Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ở ĐHQG - HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 22 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG




CHUYÊN ĐỀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC TRONG TIN HỌC

KHÓA LUẬN

ỨNG DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP, NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO ĐỂ
TÌM HIỂU
“THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CÔNG BỐ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ở ĐHQG-HCM”









Giảng viên hướng dẫn: GSTS. HOÀNG KIẾM

Học viên thực hiện: VŨ VĂN VIỆT (CH1101058)


tháng 04 năm 2012


PP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS. TSKH HOÀNG KIẾM
Vũ Văn Việt – CH1101058
2
MỞ ĐẦU
Khoa học và công nghệ là đặc trưng của thời đại, nghiên cứu khoa học đã trở thành
hoạt động sôi nổi và rộng khắp trên phạm vi toàn cầu. Các thành tựu của khoa học hiện
đại đã làm thay đổi bộ mặt thế giới. Khoa học và công nghệ đã trở thành động lực thúc
đẩy sự tiến bộ nhân loại. Cùng với nghiên cứu khoa học hiện đại, mọi người đang chú ý
đến phương pháp nhận thức khoa học, coi đó là nhân tố quan trọng để phát triển khoa
học.
Theo Gaudin, chúng ta không thể bằng lòng với vốn kiến thức quá hạn hẹp thu
nhận được trong những năm ngồi trên ghế nhà trường, mà phải học suốt đời, phải có đủ
vốn kiến thức về phương pháp để tự mình học tập suốt đời.
Kiến thức về phương pháp có thể được tích lũy trong kinh nghiệm lao động hay
được tích lũy trong quá trình nghiên cứu các khoa học cụ thể, song bản thân phương pháp
cũng có một hệ thống lý thuyết của riêng mình.
Trong phạm vi của bài thu hoạch nhỏ này, chúng em sẽ trình bày một số vấn đề về
phương pháp nghiên cứu khoa học nói chung và đặc biệt là trong ngành tin học. Qua đây,
chúng em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến Giáo sư - Tiến sĩ Khoa Học Hoàng Kiếm,
người đã tận tâm truyền đạt những kiến thức nền tảng cơ bản cho chúng em về môn học
“Phương pháp nhiên cứu khoa học trong tin học”. Bên cạnh đó cũng không thể không
nhắc đến công lao trợ giúp không mệt mỏi của các chuyên gia cố vấn qua mạng thuộc
Trung tâm phát triển CNTT – ĐH Quốc gia TP.HCM và toàn thể các bạn bè học viên
trong lớp.
PP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS. TSKH HOÀNG KIẾM
Vũ Văn Việt – CH1101058
3
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 2
MỤC LỤC 3

PHẦN I: PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 5
I. KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC:
5
1.1. Khoa học: 5
1.1.1. Các định nghĩa và khái niệm: 5
1.1.2. Phân loại: Các quan điểm tiếp cận phân loại khoa học: 5
1.2. Nghiên cứu khoa học 6
1.2.1. Các chức năng cơ bản của nghiên cứu khoa học 6
1.2.2. Các đặc điểm của nghiên cứu khoa học 6
1.2.3. Các lọai hình NCKH: 7
1.2.4. Các bước NCKH: 7
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC:
8
2.1. Phương pháp chung trong NCKH: 8
2.1.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: 8
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: 8
2.1.3. Phương pháp nghiên cứu phi thực nghiệm: 8
2.2. Phương pháp giải quyết vấn đề theo khoa học về phát minh, sáng chế: 9
PHẦN II: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CÔNG BỐ KẾT
QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ở ĐHQG-HCM 11
I. GIỚI THIỆU:
11
II. MÔ TẢ ĐỀ TÀI
12
III. ÁP DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO TRONG VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI.
20
1. Nguyên lý phân nhỏ 20
2. Nguyên lý kết hợp 20
3. Nguyên lý dự phòng 20
4. Nguyên lý đảo ngược 20

