Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

TIỂU LUẬN TÌM HIỂU VỀ BỘ CAM CƠ KHÍ LAL 2.25 VÀ LEA1 ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH ĐỐT NỒI HƠI TỰ ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 30 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
KHOA: VIỆN HÀNG HẢI

TÌM HIỂU VỀ BỘ CAM CƠ KHÍ ĐIỀU KHIỂN
Q TRÌNH ĐỐT NỒI HƠI TỰ ĐỘNG

Mơn học: Khai thác-sửa chửa hệ thống điện tàu thủy
Giảng viên hướng dẫn : ĐÀO HỌC HẢI
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Duy Quốc Thái

Lớp

: DT16

MSSV

: 1651030064

TP.HCM tháng 5, 2020


1. Bộ cam cơ khí điều khiển q trình đốt nồi hơi tự động LAE1 hãng
SIEMENS.

Hình 1: Bộ điều khiển quá trình đốt nồi hơi LAE1
- Bộ điều khiển đốt được dùng cho bộ đốt khơng liên tục
- Vì lý do an tồn , trong 24h ít nhất bộ điều khiển phải được tắt 1 lần.
- Bộ điều khiển quá trình đốt nồi hơi tự động LAE1 kết hợp với thiết bị


giám sát lửa (cảm biến ngọn lửa) RAR7 hoặc RAR8 được sử dụng cho
việc khởi động tự động đốt nồi hơi và giám sát ngọn lửa ở các giai đoạn
sau:
• Giai đoạn bắt đầu đốt cưỡng bức.
• Giai đoạn đốt nhiều bậc.
• Điều chỉnh sức hút đầu đốt.
• Với bất kì loại nhiên liệu nào đưa vào.


- Thiết kế, trình tự điều khiển và các lựa chọn cài đặt được cung cấp bởi nhà
sản xuất LAE 1, cho phép đầu đốt này được sử dụng trong hầu hết mọi loại
và kích cỡ của nồi hơi.
1.1. Các tính năng cụ thể
Các tính năng cụ thể của bộ điều khiển đốt nồi hơi LAE1:
- Thời gian thơng gió lò được chỉnh từ 8 đến 63 s
- Hoạt động có hoặc khơng có hạn chế gió lị (tuỳ chọn)
- Điều khiển tự động khả năng ổn định khơng khí
- Khả năng kiểm tra áp lực khí trước khi khởi động
- Đánh lửa ( tự chọn): Đánh lửa trực tiếp hoặc điều chỉnh
- Chỉnh thời gian đánh lửa:
«Dài» - suốt thời gian giảm gió.
«Ngắn» - 3 s
- Chỉnh thời gian an tồn từ 0-9s
- Hoạt động khơng có hoặc có khởi động đốt lại lần đầu trong sự cố mất lửa
trong lúc vận hành
- Tự động kiểm tra ánh sáng trong buồng đốt định kì và trong lúc chuẩn bị
đốt lửa và thời gian sau khi đốt lửa.
- Tự động kiểm tra ánh sáng không liên qua trong giai đoạn lị tắt hay trong
q trình quạt gió hay hạn chế gió.
- Tích hợp đèn báo khố

- Kiểm tra điện từ xa
- Che 2 ốc vít niêm phong bổ sung để bảo vệ chống giả mạo.
1.2. Cảnh báo nguy hiểm
Để tránh người bị thương, thiệt hại tài sản hoặc môi trường cần chú ý:
- Các đơn vị chỉ có thể được mở ra, can thiệp hoặc sửa đổi bởi đội ngũ nhân
viên có trình độ!
- Trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi hệ thống dây điện trong khu vực kết
nối của LAE1 ...phải cô lập các đơn vị từ các nguồn cung cấp điện (ngắt
kết nối tất cả các cực).
- Đảm bảo bảo vệ chống lại nguy hiểm bằng cách cung cấp bảo vệ đầy đủ
cho các thiết bị đầu cuối kết nối điều khiển đốt lò.
- Kiểm tra hệ thống dây điện và tất cả các chức năng an tồn trước khi vận
hành.
- Chỉ nhấn nút đặt lại khóa / nút thao tác bằng tay (dùng lực không quá
10N), tuyệt đối khơng được dùng bất kì vật nhọn nào vì nguy cơ mất các
chức năng an tồn và bị giật điện cao..


