước dây, gương.
- Cọc, sơn.
- Khảo sát khu ño vẽ: khảo sát toàn bộ khu vực cần ño vẽ.
- Chọn ñiểm khống chế.
- Vẽ sơ lược toàn bộ khu vực ño vẽ.
- Tiến hành quan sát, chọn ñiểm khống chế sao cho ñiểm khống chế quan
sát nhiều ñịa vật, nhiều ñiểm chi tiết trong khu ño. ðiểm khống chế dễ quản lý, là
nơi ñặt máy không lún, gần ñiểm chi tiết. Sau ñó tiến hành ñóng mốc.
2.2.2 Xác ñịnh ranh giới thửa ñất:
Trước khi ño vẽ chi tiết thửa ñất yêu cầu người sử dụng ñất cung cấp bản
sao các giấy tờ liên quan ñến thửa ñất và cùng người sử dụng ñất xác ñịnh ranh
giới sử dụng ñất và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới sử dụng ñất giữa chủ sử
dụng ñất của thửa ñất với các chủ sử dụng ñất liền kề, có liên quan nếu giữa các
chủ sử dụng ñất chưa có giấy tờ thỏa thuận ranh giới sử dụng ñất. Bản mô tả ranh

12

giới, mốc giới sử dụng ñất phải ñược trao cho các chủ sử dụng ñất có liên quan
và phải có ký xác nhận ñã giao.
Trường hợp thửa ñất ñã ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
hoặc có giấy tờ hợp lệ theo quy ñịnh của pháp luật ñất ñai, xác ñịnh ranh giới sử
dụng ñất theo giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc theo giấy tờ hợp lệ ñối
với thửa ñất, nếu ranh giới sử dụng ñất theo hiện trạng không phù hợp với ranh

giới sử dụng ñất theo giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc giấy tờ hợp lệ thì
cũng phải lập bản mô tả ranh giới, mốc giới sử dụng ñất theo quy ñịnh.
2.2.4 Tiến hành ño thửa ñất:
ðặt máy tại ñiểm mốc: tiến hành dọi ñiểm cân máy.
Trong quá trình ño nhớ ñặt máy nơi lề ñường ñể tránh cản trở giao thông
và tránh ảnh hưởng của người và xe qua lại.
ðiểm ñịa vật là các ñiểm gốc nhà, cột ñiện, kênh, mép nhà.
ði gương: ñặt gương tại ñiểm chi tiết ñịa vật trước tiến trình ñi phải có sự
tính toán sao cho quãng ñường ñi ngắn không ñược bỏ soát ñiểm. Các ñiểm công
phải rút ngắn giữa các khoảng cách gương lại ñể khi lên bản vẽ ñảm bảo ñộ cong
giữa thực ñịa với bản ñồ.
Người ñứng máy cố ñịnh vành ñộ ngang bằng cách khóa ốc toàn phần,
mở ốc di ñộng bán phần quay ống kính ngắm gương.
Ra hiệu cho người ñi gương sang ñiểm khác.
Sau khi ño hết các ñiểm gương chi tiết tại một trạm máy phải khép về
hướng ñầu ñể kiểm tra ñánh sự sai số.
Song song với việc ño cần phác họa khu ñất. Nội dung phác họa gồm có:
lưới khống chế ño vẽ, vị trí các ñiểm ñịa vật.
Bản phác họa rất cần trong lúc ño vẽ bản ñồ và giúp việc kiểm tra ñược dễ
dàng lên bản vẽ trong phần nội nghiệp.
ðể tránh việc trùng lặp cần phân chia ranh giới ño chi tiết cho từng trạm
thật rõ ràng.
Việc ño chi tiết rất quan trọng, cần phải xem xét ngay khu ñất, xem cần
ñặt gương ở những ñiểm nào.

