Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHỆP ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2011 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.89 KB, 19 trang )



1







SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO








TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHỆP
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT
NĂM HỌC 2011


























năm 2011





2

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN ĐỊA LÍ - 2011
Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu hỏi: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, xác định vị trí địa lí nước ta?
● Vị trí địa lí:
- Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Vị trí bán đảo, có vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng.

- Nằm trên các con đường giao thông hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng.
- Hệ toạ độ địa lí::
+ Điểm cực Bắc : 23
0
23

B ( Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang )
+ Điểm cực Nam : 8
0
34

B ( Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau )
+ Điểm cực Tây : 102
0
09

Đ (Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên )
+ Điểm cực Đông : 109
0
24

Đ (Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà )
Câu hỏi: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí nước ta về KT, văn hoá -XH và an ninh quốc phòng?
 Ý nghĩa kinh tế: Có nhiều thuận lợi để phát triển giao thông cả về đường bộ, đường biển, đường không với
các nước trên thế giới. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và
trên thế giới. Vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng, thuận lợi để phát triển nhiều ngành kinh tế biển.
- Khó khăn : Đặt nước ta vào thế vừa phải hợp tác vừa phải cạnh tranh quyết liệt với các nước trong và ngoài
khu vực vốn đã rất năng động.
Về văn hoá-xã hội: Chung sống hoà bình, hợp tác hửu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và
trong khu vực.

Về chính trị và quốc phòng: Có vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.
- Khó khăn: Đường biên giới dài nên việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ là rất quan trọng.
Câu hỏi: Trình bày những đặc điểm chính của giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát
triển lãnh thổ nước ta?
- Thời gian: diển ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta.
- Hoạt động địa chất xảy ra:vận động uốn nếp, đứt gãy, phun trào mac ma, nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi
lấp các bồn trũng lục địa.
- Đặc điểm lãnh thổ:địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích, địa hình phân bậc. Các cao nguyên ba
dan và các đồng bằng phù sa được hình thành.
- Khoáng sản được hình thành: dầu mỏ, khí tự nhiên, bô xít, than nâu.
- Đặc điểm lớp vỏ cảnh quan nhiệt đới tiếp tục được hoàn thiện, thiên nhiên ngày càng đa dạng và phong phú
như ngày nay.
Bài 6 : ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Câu hỏi: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu các đặc điểm địa hình nước ta ?

● Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Đồi núi chiếm tớỉ 3/4 diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tich.
- Đồi núi thấp (dưới 1000 m ) chiếm hơn 60
o
/
o
diện tích , núi cao> 2000 m) chiếm 1
o
/
o
DT
● Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
- Địa hình nước ta được trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.

- Gồm 2 hướng chính: Hướng tây bắc - đông nam và vòng cung.
●Địa hình của vùng nhiệt đới gió mùa ẩm.
- Xâm thực ở vùng đồi núi và bồi tụ ở vùng hạ lưu sông.
● Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
- Làm giảm diện tích rừng gây bóc mòn, tạo nên các dạng địa hình nhân tạo( đê điều, hồ.)
Câu hỏi: Đặc điểm các khu vực địa hình miền núi của nước ta? (Đọc atlat trang 13,14)
Vùng
Tiêu chí
Đông Bắc Tây Bắc
Giới hạn Tả ngạn sông Hồng Từ sông Hồng đến sông Cả
Hướng núi chính Vòng cung Tây Bắc-Đông Nam
Độ cao Thấp, trung bình từ 500 đến 600 m. Địa hình cao nhất nước ta, cao nhất
đỉnh Phan xi păng 3143 m.


3
Các dạng địa hình
chính
Núi thấp: Cánh cung Sông Gâm, Ngân
Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
Thung lũng sông Cầu, sông Thương,
sông Lục Nam
Phía Đông là dãy Hoàng Liên Sơn, Phía
Tây là dãy Pu Sam Sao,
Pu Đen Đinh.
Các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ
Phong Thổ đến Mộc Châu.
Thung lũng sông Đà, sông Mã.

Giới hạn


Trường sơn Bắc
Từ sông Cả đến dãy Bạch Mã
Trường sơn Nam
Từ dãy Bạch Mã đến cực Nam Trung
Bộ
Hướng núi chính


Tây Bắc-Đông Nam, một số dãy núi
hướng Đông-Tây.
Vòng cung.
Độ cao Cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa Có các bậc độ cao từ 500-800-1000 m.
Các dạng địa hình
chính
Các dãy núi: hoành Sơn, Phong Nha-Kẻ
Bàng, Bạch Mã.
Các cao nguyên ba dan: Plây-Ku, Đắk
Lắk, Mơ Nông, Di Linh.
Giữa 2 sườn Đông -Tây có sự bất đối
xứng rõ rệt

Câu hỏi: Nêu các thế mạnh và hạn chế về tự nhiên ở khu vực đồi núi của nước ta đối với phát triển
kinh tế - xã hội ?
● Các thế mạnh:
+ Về khoáng sản: Có nhiều loại như sắt, đồng, chì, kẽm, vàng, là tiền đề cho sự phát triển CN hóa.
+ Địa hình, đất trồng: phần lớn là đồi núi thấp cho phép phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu cây
trồng đa dạng. ở cao nguyên và thung lũng thuận lợi hình thành các vùng chuyên canh cây CN, cây ăn quả,
chăn nuôi đại gia súc, 1 số nơi có thể trồng cây lương thực
+ Rừng chiếm diện tích lớn, có nhiều lâm sản quý thuận lợi phát triển ngành lâm nghiệp.