- Điều kiện làm việc hay một va chạm bất lợi có thể ảnh hưởng đến các
chức năng an tồn. Rơi hoặc sóc có thể ảnh hưởng xấu đến các chức năng
an tồn. Tuyệt đối khơng được đưa vào hoạt động, ngay cả khi chúng
khơng có bất kì hư hại nào.
- Khơng bấm nút reset khóa trên đơn vị hoặc thiết lập lại nút khóa từ xa
trong10 giây kể từ khi điều này sẽ làm tổn hại rơle khóa trong đơn vị.
1.3. Ghi chú khi cài đặt
- Công việc lắp đặt phải được thực hiện bởi đội ngũ nhân viên có trình độ.
- Dây dẫn trực tiếp và trung lập không được lẫn lộn.
- Đối với kết nối của các van và các thành phần khác của cam, sử dụng sơ
đồ đấu dây và hướng dẫn lắp đặt và vận hành được cung cấp bởi nhà sản
xuất.

- Không được đổi dây nóng với dây trung tính.
- Trong lúc bị mất lữa, bộ điều khiển đốt nồi hơi sẽ kích hoạt khóa ngồi.
Nếu việc bắt đầu đốt lại được u cầu, dây được đánh chữ B trong bộ điều
khiển đốt phải cắt đốt ra khỏi.
- Điều quan trọng là để đạt được và tránh tổn hao truyền dẫn tín hiệu:
 Khơng bao giờ chạy cáp dò cùng với các loại cáp khác
 Line điện dung làm giảm cường độ của tín hiệu ngọn lửa
 Sử dụng một cáp riêng biệt
 Quan sát độ dài cáp tối đa cho phép(tham khảo «dữ liệu kĩ thuật»

1.4.

Ghi chú vận hành
Vận hành và công việc bảo trì phải được thực hiện bởi đội ngũ nhân viên
có trình độ. Khi vận hành máy hay khi thực hiện cơng việc bảo trì, thực
hiện kiểm tra an tồn sau đây:


Hình 2: Bản kiểm tra an tồn vận hành
1.5. Thơng số kỹ thuật
Định mức tiêu chuẩn
CE phù hợp theo các chỉ thị của Liên minh châu Âu
- Tương thích điện từ : EMC 89/336 EEC
- Điện áp thấp chỉ thị : 73/23 EEC
Thơng tin chủng loại và đặt hàng
Hình 3: Các loại bộ điều khiển quá trình đốt nồi hơi LAE1

Thông số kỹ thuật



Hình 4: Thơng số kĩ thuật bộ điều khiển q trình đốt nồi hơi LAE1
Phát hiện ngọn lửa
- Chiều dài tối đa cáp kết nối : 20m
- Dòng điện dò
: 8µA - 25µA

1.6.

Nguyên lý hoạt động

Điều kiện để khởi động
Hệ thống sẽ được bắt đầu chỉ khi


- Chuyển đổi thứ tự của các LAE1 ... trong vị trí bắt đầu của nó
- Các LAE1 ... đã khơng được kích hoạt khóa
- Các địa chỉ liên lạc của tất cả các điều khiển và các thiết bị theo dõi trong
vịng lặp kiểm sốt giữa thiết bị đầu cuối 8 và 9 đóng cửa
- Áp suất khơng khí chuyển đổi - nếu bao gồm trong các mạch thử nghiệm khơng tín hiệu áp suất khơng khí
Lỗi trong phần giám sát ngọn lửa của các LAE1 ... ngăn chặn khởi động
hoặc trong trường hợp khởi động dẫn đến khóa.
Nếu van điều tiết khơng khí khơng được kiểm sốt bởi các LAE1 ..., chân
20, 21 và 22 phải được liên kết với nhau.
LAE1 ... có thể kiểm sốt các thành phần sau đây:








