Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút khách quốc tế hơn nữa vào Việt Nam trong thời gian tới”.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.04 KB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả thu
hút khách quốc tế hơn nữa vào Việt Nam trong
thời gian tới”
Giáo viên hướng dẫn: TS. Vũ Sỹ
Tuấn
Người thực hiện: Trương Thị Hiền
Lớp: A4/CN8
Hà nội - 2003
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Tr¬ng ThÞ HiÒn – A4/CN8
Lời nói đầu
Du lịch ngày càng phát triển và đóng một vai trò hết sức quan trọng trong
sự tăng trưởng của một nền kinh tế. Những năm vừa qua, ngành Du lịch Việt
Nam đã không ngừng lớn mạnh, mang lại nguồn lợi nhuận không nhỏ cho
kinh tế đất nước, trong đó có sự đóng góp tích cực của hoạt động du lịch quốc
tế.
Các số liệu thống kê của Tổng cục Du lịch cho thấy: Du lịch Việt Nam
những năm đầu thập niên 90 phát triển khá nhanh; Đến năm 1998, do ảnh
hưởng của cuộc khủng hoảng tiền tệ Châu á, ngành Du lịch Việt nam gặp rất
nhiều khó khăn do lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giảm rõ rệt từ
1,78 triệu lượt năm 1997 còn 1,5 triệu lượt năm 1998. Bước sang năm 1999,
Du lịch Việt nam đã từng bước lấy lại đà phát triển, lượng khách quốc tế đạt
ngang bằng với năm 1997 là 1,78 triệu lượt người [1]. Từ năm 2000 đến nay,
Du lịch Việt nam đã khởi sắc. Số lượng nội địa tăng lên 11 triệu lượt và lượng
khách nước ngoài vào Việt nam đã đạt chỉ tiêu đề ra ở mức trên 2 triệu lượt
người. Số lượng khách quốc tế đến Việt Nam vẫn tăng đều trong các năm tiếp
theo. Cụ thể, năm 2001 lượng khách tăng 108,8% so với năm 2000, năm 2002


tăng 110% so với năm 2001. Riêng quý I/2003 lượng khách nướcngoài đã đạt
712.500 người, tăng 115,5% so với quý I/2002. [2]
Khách nước ngoài ngày càng quan tâm đến Việt nam, coi Việt nam là
một điểm đến an toàn trong những kỳ nghỉ khi tình hình an ninh trên thế giới
có nhiều bất ổn; là nơi có nhiều thắng cảnh tự nhiên được thiên nhiên ưu đãi,
trở thành điểm đến hấp dẫn đối với khách du lịch. Bên cạnh đó, công tác
quảng bá du lịch sâu rộng ra nước ngoài cùng với các sản phẩm và chất lượng
dịch vụ ngày càng hoàn thiện, hệ thống hạ tầng cơ sở, khu vui chơi giải trí tại
các trung tâm du lịch không ngừng được cải tạo và xây mới đã thu hút ngày
2
Khoá luận tốt nghiệp
Trơng Thị Hiền A4/CN8
cng nhiu s chỳ ý ca khỏch nc ngoi n Vit Nam. Cú th thy lng
du khỏch quc t vo Vit nam tng u qua cỏc nm gn õy. Tuy nhiờn s
khỏch n ln th hai cha nhiu. Nguyờn nhõn ch yu l do sn phm du
lch cũn n iu, chm i mi, cht lng dch v khụng ng u. Nh
vy, vn cp thit c t ra cho Du lch Vit nam l phi tng bc nõng
cao cht lng sn phm v dch v du lch, a dng hoỏ cỏc loi hỡnh sn
phm, ng thi to ra nhiu sn phm truyn thng c ỏo hp dn. Mt
khỏc phi u tiờn phỏt trin ngun nhõn lc v hon thin cỏc chớnh sỏch cng
nh cỏc dch v liờn quan n du lch. ú l nhng thỏch thc khụng nh i
vi du lch Vit nam.
Vic tỡm hiu thc trng, phõn tớch cỏc yu t tớch cc v nhng mt yu
kộm ca hot ng du lch Vit Nam t ú tỡm ra gii phỏp thit thc, nõng
cao hiu qu hot ng v kinh t ca du lch, c bit l du lch quc t l
mt vn cn thit.
Vỡ nhng lý do trờn, em xin chn ti: Thc trng v gii phỏp nõng
cao hiu qu thu hỳt khỏch quc t hn na vo Vit Nam trong thi gian
ti vit khoỏ lun tt nghip, hon thnh chng trỡnh o to chuyờn
ngnh Kinh t Ngoi thng, khúa 8 ca Trng Ngoi thng.

ti c vit trờn c s phõn tớch thc trng, nghiờn cu, tng hp
thụng tin v so sỏnh thc t cỏc hot ng chớnh ca ngnh du lch Vit Nam,
c bit l du lch quc t trong nhng nm qua v mt s gii phỏp nõng cao
hiu qu thu hỳt khỏch quc t hn na vo Vit Nam trong thi gian ti.
ti gm 3 chng:
Chng 1: Mt s vn c bn v Du lch - Vai trũ ca du lch quc
t trong ngnh cụng nghip du lch
Chng 2: Thc trng hot ng du lch quc t Vit nam
3
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Tr¬ng ThÞ HiÒn – A4/CN8
Chương 3: Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả thu hút khách
quốc tế vào Việt Nam những năm tới.
Do hạn chế về mặt thời gian nghiên cứu cũng như sự hạn chế về mặt
trình độ, kinh nghiệm của em nên đề tài chắc chắn sẽ có rất nhiều thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy Vũ Sỹ Tuấn và
các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế Ngoại thương để đề tài của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
4
Khoá luận tốt nghiệp
Trơng Thị Hiền A4/CN8
CHNG 1
MT S VN C BN V DU LCH - VAI TRề CA DU LCH
QUC T TRONG NGNH CễNG NGHIP DU LCH
I. Lí THUYT CHUNG V DU LCH
1.1 Mt s khỏi nim c bn v du lch:
Ngun gc du lch:
Loi ngi dự sng bt k thi i no cng u nung nu khỏt vng
mun tỡm hiu v khỏm phỏ s hp dn, k thỳ, nhng iu mi m v khỏc l