5. Nguyên lý năng động 21
6. Nguyên lý quan hệ phản hồi 21
7. Nguyên lý sử dụng trung gian 21
8. Nguyên lý tự phục vụ 21
9. Nguyên lý sao chép (copy) 21
10. Nguyên lý rẻ thay cho đắt 21
11. Sử dụng bao mềm dẻo và mềm mỏng 21
12. Nguyên lý đổi màu 21
1. Đánh giá
22
2. Thuận lợi
22
PP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS. TSKH HOÀNG KIẾM
Vũ Văn Việt – CH1101058
4
3. Khó Khăn
22
4. Kiến nghị
22
PP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS. TSKH HOÀNG KIẾM
Vũ Văn Việt – CH1101058
5
PHẦN I: PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
I. KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC:
1.1. Khoa học:
1.1.1. Các định nghĩa và khái niệm:
- Khoa học là hệ thống tri thức về mọi loại qui luật của vật chất và sự vận động của
vật chất, những qui luật của tự nhiên, xã hội và tư duy (Pierre Auger –Tendences
actuelles de la recherche scientifique, UNESCO, Paris, 1961).
- Khoa học là một hoạt động xã hội nhằm tìm tòi, phát hiện qui luật của vật chất,

hiện tượng và vận dụng những qui luật ấy để sáng tạo ra nguyên lý các giải pháp tác động
vào các sự vật hoặc hiện tượng, nhằm biến đổi trạng thái của chúng.
- Theo quan điểm của Marx, khoa học còn được hiểu là một hình thái ý thức xã
hội, tồn tại độc lập tương đối với các hình thái ý thức xã hội khác.
- Các tiêu chí nhận biết một bộ môn khoa học:
1. Có một đối tượng nghiên cứu
2. Có một hệ thống lý thuyết
3. Có một hệ thống phương pháp luận
4. Có mục đích sử dụng
1.1.2. Phân loại: Các quan điểm tiếp cận phân loại khoa học:
- Theo nguồn gốc: Khoa học thuần túy (sciences pures), lý thuyết (sciences
theorique), thực nghiệm (sciences experimentales), thực chứng (sciences positives), qui
nạp (sciences inductives), diễn dịch (sciences deductives)….
- Theo mục đích ứng dụng: Khoa học mô tả, phân tích, tổng hợp, ứng dụng, hành
động, sáng tạo….
- Theo mức độ khái quát: Cụ thể, trừu tượng, tổng quát…
- Theo tính tương liên giữa các khoa học: Liên ngành, đa ngành…
- Theo cơ cấu hệ thống tri thức: Cơ sở, cơ bản, chuyên ngành…
- Theo đối tượng nghiên cứu: Tự nhiên, kỹ thuật, xã hội nhân văn, công nghệ, nông
nghiệp, y học…
PP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS. TSKH HOÀNG KIẾM
Vũ Văn Việt – CH1101058
6
1.2. Nghiên cứu khoa học
Nhằm thỏa mãn nhu cầu nhận thức và cải tạo thế giới:
* Khám phá những thuộc tính bản chất của sự vật hoặc hiện tượng.
* Phát hiện qui luật vận động của sự vật.
* Vận dụng qui luật để sáng tạo giải pháp tác động vào sự vật.
1.2.1. Các chức năng cơ bản của nghiên cứu khoa học
- Mô tả: là trình bày bằng ngôn ngữ hình ảnh chung nhất của sự vật, cấu trúc, trạng

thái, sự vận động của sự vật. Sự mô tả bao gồm định tính và định lượng.
- Giải thích: là làm rõ nguyên nhân sự hình thành và qui luật chi phối quá trình vận
động của sự vật nhằm đưa ra những thông tin về thuộc tính bản chất của sự vật.
- Dự đoán: nhìn trước quá trình hình thành, sự tiêu vong, sự vận động và những
biểu hiện của sự vật trong tương lai.
- Sáng tạo: làm ra sự vật mới chưa từng tồn tại. Khoa học không bao giờ dừng lại ở
ở chức năng mô tả, giải thích và dự đóan. Sứ mệnh lớn lao của khoa học là sáng tạo các
giải pháp cải tạo thế giới.
1.2.2. Các đặc điểm của nghiên cứu khoa học
- Tính mới: NCKH là quá trình thâm nhập vào thế giới của sự vật mà con người
chưa biết, hướng tới những phát hiện mới hoặc những sáng tạo. Đây là đặc điểm quan
trọng nhất.
- Tính tin cậy: Kết quả nghiên cứu phải có khả năng kiểm chứng lại nhiều lần do
nhiều người khác nhau trong điều kiện giống nhau. Do đó, một nguyên tắc mang tính
phương pháp luận của NCKH là khi trình bày một kết quả nghiên cứu, người nghiên cứu
cần chỉ rõ điều kiện, những nhân tố và phương tiện thực hiện.
- Tính thông tin: là những thông tin về qui luật vận động của sự vật hoặc hiện
tượng, thông tin về qui trình công nghệ và các tham số đi kèm qui trình đó.
- Tính khách quan: vừa là một đặc điểm của NCKH vừa là tiêu chuẩn của người
NCKH. Để đảm bảo tính khách quan, người NCKH cần phải tự trắc nghiệm lại những kết
luận tưởng như đã hoàn toàn được xác nhận.
- Tính rủi ro: Một nghiên cứu có thể thành công, có thể thất bại. Thất bại có thể do
nhiều nguyên nhân nhưng trong khoa học thất bại cũng được xem là một kết quả và mang
ý nghĩa về một kết luận của NCKH và được lưu giữ, tổng kết lại như một tài liệu khoa
PP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS. TSKH HOÀNG KIẾM
Vũ Văn Việt – CH1101058
7
học nghiêm túc để tránh cho người đi sau không dẫm chân lên lối mòn, tránh lãng phí các
nguồn lực nghiên cứu.
- Tính kế thừa: Có ý nghĩa quan trọng về mặt phương pháp luận nghiên cứu. Ngày

