Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tiết tự chọn. quy tắc đếm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.34 KB, 3 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
TC3.

QUY TẮC ĐẾM

I/ Mục tiêu bài dạy
1) Kiến thức:
- Ôn tập lại hai quy tắc cộng và quy tắc nhân.
- Vận dụng 2 quy tắc cộng và nhân vào giải bài tập.
2) Kỹ năng:
- Vận dụng được quy tắc cộng và quy tắc nhân vào giải các bt đơn giản .
3) Thái độ, rèn kĩ năng sống
- Rèn luyện cho học sinh tư duy lơgíc, liên hệ với thực tế bên ngồi.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, lập luận chặt chẽ, trình bày khoa học.
4) Định hướng phát triển các năng lực cho học sinh.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính tốn.
II/ Phương tiện dạy học
- Giáo viên: Soạn giáo án, hệ thống bài tập cho hs áp dụng.
- Học sinh: Làm trước bài tập ở nhà.
III/ Phương pháp dạy học
- Phương pháp gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
IV/ Tiến trình bài học
1. Ổn định tổ chức kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Giải bài tâp áp dụng quy tắc cộng
- Mục tiêu: Củng cố quy tắc cộng
- Thời gian: 15 phút


- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
- GV: Đưa ra bài tập
Bài 1. Một tổ có có 6 học sinh nam và
- HS: Theo dõi, ghi bài tập
4 học sinh nữ. Hỏi giáo viên chủ nhiệm
- GV: Đặt câu hỏi
có bao nhiêu cách chọn 1 bạn trong tổ
+) Có mấy trường hợp xảy ra khi chọn bạn để làm tổ trưởng.
tổ trưởng
Bài 2. Một lớp có 20 học sinh nam và
- HS: 2 trường hợp
24 học sinh nữ. Giáo viên chủ nhiệm
+) TH1: Chọn được bạn nam
cần chọn ra:
+) TH2: Chọn được bạn nữ
a. 1 học sinh nam
- GV: có bao nhiêu cách chọn được bạn b. 1 học sinh nữ
làm tổ trưởng ?
c. 1 học sinh
- HS: Có 6 +4 = 10 cách.
Bài 3. Một hộp chứa 10 viên bi màu
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày, giáo xanh, 8 viên bi màu đỏ và 12 viên bi
viên nhận xét chữa bài.
màu vàng. Hỏi có bao nhiêu cách lấy 1
- GV y/c học sinh làm việc cá nhân bài 2, viên bi từ hộp.


bài 3. Đại diện báo cáo kết quả. GV chính Giải:

xác hóa và nhấn mạnh dấu hiệu để sử +) TH1: Có 6 cách chọn bạn nam
dụng quy tắc cộng.
+) TH2: Có 4 cách chọn bạn nữ
Theo quy tắc cộng thì số cách chọn 1
bạn trong tổ để làm tổ trưởng là: 6 +4 =
10 cách.
Hoạt động 2. Giải bài tập áp dụng quy tắc nhân
- Mục tiêu: Củng cố quy tắc nhân
- Thời gian: 15 phút
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
- GV: Đưa ra bài tập
Bài 4. Từ các chữ số 1,2,3,4,5. Có thể
- HS: Theo dõi, ghi bài tập
lập được bao nhiêu số tự nhiên:
- GV: Đặt câu hỏi
a. có 2 chữ số
+) Có mấy hành động khi lập số tự nhiên b. có 3 chữ số
có 2 chữ số
c. có 2 chữ số khác nhau
- HS: 2 hành động
d. có 3 chữ số khác nhau
+) HĐ1: Chọn chữ số hàng chục
+) HĐ2: Chọn chữ số hàng đơn vị
Bài 5. Một trường THPT có 200 HS
- GV: có thể lập được bao nhiêu số tự khối 10, 180 HS khối 11, 165 HS khối
nhiên có 2 chữ số ?
12. Nhà trường cần chọn ra 3 HS được
- HS: Có 5.5 = 25 số