trong th gii - ni m h ang sng. T thi i du mc ca ngi thng c,
con ngi ó bt u nhng chuyn i du lch, nhng ú n thun ch l
nhng chuyn i vỡ mc ớch tụn giỏo: nhng cuc hnh hng v t Thỏnh,
thm chựa chin v cỏc nh th tụn giỏo...
Bc sang thi Trung i, ú l nhng cuc thp t chinh, m rng t
ai, m rng cỏc con ng thụng thng gia cỏc chõu lc, hoc l nhng
chuyn cụng du ca tng lp quý tc, cỏc tng lnh phong kin...
n thi k hin i, nhng thnh tu ca cuc cỏch mng khoa hc k
thut ó m ra mt trang mi trong lch s ngnh du lch th thi. S xut hin
ca tu ho vo th k XVII; s phỏt minh ra mỏy bay... ó giỳp c m c
i xa hn ca con ngi tr thnh hin thc.
Ngy nay, du lch tr thnh nhu cu khụng th thiu c trong i sng
vn hoỏ xó hi ca con ngi. Ngnh du lch ang cú c hi phỏt trin mnh
m v tr thnh mt ngnh kinh t mi nhn trờn phm vi ton cu.
Thut ng Du lch
5
Khoá luận tốt nghiệp
Trơng Thị Hiền A4/CN8
Ngy nay, thut ng Du lch tr nờn rt thụng dng. Nú bt ngun t
ting Phỏp: Tour ngha l i vũng quanh, cuc do chi. Du lch gn vi
vic ngh ngi, gii trớ nhm phc hi, nõng cao sc khe v kh nng lao
ng ca con ngi nhng liờn quan mt thit vi s di chuyn ch ca h.
Du lch ó v ang tr thnh nhu cu thit yu trong i sng vn hoỏ, xó
hi ca mi ngi dõn trờn ton th gii. Du lch ó tr thnh lc lng kinh
t, xó hi mnh, chớnh nhiu quc gia. i vi mt s nc, Du lch l
ngun thu ln nht trong hot ng ngoi thng. Cựng vi s phỏt trin kinh
t, Du lch cng khụng ngng tng trng. Theo thng kờ ca T chc Du lch
Th gii (TWO), nm 2000 cú 650 triu lt khỏch du lch trờn ton th gii
(nm 1997 cú khong 615 triu ngi) v n nm 2010, con s s t ti 937
triu lt ngi [3]. Cỏc s liu trờn cho thy ngnh cụng nghip ton cu ny

phỏt trin rt nhanh chúng, c ỏnh giỏ l ngnh cụng nghip ln nht th
gii, thm chớ vt qua c cỏc ngnh c khớ, t ng, in t v nụng nghip.
Du lch mang li li nhun kinh t cao v l ngun thu ngoi t rt ln cho cỏc
nn kinh t.
Cú nhiu cỏch nhỡn nhn khỏc nhau v Du lch da theo quan im ca
tng giai tng trong xó hi.
- i vi ngi du lch: Du lch tho món nhu cu gii trớ v cỏc c
ch tõm lý trong i sng hng ngy cng nh ci thin, nõng cao sc kho.
õy l cỏch nhỡn nhn ph bin, rng rói nht.
- i vi nh kinh doanh cung cp sn phm v dch v du lch: Nhỡn
nhn Du lch nh l mt c hi tt to ra li nhun t vic cung cp cỏc sn
phm, dch v du lch m th trng ũi hi.
- i vi Chớnh ph, cỏc chớnh tr gia ca nc cú hot ng du lch:
nhỡn nhn du lch l mt yu t thnh vng ca nn kinh t, liờn quan n thu
6
Khoá luận tốt nghiệp
Trơng Thị Hiền A4/CN8
nhp ca ngi dõn, liờn quan n ngun thu ngoi t v ngun thu thu t
hot ng kinh doanh ny.
- i vi cng ng ni cú hot ng du lch: Ngi dõn a phng
nhỡn nhn Du lch nh mt yu t trao i vn hoỏ v vn gii quyt lao
ng. S quan trng ca nhúm ny l s nhỡn nhn ỳng n ca cỏc nh
hoch nh v qun lý hot ng kinh doanh ny vỡ cú s tỏc ng nh hng
cú li hoc cú hi hoc c hai i vi ngi dõn bn a v du khỏch nc
ngoi.
Túm li, Du lch cú th c hiu l hot ng i li, ngh ngi ca con
ngi trong thi gian rnh ri, ra khi mụi trng sinh hot quen thuc hng
ngy gii trớ, cha bnh, nõng cao th cht, tinh thn, trao i, giao lu vn
hoỏ, th thao vi cỏc giỏ tr thiờn nhiờn, kinh t v vn hoỏ.
Cỏc loi hỡnh du lch:

- Du lch quc t: bao gm khỏch t nc ngoi vo mt nc v ngi
ca nc ú i du lch nc ngoi.
- Du lch trong nc: Ngi dõn ca mt nc i du lch trong nc ú
- Du lch ni a: l hot ng gm du khỏch t nc ngoi vo v ngi
dõn bn a du lch ni trong nc ú.
- Du lch quc gia: L hot ng du lch ca ngi dõn bn a trong
nc ú v i du lch nc ngoi.
1.2 Quan nim v sn phm du lch:
a. Sn phm du lch cú th phõn chia theo cỏc nhúm:
* Cỏc nhúm chng trỡnh du lch: Bao gm giỏ tr vn hoỏ lch s, cnh
quan t nhiờn cú tớmh cht cng c sc, c ỏo, cỏ bit thỡ cng cú giỏ tr
cao.
7
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Tr¬ng ThÞ HiÒn – A4/CN8
* Cơ sở cư trú: Chú trọng tới sự kết hợp giữa văn hoá truyền thống với
hiện đại để tạo nên sự hấp dẫn độc đáo.
* Dịch vụ ăn uống: đặc biệt quan tâm tới kỹ thuật chế biến và kỹ thuật
trang trí.
* Dịch vụ vận chuyển: bao gồm các phương tiện vận chuyển, đi lại,
thông tin.
* Đồ lưu niệm: tạo ra những sản phẩm lưu niệm đặc trưng cho từng
chuyến du lịch, từng địa điểm du lịch.
b. Tour (chuyến du lịch)
Là chuyến đi được chuẩn bị trước bao gồm tham quan một hay nhiều
điểm du lịch và quay trở về nơi khởi hành. Chuyến du lịch thông thường có
các dịch vụ về vận chuyển, lưu trú, ăn uống, tham quan và các dịch vụ khác.
Ngày nay, rất nhiều nước quan tâm đến Du lịch vì Du lịch có ảnh hưởng
rất lớn đến nền kinh tế. Các ngành như giao thông, công nghiệp, nông nghiệp,
xây dựng, thương mại... đều bị ảnh hưởng bởi du lịch và đôi khi cũng phải

thay đổi phương hướng và kế hoạch sản xuất để phù hợp với phát triển du lịch.
II. CÁC TIÊU CHÍ ĐIỂN HÌNH CỦA CÁC HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
2.1 Đặc tính độc đáo của một chương trình du lịch - Tour
+ Tour là một sản phẩm vô hình, người ta không thể nhìn thấy, chạm vào
hay miêu tả nó khi chưa tham gia vào. Thay vào đó, người thiết kế tour sẽ xây
dựng các tài liệu để giới thiệu sản phẩm của mình bằng lời và thông qua hình
ảnh. Vì vậy, khi mua một sản phẩm tour không giống như một vật dụng khác
vì cái còn lại sau cùng của một chuyến du lịch chỉ là một ký ức. Vì vậy, sản
phẩm này không thể được thay đổi nếu bản thân nó có vấn đề.
8
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Tr¬ng ThÞ HiÒn – A4/CN8
+ Chất lượng của tour phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như thái độ
và trình độ của hướng dẫn viên, tiêu chuẩn phòng khách sạn, hiệu quả của việc
vận chuyển... Một chuyến tour trọn gói luôn luôn nằm trong mối quan hệ
không thể tách rời với các sản phẩm của ngành du lịch có chất lượng khác.
+ Tour là sản phẩm dễ hỏng nếu nó không được sử dụng tại một thời
điểm xác định, nó sẽ mất đi vĩnh viễn.
+ Tour là một phương tiện căn bản để nối khách du lịch với một điểm du
lịch đã được chọn.
2.2 Sự hấp dẫn của một chuyến tour:
Thật khó khi xác định tour này có hấp dẫn hay không bởi vì nó còn phụ
thuộc vào rất nhiều yếu tố mà đặc biệt là khách hàng. Chính vì vậy ta chỉ có
thể xem xét ở những khía cạnh chung nhất, đó là:
• Một chuyến tour trọn gói sẽ giúp du khách hiểu biết hơn với
một nhân viên hướng dẫn chuyên nghiệp, có kiến thức và thông thạo
khu vực, ngôn ngữ và giàu kinh nghiệm đi du lịch.
• Một chuyến tour trọn gói cung cấp cho du khách sự thuận
tiện và dễ dàng trong việc đi du lịch.
• Trong một thời gian ngắn họ có thể đi thăm nhiều nơi và tiết

kiệm nhiều thời gian.
• Một yếu tố cũng không kém phần quan trọng, đó là nội dung
của tour. Bên cạnh các dịch vụ kèm theo trong tour, phần nội dung
của tour rất quan trọng, nó thể hiện ý tưởng của điểm tham quan như:
văn hoá, lịch sử, danh lam thắng cảnh.
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới sự thành công của một tour du lịch:
9
Khoá luận tốt nghiệp
Trơng Thị Hiền A4/CN8
S thnh cụng ca mt tour l iu m cỏc nh t chc, iu hnh luụn
mong mun t c khi tung cỏc tour ra th trng. H cú th o lng c
mc thnh cụng ca cỏc tour thụng qua vic so sỏnh cỏc kt qu t c
vi nhng mc tiờu, ch tiờu ó c t ra t trc. Da vo kt qu so sỏnh
ú, h s xỏc nh c sn phm tour thnh cụng nhng mt no, thuc
nhng giai on no trong quỏ trỡnh thit k sn phm.
Sau õy l mt s nhõn t nh hng ti s thnh cụng ca mt tour du
lch:
Nhng ngi cú liờn quan trc tip trong thc hin tour, ú
l: Du khỏch; cỏc doanh nghip cung cp sn phm v dch v cho
khỏch; Chớnh quyn ti a bn du lch v dõn c a phng.
Nhúm cỏc yu t cu to nờn tour: Phng tin vn chuyn,
c s lu trỳ; ba n, ung; tham quan cnh p v cỏc s kin,
i din a phng; qun lý hnh chớnh, cỏc loi thu; dch v hng
dn v cỏc yu tt khỏc.
Cỏc yu t khỏch quan nh: iu kin thi tit, ma bóo, l
lt hocc cỏc vn khỏc nh xe hng, khỏch sn ht phũng, khỏch
gp ri ro, tc nghn giao thụng
Mc nh hng ti s thnh cụng ca cỏc yu t trờn l nh nhau bi
vỡ tour du lch l s kt hp ca nhng sn phm du lch v cỏc ngnh dch v
cú liờn quan. Do vy, nu nh mt trong nhng thnh phn ca tour khụng

