Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

BÁO cáo dự án môn học đề tài NGHIÊN cứu HÀNH VI TIÊU DÙNG sản PHẨM cà PHÊ hòa TAN của NGƯỜI dân tại THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ đà NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.38 KB, 28 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC
BỘ MÔN: KINH TẾ
NGÀNH: QUẢN KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH: DIGITAL MARKETING

ASSIGNMENT
MÔN HỌC: HÀNH VI KHÁCH HÀNG
MÃ MÔN HỌC: DOM106

BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC
Đề tài: NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG SẢN PHẨM CÀ PHÊ
HÒA TAN CỦA NGƯỜI DÂN TẠI THỊ TRƯỜNG
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Giảng viên hướng dẫn

: Nguyễn Thị Phương Linh

Lớp
Nhóm Sinh viên thực hiện
Sinh viên thực hiện

: EC17304
: Nhóm 5
: Đỗ Thị Kim Uyên
Nguyễn Thị Thủy Tiên
Trương Ngọc Bình
Lâm Xuân Phú
Nguyễn Văn Tuấn Thành

PD0544
7


PD0541
3
PD0654
9
PD05811
PD0508
8
11


Đà Nẵng, tháng 07 năm 2022

22


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến ThS. Nguyễn Thị Phương Linh. Trong
quá trình học tập và tìm hiểu mơn Hành vi khách hàng, chúng em đã nhận được sự
quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình, tâm huyết của cơ. Cơ đã giúp chúng em tích
lũy thêm nhiều kiến thức để có cái nhìn rõ nét và hồn thiện hơn trong ngành học
Marketing.
Từ những kiến thức mà cô truyền tải, chúng em đã dần trả lời được những câu hỏi
trong quá trình hoạt động Marketing của doanh nghiệp. Thông qua bài Assignment
này, em xin trình bày những nghiên cứu về hành vi tiêu dùng sản phẩm cà phê hòa tan
của người dân tại thị trường Thành phố Đà Nẵng.
Có lẽ thơng tin là vô hạn mà sự tiếp nhận của bản thân mỗi người ln tồn tại những
hạn chế nhất định. Do đó trong q trình hồn thành bài Assignment, chắc chắn khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Nhóm em rất mong nhận được những góp ý đến từ cơ để
bài của chúng em trở nên hồn thiện.
Kính chúc cơ sức khỏe, thành cơng trên con đường sự nghiệp giảng dạy.


33


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Báo cáo là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác.

Đà Nẵng, ngày 29 tháng 06 năm 2022
Nhóm cam đoan
Uyên
Đỗ Thị Kim Uyên

44


MỤC LỤC

55


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Diễn giải

66



DANH MỤC BẢNG BIỂU

Ký hiệu

Nội dung

Trang

Bảng 1

Sản phẩm chủ yếu của Nestlé

16

Bảng 2

Các nhãn hàng/thương hiệu cạnh tranh

18

Bảng 3

Giả thuyết tiến trình ra quyết định mua của người
dân đối với thị trường sản phẩm cà phê hòa tan

20

77



DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH

Ký hiệu
Hình 1

Nội dung
Sơ đồ cơng ty TNHH Nestlé Việt Nam

Trang
13

TỔNG QUAN DỰ ÁN
1.Lý do lựa chọn đề tài
Cà phê là thức uống quen thuộc ở bất kì đâu. Với tỷ lệ người Việt Nam dùng cà
phê khá nhiều, đặc biệt là ở các thành phố lớn. Trong tổng loại thức uống được lựa
chọn dùng trong 1 tuần thì loại thức uống này chiếm tới 26%. Con số này có thể nói là
khá cao so với hàng loạt loại thức uống mà thị trường hiện có. Cà phê có thể dùng ở
nhiều thời gian trong ngày. Tùy vào sở thích mà mỗi người có thể dùng nó vào những
thời điểm khác nhau, 90% uống cà phê cùng bữa ăn sáng, 50% uống trước khi ăn sáng,
10% uống sau khi ăn sáng, 10% uống sau khi chơi thể thao, 10% uống trước khi ngủ,
90% uống ngay khi thức dậy.
Các loại cà phê hòa tan nổi tiếng như Cà phê sữa hòa tan G7, Nescafé, MacCoffee.
Nhưng bên cạnh đó vẫn có những loại cà phê kém chất lượng được tiêu dùng tràn lan
trên thị trường. Để tìm hiểu rõ hơn về hành vi của người tiêu dùng trong thị trường cà
phê hòa tan tại Việt Nam và từ đó xây dựng một kế hoạch Marketing phù hợp cho
nhóm sản phẩm này trong tương lai nên nhóm quyết định nghiên cứu hành vi tiêu
dùng sản phẩm cà phê hòa tan tại Đà Nẵng với chủ đề Nghiên cứu hành vi tiêu dùng
sản phẩm cà phê hòa tan của người dân tại thị trường Đà Nẵng.
2.Mục tiêu dự án nghiên cứu