nay không có một NCKH nào bắt đầu từ chỗ hòan tòan trống không về kiến thức, phải kế
thừa các kết quả nghiên cứu của các lĩnh vực khoa học khác nhau.
- Tính cá nhân: vai trò của cá nhân trong sáng tạo mang tính quyết định, thể hiện
trong tư duy cá nhân và chủ kiến riêng của các nhân.
- Tính phi kinh tế: Lao động NCKH hầu như không thể định mức, thiết bị chuyên
dụng dùng trong NCKH hầu như không thể khấu hao, hiệu quả kinh tế của NCKH hầu
như không thể xác định.
1.2.3. Các lọai hình NCKH:
- Nghiên cứu cơ bản: nhằm phát hiện bản chất, qui luật của sự vật hoặc hiện tượng
trong tự nhiên, xã hội, con người, có thể thực hiện trên cơ sở những nghiên cứu thuần túy
lý thuyết hoặc trên cơ sở những quan sát, thí nghiệm. Sản phẩm là các phát kiến, công
thức, phát minh. Chia làm 2 lọai:
Nghiên cứu cơ bản thuần túy và định hướng. UNESCO chia nghiên cứu cơ bản
định hướng thành nghiên cứu nền tảng và chuyên đề.
- Nghiên cứu ứng dụng: là sự vận dụng các qui luật từ nghiên cứu cơ bản để đưa ra
nguyên lý về các giải pháp có thể bao gồm công nghệ, sản phẩm, vật liệu, Sáng chếlà
giải pháp kỹ thuật có tính mới và áp dụng được.
- Nghiên cứu triển khai (R & D): là sự vận dụng các qui luật, các nguyên lý để đưa
ra các hình mẫu với những tham số có tính khả thi về kỹ thuật, có thể chia làm các lọai
hình: triển khai trong phòng, bán đại trà,
1.2.4. Các bước NCKH:
- Xác lập vấn đề nghiên cứu: Vấn đề nghiên cứu là những điều chưa biết hoặc chưa
biết thấu đáo về bản chất sự vật hoặc hiện tượng, cần được làm rõ trong quá trình nghiên
cứu. Khi vấn đề nghiên cứu được chọn và cụ thể hóa thành 1 đề tài nghiên cứu, người
nghiên cứu cần xác định cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu và tìm hiểu lịch sử vấn đề.
- Chuẩn bị nghiên cứu: Xây dựng đề cương nghiên cứu (lý do chọn đề tài, xác định
đối tượng và phạm vi nghiên cứu, xác định mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, đặt tên đề
PP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS. TSKH HOÀNG KIẾM
Vũ Văn Việt – CH1101058
8