c thc hin tt s nh hng trc tip n cỏc thnh phn khỏc cho dự cỏc
thnh phn ú c thc hin mt cỏch hon ho. iu ú ũi hi ngnh du
lch phi cú s tiờu chun hoỏ v cht lng cỏc sn phm dch v du lch khi
cung cp cho du khỏch
III. C TRNG CA HOT NG L HNH QUC T
10
Khoá luận tốt nghiệp
Trơng Thị Hiền A4/CN8
Du lch chim mt v trớ ht sc quan trng trong nn kinh t. c bit
Du lch quc t cung cp cỏc c hi vic lm, tng thu nhp, tng tng sn
phm quc ni, a dng hoỏ nn kinh t, m rng giao lu vn hoỏ, bo tn
cỏc di sn vn hoỏ truyn thng dõn tc, mụi trng, khuyn khớch ngi dõn
bn a nhn thc hc hi thờm cỏc nn vn hoỏ khỏc... Hiu qu kinh t v
thu nhp ph thuc rt nhiu vo ngun khỏch nc ngoi, c s vt cht,
ngun nhõn lc phc v v c s h tng núi chung. Chỳng ta phi bit tn
dng nhng li th t nhiờn sn cú v phỏt huy kh nng sỏng to, nng ng
ca chớnh bn thõn mỡnh thỡ mi t c nhiu thnh cụng trong Du lch núi
riờng v phỏt trin kinh t núi chung.
Du lch quc t l mt ngnh kinh t xó hi thu hỳt hng t ngi tham
gia v nú liờn quan n rt nhiu ngnh ngh. Du lch quc t ũi hi cỏc
ngnh khỏc phi phỏt trin v m rng theo. Tuy nhiờn, nú mang li nhng
ngun li rt ln nh bỏn c cỏc sn phm l hng th cụng m ngh truyn
thng; Mc tiờu th cỏc sn phm thc phm nụng nghip cng gia tng; Du
lch quc t cng ó lm thay i nhiu mt cỏc vựng sõu vựng xa, ni m
kinh t cũn phỏt trin chm, i sng v nhn thc ca ngi dõn cũn kộm...
3.1 nh ngha doanh nghip l hnh:
Doanh nghip l hnh hay cụng ty iu hnh tour du lch cú th c
hiu l vic mt cụng ty bỏn cỏc sn phm du lch trc tip n khỏch hng
hay giỏn tip qua cỏc i lý du lch. Qun lý iu hnh khu vc chu trỏch
nhim vch k hoch, phỏt trin qung cỏo, iu hnh thc hin cỏc sn phm

du lch. Sn phm du lch chớnh l cỏc tour du lch. Ch cú sau khi kt thỳc
chuyn du lch, khỏch hng mi bit v ỏnh giỏ c cht lng sn phm h
ó mua. Sn phm du lch tt hay xu ph thuc vo rt nhiu yu t: ch n,
, thc phm, hot ng ca tour, phng tin i li, dch v... Kinh doanh du
lch l s tng hp ca nhiu cụng on t lỳc bt u n khi kt thỳc tour.
11
Khoá luận tốt nghiệp
Trơng Thị Hiền A4/CN8
i vi khỏch du lch, i lý du lch nh mt ngi trung gian, thay mt khỏch
hng sp xp mi th t vộ tu xe, khỏch sn, n, cỏc dch v khỏc.. Cú th
coi i lý du lch l mt chuyờn gia t vn v du lch vỡ h hiu tng tn cỏc
chi tit vn cú trong du lch m khỏch khụng th bit ht c.
3.2. c trng ca hot ng du lch quc t: gm 3 c trng: Thit
k tour, gii thiu v khai thỏc khỏch hng.
Du lch c coi nh mt cu ni gia khỏch du lch v cỏc hot ng
khỏc liờn quan n du lch nh nh hng, khỏch sn, i li, thc n ung,
gii trớ, th thao... c bit du lch quc t giỳp nhng con ngi cú nn vn
húa khỏc nhau, li sng khỏc nhau hiu v hc hi nhau nhiu hn, gn gi v
lm bn vi nhau nhiu hn.
Chc nng chớnh ca cỏc hot ng du lch l gii thiu cỏc thụng tin
trc tip hoc giỏn tip n du khỏch.
- Hot ng ca cỏc cụng ty l hnh gm 4 nhúm vic nh sau:
- Nhúm chun b lch trỡnh
- Nhúm t chc v thc hin lch trỡnh
- Nhúm qung bỏ v gii thiu sn phm
- Nhúm khai thỏc khỏch hng.
Kinh doanh du lch cú th c hiu l mt n v kinh t c thnh lp
v iu hnh mt cỏch trc tip hoc giỏn tip. Nú úng mt vai trũ trung gian
gia cung v cu trờn th trng du lch, tiờu th c hng hoỏ c trong v
ngoi nc.