• Tìm hiểu về tổng quan về thị trường cà phê hịa tan tại Việt Nam và Đà
Nẵng.
• Xây dựng kế hoạch nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm cà phê hòa tan
của người dân tại thị trường Thành phố Đà Nẵng.
• Xác định khách hàng mục tiêu của Nescafé.
• Đề xuất chiến lược Marketing cho sản phẩm cà phê hòa tan tại thị trường
Thành phố Đà Nẵng.
88


3.Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Hành vi tiêu dùng sản phẩm cà phê hòa tan của
người dân tại thị trường Thành phố Đà Nẵng.
 Phạm vi nghiên cứu:
o Phạm vi nội dung:
-

Nghiên cứu tiến trình ra quyết định mua của người tiêu dùng đối

+
+
+
+
+
-

với thị trường sản phẩm cà phê hòa tan gồm 5 bước:
Nhận thức vấn đề
Tìm kiếm thơng tin
Đánh giá phương án

Ra quyết định mua
Hành vi sau mua
Nghiên cứu khách hàng mục tiêu của thị trường sản phẩm cà phê

hòa tan.
o Phạm vi không gian: Thị trường Đà Nẵng, Công ty Nestlé Việt Nam.
o Phạm vi thời gian: 01/07/2022 đến 05/08/2022.
4.Phương pháp nghiên cứu
 Sử dụng phương pháp định lượng.
 Sử dụng phương pháp định tính:
• Thảo luận nhóm tham khảo ý kiến chuyên gia.
• Nghiên cứu tài liệu, sơ cấp và thứ cấp.
5.Ý nghĩa nghiên cứu
• Ý nghĩa khoa học: Bài dự án của nhóm nhằm ghi nhận, tổng hợp lại kết
quả tìm hiểu, nghiên cứu. Đây có thể là tài liệu lưu trữ, tham khảo cho
nhưng nghiên cứu sau.
• Ý nghĩa thực tế: Bài dự án là tài liệu tham khảo để các nhà quản trị
doanh nghiệp có thể xem qua nhằm đưa ra các giải quyết cho hành vi
tiêu dùng sản phẩm cà phê hòa tan trong thời gian đến.

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN

99


Thời gian

Người chịu trách
nhiệm chính


Nội dung cơng việc

(từ ngày 01/07
đến ngày 05/08)

Ghi
chú

Phần I: Mô tả Công ty TNHH- 1. Đỗ Thị Kim Uyên
- 2. Trương Thị Ngọc
NESTLÉ Việt Nam , thị trường
Bình
ngành hàng cà phê hịa tan và tiến- 3. Lâm Xuân Phú
trình ra quyết định mua của người- 4. Nguyễn Thị Thủy

(30/6 – 15/7)

Tiên

dân đối với thị trường sản phẩm cà
phê hòa tan tại thành phố Đà Nẵng

- 5. Nguyễn Văn Tuân
Thành

- 1. Đỗ Thị Kim Uyên
Phần II: Xây dựng kế hoạch nghiên - 2. Trương Thị Ngọc
cứu và kết quả nghiên cứu về hành vi
Bình
tiêu dùng của người dân đối với thị - 3. Lâm Xuân Phú

trường sản phẩm cà phê hòa tan tại - 4. Nguyễn Thị Thủy
Tiên
Thành phố Đà Nẵng
-

(16/7 – 20/7)