+ Sông ngòi có nguồn thủy năng lớn, thuận lợi phát triển thuỷ điện.
+ Tài nguyên du lịch phong phú(khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp, vườn quốc gia)
● Các mặt hạn chế : Địa hình bị chia cắt, gây trở ngại cho dân sinh và phát triển kinh tế (khai thác tài
nguyên, giao lưu kinh tế). Có nhiều thiên tai xảy ra: đá lở, đất trượt, lũ quét, lũ bùn gây ảnh lớn tới sản xuất
và đời sống dân cư.
Câu hỏi: Đồng bằng sông Hồng và ĐBS Cửu Long có những điểm gì giống và khác nhau về điều kiện
hình thành, đặc điểm địa hình, đất?
 Giống nhau: Đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa
rộng mở. Có mặt bằng rộng, chịu tác động mạnh mẽ của con người.
 Khác nhau:
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
- Diện tích: 15.000 km
2
. - Diện tích: 40.000 km
2

Hình thành: Do phù sa sông Hồng và Thái Bình
bồi đắp, được khai phá từ lâu, nay đã biến đổi nhiều.

- Do phù sa sông Tiền và sông Hậu bồi đắp, mới
được khai thác.
Địa hình: cao ở rìa Tây Bắc và thấp dần về phía
biển, chia cắt bởi hệ thống đê.
- Địa hình: thấp và khá bằng phẳng, có hệ thống
kênh rạch chằng chịt.
Đất ở trong đê không được bồi đắp phù sa hàng
năm nên bạc màu. Đất ngoài đê được bồi đắp phù sa
hàng năm, tốt.
- Được bồi đắp phù sa hàng năm. Có 3 loại đất
chính: đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn.

Câu hỏi: Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT - xã hội nước ta?
- Thế mạnh: Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, mà nông sản chính
là gạo. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, lâm sản và thủy sản. Là nơi có điều kiện để
tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại
- Hạn chế của khu vực đồng bằng: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai (bão lụt, hạn hán) gây thiệt hại lớn về
người và của
Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
Câu hỏi: Các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng biển nước ta ?
●Tài nguyên thiên nhiên: Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản


4
+ Khoáng sản : Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), titan (nguồn nguyên liệu quí cho ngành công
nghiệp), nghề làm muối rất phát triển.
+ Hải sản: giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao. Có nguồn tài nguyên quí là các rạn san hô
●Thiên tai: Bão, nước dâng gây ngập lụt, làm thiệt hại nặng nề về người và của. Sạt lở bờ biển, Nạn cát bay,
cát lấn đồng ruộng.
Bài 9 và 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
Câu hỏi: Nêu tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu VN? Hệ quả của gió mùa?
● Tính nhiệt đới: Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương.
Nhiệt độ trung bình năm trên 20
0
c. Số giờ nắng 1400 - 3000 giờ/năm.
->Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến (1 năm có 2 lần mặt trời qua thiên đỉnh)
● Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa trung bình hàng năm 1500 - 2000 mm. Mưa phân bố không đều, vùng cao và sườn đón gió
3500 - 4000mm. Độ ẩm trung bình trên 80%.
● Gió mùa:
Gió
mùa

Nguồn gốc

Thời gian
hoạt động
Phạm vi
hoạt động
Hướng gió Kiểu thời tiết đặc trưng
Mùa
Đông
Từ áp cao
Xibia
Tháng11- 4 Miền Bắc Đông Bắc
Tháng 11,12,1: lạnh, khô
Tháng 2, 3 lạnh ẩm
áp cao Ấn
Độ Dương
Tháng 5- 7 Cả nước Tây Nam
- Nóng ẩm ở Nam Bộ và
Tây Nguyên
- Nóng khô ở Bắc Trung
Bộ