Kinh doanh du lch c phỏt trin da trờn 2 ngun khỏch: Khỏch trong
nc v quc t. L hnh ni a l khai thỏc v bỏn chng trỡnh n khỏch
trong nc, chc nng v nhim v ca iu hnh du lch c thc hin
12
Khoá luận tốt nghiệp
Trơng Thị Hiền A4/CN8
trong nc, trong khi l hnh quc t nhm n th trng nc ngoi, chc
nng v nhim v ca iu hnh cú th c thc hin hoc trong nc hoc
nc ngoi.
i ng nhõn viờn ca ngnh du lch phi k n chớnh l cỏc hng dn
viờn du lch bi vỡ h chớnh l ngi liờn quan trc tip n khỏch hng v
chng trỡnh. Chc nng chớnh ca h l gii thiu thụng tin v cnh quan,
lch s vn hoỏ, l hi truyn thng, tp quỏn sinh sng ni h n tham quan.
Cht lng chng trỡnh cú tt hay khụng ph thuc mt phn ln vo ngi
hng dn, hng dn viờn phi lm cho du khỏch hi lũng v cm thy thớch
thỳ bng trỡnh hiu bit nghip v, tõm lý v kh nng truyn t thụng tin.
Nh vy, chc nng, nhim v v vai trũ ca ngi hng dn l rt quan
trng trong kinh doanh l hnh.
3.3 Chin lc qun lý sn phm:
a. Danh mc sn phm: Lp danh mc sn phm, cỏc tour l cụng vic
rt quan trng. Mc ớch chớnh ca cụng vic ny giỳp cho vic ra quyt nh
gia tng hay gim u t vo tng loi sn phm. Tiờu chun c xem xột ti
chớnh l mc hp dn. Cn c vo mc hp dn ca mi sn phm du
lch, nh qun lý s quyt nh u t mnh vo sn phm no. Di õy l
mt s yu t c s dng ỏnh giỏ mc hp dn ca tng sn phm
du lch
Th phn th trng
Sc tng trng th trng
Cht lng th trng
S phi hp vi vic xỏc nh nhim v ca vựng

V trớ ca cỏc i th cnh tranh
13
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Tr¬ng ThÞ HiÒn – A4/CN8
Thông thường sản phẩm được phân loại trên cơ sở xem xét các yếu tố về
thị phần thị trường và mức tăng trưởng của thị trường. Theo tiêu chí này
có 4 loại sản phẩm:
Thị phần
Sự tăng trưởng
của thị phần
Lớn Nhỏ
Cao Sản phẩm bốn sao Sản phẩm hai sao
Thấp Sản phẩm ba sao Sản phẩm một sao
b. Quản lý sản phẩm hiện có:
Sau khi lập được danh mục sản phẩm, xác định mức hấp dẫn của chúng,
cần phải có một hệ thống theo dõi, kiểm tra việc thực hiện của mỗi sản
phẩm. Mục đích chính của việc thiết lập hệ thống này là để phát hiện ra
những vấn đề của mỗi sản phẩm, từ đó đề ra phương thức giải quyết các
vấn đề này.
Hệ thống kiểm tra việc thực hiện của sản phẩm
c. Phát triển sản phẩm mới:
* Quá trình phát triển sản phẩm mới:
14
Xây d ng các ch ự ỉ
tiêu v hi u qu các ề ệ ả
s n ph mả ẩ
H th ng ki m tra ệ ố ể
l i s n ph mạ ả ẩ
Chi n l c lo i tr ế ượ ạ ừ
các v n ấ đề

Xác nh nh ng s n đị ữ ả
ph m có v n ẩ ấ đề
Khoá luận tốt nghiệp
Trơng Thị Hiền A4/CN8
- Phõn tớch th trng: Tỡm hiu nhu cu ca th trng, tỡm c hi trong
nhng th trng mi. Cn c vo mc hp dn ca mi sn phm du lch,
nh qun lý s quyt nh u t mnh vo sn phm no. Di õy l mt s
yu t c s dng ỏnh giỏ mc hp dn ca tng sn phm du lch
- Thit k sn phm: Da trờn nhng nghiờn cu, iu tra v khỏch
- Kim tra v th nghim sn phm: xem xột v o lng cỏc phn ng
ca th trng i vi sn phm.
- Gii thiu sn phm: a sn phm vo th trng.
* Nhng tiờu chớ cho vic la chn sn phm mi:
- Nờn cú mt nhu cu ln t phớa ớt nht mt khỳc on th trng
quan trng i vi sn phm ca mỡnh
- Sn phm mi khi c to ra phi phự hp vi cỏc sn phm hin cú
v phi phự hp vi nhng n tng ó cú sn ca mi im du lch.
- Bt c mt sn phm mi no cng phi c xut xem xột trờn kh
nng sn cú ca ti nguyờn thiờn nhiờn v ngun nhõn lc.
- Khi phỏt trin sn phm mi phi chc chn nh hng ca nú c tri
u cho ton vựng, ton quc.
- Sn phm mi phi phc v cho tt c mi ngi ch khụng ch riờng
mt nhúm ngi.
d. Vũng i sn phm:
Quan nim v vũng i sn phm hay chu k sng ca sn phm c
hiu l cỏc vựng du lch, cỏc loi sn phm du lch u phi tri qua cỏc
giai on ca vũng i sn phm t khi nú c to ra n khi mt i.
Chu k ca sn phm cú th ngn hay di, nú cú quỏ trỡnh bt u t khi
khai sinh, phỏt trin, ỡnh tr n suy thoỏi. Nu ta xỏc nh c ỳng
15

Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Tr¬ng ThÞ HiÒn – A4/CN8
lúc thì sự suy thoái của sản phẩm có thể tránh được bằng cách đổi mới
hay cải tiến sản phẩm cho phù hợp với sự thay đổi của thị trường.
Chu kỳ sống của sản phẩm du lịch cũng như bao sản phẩm khác, gồm các
giai đoạn sau:
- Giai đoạn tham gia vào thị trường
- Giai đoạn thăm dò
- Giai đoạn phát triển
- Giai đoạn củng cố
- Giai đoạn đình trệ
- Giai đoạn suy thoái hay một giai đoạn mới được bắt đầu.