Quạt gió
Quạt thơng khí
Van khí điều tiết
Biến áp đánh lửa
1 đến 3 van nhiên liệu
1 dấu hiệu cho thấy lỗi bên ngoài đơn vị

Một bộ điều khiển tải với 3 vị trí có thể được kết nối.
Trình tự khởi động
Chức năng đặc biệt
- Chỉ số của chu kì chương trình được hiển thị bên ngồi thiết bị
- Trong trường hợp có lỗi, chương trình hiển thị thong số trong thời gian
dừng lị
- Các động cơ lai cam có thể được tắt để tạo điều kiện thuận lợi cho cài đặt
điều khiển đốt
- Trục cam có thể được khởi động bằng tay

Đầu tiên, quạt gió được bật thơng qua chân 3 và cơ cấu thực hiện được điều
khiển thông qua chân 22. Khi van khí mở tối đa thì


LAE1 ... bắt đầu hoạt động và thong gió lị.
Sau đó, áp suất khơng khí tối thiểu phải đạt được trong vòng 10 giây (hoặc
trong vòng 7 giây trong trường hợp hoạt động với giảm gió) và được duy trì
cho đến khi kiểm sốt được. Nếu khơng, thì dừng đốt. Phát hiện ngọn lửa
trong q trình thơng gió cũng dừng lị.
Sau thời gian điều chỉnh hạn chế gió, các van điều tiết gió được đưa về vị trí
nhỏ nhất. Trong thời gian đóng các van điều tiết gió, cam khơng hoạt động.
Ngay sau khi có tín hiệu thiết lập lưu lượng tối thiểu, cam chương trình chạy

lại và khơng chịu tác động từ bên ngoài:
- Đánh lửa (nếu thiết bị đánh lửa khơng được kích hoạt trong thời gian trước
khi thơng gió)
- Van nhiên liệu đầu tiên kết nối đến chân 5 (van nhiên liệu của hệ thống đến
thời gian an toàn thứ hai phải tắt đi được kết nối với chân 10)
- Hoàn thành thời gian an toàn điều chỉnh. Nếu, trong khoảng thời gian này,
ngọn lửa khơng có, dừng đốt
- 11 giây sau khi van nhiên liệu đầu tiên hoạt động, van nhiên liệu thứ hai sẽ
được khởi động
- Chương trình đốt nếu có kết nối đến chân 10 - sẽ bị dừng đốt
Bộ điều khiển tải sẽ được bật sau khoảng thời gian 12 giây.
Từ bây giờ, bộ điều khiển kiểm soát đầu ra bằng cách tăng hoặc giảm thơng
lượng dầu và lượng khơng khí, tùy thuộc vào nhu cầu về nhiệt
Nếu ngọn lửa bị mất trong quá trình hoạt động, sẽ dừng đốt hoặc được vận
hành các chế độ khởi động lại, giảm gió lị
Sau khi tắt máy chủ động
Điều khiển dừng lò xảy ra ngay khi có 1 lệnh điều khiển hoặc thiết bị giám
sát trong chu trình điều khiển nằm giữa chân số 8 và 9 bị mở ra.
Van nhiên liệu ngay lập tức bị đóng và quạt gió vẫn chạy thơng gió lị.
Cam chuong trình sẽ trở về vị trí ban đầu dến khi có lệnh đốt mới được đưa
ra.
Sau khi khố LAE1


Sau khi nhấn nút reset, cam chương trình sẽ trở lại vị trí ban đầu, lỗi đã được
sửa chữa.
Thành phần duy nhất của quá trình đốt được bật ở đây là quạt được nối ở
chân 17.
Trình tự chương trình hiển thị


Hình 5: Mặt hiển thị của bộ điều khiển LAE1
Đồng hồ hiển thị chỉ vị trí khởi động.(The program sequence indicator
shows the current startup position.)
Các chữ cái tương ứng cho biết sơ đồ của các cam chương trình.( The
letters correspond to those given in the sequence switch diagram beside the
viewing window.)
Các chữ số cho biết thời gian trước khi thông gió lị.( The numbers give the
remaining pre-purge time.)
Trong trường hợp dừng lị, các cam chương trình và đồng hồ hiển thị
chương trình cũng dừng, do đó cho thấy thời điểm hoạt động của lò khi
dừng lò.(In the event of a lockout, the sequence switch and the program
sequence indicator stop, thus indicating the operating phase during which
lockout occurred).
Đọc cam chương trình trên đồng hồ hiện thị