tài, ), xây dựng kế hoạch nghiên cứu (tiến độ, nhân lực, dự toán,…), chuẩn bị phương
tiện nghiên cứu, lập danh mục tư liệu,
- Lựa chọn và nghiên cứu thông tin: thu thập và xử lý thông tin, nghiên cứu tư liệu,
thâm nhập thực tế, tiếp xúc cá nhân, xử lý thông tin,
- Nghiên cứu: xây dựng giả thuyết, lựa chọn phương pháp nghiên cứu, nghiên cứu
và kiểm chứng giả thuyết.
- Hoàn tất nghiên cứu: đề xuất và xử lý thông tin, xây dựng kết luận và khuyến
nghị, viết báo cáo hoàn tất, hoàn tất và áp dụng kết quả.
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC:
2.1. Phương pháp chung trong NCKH:
2.1.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
Được sử dụng trong cả khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và các khoa học khác,
bao gồm nhiều nội dung khác nhau như: nghiên cứu tư liệu, xây dựng khái niệm, phạm
trù, thực hiện các phán đoán, suy luận,.v.v… và không có bất cứ quan sát hoặc thực
nghiệm nào được tiến hành
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm:
Nghiên cứu thực nghiệm là những nghiên cứu được thực hiện bởi những quan sát
các sự vật hoặc hiện tượng diễn ra trong những điều kiện có gây biến đổi đối tượng
nghiên cứu một cách có chủ định. Nghiên cứu thực hiện có thể được thực hiện trên đối
tượng thực hoặc trên các mô hìnhdo người nghiên cứu tạo ra với những tham số do người
nghiên cứu khống chế.
Nghiên cứu thực nghiệm được áp dụng phổ biến không những trong khoa học tự
nhiên, khoa học kỹ thuật và công nghệ, y học, mà cả trong khoa học xã hội và các lĩnh
vực khoa học khác.
2.1.3. Phương pháp nghiên cứu phi thực nghiệm:
Là một phương pháp nghiên cứu dựa trên sự quan sát, quan trắc những sự kiện đã
hoặc đang tồn tại, hoặc thu thập những số liệu thống kê đã tích lũy. trên cơ sở đó phát
hiện qui luật của sự vật hoặc hiện tượng. Trong phương pháp này người nghiên cứu chỉ
PP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS. TSKH HOÀNG KIẾM
Vũ Văn Việt – CH1101058

9
quan sát những gì đã và đang tồn tại, không có bất cứ sự can thiệp nào gây biến đổi trạng
thái của đối tượng nghiên cứu.
2.2. Phương pháp giải quyết vấn đề theo khoa học về phát minh, sáng chế:
Có 40 thủ thuật:
1. Nguyên lý phân nhỏ
2. Nguyên lý “tách riêng”
3. Nguyên lý phẩm chất cục bộ
4. Nguyên lý phản đối xứng
5. Nguyên lý kết hợp
6. Nguyên lý vạn năng
7. Nguyên lý chứa trong
8. Nguyên lý phản trọng lượng
9. Nguyên lý thực hiện sơ bộ
10. Nguyên lý dự phòng
11. Nguyên lý đẳng thế
13. Nguyên lý đảo ngược
14. Nguyên lý cầu (tròn) hóa
15. Nguyên lý năng động
16. Nguyên lý tác động bộ phận và dư thừa
17. Nguyên lý bộ xung chiều khác
18. Sự dao động cơ học
19. Nguyên lý tác đông theo chu kỳ
20. Nguyên lý tác đông liên tục hữu hiệu
21. Nguyên lý vượt nhanh
22. Nguyên lý chuyển hại thành thắng
23. Nguyên lý quan hệ phản hồi
24. Nguyên lý sử dụng trung gian
25. Nguyên lý tự phục vụ
26. Nguyên lý sao chép (copy)

27. Nguyên lý rẻ thay cho đắt
28. Nguyên lý thay thế sơ đồ cơ học
PP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS. TSKH HOÀNG KIẾM
Vũ Văn Việt – CH1101058
10
29. Nguyên lý sử dụng các kết cấu thủy và khí
30. Sử dụng bao mềm dẻo và mềm mỏng
31. Sử dụng vật liệu nhiều lỗ
32. Nguyên lý đổi màu
33. Nguyên lý đồng nhất
34. Nguyên lý loại bỏ và tái sinh từng phần
35. Đổi các thông số hóa lý của đối tượng
36. Sử dụng chuyển pha
37. Sử dụng nở nhiệt
38. Sử dụng các chất oxy hóa
39. Sử dụng môi trường trơ
40. Sử dụng vật liệu tổng hợp (composit)
PP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS. TSKH HOÀNG KIẾM
Vũ Văn Việt – CH1101058
11
PHẦN II: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CÔNG BỐ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ở ĐHQG-HCM
I. GIỚI THIỆU:
Hiện nay hằng năm tại ĐHQG-HCM có hằng trăm đề tài nghiên cứu khoa học
được triển khai. Các kết quả nghiên cứu này thường được công bố trên Tạp chí Phát triển
Khoa học và Công nghệ của ĐHQG-HCM, một số Tạp chí khoa học khác của Việt Nam
và quốc tế. Tuy nhiên có một số tồn tại lớn trong quá trình này là số lượng các bài báo
khoa học công bố trên các Tạp chí khoa học đặc biệt là Tạp chí Quốc tế chưa tương xứng
với khối lượng kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học và thời gian công bố thường bị
chậm, không kịp thời. Điều này nằm chung trong tình trạng yếu kém của Việt Nam trong