Các giai đoạn trong vòng đời sản phẩm du lịch
3.4. Các hoạt động chuyên biệt của lữ hành quốc tế:
Như đã đề cập ở trên, hoạt động của lữ hành quốc tế được chia thành 4
nhóm: Giới thiệu, cung cấp thông tin, tư vấn và phân phối sản phẩm.
16
Tham gia
Thăm dò
Phát triển
Củng cố
Đình trệ
Giai
o n đ ạ
m iớ
Suy thoái
S ố
l ng ượ
khách

Th i gianờ
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Tr¬ng ThÞ HiÒn – A4/CN8
* Mỗi một hoạt động sản xuất tạo ra một sản phẩm riêng. Sản phẩm là
các sản phẩm vô hình, chính là các tour, các dịch vụ đi kèm. Công ty lữ hành
bán các tour trọn gói tới khách gồm đưa đón, đi lại, ăn ở, tham quan... Mỗi
dịch vụ như vậy đòi hỏi phải thực hiện chính xác và ăn khớp với nhau mới tạo
ra được một tour có chất lượng cao.
Đối với du lịch, quá trình sản xuất bao gồm nghiên cứu thị trường và xây
dựng chương trình tour, đặc biết là các tour trọn gói; tìm hiểu thị trường để
tìm ra nhu cầu, mong muốn và khả năng tài chính của khách hàng để đáp ứng
cho phù hợp. Mặt khác, hoạt động cung cấp dịch vụ cũng cần được chú ý. Dựa
trên nghiên cứu, phân tích thông tin thị trường, nhà kinh doanh lữ hành phải
lưu ý tới 3 yếu tố: Yếu tố kỹ thuật: Lịch trình, phương tiện đi lại, nơi tham
quan, thời lượng đi, nghỉ, ngôn ngữ giao tiếp...); Yếu tố kinh tế: Giá cả tour,
chi phí, hoa hồng trả đại lý, hướng dẫn, lợi nhuận...; Yếu tố pháp lý: an ninh
và an toàn cho du khách...
Có hai loại chương trình tour: Tour từng phần và tour trọn gói. Tour trọn
gói đảm bảo cho khách một chuyến du lịch hoàn hảo vì giá rẻ, chất lượng tour
được đảm bảo bởi công ty kinh doanh lữ hành...
* Cung cấp thông tin: Du khách luôn muốn biết rất nhiều các thông tin về
tour mà họ định mua. Nhà kinh doanh có thể cung cấp các thông tin đến khách
hàng qua quảng cáo, tiếp thị bằng các tài liệu quảng cáo, báo, tạp chí, phương
tiện thông tin đại chúng, các hội thảo và triển lãm du lịch...
* Tư vấn: Nhà kinh doanh phải cung cấp các thông tin chính xác, hấp dẫn
làm sao để khuyến khích khách hàng lắng nghe, tham khảo và đi đến quyết
định mua tour, đặc biệt khi khoảng cách địa lý xa.
* Phân phối: Nhà kinh doanh phân phối các sản phẩm của họ qua các
kênh trực tiếp hoặc gián tiếp. Kênh phân phối trực tiếp là nhà kinh doanh bán
17

Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Tr¬ng ThÞ HiÒn – A4/CN8
và điều hành phục vụ khách hàng một cách trực tiếp. Kênh phân phối gián
tiếp, các tour không được bán trực tiếp cho người du lịch và mà thông qua các
đại lý trung gian khác nhau. Tuy nhiên giá tour đến tới khách hàng giữa các
kênh phân phối không có nhiều khác biệt vì các đaị lý du lịch thường được
hưởng mức chiết khấu cho giá các dịch vụ. Nhà kinh doanh du lịch cũng có
thể phân phối sản phẩm qua các kênh đặc biệt khác như các công ty du lịch
khác, các văn phòng cộng tác viên, các tổ chức có nhiều thành viên, nhiều
khách sạn ở nước ngoài... Nhà kinh doanh có thể lựa chọn các kênh phân phối
khác nhau một cách linh hoạt tuỳ theo các sản phẩm, dịch vụ mà tour đòi hỏi.
Hệ thống tổ chức phân phối trong du lịch có tính đặc thù bởi vì sản phẩm du
lịch là vô hình và khách thường phải trả các chi phí trước khi được hưởng các
dịch vụ đã mua.
Quá trình thiết kế và phân phối sản phẩm thường diễn ra đồng thời. Nhà
kinh doanh phải sắp xếp hướng dẫn viên, liên hệ với các đối tác cung cấp dịch
vụ, cung cấp thông tin đến khách hàng, kết nối các công đoạn và thực hiện
tour.
Hướng dẫn viên có nhiệm vụ nghiên cứu thông tin về khách hàng, lịch
trình chuyến đi, lên kế hoạch và theo dõi và thực hiện những thay đổi phát
sinh trong quá trình thực hiện tour, nắm bắt tâm lý, thói quen của du khách,
làm cho du khách cảm giác thoải mái, tin tưởng, muốn quay trở lại.
Trên đây là những đặc điểm khác biệt trong lữ hành quốc tế. Các công
việc thường phức tạp, đòi hỏi có kỹ năng chuyên môn cao vì đối tượng phục
vụ là khách nước ngoài có vốn hiểu biết nơi họ đến còn chưa nhiều.
3.5 Mối quan hệ giữa du lịch quốc tế và các hoạt động khác trong
ngành du lịch
18
Khoá luận tốt nghiệp
Trơng Thị Hiền A4/CN8