Mùa
Hạ
Từ áp cao
cận chí
tuyến Nam
Tháng 8-10 Cả nước
Tây Nam riêng

Bắc Bộ có
hướng Đông
Nam
Nóng và mưa nhiều ở cả
miền Bắc và miền Nam
●Hệ quả của gió mùa: Làm phức tạp khí hậu nước ta:
- Tạo sự khác nhau về mùa: Xuất hiện mùa đông lạnh ở MBắc và mùa khô sâu sắc ở MNam
- Đối lập mùa mưa và khô ở Tây Nguyên và đồng bằng ven biển miền Trung.
- Ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Đa dạng hoá cây trồng và vật nuôi.
- Đẩy mạnh năng suất sinh học.
Câu hỏi: Nêu biểu hiện của nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông đất, sinh vật ở
nước ta ?
● Địa hình: Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi: địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi đất trượt, đá lở khi mưa lớn. Địa
hình ở vùng núi đá vôi có nhiều hang động. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: ĐBSHồng và
ĐBSCLong hằng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét.
●Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, chế độ nước theo mùa. Mùa lũ (mùa mưa), mùa cạn (mùa khô).
●Đất đai: Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng ở nước ta. Mưa nhiều nên đất dễ bị xói mòn
và rửa trôi.
●Sinh vật: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là cảnh quan chủ yếu ở nước ta, các loài nhiệt
đới chiếm ưu thế như:họ Đậu, Dầu, Động vật trong rừng là các loài chim, thú nhiệt đới…
Câu hỏi: Những thuận lợi, khó khăn do tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa đối với hoạt động sản xuất và
đời sống?
Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:
- Thuận lợi: Phát triển nền nông nghiệp lúa nước, đa dạng hoá cây trồng vật nuôi. Trồng xen canh, gối vụ,
thâm canh. Đẩy mạnh năng suất sinh học.
- Khó khăn: Tính thất thường của thời tiết và khí hậu gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp.
Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống:
- Thuận lợi: Phát triển các ngành kinh tế: khai khoáng, lâm nghiệp, thủy sản, giao thông vận tải, du lịch.
- Khó khăn: các hoạt động GTVT, du lịch, công nghiệp khai thác… chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân

mùa khí hậu, chế độ nước sông. Độ ẩm cao gây khó khăn cho bảo quản máy móc, nông sản. Các thiên tai
như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô
nóng… gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất. Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
Bài 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
Câu hỏi: Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta theo độ cao địa hình thể hiện như thế nào?


5
Do đặc điểm càng lên cao nhiệt độ càng giảm, kết hợp với vị trí địa lí, hướng núi đã tạo nên sự phân hóa đa
dạng của thiên nhiên nước tatheo độ cao địa hình thể hiện:
- Ở miền Bắc đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình dưới 600-700 m, ở miền Nam lên đến độ cao 900-
1000 m.
- Ở miền Bắc đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao từ 600-700 m lên đến 2600 m, ở miền Nam từ
900-100 lên đến 2600 m.
- Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao từ 2600 m trở lên chỉ có ở Hoàng Liên Sơn.
Bài 14: SỬ DỤNG – BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Bài tập: Dựa vào bảng số liệu sau về sự biến động diện tích rừng qua các năm. Hãy rút ra nhận xét về
sự biến động diện tích rừng và giải thích nguyên nhân?
Năm Tổng diện tích rừng
(triệu ha)
Diện tích rừng tự
nhiên (triệu ha)
Diện tích rừng
trồng (triệu ha)
Độ che phủ
1943 14,3 14,3 0 43,0
1983 7,2 6,8 0,4 22,0
2005 12,7 10,2 2,5 38,0
Nhận xét: Từ năm 1943-2005, diện tích rừng nước ta có sự thay đổi là:
- Từ năm 1943 -1983 diện tích rừng giảm mạnh và giảm 7,1 triệu ha) là do nạn phá rừng bừa bãi của người

dân và khai thác rừng chưa hợp lí.
- Từ năm 1983- 2005, diện tích rừng tăng lên và tăng 5,5 triệu ha, do tăng cường các biện pháp bảo vệ rừng
và đẩy mạnh việc trồng rừng nên diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng đã tăng lên nhanh chóng.
Câu hỏi: Sự suy giảm tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào đối với tự nhiên và môi trường? Biện
pháp để bảo vệ rừng?
 Đối với tự nhiên:
- Tài nguyên nước: mất rừng gây biến động thủy chế sông ngòi, giảm sự điều hòa của dòng chảy, dẫn đến lũ
lụt khô hạn, làm tăng quá trình bốc hơi giảm lượng nước ngầm.
- Tài nguyên đất: mất rừng làm tăng qúa trình xói mòn, rửa trôi, đá ong hóa mạnh mẽ làm tăng diện tích đất
bị thoái hóa.
- Tài nguyên sinh vật: làm suy giảm tính đa dạng sinh học, số lượng loài động thực vật bị tuyệt chủng ngày
càng tăng.
 Đối với môi trường:
- Môi trường không khí: làm tăng lượng CO
2
, tăng nhiệt độ, thủng tầng Ôzôn, ô nhiễm bầu khí quyển.
- Hệ sinh thái: nhiệt độ không khí tăng làm thay đổi vùng phân bố và cấu trúc quần thể của nhiều hệ sinh
thái, ranh giới các hệ sinh thái có xu hướng chuyển dịch lên cao hơn, làm tăng khă năng cháy rừng.
 Biện pháp để bảo vệ rừng:
- Nhà nước tiến hành giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
- Tích cực trong việc trồng rừng và phòng chống nạn phá rừng, cháy rừng về mùa khô.
- Xây dựng kinh tế mới nhằm cải thiện đời sống người dân tộc thiểu số ở vùng núi, vận động người dân tọc
định canh, định cư.
Câu hỏi: Nêu hiện trạng sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất, nước, khoáng sản, du lịch?
Tài nguyên Tình hình sử dụng Các biện pháp bảo vệ
Đất
- Năm 2005: có 12,7 triệu ha đất có rừng, 9,4
triệu ha đất sử dụng trong nông nghiệp.
- Trong số 5,35 triệu ha chưa sử dụng.
- Có 9,3 triệu ha đất bị đe dọa hoang mạc