Thay đổi trình tự điều khiển
Hai chốt thay đổi ở mặt dưới của điều khiển đầu đốt có thể được sử dụng để
thực hiệ n các cài đặt sau:

Chú ý:
Cài đặt gốc chỉ có thể được thay đổi sau khi đã nới lỏng ốc.
Siết lại ốc đúng cách.


1.7.

Cài đặt và điều chỉnh trên bộ điều khiển đầu đốt:

- Tháo tất cả 6 ốc vít và gỡ vỏ của các LAE1 ...

- Luôn luôn bắt đầu đếm các cam chuyển đổi từ phía động cơ
- Có thể thay đổi trục cam đến bất kỳ vị trí nào bạn muốn
(xoay theo chiều kim đồng hồ khi nhìn từ động cơ)

N1 : Cam 1 cố định
N2: Cam 2 điều chỉnh ( thời gian an toàn)
N3: Cam 3 điều chỉnh (thời gian an toàn)
N7: Cam 7 cố định
N8: Cam 8 điều chỉnh (thời gian thơng gió)
PA: chỉ thị thời gian
UL1: chuyển đổi ON/OFF cho động cơ chuyển đổi cam


Điều chỉnh thời gian chuẩn bị t1:

 Nới lỏng vít cố định của cam đỏ N8.
 Xoay trục cam theo cách thủ công cho đến khi thời gian chuẩn bị yêu
cầu được chỉ định bên cạnh chỉ số notch trên bộ mang cơng tắc trình
tự.
 Giữ chắc trục cam và xoay cam N8 cho đến khi vòi hoạt động bởi nó
vấp hoặc cho đến khi cam dừng ở vịi này.
 Siết chặt vít cố định Cam cẩn thận và sau đó kiểm tra thời gian điều
chỉnh.
Thời gian điều chỉnh cũng hiển thị qua cửa sổ xem khi LAE1 ... ở vị
trí bắt đầu.
Điều chỉnh dấu của cam đỏ «N8» thành dấu tốt nghiệp của cam đen
«N7» dẫn đến thời gian chuẩn bị đưa ra trong bảng.

Điều chỉnh thời gian an toàn TSA:



 Nới lỏng các ốc vít dừng của cam N2 và N3.
 Giữ công ty cam N1 và căn chỉnh dấu tốt nghiệp của cam N2 với thời
gian tương ứng của cam N1 (vị trí trung gian có thể). Khóa cam N2.
 Đặt dấu điều chỉnh của cam «N3» thành điểm dừng thấp nhất của cam
N2 và khóa cam N3.
 Kiểm tra thời gian an toàn đã điều chỉnh và điều chỉnh giá trị mới trên
bảng giá trị.

1.8.

Sơ đồ kết nối


Hình 6: Sơ đồ cam chương trình của bộ cam LAE1
- Các phần tử như sau:
+ AR: rơ le nguồn
+ BR: Rơ le khóa máy với các tiếp điểm br
+ EK1: nút reset trên LAE1 (không được ấn EK1 trong hơn 10s)
+ EK2: nút reset từ xa (không được ấn EK1 trong hơn 10s)
+ FR: rơ le ngọn lửa với các tiếp điểm fr


+ L1: đèn chỉ thị lỗi (bên trong)
+ L2: đèn chỉ thị lổi (bên ngoài)
+ LF: thiết bị giám sát ngọn lửa RAR
+ LK: van điều tiết khơng khí với công tắt thường trực và công tắt giới hạn
a = cơ cấu thực hiện chuyển thành vị trí mở (áp suất khí cao)
b = cơ cấu thực hiện chuyển thành vị trí đóng (áp suất khí thấp)
+ LP: thiết bị giám sát áp suất khí