Mi mt dch v kinh doanh n l nh nh hng khỏch sn, n thc
ung, i li, gii trớ... c ngnh kinh doanh du lch ni kt vi nhau thnh
mt dch v tng hp, liờn quan cht ch vi nhau, to nờn mt sn phm gúi
hon ho.
Ni khỏch ngh ngi nh khỏch sn, nh tr rt c coi trng. Trong
nhng ngy xa nh, phi ni hon ton khỏc bit, du khỏch mong mun cú
mt ch ngh an ton. Ngy nay, du khỏch, c bit l khỏch nc ngoi
khụng nhng ũi mt ch ngh an ton m cũn phi sang trng, y tin
nghi, nhõn viờn phc v phi thõn thin, nhit tỡnh v chuyờn nghip. S tho
món ca khỏch hng s ph thuc vo nhu cu v kh nng ti chớnh ca tng
loi khỏch.
Du khỏch thng mun bit cỏc im c trng ca ni h s n. Cht
lng cuc sng ngy cng c nõng cao, khỏch nc ngoi thng cú thu
nhp cao nờn h nhu cu n ung khụng nhiu, h mun thng thc cỏc mún
n nh mt ngh thut m thc, vn hoỏ m thc tinh t. Vỡ vy, mún n trong
cỏc nh hng khỏch sn phi a dng, phong phỳ, v cú cht lng cao, cỏch
bi trớ p, cỏch bo qun sch s, chuyờn nghip. i vi du khỏch, nhu cu
thng thc mt c sn no ú ca mt vựng cng l mt lý do h i du
lch.
Phng tin i li cng khụng kộm phn quan trng. Khỏch thng phi
di chuyn nhng chng ng ngn hoc di gia cỏc im du lch vi cỏc
iu kin khớ hu khỏc nhau nờn cỏc phng tin hin i, tin nghi lm khỏch
thoi mỏi, th gión cng l iu rt cn thit.
Ngoi cỏc dch v k trờn, cỏc dch v khỏc nh git l, t vộ mỏy bay,
lm visa, cỏc th tc quc t... cng rt cn thit i vi khỏch quc t. Tt cỏc
c dch v c phc v chu ỏo, tn tỡnh, ỳng mc cựng vi cỏc hot ng
19
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Tr¬ng ThÞ HiÒn – A4/CN8
tham quan, giải trí, các lễ hội độc đáo có thể thu thú và khuyến khích du

khách ở lại lâu hơn.
KẾT LUẬN
Chương một đề cập đến các vấn đề cơ sở của hoạt động du lịch, khách du
lịch nói chung cũng như hoạt động du lịch quốc tế, khách du lịch quốc tế nói
riêng; Một số nét đặc thù trong hoạt động du lịch quốc tế; Vai trò quan trọng
và ảnh hưởng của du lịch quốc tế, như là một cầu nối với các ngành kinh tế
khác.
20
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Tr¬ng ThÞ HiÒn – A4/CN8
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG DU LỊCH QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM
I. THỰC TRẠNG DU LỊCH Và CÁC SẢN PHẨM DU LỊCH HIỆN NAY:
1.1. Thực trạng khách du lịch và một số đặc điểm cơ bản:
Thị trường khách du lịch là một yếu tố rất quan trọng, nó mang tính chất
quyết định đối với sự phát triển của ngành du lịch. Việc nghiên cứu và phân
tích thị trường khách du lịch là một cơ sở khoa học để lựa chọn thị trường ưu
tiên, xây dựng chiến lược về thị trường và chiến lược sản phẩm... nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động du lịch
1.1.1 Thị trường du lịch nội địa
0 1997 1998 1999 2000 2001 2002
Nguồn: Báo cáo thống kê phát triển Du lịch - Tổng cục Du lịch - 2002
21
Khách du l ch n i aị ộ đị
(Đơn vị tớnh: ngàn người)
8500
960
0
100
0

110
0
11800
12500
14000
12000
10000
8000
6000
4000
2000
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Tr¬ng ThÞ HiÒn – A4/CN8
1.1.2. Khách du lịch quốc tế
2400000
2200000
2000000
1800000
1600000
1400000
1200000
1000000
800000
600000
0 1997 1998 1999 2000 2001 2002
Nguồn: Báo cáo chính thức lượng khách quốc tế đến Việt Nam - Tổng cục
Du lịch - 5/2003 ()
Thị trường khách quốc tế có thể phân theo 3 tiêu chí cơ bản - [4]
* Theo quốc tịch:
Các thị trường then chốt của Du lịch Việt nam bao gồm Trung Quốc, Đài

Loan, Nhật bản, ASEAN, Tây Âu, Bắc Mỹ... Những đặc điểm cơ bản của thị
trường này được đánh giá như sau:
• Thị trường khách Trung Quốc: Tăng nhanh từ 484.102 khách năm 1999
lên 724.385 khách năm 2002, tăng trung bình 11,5%/năm. Thị phần
22
Khách du l ch qu c t n Vi t Namị ố ế đế ệ
(Đơn vị tớnh: lượt người)
1715637
1520128
17817540
00
21401000
000
2330050
2395780
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Tr¬ng ThÞ HiÒn – A4/CN8
tăng từ 27,17% (1999) lên 29,12% (2002). Mục đích chủ yếu qua lại
buôn bán, thăm quan; Phương tiện chủ yếu là đường bộ; Ngày lưu trú
trung bình từ 3-4 ngày; Mức chi tiêu thấp: Trung bình 25USD/ngày;
Đóng góp vào tổng thu nhập thấp : năm 2002 chiếm 27,56% về số
khách nhưng chỉ chiếm 3,4%/tổng thu nhập toàn ngành.
• Thị trường khách Đài Loan: Tăng từ 70.143 khách (1992) lên 224.127
khách (1995); Chiếm thị phần 16-18%. Từ 1996-1999: giảm nhanh, chỉ
còn 173.920 khách năm 1999 (chiếm 9,76%). Tuy nhiên, đến năm 2002
lượng khách Đài Loan đã đạt 211.072 lượt người. Mục đích chủ yếu là
thương mại kết hợp thăm quan; Phương tiện chủ yếu là máy bay; Khả
năng chi tiêu cao.
• Thị trường khách Nhật Bản: Tăng 113.514 khách (1999) lên 279.769
lượt người Năm 2002, trung bình tăng 23,7%/năm; Thị phần chiếm