hóa.
- Vùng đồi núi: làm ruộng bậc thang,
đào hồ vảy cá, trồng cây theo băng. Bảo
vệ rừng, ngăn chặn nạn du canh du cư.
- Vùng đồng bằng: Sử dụng hợp lí, cải
tạo độ phì, chống ô nhiễm đất.
Nước
- Ngập lụt vào mùa mưa.
- Thiếu nước vào mùa khô
- Mức độ ô nhiểm ngày càng tăng.
- sử dụng hiệu quả, tiết kiệm.
- Xử lý hành chính đối với việc làm ô
nhiểm nước.
Khoáng sản
- Khai thác, vận chuyển và chế biến còn
lãng phí do công nghệ còn lạc hậu và
không đồng bộ.
- Quản lý chặt chẽ việc khai thác,
tránh lãng phí và làm ô nhiểm môi
trường.
Du lịch
- Chưa khai thác hết tiềm năng.
- Đang bị xuống cấp.
- Gây ô nhiễm môi trường.
- Khai thác có hiệu quả
- Bảo vệ và trùng tu các tài nguyên du
lịch.
- Bảo vệ môi trường.
Bài 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI



6
Câu hỏi: Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì ? Các nhiệm vụ chủ yếu của chiến lược
quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường?
 Vấn đề chủ yếu:
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường như bão lụt, hạn hán và sự biến đổi thất thường về thời tiết,
khí hậu.
- Tình trạng ô nhiễm môi trường như nguồn nước, không khí, đất.
 Các nhiệm vụ chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường:
- Duy trì các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sông có ý nghĩa quyết định đến đời
sống con người.
- Đảm bảo sự giàu có của vốn gen các loài nuôi trồng và các loài hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài
của nước ta và của cả nhân loại.
- Đảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có
thể phục hồi được.
- Đảm bảo chất lượng moi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.
- Ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên.
- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lý các tài nguyên
thiên nhiên.
Câu hỏi: Hãy nêu thời gian hoạt động và hậu quả của bão ở VN, biện pháp phòng chống bão?
 Hoạt động của bão ở Việt Nam:
- Thời gian hoạt động từ tháng 6, kết thúc tháng 11, đặc biệt là các tháng 9,10.
- Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
- Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ.
- Trung bình mổi năm có 3-4 trận bão.
 Hậu quả của bão:
- Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập lụt vùng ven biển và đồng bằng.
- Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa. Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh
 Biện pháp phòng chống bão:
- Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển cuả cơn bão.

- Thông báo cho tàu thuyền trở về đất liền. Gia cố đê biển, sơ tán dân.
- Chống lụt úng ở đồng bằng, chống lũ quét, xói mòn ở miền núi.
Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ Ở NƯỚC TA
Bài tập: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1979-2009
Nhóm tuổi Năm
0-14 15-59 Từ 60 trở lên
1979 41,7 51,3 7,0
1989
38,7 54,1 7.2
1999
33,5 58,4 8,1
2009
25,0 66,0 9,0
Nhận xét và giải thích sư thay đổi cơ cấu dân số của nước ta trong giai đoạn 1979-2009?
Ảnh hưởng của cơ cấu dân số đối với phát triển KT-XH?
Nhận xét: Cơ cấu dân số nước ta trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
- Giai đoạn từ năm 1979-2009 cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta có sự thay đổi là:
+ Độ tuổi 0-14 (dưới tuổi lao động) đang giảm dần qua các năm và giảm 16,7%.
+ Độ tuổi 15-59 (tuổi lao động) tăng dần qua các năm và tăng 14,7% .
Độ tuổi 60 tuổi trở tăng dần qua các năm nhưng tăng ít 2%.
- Nguyên nhân do thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên giảm tỉ lệ sinh. Kinh tế phát
triển, mức sống người dân được cải thiện và tuổi thọ tăng.
 Ảnh hưởng đến phát triển KT-XH:
+ Thuận lợi: có nguồn lao động và dự trữ lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, thu hút các nguồn lực bên
ngoài.
+ Khó khăn: gây sức ép đến phát triển kinh tế -xã hội, thiếu việc làm, lương thực, làm mất cân đối giữa sản
xuất với tiêu dùng. Ảnh hưởng xấu tới tài nguyên và môi trường. Cuộc sống chậm cải thiện, y tế và văn hóa
gặp nhiều khó khăn
Câu hỏi: Nêu đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta hiện nay và hậu quả ?
Mật độ dân số trung bình năm 2006 là 254 người/km

2
, phân bố chưa hợp lí giữa các vùng:
- Giữa đồng bằng với Trung du và miền núi:


7
+ Đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích nhưng chiếm tới 75% dân số cả nước, mật độ dân số cao ( ĐB sông
Hồng 1225 người/km
2,
, ĐB sông Cửu Long 429 người/km
2 )