+ M: quạt gió
+ NTC: chất dẫn nhiệt độ cao (thiết bị tạo trễ)
+ OV: van dầu
+ (OV): van nhiên liệu cho bộ đốt tự động mà nó sẽ được tắt trong việc hồn
thành của thời gian an toàn lần thứ 2
+ R: cảm biến nhiệt hoặc cảm biến áp suất
+ SB: cảm biến nhiệt độ reset bằng tay
+ SM: động cơ đồng bộ của các tiếp điểm tuần tự
+ UL1: công tắt vận hành của các tiếp điểm tuần tự của động cơ
+ UL2: chốt thay đổi thời gian đánh lửa dài ngắn
+ UL3: chốt thay đổi có hoặc khơng đốt lại
+ W: thiết bị giám sát nhiệt độ và áp suất
+ Z: biến áp đánh lửa

1.9.

Biểu đồ thời gian của công tắt tuần tự:
Thời gian đốt cháy tối đa cho phép là 7 giây - kể từ khi bắt đầu t6. Cài
đặt cụ thể của khách hàng của thời gian theo yêu cầu.


Hình 7: Biểu đồ thời gian cơng tắt tuần tự

Chú thích cài đặt thời gian


Ví dụ
Khi sử dụng cơng tắc áp suất khơng khí «LP», các tiếp điểm giữa các đầu 3 và
4 , 8 và 18 không bắt buộc phải nối.


Điều khiển cửa gió ( chi tiết ) : trong trường hợp bộ đốt có hoặc khơng có
cửa gió được điều khiển bởi LAE1 thì cổng 20 , 21 , 22 phải được nối với
nhau . Trong trường hợp đó thì đường 18-c1-21 khơng có


2. Bộ cam cơ khí điều khiển q trình đốt nồi hơi tự động LAL2 hãng
SIEMENS.

Hình 8: Bộ điều khiển đốt nồi hơi tự động LAL2.25


Có hoặc khơng có giám sát áp suất khơng khí để kiểm sốt van điều tiết
khơng khí
Giám sát ngọn lửa với:
- Máy dò phát quang QRB ..., hoặc
- Đầu dò ngọn lửa màu xanh QRC1 ..., hoặc
- Cảm biến selenium RAR9 (RAR 9 là loại cảm biến tế bào quang điện phủ
chất bán dẫn Silicon ).
Hình 9: Các loại cảm biến giám sát ngọn lửa

2.1. Các tính năng cụ thể
- Bộ điều khiển đốt nồi hơi tự động LAL2 được sử dụng:
+ Dùng cho việc điều khiển và giám sát đốt dầu
+ Có khả năng đốt trung bình tới cao
+ Hoạt động khơng liên tục (ít nhất sau 24h phải tắt và kiểm sốt hoạt động)
+ Có thể được sử dụng để đốt nhiều giai đoạn hoặc điều chế.
+ Phù hợp cho việc sử dụng các bộ sấy hơi.
+ Phát hiện điện áp thấp dưới 200 V bộ cam sẽ không khởi động được hoặc
khi đang chạy mà bị sự cố điện áp thấp sẽ ngắt van dầu.
Các bộ cam chu trình loại LAL

LAL1 ... – Nồi hơi đốt với lửa màu vàng và xanh dương khơng có giám sát
áp suất khơng khí.
LAL2 ... – Nồi hơi đốt với lửa màu vàng với giám sát áp suất khơng khí.
LAL3.25 – Dành cho các ứng dụng đặc biệt.
2.2. Cảnh báo nguy hiểm
Để tránh người bị thương, thiệt hại tài sản hoặc môi trường cần chú ý:


- Các đơn vị chỉ có thể được mở ra, can thiệp hoặc sửa đổi bởi đội ngũ nhân
viên có trình độ!
- Trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi hệ thống dây điện trong khu vực kết
nối của LA2 ...phải cô lập các đơn vị từ các nguồn cung cấp điện (ngắt kết
nối tất cả các cực).
- Đảm bảo bảo vệ chống lại nguy hiểm bằng cách cung cấp bảo vệ đầy đủ
cho các thiết bị đầu cuối kết nối điều khiển đốt lò.
- Kiểm tra hệ thống dây điện và tất cả các chức năng an toàn trước khi vận
hành.
- Chỉ nhấn nút đặt lại khóa / nút thao tác bằng tay (dùng lực không quá
10N), tuyệt đối khơng được dùng bất kì vật nhọn nào vì nguy cơ mất các
chức năng an toàn và bị giật điện cao..
- Điều kiện làm việc hay một va chạm bất lợi có thể ảnh hưởng đến các chức
năng an tồn. Rơi hoặc sóc có thể ảnh hưởng xấu đến các chức năng an tồn.
Tuyệt đối khơng được đưa vào hoạt động, ngay cả khi chúng khơng có bất kì
hư hại nào.
- Khơng bấm nút reset khóa trên đơn vị hoặc thiết lập lại nút khóa từ xa
trong 10 giây kể từ khi điều này sẽ làm tổn hại rơle khóa trong đơn vị.

2.3.

Cảnh báo lỗi và các lỗi

Kiểm soát lỗi và chỉ báo:
• Khi xảy ra lỗi, chương trình sẽ dừng lại và sẽ báo dừng máy qua đèn
và cịi.
• Các lỗi dừng máy: khi các tiếp điểm của cảm biến gió, lửa, áp suất

nước cấp vào, áp suất dầu đốt, áp suất tải hơi nước yếu bị ngắt ra.
• Không khởi động được khi tiếp điểm SB của các cảm biến bị ngắt ra.
2.4. Ghi chú vận hành
- Vận hành và cơng việc bảo trì phải được thực hiện bởi đội ngũ nhân
viên có trình độ. Khi vận hành máy hay khi thực hiện cơng việc bảo trì,
thực hiện kiểm tra an toàn sau đây:


Hình 10: Bản kiểm tra an tồn vận hành
2.5.

Thơng số của cam LAL2

Thơng số chính của
LAL2

Điều kiện mơi trường
khi vận chuyển
Điều kiện môi trường
khi hoạt động

2.6.

Điện áp nguồn


AC 230V – 15/+10%

Tần số
Cân nặng
Công suất tiêu thụ
Cấp cách điện

50 … 60Hz 6%
Xấp xỉ 1,000g
Xấp xỉ 3,5VA/AC
IP40, khi lắp, với việc
ngoại trừ các vùng kết
nối ( các đầu nối)
II
Cấp 2K2
Cấp 2M2
-50 …+60
< 95 %
Cấp 3K5
Cấp 3M2
-20…+60
< 95 %

Cấp an tồn
Điều kiện khí hậu
Điều kiện cơ khí
Khoảng nhiệt độ
Độ ẩm
Điều kiện khí hậu
Điều kiện cơ khí

Khoảng nhiệt độ
Độ ẩm

Điều kiện khởi động bộ cam
Điều kiện tiên quyết cho khởi động


• Bộ cam chương trình khơng bị lỗi, ở trạng thái khởi động, chạy từ
đầu.
• Các tiếp điểm cảm biến được đóng.
• Điện áp cấp cho bộ cam ổn định.
• Cảm biến quang không bị che hay bị các ánh sáng khác chiếu vào,
chỉ để cảm biến ngọn lửa trong buồng đốt.
• Giữ nút nhấn khởi động lại dưới 10 giây.
• Sau khi nhấn nút khởi động lại, đợi 2 phút hoặc hơn, rồi mới cho bộ
cam hoạt động.

2.7.