-

-

-

-

-

-

Đà Nẵng, ngày 12 tháng 7 năm 2022
Giáo viên hướng dẫn

Nhóm Sinh viên thực hiện

(ký và ghi rõ họ tên)

Nhóm trưởng
(ký và ghi rõ họ tên)
Uyên
Đỗ Thị Kim Uyên


1010


PHẦN 1: MÔ TẢ CÔNG TY TNHH NESTLÉ VIỆT NAM, THỊ TRƯỜNG
NGÀNH HÀNG CÀ PHÊ HỊA TAN VÀ TIẾN TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH MUA
CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA TAN
TẠI ĐÀ NẴNG
1.1. Giới thiệu về cơng ty TNHH Nestlé Việt Nam
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Nestlé
Công ty Nestlé được sáng lập vào năm 1866 bởi Ông Henri Nestlé, một dược sĩ
người Thụy Sĩ gốc Đức. Ông đã phát minh ra một loại sữa bột dành cho những trẻ sơ
sinh không thể bú mẹ, nhằm giảm tỉ lệ trẻ sinh tử vong vì suy dinh dưỡng.
Với trụ sở chính tại thành phố Vevey, Thụy Sĩ, ngày nay, Nestlé là công ty hàng
đầu thế giới về dinh dưỡng, sức khoẻ và sống khoẻ.
Nestlé đặt chân đến Việt Nam lần đầu tiên vào năm 1916. Trải qua nhiều thập kỷ,
các sản phẩm như GUIGOZ, LAIT MONT-BLANC, MAGGI đã trở nên thân thuộc
với các thế hệ người tiêu dùng Việt Nam.
Nestle sử dụng khoảng 308 000 người (2018) và có khoảng 500 nhà máy sản
xuất và hoạt động trên toàn thế giới.
Nestlé trở lại Việt Nam vào năm 1990, và mở một văn phòng đại diện vào năm
1993.


Một số cột mốc quan trọng



1866 Cơng ty được thành lập bởi Henri Nestlé.




1907 Cơng ty bắt đầu sản xuất với quy mơ lớn.



1914 Cơng ty đã có 40 nhà máy và sản xuất đã tăng gấp đơi.



1920 Chứng kiến sự mở rộng của Nestlé lần đầu tiên vượt dịng sản phẩm
truyền thống của nó. Sản xuất socola trở thành hoạt động quan trọng thứ hai của
công ty. Các sản phẩm mới xuất hiện đều đặn: sữa malted, đồ uống bột gọi là
Milo, bơ bột cho trẻ sơ sinh,...



Và đến năm 1938, Nescafe.



1940 , Nestea.



Năm 1947, Nestlé sáp nhập với Alimentana S.A, nhà sản xuất của Maggi gia vị
và súp, trở thành công ty Nestlé Alimentana.

1111





Năm 1974, Công ty đã trở thành một cổ đông lớn trong L'Oréal, một trong
những nhà sản xuất hàng đầu thế giới của mỹ phẩm.



Năm 1977 , Nestlé S.A. (tên mới của cơng ty).



Từ năm 1996 đã có sự thu nhận bao gồm San Pellegrino (1997), Spillers
Petfoods (1998) và Ralston Purina (2002).



Trong Tháng Bảy 2000, Nestlé đưa ra một tập đồn tồn chủ động được gọi là
GLOBE (Global Business Excellence).



Năm 2003 đến nay, bắt đầu tốt với việc mua lại của Mövenpick Ice Cream,
năm 2006, Jenny Craig và Toby đã được thêm vào danh mục đầu tư Nestlé, và
2007 đã thấy Novartis Medical Nutrition (Novartis Y khoa Dinh dưỡng), Gerber
và Henniez tham gia Công ty.

1.1.2. Công ty TNHH Nestlé Việt Nam
Vào năm 1995, Công ty TNHH Nestlé Việt Nam (100% vốn đầu tư nước ngoài)
được thành lập, trực thuộc tập đoàn Nestlé S.A.