+ Trung du và miền núi chiếm tới ¾ diện tích nhưng chỉ chiếm 25% dân số cả nước, mật độ dân số ( Tây
Bắc 69 người/km
2
, Tây Nguyên 89 người/km
2
)
- Giữa thành thị và nông thôn:
+ Tỉ trọng dân thành thị có xu hướng tăng nhưng chậm và chiếm tỉ trọng còn thấp 26,9%.
+ Tỉ trọng dân nông thôn có xu hướng giảm nhưng chậm và chiếm tỉ trọng rất cao 73,1%.
 Hậu quả:
- Khó khăn cho việc khai thác tài nguyên, sử dụng lao động của mỗi vùng:
+ Ở Trung du và miền núi diện tích rộng và nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động.
+ Ở đồng bằng diện tích nhỏ mà dân cư, nguồn LĐ tập trung đông nên thiếu việc làm, sử dụng không hiệu
quả nguồn LĐ, tệ nạn xã hội gia tăng.
+ Quá trình đô thị hóa khu vực nông thôn diễn ra chậm nên một bộ phận đã đổ về đô thị kiếm sống gây ra
tác động tiêu cực và ô nhiễm môi trường khu vực thành thị.
Câu hỏi: Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lí ? Phương hướng và biện pháp
thực hiện?

Phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lí để khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên và nguồn
lao động trên phạm vi cả nước.
 Phương hướng và biện pháp:
- Thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
- Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, LĐ giữa các vùng.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và
thành thị.
- Đưa xuất khẩu lao động thành 1 chương trình lớn, có giải pháp mạnh và chính sách cụ thể.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển CN ở nông thôn.
Bài 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
Câu hỏi: Phân tích những thế mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta?
Thế mạnh:
- Nguồn lao động nước ta dồi dào, năm 2005 có đến 42,53 triệu người, chiếm 51,2% tổng dân số, mỗi năm
tăng thêm hơn 1 triệu lao động.
- Nguồn lao động trẻ, năng động và tiếp thu khoa học nhanh.
- Người lao động cần cù sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất.
- Chất lượng người lao động ngày càng được nâng lên.
Hạn chế: - Lao động còn thiếu tác phong trong công nghiệp , kĩ luật LĐ chưa cao.
- Lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kỷ thuật lành
nghề còn thiếu, sự năng động và tác phong trong công nghiệp của người lao động còn hạn chế.
Câu hỏi: Vì sao việc làm lại là một vấn đề kinh tế -xã hội lớn ở nước ta hiện nay? Hướng giải quyết
việc làm nhằm sử dụng hợp lí và hiệu quả nguồn LĐ ở nước ta?
Vì dân số đông, nguồn lao động rất dồi dào và mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người khi nền kinh tế phát
triển chưa cao, dẫn tới tình trạng thất nghiệp và thiếu việc. Năm 2005, ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, ở
nông thôn là 1,1%, tỉ lệ thiếu việc làm ở thành thị là 4,5%, ở nông thôn là 9,3%. Tỉ lệ thiếu việc làm và thất
nghiệp cao dẫn đến chất lượng cuộc sống thấp, các tệ nạn XH gia tăng.
Hướng giải quyết việc làm hiện nay ở nước ta là:
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng và các ngành cho hợp lí.
- Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình, bảo vệ sức khoẻ sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất, chú ý phát triển các ngành dịch vụ.

- Tăng cường hợp tác liên kết quốc tế, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Bài 18: ĐÔ THỊ HÓA
Câu hỏi: Đô thị hoá ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển KT-XH ở nước ta?
Ảnh hưởng tích cực : Đô thị hoá có tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
- Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế- xã hội của các địa phương, các vùng trong nước.
Năm 2005, khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp- xây dựng, 87% GDP dịch
vụ và 80% ngân sách Nhà nước.


8
- Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo
lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật ; có cơ sở vật chất -kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với
đầu tư trong nước và nước ngoài, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
Ảnh hưởng tiêu cực: ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội, Vì thế cần điều chỉnh quá trình đô thị hoá
phù hợp với quá trình công nghiệp hoá.
BÀI 21 : ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
Câu hỏi: Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì?
Thuận lợi:
- Chế độ nhiệt ẩm phong phú cho phép cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm.
- Có thể áp dụng các phương pháp canh tác như xen canh, tăng vụ, gối vụ . .
- Có nhiều sản phẩm NNcó giá trị xuất khẩu, đặc biệt là lúa nước và cây công nghiệp.
- Tạo sự đa dạng trong cơ cấu cây trồng, vật nuôi và tạo thế mạnh khác nhau giữa các vùng.
 Khó khăn:
- Tính bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới. Thiên tai thường xuyên xảy ra.
- Tính mùa vụ khắt khe trong sản xuất nông nghiệp.
Câu hỏi: Hãy phân biệt sự khác nhau giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa?
Nền nông nghiệp cổ truyền Nền nông nghiệp hàng hóa

- Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, sử dụng nhiều
lao động.
- Năng suất thấp.
- Sản xuất tự cấp tự túc, đa canh là chủ yếu.
- Người sản xuất quan tâm nhiều đến số lượng.
- Phổ biến ở nhiều vùng có KT chưa phát triển.
- Nền sản xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều máy
móc.
- Năng suất cao.
- Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa, liên kết
nông - công nghiệp.
- Người sản xuất quan tâm nhiều đến lợi nhuận.
- Phổ biến ở vùng có kinh tế phát triển.
Bài tập: Bảng số liệu cơ cấu hộ nông thôn theo ngành sản xuất chính. (đơn vị: %)
Năm Nông-lâm-thủy sản Công nghiệp- xây dựng Dịch vụ Hộ khác
2001 80,9 5,8 10,6 2,7
2006 71,0 10,0 14,8 4,2
Hãy nhận xét cơ cấu hoạt hoạt động kinh tế ở nông thôn nước ta.
- Kinh tế nông thôn dựa chủ yếu vào ngành nông-lâm-ngư nghiệp chiếm 71%., các hộ họat động trong khu
vực phi nông nghiệp còn thấp: CN-XD chiếm 10%, dịch vụ chiếm 14,8% (năm 2006)
- Từ năm 2001-2006, cơ cấu hộ nông thôn theo ngành sản xuất đang có sự chuyển dịch: tỉ trọng ngành nông
- lâm - thủy sản giảm xuống nhiều nhất và giảm 9,9%, tỉ trọng trong ngành công nghiệp - xây dựng tăng
4,2%, dịch vụ tăng 4,2% và hộ khác tăng 1,9%.
- Sự chuyển dịch trong cơ cấu hộ nông thôn theo ngành sản xuất chính còn chậm, tỉ trọng hộ trong ngành
nông -lâm - thủy sản còn quá lớn năm 2006 chiếm 71,0%.
Bài 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
Câu hỏi: Dựa vào átlát địa lí VN, nhận xét tình hình sản xuất và phân bố cây lúa ở nước ta. Giải thích
nguyên nhân làm cho sản lượng lúa nước ta tăng nhanh?
- Diện tích gieo trồng lúa đã tăng mạnh từ 5,6 triệu ha(1980) lên 7,3 triệu ha(2005).
- Năng suất lúa tăng nhanh, hiện nay đạt 49 tạ/ha/năm.

- Sản lượng lúa tăng mạnh từ 11,6 triệu tấn(1980), hiện nay đạt trên dưới 36 triệu tấn.
- Bình quân lương thực theo đầu người tăng mạnh đạt 470 kg/người/năm. Là nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2
trên thế giới: mỗi năm xuất khẩu từ 3-4 triệu tấn/năm.
- Phân bố: ĐBS Cửu Long là vùng sản xuất lúa lớn nhất, đứng thứ 2 là ĐBS Hồng.
- Nguyên nhân sản lượng lúa nước ta tăng nhanh: Do khai hoang mở rộng diện tích, phát triển thủy lợi nên
chủ động nước tưới. Do áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh nông nghiệp, đưa vào sử dụng đại trà các
giống mới nên năng suất tăng mạnh.
Câu hỏi: Chứng minh rằng việc đẩy mạnh sản suất cây công nghiệp và cây ăn quả góp phần phát huy
thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta?
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả:
+ Có nhiều loại đất: đất feralít, đất phù sa cổ, đất phù sa.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, phân hóa đa dạng.
+ Nguồn nước dồi dào: nước trên mặt, nước ngầm, sông ngòi dày đặc.
+ Nguồn lao động dồi dào có nhiều kinh nghiệm.


9
+ Mạng lưới công nghiệp chế biến ngày càng phát triển.
+ Nhu cầu thị trường còn rất lớn.
- Việc phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả đem lại nhiều ý nghĩa to lớn:
+ Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.
+ Cung cấp các mặt hàng cho xuất khẩu.
+ Góp phần giải quyết việc làm, phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
+ Thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển ở những vùng còn nhiều khó khăn.
Bài 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THUỶ SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
Câu hỏi: Hãy trình bày những thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta?
Thuận lợi: Về tự nhiên:
+ Có bờ biển dài 3260 Km, diện tích khoảng 1 triệu Km
2
.

+ Nguồn lợi hải sản khá phong phú ( tổng trữ lượng khoảng 3,9 đến 4 triệu tấn)
+ Có nhiều ngư trường trong đó có 4 ngư trường trọng điểm
+ Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản nước ngọt, nước lợ lớn.
- Về kinh tế- xã hội:
+ Nhân dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản
+ Phương tiện tàu thuyền, các ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn.
+ Dịch vụ và chế biến thuỷ sản được mở rộng
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn
+ Chính sách khuyến ngư của nhà nước
Khó khăn: Về tự nhiên: nhiều thiên tai ( bão, lũ lụt…). Một số vùng ven biển môi trường bị suy thoái,
nguồn lợi bị suy giảm.
- Về kinh tế-xã hội: Phương tiện đánh bắt chậm đổi mới. Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng được yêu
cầu. Công nghệ chế biến, chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.
Câu hỏi: Hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản nước ta?
Khai thác thuỷ sản: Sản lượng khai thác liên tục tăng(năm 1990: 728,5 nghìn tấn đến 2005: 1987,9 nghìn
tấn). Các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản nhất là các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam
Bộ
Nuôi trồng thuỷ sản: Nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh nhất là nuôi tôm ở ĐBSCửu Long Nguyên
nhân: do tiềm năng nuôi trồng thuỷ sản còn nhiều. Phương pháp nuôi trồng cải tiến. Các sản phẩm nuôi
trồng có giá trị khá cao và nhu cầu lớn trên thị trường.
 Ý nghjĩa: Đảm bảo tốt hơn và ổn định nguồn nguyên liệu cho các cơ sở công nghiệp chế biến và xuất
khẩu, điều chỉnh đáng kể đối với khai thác thủy sản.
Bài tập: Giá trị sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 1995-2008
Năm 1995 2000 2006 2008
Sản lượng ( nghìn tấn) 1584 2250 3720 4602
Giá trị sản xuất (tỉ đồng) 13524 21777 42036 50081

a. Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản nước ta giai đoạn
1995-2008?
b. Nhận xét tình hình sản xuất ngành thủy sản nước ta giai đoạn 1995-2008?