Sơ đồ đấu nối
Hình 11: Sơ đồ đấu nối của cam LAL2

• SB là tiếp điểm cảm biến nhiệt độ đấu ở đầu đấu 1
• H cơng tắc khởi động đấu ở đầu đấu 1 – 2
• EK2 nút khởi động lại bộ cam từ xa 1 đầu đấu vào đầu 21, đầu còn
lại kéo tới mạch điện chỗ nút nhấn đấu vào đầu số 1.
• AL cịi và đèn báo động lỗi đấu đầu 2 – 3
• LP cảm biến áp suất hơi



• W tiếp điểm của cảm biến nhiệt độ hoặc áp lực gió
• R chỗ nối dây chung dây chân điều chỉnh cảm biến nhiệt độ và áp
suất hơi, các đầu còn lại cảm biến LP, W, R đấu vào các đầu đấu 13
-12-14, 4,5.
• M1 và M2: động cơ quạt gió đấu đầu 5-6, 7 – 2, M1 cũng là bơm
nước.
• Z biến áp đánh lửa đấu đầu 15- 16- 6
• BV1 và BV2 là 2 van điện từ của bơm cao áp bơm dầu đốt
• BV1 đấu 18 – 2
• SA: cụm máy điều khiển độ đóng mở cửa gió cấp vào buồng đốt ( M
trong cụm SA là động cơ điện đóng mở cửa gió ).
• LR cảm biến áp suất của tải sản phẩm hơi nước
• LK cảm biến áp lực chỗ đường ống gió cấp vào buồng đốt
 Cụm SA đấu đầu 19 -20 -9- 10- 11 -8 -2
• QRB cảm biến quang; RAR cảm biến tế bào quang điện tráng chất
Silicon.
• QRB thì đấu nối vào đầu đấu 22 - 23, RAR thì đấu vào đầu đấu 22 –
2.8.

24
Giản đồ thời gian hoạt động của cam
Bộ cam LAL 2.5 có 2 chế độ hoạt động
a) Chế độ đốt lửa mở rộng 2 giai đoạn của bộ cam LAL2


Hình 12: Sơ đồ đốt lửa mở rộng 2 giai đoạn của bộ cam LAL2
 Chú thích các dịng chạy:

 Chú thích thời gian:
 Các giai đoạn của giản đồ:


Có 4 giai đoạn A, B, C, D


• A là bắt đầu quá trình cho nồi hơi hoạt động, tức là phát lệnh chạy
nồi hơi.
• B giai đoạn nồi hơi hoạt động được nửa quá trình, lúc bắt đầu đốt
giai đoạn chính.
• C phát lệnh dừng nồi hơi, nồi hơi lúc nãy cịn quạt gió số 2 thổi khí
dư, khí trơ ra ngồi.
• D nồi hơi dừng hẳn.
 Giới thiệu phần tử trong giản đồ:
• R là lệnh chạy và lệnh tắt
• M2 quạt gió
• M1 động cơ lai bơm nước
• M1 quạt gió ( hai kí hiệu giống nhau M1 – M1 )
• Z biến áp đánh lửa
• BV1, BV2 hai bơm cao áp phun dầu đốt
• LR bộ điều khiển tải, là tín hiệu cảm biến áp suất tải hơi nước
• LK cảm biển áp suất quạt gió cấp cho nồi hơi
• FS Cảm biến phát hiện ngọn lửa trong nồi hơi
 Nguyên lý hoạt động :
 Ta phát lệnh khởi động giai đoạn A, dịng R, dịng M1, dịng LR
bắt đầu chạy, là có tín hiệu cần tải hơi nước, quạt gió M1 chạy để
thổi khí trơ, khí sót lại trong nồi, phục vụ cho chu kì đốt mới này,
đồng thời cấp nước vào nồi hơi, sau một lúc quạt gió M2 chạy theo
 Sau khoảng thời gian t7 cửa gió bắt đầu mở, t11 là thời gian mở từ
mức 0 tới mức mở hết cỡ, t1 là thời gian duy trì cửa mở to, sau đó
thời gian t12 là lúc cửa gió từ từ đóng hé lại mức nhỏ nhất, phục vụ
q trình đánh lửa.

 Thời gian t3 là lúc biến áp đánh lửa bắt đầu hoạt động, dòng Z bắt
đầu chạy, dòng BV1 cũng chạy theo bắt đầu phun dầu ,thời gian
TSA là báo đánh lửa thành cơng, dịng FS chúi lên và duy trì, báo
cảm biến nhiệt độ đã nhận được tín hiệu nhiệt độ của lửa đốt nồi
hơi, nồi hơi sinh ra được tải hơi nước áp suất cao.


×