Cũng vào năm 1995, Nestlé được cấp giấy phép thành lập Nhà máy Đồng Nai,
chuyên sản xuất cà phê hịa tan NESCAFÉ, trà hồ tan NESTEA và đóng gói thức
uống Milo, Bột ngũ cốc dinh dưỡng NESTLÉ, bột nêm và nước chấm Maggi, Bột kem
Coffee-Mate.
Công ty Nestlé Việt Nam có trụ sở chính tại TP. HCM và văn phịng kinh doanh
tại Hà Nội. Nestlé có nhà máy Đồng Nai tại phía Nam. Hiện nay tổng số nhân viên của
Nestlé Việt Nam lên đến 1000.
Trong những năm qua, Nestlé đã thu hút được và đào tạo một lực lượng lao động
người Việt Nam đủ tiêu chuẩn đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh của công ty. Đối
với Nestlé, việc đào tạo huấn luyện rất được chú trọng nhằm phát triển tài năng và tính
chuyên nghiệp của nhân viên Việt Nam.

1212


1.1.3 Sơ đồ tổ chức cơng ty

Hình 1. Sơ đồ công ty TNHH Nestlé Việt Nam
1.1.4. Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm dịch vụ chủ yếu
a. Lĩnh vực hoạt động: thực phẩm và đồ uống.
b. Sản phẩm chủ yếu:

1313


Bánh kẹo

Bánh ngũ cốc ăn sáng

Cà phê hòa tan


Kem

1414


Nước uống đóng chai

Sản phẩm dinh dưỡng y học

Sữa nước Nestlé và sữa chua
Nestle Yogu

Sản phẩm dinh dưỡng công thức

1515


Thực phẩm

Thực phẩm dinh dưỡng cho trẻ
nhỏ

Thức uống

Bảng 1. Sản phẩm chủ yếu của Nestlé
1.2. Mô tả thị trường sản phẩm cà phê hòa tan tại Việt Nam
1.2.1. Tổng giá trị của thị trường hiện tại và tiềm năng phát triển của thị trường
1.2.1.1. Tổng giá trị của thị trường hiện tại
Giá cà phê Việt Nam được dự báo có thể tiếp tục tăng nhờ các tín hiệu tốt về nhu

cầu trên thế giới khi EU và Mỹ đang phục hồi kinh tế trở lại. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều
yếu tố rủi ro liên quan đến hoạt động logistics có thể tác động xấu lên giá cà phê trong
nước.

1616


Thị trường tiêu thụ cà phê hoà tan trong nước có sự tăng bứt phá, bên cạnh những
thương hiệu cà phê hòa tan nổi tiếng trong nước như Trung Nguyên G7, Vinacafe Biên
Hồ, Nestlé… thì nay thêm nhiều thương hiệu mới như TNI (King coffee), Ajinomoto
(Birdy), PhinDeli... và các doanh nghiệp mới tham gia đầu tư vào dòng cà phê hòa tan
như Nutifood, Coffee House. Thị trường tiêu thụ cũng tràn ngập chuỗi quán cà phê với
nhiều thương hiệu lớn nhỏ là Trung Nguyên, Phúc Long, Highlands, Passio, Coffee
Beans & Tea Leaves…
Công ty TNHH Nestlé nằm trong Top 3 Doanh nghiệp bền vững năm 2022 trong
lĩnh vực sản xuất, do Hội đồng Doanh nghiệp vì sự phát triển bền vững Việt Nam
thuộc Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam bình chọn.
1.2.1.2. Tiềm năng phát triển của thị trường
Nhu cầu sử dụng cà phê hòa tan tại thị trường Việt Nam sẽ tiếp tục tăng, do lợi
thế dân số trẻ, những người có nhịp sống bận rộn, chuộng tiêu dùng nhanh chóng và
tiện lợi. Ngồi ra, số lượng người nước ngoài sinh sống và làm việc tại các thành phố
lớn của Việt Nam hiện đang gia tăng nhanh chóng. Việc đến quán cà phê phong cách
phương Tây (sử dụng nhiều sản phẩm cà phê, chè hòa tan) đang trở nên thịnh hành,
khiến thị trường tiêu thụ cà phê nội địa (cả cà phê rang xay và hòa tan) trở nên hấp dẫn
với doanh nghiệp sản xuất, chế biến và kinh doanh cà phê.
Thực tế tại các chuỗi cửa hàng tiện lợi, siêu thị có thể thấy, cà phê hịa tan đóng
gói rất phong phú về chủng loại, số lượng. Đặc biệt, ở kênh cửa hàng tiện lợi đang
bùng nổ sản phẩm cà phê hịa tan khơng chỉ bán ngun bao gói (người tiêu dùng mua
về tự pha), mà cịn pha sẵn bán tại chỗ cho học sinh, sinh viên, giới trẻ văn phịng…
Đây chính là lượng người tiêu thụ lớn, khiến cho thị trường cà phê hòa tan ngày càng