a.Vẽ biểu đồ: lưu ý vẽ 2 trục tung, trục tung bên tay trái biểu thị sản lượng nghìn tân và vẽ biểu đồ cột. Trục
tung bên tay phải biểu thị tỉ đồng và vẽ biểu đồ đường. Chú ý chia khoảng cách năm chính xác (1 cm = 2
năm). Vẽ xong ghi số liệu trên các cột và đường, chú giải và ghi tên biểu đồ.
b.Nhận xét: Trong giai đoạn 1995-2008 sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản nước ta tăng và tăng liên tục
qua các năm, trong đó sản lượng tăng 3018 nghìn tấn ( tăng 2,9 lần), giá trị sản xuất tăng 36557 tỉ đồng (
tăng 3,7 lần).
Bài 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
Câu hỏi: Hãy trình bày các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta
- Các nhân tố: tự nhiên, kinh tế, xã hội, kĩ thuật, lịch sử…
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo ra nền chung cho sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp
- Các nhân tố kinh tế, xã hội, kĩ thuật, lịch sử có tác động khác nhau:
+ Nền kinh tế tự cấp, tự túc sản xuất nhỏ, sự phân hoá nông nghiệp bị chi phối bởi các điều kiện tự nhiên
+ Nền sản xuất hàng hoá các nhân tố Kinh tế, xã hội tác động rất mạnh làm cho tổ chức lãnh thổ nông
nghiệp chuyển biến
Câu hỏi: Nêu ý nghĩa của việc đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn?


10
- Đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn cho phép:
+ Khai thác hợp lí các điều kiện tự nhiên
+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động
+ Tạo thêm việc làm và nông sản hàng hoá
+ Giảm thiểu rủi ro khi thị trường biến động bất lợi
+ Tăng thêm sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp.
Bài 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Câu hỏi: Dưa vào Atlát địa lí VN và kiến thức đã học, hãy trình bày sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp
nước ta và nguyên nhân dẫn đến sự phân hoá đó?
●Hoạt động CN chủ yếu tập trung ở 1 số khu vực: (đọc atlat trang 22)
+ Ở Bắc Bộ: Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất
trong cả nước. Từ Hà Nội hoạt động CN với chuyên môn hóa khác nhau lan toả dọc các tuyến giao thông

huyết mạch như hướng: Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả (cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng), Việt
Trì- Lâm Thao (hoá chất, giấy), Hoà Bình- Sơn La (thuỷ điện), Nam Định- Ninh Bình (dệt may, điện)
- Ở Nam Bộ hình thành 1 số dải CN, trong đó nổi lên các trung tâm CN hàng đầu: TP Hồ Chí Minh, Biên
Hoà, Thủ Dầu Một,Vũng Tàu. Hướng chuyên môn hoá rất đa dạng (thuỷ điện, luyện kim đen, luyện kim
màu, cơ khí, điện tử, đóng tàu, ô tô, hoá chất, dệt may, thực phẩm ).
- Dọc Duyên hải miền Trung: Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp quan trọng nhất, còn có các trung tâm
(Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang…) với các ngành (cơ khí, hoá chất, thực phẩm)
- Các khu vực còn lại, nhất là vùng núi (Tây Nguyên, Tây Bắc) CN phát triển chậm, phân bố phân tán, rời
rạc.
● Nguyên nhân: Sự phân hoá công nghiệp theo lãnh thổ nước ta là kết quả tác động của nhiều nhân tố bên
ngoài và bên trong: vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện KT-XH (dân cư và lao động, trung tâm KT
và mạng lưới đô thị, thị trường, vốn). Nên các khu vực hoạt động CN mức độ cao thường gắn với sự có mặt
của các nhân tố trên.
Bài 27: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
Câu hỏi: Dựa vào Atlat Địa lí VN và kiến thức đã học, nhận xét về sự thay đổi sản lượng than, dầu,
điện của nước ta? Nhận xét và giải thích sự phân bố của ngành công nghiệp năng lượng?
Nhận xét về sản lượng của ngành CN năng lượng:
- Công nghiệp khai thác than sản lượng tăng liên tục và đạt hơn 34 triệu tấn (năm 2005)
- Công nghiệp khai thác dầu khí sản lượng dầu thô liên tục tăng nhanh đạt 18,5 triệu tấn
( năm 2005) hoặc xem số liệu trong Át lát.
- Công nghiệp điện lực: sản lượng điện tăng liên tục và tăng ngày càng nhanh đạt 52,1 tỉ kwh ( năm 2005).
Nhận xét và giải thích về phân bố của các ngành CN năng lượng:
- CN năng lương phân bố không đều, phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam bộ, đồng
bằng sông Hồng, Tây Nguyên.
- CN khai thác nhiên liệu phân bố chủ yếu nơi có các mỏ than( Quảng Ninh –thuộc Trung du và MNBBộ)
hoặc khai thác dầu khí tập trung ở thềm lục địa Đông Nam Bộ.
- Các nhà máy thủy điện phân bố chủ yếu ở Trung du và MNBBộ, Tây Nguyên vì có tiềm năng thủy điện
lớn.
- Các nhà máy nhiệt điện phụ thuộc vào nhiên liệu là than, dầu mỏ, khí tự nhiên nên phân bố tập trung ở
Quảng Ninh, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long dựa vào dầu khí.