10,6% tổng số khách; Mục đích chính: Tham quan du lịch, thương
mại… Phương tiện chủ yếu là máy bay; Lưu trú trung bình 5-7 ngày;
Khả năng chi tiêu cao: TB 141,1USD/ngày/người; đóng góp cao cho thu
nhập của Ngành: năm 2002 chiếm tới 11,5%.
• Thị trường khách ASEAN: Chiếm khoảng 12,9%, chủ yếu là Thái Lan,
Singapore, Malaysia, Campuchia. Mục đích chính: Thương mại 57,1%;
thăm thân 21,4%; tham quan du lịch… Ngày lưu trú ngắn, trung bình 2-
3 ngày. Phương tiện chính là đường bộ… Khả năng chi tiêu lớn, đặc
biệt là khách thương mại (150USD/ngày/người). Khả năng đóng góp
cho tổng doanh thu của ngành 10% năm 2002.
• Thị trường khách Tây Âu: Chủ yếu là Anh, Pháp, Đức. Thị trường này
tăng khá nhanh: trung bình 28,9% (1999-2001), chiếm thị phần khoảng
7-10% tổng số khách. Là thị trường quan trọng, khách có khả năng chi
trả rất cao. Mục đích chủ yếu là tham quan du lịch (86,7%), thương mại
23
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Tr¬ng ThÞ HiÒn – A4/CN8
(4,5%), thăm thân (3,4%). Thời gian lưu trú thường dài, trung bình 1-3
tuần, phổ biến tù 7-10 ngày. Chi tiêu trung bình đạt 76USD/ngày/người.
Đóng góp cho tổng doanh thu của ngành 15,1% năm 2002.
• Thị trường Bắc Mỹ (chủ yếu là Mỹ và Canada): là thị trường có mức
tăng trưởng cao, trung bình 48,5%/năm (1999-2002); Thị phần tăng
nhanh từ 3,31% (1992) lên 11,81% (1999). Mục đích chủ yếu: tham
quan du lịch (80,1%), thương mại (12,6%), thăm thân (2,1%) và các
mục đích khác(5,2%). Ngày lưu trú trung bình khoảng 7-10 ngày.
Phương tiện chính là máy bay; Chi tiêu trung bình khoảng
100USD/ngày/người (thương mại là 165USD, tham quan du lịch
84,5USD…) đóng góp cho tổng doanh thu của ngành rất cao, đạt 22,7%
năm 2002.
* Theo mục đích chuyến đi:

• Tham quan du lịch: Mức độ tăng trưởng tương đối cao, đạt trung bình
20,07%/năm (1999-2002), từ 837.550 khách năm 1999 lên 1.138200
khách năm 2002. Về thị phần: từ 47%-55% trong tổng số khách. Có khả
năng thanh toán tương đối cao: 70-80USD/ngày/người, ngày lưu trú
trung bình khoảng 7-8ngày. Năm 2002 chiếm 55% thị phần về khách
nhưng chiếm 62,7% thị phần về doanh thu.
• Khách thương mại du lịch: chiếm khoảng 14,9-18,9% thị phần, tăng
trưởng trung bình: 10,1% năm(1999-2002). Tuy nhiên khách có khả
năng chi trả tương đối cao: 160USD/ngày/người, thời gian lưu trú
khoảng 5-6 ngày, khả năng đóng góp cho tổng doanh thu lớn: năm 2002
chiếm 16,9% số khách nhưng chiếm 20,9% tổng doanh thu.
• Khách thăm thân: tăng từ 337.086 khách (chiếm 18,92% tổng số ) năm
1999 lên 430.994 khách năm 2002, tuy nhiên mức tăng không ổn đinh
qua các năm. Trung bình tăng 10,9%/năm. Mức chi tiêu thấp (khoảng
24
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Tr¬ng ThÞ HiÒn – A4/CN8
20USD/ngày/người), ít lưu trú trong hệ thống khách sạn. Năm 2002
chiếm 16,4% tổng số khách nhưng chỉ chiếm 8,5% thị phần về doanh
thu. Sự biến động về thị phần nói chung không ảnh hưởng nhiều đến
tổng thu nhập chung của ngành Du lịch.
* Theo phương tiện vận chuyển:
• Đường không: từ 1.022.073 khách (1999) tăng lên 1.540.108 khách
năm 2002. Mỗi năm tăng 11,47%. Thị phần tăng nhẹ qua các năm.
Ngày lưu trú trung bình khoảng 7-8 ngày. Mức chi tiêu trung bình
khoảng 90-95USD/ngày/người. Sự đóng góp trong tổng thu nhập rất
lớn, năm 2002 chỉ chiếm 58,35% thị phần nhưng chiếm 87,7% tổng
doanh thu.
• Đường bộ: Tăng từ 571.749 người năm 1999 lên 778.800 người năm
2002, tăng trung bình 12%/năm. Thị phần tăng nhanh và liên tục Ngày

lưu trú trung bình thấp, mức chi tiêu thấp (20-50USD/ngày/người),
đóng góp cho thu nhập hạn chế. Năm 200 chiếm 30,11% thị phần về
số lượng nhưng chỉ chiếm 8,9% thị phần về thu nhập.
• Đường biển: Tăng từ 187.932 khách năm 1999 lên 309.080 năm 2002
tăng 15,145%. Đối tượng là khách Nhật bản, Hàn quốc, Đài loan,
Trung quốc, Tây âu… Lưu trú ngắn, khoảng 2-3 ngày, không sử dụng
các dịch vụ lưu trú mà chỉ sử dụng một số dịch vụ trên mặt đất như
phương tiện vận chuyển, lệ phí tham quan, mua hàng lưu niệm, lệ phí
visa. Mức chi tiêu hạn chế, trung bình 25USD/ngày/người, khả năng
đóng góp vào thu nhập của ngành không đáng kể. Năm 2002 chiếm
10,54% thị phần về khách nhưng chỉ chiếm 2-4% tổng thu nhập.
Qua việc nghiên cứu các tiêu chí nêu trên, ta có thể đánh giá chung về
phát triển thị trường khách du lịch quốc tế đến Việt nam như sau:
25

×