rộng mở.
1.2.2. Đánh giá các nhãn hàng/thương hiệu và thị trường mục tiêu của các nhãn
hàng/thương hiệu cạnh tranh trên thị trường hiện tại
Nhãn hàng hiện có

Cơng ty sở hữu

Khách hàng mục tiêu

trên thị trường
G7

Trung Nguyên

-

Giới tính: Nam, Nữ

-

Độ tuổi: 18 – 35
1717


-

Ngành nghề: học sinh, sinh
viên, nhân viên văn phòng,
chuyên viên sáng tạo,..


-

Khu vực: thành phố lớn: Hồ
Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng,
Quy Nhơn, Cần Thơ…

Vinacafe

Vinacafé Biên

-

Giới tính: Nam, nữ

-

Độ tuổi: 18- 40 tuổi

-

Ngành nghề: nội trợ, nhân

Hòa

viên văn phòng,....
-

Khu vực: London, Gia Lai,
Đak Lak,..


Cafe Phố

MacCoffee
(Food Empire
Singapore)

-

Giới tính: Nam, nữ
Độ tuổi: 18-30 tuổi
Ngành nghề: sinh viên, những
người làm sáng tạo, ….

Bảng 2. Các nhãn hàng/ thương hiệu cạnh tranh
1.3. Giả thuyết tiến trình ra quyết định mua của người tiêu dùng đối với thị
trường sản phẩm cà phê hòa tan
Hành vi NTD
Nhu cầu

Thông tin
Đánh giá phương án
1818


Ra quyết định mua

Hành vi sau mua
Bảng 3. Giả thuyết tiến trình ra quyết định mua của người dân đối với thị trường sản
phẩm cà phê hòa tan


1919


PHẦN 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU VỀ HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG
SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA TAN TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.1. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
2.1.1. Kế hoạch lấy mẫu
− Đối tượng khảo sát: Người dân Đà Nẵng.
− Quy mô mẫu: 200 mẫu.
− Phương pháp chọn mẫu: ngẫu nhiên (phi xác suất).
2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
− Phỏng vấn (qua điện thoại, email, thư tín, trực tiếp, mạng xã hội).
− Thảo luận nhóm.
2.1.3. Thiết kế công cụ thu thập dữ liệu
Bảng câu hỏi trên nền tảng Google (Google Forms)
2.2. Kết quả nghiên cứu
2.2.1. Kết quả nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của
khách hàng
Đặc điểm mẫu nghiên cứu
N = 200
Giới tính
- Nam
- Nữ
Độ tuổi

Trình độ học vấn

Nghề nghiệp


Thu nhập

-

Từ 15 đến 18 tuổi
Từ 19 đến 25 tuổi
Từ 26 đến 45 tuổi
Trên 45 tuổi

- Khơng đi học chính thức
- Trung học phổ thông
- Trung cấp/ Chứng chỉ/ Trường
nghề
- Đại học/ Cao đẳng
- Trên đại học
- Học sinh, sinh viên
- Công nhân viên chức
- Chủ/ quản lý
- Khác
- Dưới 2 triệu
- Từ 2 triệu đến 5 triệu
- Từ 5 triệu đến 10 triệu

n

%

114
86
20

106
64
10
32
33
26
93
16
89
74
35
2
35
53

57
43
10
53
32
5
16
16,5
13
46,5
8
44,5
37
17,5
1

17,5
26,5
2020


- Trên 10 triệu
- Khác

58
53
1

29
26,5
0,5

2.2.2. Kết quả nghiên cứu về hành vi tiêu dùng của khách hàng

2121


PHẦN 3: XÁC ĐỊNH KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
3.1. Phân khúc thị trường
3.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu

2222


PHỤ LỤC
Phụ lục 1: ……………………….