việc công bố kết quả nghiên cứu khoa học.
Để góp phần mở rộng thông tin công bố kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học ở
ĐHQG-HCM, Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ đã cố gắng tham gia vào mạng
INASP và đã đăng ký với INASP thực hiện dự án “Nâng cao năng lực công bố kết quả
nghiên cứu của các nhà khoa học ở ĐHQG-HCM trên các tạp chí khoa học trong nước và
quốc tế”.
Dự án được đăng ký với ý tưởng chính là thông qua hoạt động liên kết phản biện, liên kết
đăng bài của nhau của các Tạp chí Khoa học trong nước và Tạp chí Khoa học trên mạng
INASP với Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ của ĐHQG-HCM dự án sẽ góp
phần nâng cao chất lượng chuyên môn của các Tạp chí, tăng cường sự trao đổi thông tin
khoa học trên mạng lưới Tạp chí Khoa học ở Việt Nam và Quốc tế.
Dự án này là cần thiết để hỗ trợ các nhà khoa học trẻ đăng bài trên các Tạp chí Khoa học
trong nước và Quốc tế để đào tạo đội ngũ khoa học kế cận.
Dự án sẽ góp phần giới thiệu ảnh hưởng của ĐHQG-HCM thông qua những công bố
khoa học và đóng góp khoa học của các nhà khoa học ở ĐHQG-HCM trên các Tạp chí
Khoa học trong nước và Quốc tế.
PP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS. TSKH HOÀNG KIẾM
Vũ Văn Việt – CH1101058
12
Để tổ chức được hoạt động liên kết với các Tạp chí Quốc tế chúng ta cần phải điều tra
thực trạng công bố các kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học ở ĐHQG-HCM, tập hợp
các mũi nhọn nghiên cứu viết các bài báo đủ chất lượng để trao đổi. Đây cũng là nội dung
thứ nhất của dự án cần phải thực hiện trong năm 2009.
Kết quả của điều tra thực trạng này sẽ được công bố trong hội thảo
“Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực công bố kết quả nghiên cứu khoa học ở
ĐHQG-HCM trên tạp chí khoa học trong nước và quốc tế”.
II. MÔ TẢ ĐỀ TÀI
1. TRANG CHỦ



























PP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS. TSKH HOÀNG KIẾM
Vũ Văn Việt – CH1101058
13
2. ĐĂNG NHẬP




















3. THÔNG TIN CÁ NHÂN























PP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS. TSKH HOÀNG KIẾM
Vũ Văn Việt – CH1101058
14
4. THÔNG TIN CHUYÊN MÔN

























5.

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC





















PP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS. TSKH HOÀNG KIẾM
Vũ Văn Việt – CH1101058
15
6. BÁO CÁO HỘI NGHỊ KHOA HỌC























7. BÀI BÁO KHOA HỌC






















PP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS. TSKH HOÀNG KIẾM
Vũ Văn Việt – CH1101058
16
8. SÁCH
























9. PHÁT MINH SÁNG CHẾ






















PP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS. TSKH HOÀNG KIẾM
Vũ Văn Việt – CH1101058
17
10. PHIẾU TỔNG HỢP


























11. QUẢN LÝ THEO ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN


















PP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS. TSKH HOÀNG KIẾM
Vũ Văn Việt – CH1101058
18

12. LẬP DANH SÁCH THEO ĐƠN VỊ
























13. THỐNG KÊ CÔNG TRÌNH

















PP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS. TSKH HOÀNG KIẾM
Vũ Văn Việt – CH1101058
19
14. BÁO CÁO THỐNG KÊ

























15. THÔNG TIN CHUYÊN MÔN





















PP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS. TSKH HOÀNG KIẾM
Vũ Văn Việt – CH1101058
20
16. LƯU TIN NHẮN



















III. ÁP DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO TRONG VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ
TÀI.
1. Nguyên lý phân nhỏ
- Trong phần quản trị hệ thống, các báo cáo thống kê, thay vì tập trung vào một người
quản trị hệ thống đã phân nhỏ theo từng nhóm quản trị.
- Thực hiện hướng dẫn giảng viên cập nhật thông tin nghiên cứu theo từng trường