nhận hỗ trợ. Hỏi có bao nhiêu cách.
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày, giáo Giải:
viên nhận xét chữa bài.
+) HĐ1: Có 5 cách chọn chữ số hàng
- GV y/c học sinh làm việc theo bàn bài chục
4b,c,d; bài 5. Đại diện báo cáo kết quả. +) HĐ2: Có 5 cách chọn chữ số hàng
GV chính xác hóa và nhấn mạnh dấu hiệu đơn vị
để sử dụng quy tắc nhân.
Theo quy tắc nhân có: 5.5 = 25 số có 2
chữ số.
Hoạt động 3. Bài tập tổng hợp (Thực tế)
- Mục tiêu: Hs linh hoạt vận dụng quy tắc đếm trong giải bài tập
- Thời gian: 10 phút
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
- GV: Đưa ra bài tập
Bài 6. Bạn An muốn mua một chiếc sơ
- HS: Theo dõi, ghi bài tập
mi cỡ 39 hoặc 40. Biết cỡ 39 có 3 màu
- GV: Đặt câu hỏi
khác nhau, cỡ 40 có 5 màu khác nhau.
+) Có mấy trường hợp xảy ra khi bạn An Hỏi bạn An có bao nhiêu lựa chọn để
chọn áo
mua một chiếc áo.
- HS: 2 trường hợp
+) TH1: Chọn được cỡ 39
Bài 7
+) TH2: Chọn được cỡ 40
Có nhiều nhất bao nhiêu biển đăng ký



- GV: có bao nhiêu cách chọn áo ?
- HS: Có 3 +5 = 8 cách.
- HS tự trình bày lời giải
- GV: Điều hành hs hđ nhóm giải bài tập.
- HS: Thảo luận nhóm đưa ra lời giải
thống nhất của nhóm.
● Quan sát điều chỉnh kịp.

xe Mơ-tơ, nếu mỗi biển chứa 1 dãy gồm
1 chữ cái và 5 chữ số.
VD:
24-X
12990
(Tính trong tỉnh Lào cai 24 khơng thay
đổi). X12990.

● Gọi đại diện nhóm báo cáo, học sinh - Gợi ý trả lời bài 7.
Số các biển số được thực hiện bởi 6
nhận xét bài làm của nhóm khác.
hành động liên tiếp:
Hđ 1: Chọn chữ cái: 26 chữ
● Chính xác hóa lời giải.
Hđ 2: Chọn 1 số thứ.....
KQ: 26*105

4. Củng cố, dặn dò: 5 phút
* Củng cố: Nhấn mạnh
- Quy tắc cộng

- Quy tắc nhân
- Phân biệt được quy tắc cộng, quy tắc nhân.
* Dặn dị
- Đọc trước bài “Hốn vị.Chỉnh hợp.Tổ hợp”
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Vận dụng quy tắc nhân giải bài tốn
Có bao nhiêu cách sắp xếp 4 bạn An, Bình, Chi, Dung ngồi vào bàn học gồm 4 chỗ ngồi
khác nhau; vào 7 chỗ ngồi khác nhau ?
- Làm BTTN:
Câu 1. Với 7 chữ số 1,2,3,4,5,6,7 có thể lập được bao nhiêu số có 2 chữ số
A.6
B. 7
C. 14
D. 49
Câu 2. Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 3 chữ số khác nhau
A.328
B. 405
C. 360
D. 500
Câu 3. Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số và chia hết cho 5 ?
A.150
B. 225
C. 200
D. 180
Câu 4. Có bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số mà tất cả các chữ số đều lẻ?
A.25
B. 20
C. 10
D. 50
Câu 5. Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7 lập được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số đơi một
khác nhau và số đó chia hết cho 5?

A.84
B. 78
C. 42
D. 112



×