Phụ lục 2: ……………………….

2323


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tên tác giả (năm), tên tài liệu, NXB ....
2. ...
BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 1
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHĨM
Mơn học: Hành vi khách hàng

Mã mơn : DOM106

Nhóm: Nhóm 5
(1) Điểm giai đoạn (GVHD chấm):
Mức độ % đóng góp từng thành viên
Tiêu chí đánh giá

Tỉ lệ %

1. Mức độ tham gia buổi Tối đa
họp nhóm
15%
2. Tham gia đóng góp ý Tối đa
kiến
15%
3. Hồn thành cơng việc
Tối đa
được giao theo đúng thời

20%
hạn
4. Hồn thành cơng việc
Tối đa
được giao đảm bảo chất
20%
lượng
5. Có ý tưởng mới, sáng Tối đa
tạo đóng góp cho nhóm
15%
6. Tinh thần hợp tác, hỗ
Tối đa
trợ, đồn kết với các
15%
thành viên trong nhóm
(2) Tổng % đóng góp
100%
cho nhóm
Chữ ký xác nhận của từng thành
viên

Đỗ Thị
Kim
Uyên

Nguyễn
Thị
Thủy
Tiên


Trương
Ngọc
Bình

Lâm
Xuân
Phú

Nguyễn
Văn
Tuấn
Thành

15%

15%

15%

15%

13%

15%

15%

15%

15%


15%

20%

20%

20%

20%

20%

20%

20%

20%

20%

20%

15%

15%

15%

15%


15%

15%

15%

15%

15%

15%

100%

100%

100%

100%

98%

Uyên

Tiên

Bình

Phú


Thành

0

0

0

0

0

(Tên
thàn
h
viên)

0%

(3) Điểm trình bày (nếu có)
(4) Điểm cá nhân được quy đổi
(4)=[(1)*(2) +(3)]/2

0

Ghi chú:
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
- Điểm cá nhân theo từng bài tập nhóm được quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm
Đà Nẵng, ngày 19 tháng 7 năm 2022

Nhóm trưởng
2424


(ký và ghi rõ họ và tên)
Uyên
Đỗ Thị Kim Uyên
BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 2
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHĨM
Mơn học: ….............

Mã mơn : ………….

Nhóm: ….........
(1) Điểm giai đoạn (GVHD chấm):
Mức độ % đóng góp từng thành viên
Tiêu chí đánh giá

Tỉ lệ %

1. Mức độ tham gia buổi Tối đa
họp nhóm
15%
2. Tham gia đóng góp ý Tối đa
kiến
15%
3. Hồn thành cơng việc
Tối đa
được giao theo đúng thời
20%

hạn
4. Hồn thành cơng việc
Tối đa
được giao đảm bảo chất
20%
lượng
5. Có ý tưởng mới, sáng Tối đa
tạo đóng góp cho nhóm
15%
6. Tinh thần hợp tác, hỗ
Tối đa
trợ, đồn kết với các
15%
thành viên trong nhóm
(2) Tổng % đóng góp
100%
cho nhóm
Chữ ký xác nhận của từng thành
viên

(Tên
thành
viên)

(Tên
thành
viên)

(Tên
thành

viên)

(Tên
thành
viên)

(Tên
thành
viên)

(Tên
thành
viên)

0%

0%

0%

0%

0%

0%

0

0


0

0

0

0

(3) Điểm trình bày (nếu có)
(4) Điểm cá nhân được quy đổi
(4)=[(1)*(2) +(3)]/2

Ghi chú:
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
- Điểm cá nhân theo từng bài tập nhóm được quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm
Đà Nẵng, ngày…. tháng…. năm…….
Nhóm trưởng
(ký và ghi rõ họ và tên)
2525


×