13

ðối với khu ño ở ñây có bụi rậm, cây cối nhiều phải phác hoang các
hướng ngắm.
• Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới ñường chuyền ñịa chính quy

ñịnh ở bảng sau:

STT Các yếu tố của lưới ñường chuyền
Chỉ tiêu kỹ
thuật
1 Chiều dài ñường chéo ñường chuyền không lớn hơn 8 km
2 Số cạnh không lớn hơn 15
3
Chiều dài từ ñiểm khởi tính ñến ñiểm nút hoặcgiữa hai
ñiểm nút không lớn hơn
5 km
4 Chu vi vòng khép không lớn hơn 20 km
5
Chiều dài cạnh ñường chuyền
Lớn nhất không quá
Nhỏ nhất không quá
Trung bình
1400 m
200 m
600 m
6 Sai số trung phương ño góc không lớn hơn 5’’
7
Sai số tương ñối ño cạnh sau bình sai không lớn hơn
ðối với cạnh dưới 400m không quá
1:50000
0.012 m
8
Sai số giới hạn khép góc ñường chuyền hoặc vòng
khép không lớn hơn
10’’

9
Sai số khép giới hạn tương ñối ñường chuyền fs[s] nhỏ
hơn
1:15000


14

• Các hạn sai khi ño góc không lớn hơn giá trị quy ñịnh ở bản sau:

TT Các yếu tố trong ño góc Hạn sai không quá
1 Số chênh trị giá góc giữa các lần ño 8’’
2 Số chênh trị giá góc giữa các nữa lần ño 8’’
3 Dao ñộng 2C trong một lần ño 12
4 Sai số khép về hướng mở ñầu 8
5 Chênh giá trị hướng các lần ño ñã quay “0” 8


2.3. PHƯƠNG PHÁP ðÁNH GIÁ, SO SÁNH:

2.3.1. Xử lý số liệu ño ñã ño của thửa ñất:
- Mỗi trạm ño phải xử lí ngay ñộ dài trung bình giữa các ñoạn ño.
- Xử lý góc ño ñược của mỗi trạm máy.
- Kết quả ño phải ñược kiểm tra và tính toán một cách có hệ thống.
- Sau khi thu thập ñược các số liệu chính xác ngoài thực ñịa ta tiến hành
công tác nội nghiệp.
- Khởi ñộng chương trình AutoCad 2004 và GDS
+ ðịnh dạng ñơn vị vẽ.
+ Trúc dữ liệu từ máy toàn ñạc.
+ Nhập ñiểm ño.

+ Nối ñiểm.
+ Tính khoảng cách giữa các ñiểm trên bản ñồ.
+ Tính toán diện tích.
+ Hiển thị tọa ñộ các ñiểm.
2.3.2. Xử lí các hồ sơ ño:
Xử lý tạo ra một bản vẽ hoàn chỉnh bao gồm hiện trạng khu ño vẽ, vị trí
khu ñất, số tờ bản ñồ, số thửa củ, số thửa mới, diện tích, sơ ñồ vị trí, tỷ lệ, bản vẽ
khu ñất và các yêu cầu cần thiết của bản vẽ. Khi vẽ sơ ñồ chỉ dẫn phải thể hiện
ñầy ñủ các yếu tố ñịa vật xung quanh khu ñất. Mục ñích là ñể khi người khác
nhìn vào sơ ñồ chỉ dẫn thì có thể biết khu ñất ñó nằm ở vị trí nào

15

CHƯƠNG 3

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1 CÁC QUY ðỊNH PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ðẾN CÔNG TÁC
ðO ðẠC THỬA ðẤT

Quy phạm thành lập bản ñồ ñịa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000,
1:2000,1:5000 và 1:10000 áp dụng thống nhất trong cả nước ñối với việc ño ñạc,
thành lập bản ñồ ñịa chính phục vụ cho công tác quản lý ñất ñai.
Quy phạm thành lập bản ñồ ñịa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000,
1:5000 và 1:10000 này quy ñịnh thống nhất trong cả nước những yêu cầu kỹ
thuật cơ bản cho việc ño ñạc, thành lập bản ñồ ñịa chính tỷ lệ 1:200, 1:500,
1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 theo pháp luật ñất ñai của nước Cộng hoà Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Khi ño ñạc, thành lập bản ñồ ñịa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000,
1:5000 và 1:10000 và thực hiện các công việc có liên quan ñến bản ñồ ñịa chính