- Tách hệ thống ra theo từng module để thực hiện (Module giảng viên, module ban quản
trị…)
2. Nguyên lý kết hợp
- Kết hợp số liệu giữa các trường thành viên để có bảng số liệu tổng hợp
- Kết hợp lập bảng câu hỏi (phỏng vấn) Online và offline
3. Nguyên lý dự phòng
- Thường xuyên backup dữ liệu
- Sử dụng bảng câu hỏi (bảng in) khi không online
4. Nguyên lý đảo ngược
- Không cần gặp giảng viên để lập bảng câu hỏi (giảng viên online để điền thông tin)
PP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS. TSKH HOÀNG KIẾM
Vũ Văn Việt – CH1101058
21
- Thống kê báo cáo số liệu tự động -> thay vì thủ công.
5. Nguyên lý năng động
- Sử dụng Internet để điền bảng câu hỏi (bất cứ ở đâu có internet là có thể làm việc được).
- Xem số liệu thống kê báo cáo bất cứ lục nào và khi nào cũng được.
6. Nguyên lý quan hệ phản hồi
- Thêm mục ý kiến phản hồi để thu thập những ý kiến của giảng viên
- Thường xuyên chỉnh sửa theo các yêu cầu giảng viên khi thấy hợp lý và tiện dụng cho
giảng viên
7. Nguyên lý sử dụng trung gian
- Thông qua cán bộ từng trường, hướng dẫn giảng viên cập nhật thông tin
8. Nguyên lý tự phục vụ
- Tự giảng viên đăng nhập và điền số liệu
9. Nguyên lý sao chép (copy)
- Có thể sao chép các bảng câu hỏi để phục vụ điều tra offline
- Sao chép dữ liệu cho các đơn vị khi có yêu cầu
10. Nguyên lý rẻ thay cho đắt
- Không cần chi phí in ấn để in bảng điều tra

- Không mất công sức thống kê số liệu. Máy tự động tính toán xử lý để tổng hợp số liệu
11. Sử dụng bao mềm dẻo và mềm mỏng
- Dễ dàng cập nhật và thay đổi dữ liệu cho người dùng
- Số liệu thống kê báo cáo luôn động
12. Nguyên lý đổi màu
- Các số liệu thống kê báo cáo, sử dụng màu sắc đỏ và xanh để làm nổi bật số liệu, cho
người sử dụng dễ dàng phân biệt
- Sử dụng Font màu xanh chủ đạo
PP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS. TSKH HOÀNG KIẾM
Vũ Văn Việt – CH1101058
22
KẾT LUẬN
1. Đánh giá
• Thực hiện được hệ thống web truy cập thông tin về công bố kết quả nghiên cứu
khoa học tại ĐHQG-HCM
• Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu công bố kết quả nghiên cứu khoa học tại
ĐHQG-HCM với sự tham gia của các nhà quản lý và các nhà khoa học theo phân
quyền
• Đã triển khai vận hành thử nghiệm tại các đơn vị thành viên trong ĐHQG-HCM
2. Thuận lợi
• Sự quan tâm của lãnh đạo ĐHQG-HCM, tạp chí PT KHCN, Ban Lãnh đạo cùng
các CBQL, CBKH tại các đơn vị thành viên
• Tạp chí Phát triển KHCN ĐHQG-HCM là đầu mối có năng lực và uy tín để tập
hợp thông tin từ các nhà khoa học.
• Kế thừa các kết quả xây dựng và triển khai các hệ thống thông tin trong ĐHQG-
HCM
3. Khó Khăn
• Hạn chế về thời gian do phải nhanh chóng đưa hệ thống vào phục vụ dự án ngay
thời gian đầu
• Kinh phí còn eo hẹp

• Một số CBKH chưa tham gia nhập thông tin.
• Hệ thống đang đặt trên server tạm để thử nghiệm, chưa có CB quản lý chuyên
trách nên tính ổn định còn hạn chế
4. Kiến nghị
• Triển khai chính thức hệ thống trên máy chủ ĐHQG-HCM, giao cho đơn vị cụ thể
và CB chuyên trách quản lý.
• Phê duyệt chính thức các nội dung được phép để công bố trên web, đồng thời cấp
kinh phí để tiếp tục hoàn thiện các nội dung hiện có.
• Có kinh phí cho công tác quản lý, duy trì hoạt động và nâng cấp hệ thống.
• Có chính sách để CBKH cập nhật thường xuyên thông tin cá nhân để phục vụ
công tác quản lý tại từng đơn vị.

×