phải tuân theo các quy ñịnh.
Luật ñất ñai 2003.
Nghị ñịnh số: 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ và thi hành
Luật ñất ñai.
Nghị ñịnh số: 17/2006/Nð-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa ñổi
bổ sung một số ñiều của các Nghị ñịnh hướng dẫn thi hành Luật ñất ñai.
Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy ñịnh bổ
sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện
quyền sử dụng ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi nhà nước
thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai.
Nghị quyết: 1126/2007NQ-UBTVQH11 ngày 26/06/2007 quy ñịnh về hạn
mức chuyển quyền sử dụng ñất nông nghiệp của hộ gia ñình, cá nhân, ñể sử dụng
vào mục ñích nông nghiệp.
Thông tư số: 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/06/2007 về việc hướng dẫn thực
hiện một số ñiều của nghị ñịnh số 84/2007/ Nð-CP ngày 25/05/2007 của Chính

16

phủ quy ñịnh bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi
ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
khi nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai.
Thông tư số: 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/04/2005 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật ñất ñai.
Thông tư số: 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 của Liên Bộ
Tư Pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng,
thực hợp ñồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng ñất.
Quyết ñịnh số: 4367/Q ð-UBND ban hành quy ñịnh trình tự, thủ tục, lệ phí
và thời gian giải quyết thủ tục hành chính 3 cấp ở một số lĩnh vực chủ yếu trên
ñịa bàn tỉnh Tiền Giang.

3.2 QUY TRÌNH ðO:

Trước khi ño vẽ chi tiết phải phối hợp với cán bộ ñịa chính xã, ñề nghị các
chủ sử dụng ñất xác ñịnh chính xác ranh giới sử dụng ñất của từng chủ sử dụng.
Riêng ñối với khu vực ñất ñô thị, ñất của các tổ chức, khu ñất có giá trị kinh tế
cao tại các ñiểm ngoặt, ở chỗ ñoạn cong trên ñường ranh giới sử dụng ñất phải
ñược ñánh dấu mốc bằng ñinh sắt, vạch sơn, cọc bê tong, cọc gỗ.

Khi tiến hành ño thì phải kiểm tra lại ñiểm khởi ñầu.
Trong quá trình ño vẽ chi tiết phải kết hợp kiểm tra lại tên chủ, loại ñất và
các thông tin ñịa chính khác.
Chủ sử dụng ñất xác ñịnh ranh phải có sự ñồng ý của chủ sử dụng ñất giáp
cận. Chủ sử dụng ñất cám các mốc ranh bằng trụ ñá.

17



























Hình 2: Sơ ñồ quy trình ño

3.2.1 Công tác chuẩn bị:
- Thu thập số liệu, tài liệu ño vẽ.
+ Kiểm tra kích thước cạnh sổ ño, các loại bản ñồ.
+ðiều tra cơ bản tình hình khu ño.
- Kiểm tra máy móc, thiết bị ño
- Phối hợp với chủ sử dụng xác ñịnh ranh giới và cắm mốc kết hợp ñiều tra
tên chủ sử dụng.
Chuẩn bị tài liệu,bản ñồ khảo sát sơ bộ
Phối hợp với chủ sử dụng, cán bộ ñịa
phương cắm mốc ranh giữa các bên tiếp
giáp

Chọn ñiểm, cắm cọc dội tâm ñể ñặt
máy, ño ñạc
Trúc dữ liệu từ máy toàn ñạc sang máy
tính
Vẽ thửa ñất, tính diện tích và ñánh số

thửa
Xuất bản ñồ và hồ sơ kỹ thuật
Giao diện tích cho chủ sử dụng

18

- Xử lí số liệu ño.
- Tiến hành ño chi tiết ở thực ñịa.
*Công tác ngoại nghiệp:
- ðối với máy toàn ñạc trước khi ño cần phải kiểm tra ñầy ñủ các mục sau
ñây:
+ Kiểm tra sự hoạt ñộng của các phím chức năng, bao gồm cả phím
cứng và phím mềm. Tất cả các phím này ñều hoạt ñộng bình thường.
+ Kiểm tra sự ổn ñịnh của quá trình thu tín hiệu thông qua việc ño thử.
+ Có thể thông hướng và vị trí thấy ñược nhiều ñỉnh thửa.
- ðối với thửa ñất nhỏ:
+ ðối với thửa ñất nhỏ không bị che khuất thì ta chỉ cần ñặt một trạm
máy và lấy hướng ban ñầu 00
0
00’00’’. ðối với trường hợp này không cần phải
kéo thước dây thì ño lấy hết tất cả các số liệu chiều dài các cạnh góc bằng của
các ñiểm ño.
+ðối với thửa ñất nhỏ bị che khuất như thổ vườn, ñất vườn thì ta bố trí
trạm máy kết hợp với kéo thước dây ñể xác ñịnh vị trí các ñỉnh thửa ñất.
- Cách bố trí ñặt máy sao cho ít nhất hai hoặc ba ñiểm.
- Các ñiểm còn lại không ñược ño ta tiến hành ño khoảng cách trực tiếp
bằng thước dây.
- Phương pháp tính: áp dụng phương pháp giao hội cạnh ñể tính (áp dụng
khi biết ñược hai ñiểm và ñộ dài của hai cạnh).
- ðối với thửa ñất lớn như ñất ruộng, ñất vườn… tùy theo ñịa hình và tình

hình khu ñất mà ta bố trí một hoặc nhiều trạm máy.
+ Chọn nơi bằng phẳng không lún ñể ñặt máy,
+ Nếu ñặt hai trạm máy thì ở trạm máy hai ta phải ñịnh hướng trạm
máy một và ñọc khoảng cách.
+ ðối với những thửa ñất có nhà không dùng ñược ñiểm gương ñể ño
góc, ño cạnh thì dùng thước dây ño khoảng cách và vẽ bằng phương pháp giao
hội cảnh.

19

+ ðối với những ñường thì ta dựng gương ở lề ñường, tim ñường ñể
xác ñịnh hướng ranh. Trong quá trình ño vẽ phải chú ý ñảm bảo số thứ tự ñiểm
gương trên bản ñồ trùng với số thứ tự trên sổ ño.
+ ðể tránh trùng lập ta cần phải chia ranh giới ñó chi tiết cho từng
trạm ño. Vì vậy, người ñi gương cần phải phối hợp nhịp nhàng với người ñứng
máy ñể tiến hành ño vẽ ñược nhanh chóng, ñầy ñủ chính xác.


Thiết bị ño:
- Máy toàn ñạc ñiện tử.
- Hệ thống gương phản xạ.
- Thước thép.
*Lưu ý sai số trong quá trình ño


ðo góc:
- Các góc ngang trong ñường chuyền ñược ño bằng máy toàn ñạc ñiện tử có
ñộ chính xác ño góc là 1.5’’, ñộ chính xác ño cạnh là 2 mm, tầm ngắm trung bình
150 m.
- Góc trong ñường chuyền kinh vĩ cấp 2 ñược ño một lần bằng máy NNTS-

355 nếu sử dụng các máy có ñộ chính xác từ 20 ñến 30’’ trở ñi thì phải ño 2 lần.
- Các máy móc thiết bị trước khi ño phải ñược kiểm nghiệm trước khi sử
dung.
- Sai số ñịnh tâm không vượt quá 2 mm ñối với lưới khống chế ño vẽ.
- Các yêu cầu về thao tác khi ño góc phải thực hiện nghiêm ngặt theo quy
phạm.


ðo cạnh:
- Nguyên tắc ño cạnh: cạnh phải ñược ño theo hai chiều (thuận,nghịch).
- ðộ chênh giữa hai kết quả ño là 6.10
-6
mm.
- Cạnh ñường chuyền kinh vĩ cấp 1, cấp 2 ño bằng máy TC305.
*Công tác nội nghiệp:
Sau khi công tác ngoại nghiệp xong ta tiến hành công tác nội nghiệp. Hiện
nay, sử dụng chủ yếu phần mềm AutoCAD 2004 kết hợp với công cụ GDS vừa
nhanh gọn so với các phương pháp khác.
- Thu thập số liệu ngoài thực ñịa.

20

- Trút số liệu từ máy toàn ñạc vào máy tính.
- Sử dụng các công cụ ñể xử lí số liệu, tính toán nhanh chóng ñể ñưa ra kết
quả chính xác.
- Sau khi hoàn thành bản ñồ trên máy ta tiến hành in hồ sơ kỹ thuật
- Sau khi in xong ta tiến hành:
+ Lập hồ sơ kỹ thuật.
+ Lập biên bản.
- Kiểm tra hoàn chỉnh trước khi giao nộp.

3.2.2 Công tác ñiều tra dã ngoại:
- Cán bộ ño ñạc kết hợp với cán bộ ñịa chính xã hoặc trưởng ban nhân dân
ấp, khóm xem xét cụ thể về hiện trạng sử dụng ñất, ý kiến của những người sử
dụng ñất liền kề ñể xác ñịnh và lập bản mô tả về ranh giới thửa ñất. Chuyển bản
mô tả ranh giới thửa ñất cho những người sử dụng ñất có chung ranh giới thửa
ñất xem. Người nhận bản mô tả nếu ñồng ý thì có trách nhiệm ký xác nhận về
việc ñã nhận bản mô tả này.
- Ranh giới thửa ñất phải ñược chủ sử dụng hoặc những người có liên quan
xác nhận sự ñồng ý ranh giới giữa hai bên.
- Cán bộ ño ñạc ranh giới các thửa ñất và các công trình xây dựng chính trên
thửa ñất.
- Hệ thống các ñiểm khống chế tọa ñộ (nếu trong khu vực ño vẽ có).


3.3 VẬN DỤNG QUY TRÌNH ðO ðẠC ðỂ ỨNG DỤNG VÀO CÁC
TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ

- Phiếu yêu cầu ño ñạc của chủ sử dụng ñất hoặc hợp ñồng ño ñạc.
- Xác ñịnh khu vực ño vẽ.
- Xác ñịnh ranh giới sử dụng ñất, loại ñất và tên chủ sử dụng.
- Thành lập lưới trạm ño, lưới ño vẽ chi tiết.
- Các công trình giao thông trong khu vực ño vẽ.
- Cung cấp số liệu ño ñạc thửa ñất cho các ngành có liên quan.

21

3.4 NHẬN XÉT


3.4.1 Quy ñịnh về ño ñạc thửa ñất:

- ðo vẽ ranh giới sử dụng ñất của từng chủ sử dụng.
- Nếu trên cùng một thửa ñất có các mục ñất sử dụng khác nhau mà không
có ranh giới rõ ràng thì cần yêu cầu chủ sử dụng ñóng cọc tách riêng những phần
ñất này ñể ño vẽ, nếu không tách ñược thì ño gộp thửa và ghi chú rõ loại ñất, diện
tích ñất của từng mục ñích sử dụng.
- Không ño vẽ các công trình xây dựng tạm thời, di ñộng, hoặc quá nhỏ
không thể hiện ñược theo tỷ lệ bản ñồ.
- Trường hợp ñang có tranh chấp về ranh giới thửa ñất thì ñơn vị ño ñạc có
trách nhiệm thông báo cho Ủy Ban Nhân Dân cấp Xã ñể giải quyết theo quy ñịnh
của pháp luật và ranh giới thửa ñất ñược ño ñạc theo kết quả giải quyết tranh
chấp ñó.

3.4.2 Thuận lợi, khó khăn của công tác ño ñạc:
- Khó khăn:
+ Do ñiều kiện về văn phòng làm việc và các trang thiết bị còn thiếu
nên chưa ñáp ứng ñựơc yêu cầu công việc ñảm nhiệm tại cơ quan.
+ Trong quá trình ño ñạc còn gặp nhiều khó khăn như cắm móc ranh
giới thửa.
+Hiện trạng thực tế thay ñổi nhiều so với bản ñồ nên việc tìm những
ñịa vật ñể ño câu vào bản ñồ còn gặp nhiều khó khăn.
+ Khu ño có nhiều bụi rậm rất khó cho việc ñi gương chi tiết hơn.
- Thuận lợi:
+ ðược sự quan tâm chỉ ñạo của ban Giám ñốc và ñược sự giúp ñỡ tận
tình về nghiệp vụ của cán bộ hướng dẫn.
+ Sự tham gia của các chủ sử dụng ñất trong việc xác ñịnh ranh giới
thửa.

×