Câu hỏi: Tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại là ngành công nghiệp trọng điểm của
nước ta hiện nay?
Vì ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả cao
về kinh tế, xã hội và tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác
-Với cơ cấu ngành đa dạng có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và
ngoài nước.
- Sản lượng các sản phẩm tăng cao
-Giá trị sản lượng cao góp phần tăng trưởng kinh tế
-Giá trị xuất khẩu tăng nhanh ( hàng tỉ đôla/năm)
- Giải quyết việc làm cho hàng triệu lao động
-Tác đông mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác: nông nghiệp, ngư nghiệp, thương mại, dịch vụ.
BÀI 28: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
Câu hỏi: Nước ta có những hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào? Các khu CN có đặc điểm gì?
Phân bố như thế nào trên đất nước ta?


11
●Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta: Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm
công nghiệp, vùng công nghiệp.
● Đặc điểm và sự phân bố các khu CN ở nước ta:
- Đặc điểm: Khu CN là hình thức tổ chức lãnh thổ CN mới được hình thành ở nước ta từ những năm 90 của
thế kỉ 20 do chính phủ quyết định thành lập, có ranh giới địa lí xác định, chuyên sản xuất CN và thực hiện
dịch vụ hỗ trợ sản xuất CN, không có dân cư sinh sống.
Ở nước ta ngoài khu CN tập trung còn có khu chế xuất và khu công nghệ cao.
●Phân bố: Các khu CN phân bố không đều theo lãnh thổ, tập trung nhất ở Đông Nam Bộ, sau đó đến đồng
bằng sông Hồng, Duyên hải miền Trung. Các vùng khác việc hình thành các khu CN tập trung còn hạn chế.
Câu hỏi: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam giải thích vì sao Thành Phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai
trung tâm công nghiệp lớn nhất của nước ta?
- Đây là 2 trung tâm công nghiệp hội đủ các điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển CN:
+ Vị trí nằm trong vùng kinh tế trong điểm, là đỉnh của tam giác tăng trưởng kinh tế, là đầu mối giao thông

vận tải và bưu chính viễn thông lớn nhất nước ta. Tiếp giáp vùng giàu tài nguyên.
+ Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
+ Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất tốt nhất và hoàn thiện nhất cả nước.
+ Thị trường tiêu thụ lớn
+ TP Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước, Hà Nội lớn thứ 2.
BÀI 29: THỰC HÀNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP
Câu hỏi: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế, Đơn vị %
Thành phần kinh tế Năm 1999 Năm 2008
Nhà nước
Ngoài nhà nước.
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
39,9
22,0
38,1
18,5
37,1
44,4
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta
năm 1999 và năm 2008
b. Nêu nhận xét và giải thích nguyên nhân?
a. Vẽ 2 biểu đồ hình tròn bán kính năm biểu đồ năm 1999 < năm 2008.
b. Nhận xét: Từ năm 1999-2008, giá trị sản xuất công nghiệp của thành phần kinh tế của nước ta có sự thay
đổi và chuyển biến theo hướng tích cực:
- Năm 1999, thành phần kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất 39,9% và có xu jướng giảm dần, năm 2008
giảm xuống còn 18,5% (giảm 21,4%, giảm xuống nhiều nhất)và chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
- Năm 1999, thành phần KT có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng lớn thứ 2 là 38,1 và có xu hướng tăng
dần, năm 2008 chiếm tỉ trọng lớn nhất 44,4% ( tăng 6,3%)
- Năm 1999, chiếm tỉ trọng nhỏ nhất là thành phần kinh tế ngoài nhà nước 22% và có xu hướng tăng dần,
năm 2008 tăng lên chiếm tỉ trọng 37,1% ( tăng 15,1%, tăng lên nhiều nhất) và chiếm tỉ trọng lớn thứ 2 trong
cơ cấu GTSXCN phân theo thành phần kinh tế của nước ta.

c. Giải thích: Do sự đổi mới trong đường lối phát triển kinh tế và nước ta đã gia nhập WTO.
♣Câu hỏi: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy giải thích tại sao Đông Nam Bộ là
vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta?
- Vị trí địa lí thuận lợi. và tài nguyên và nguyên nhiên liệu dồi dào.
- Nguồn nhân lực đông và có trình độ, người dân rất nhạy bén với cơ chế thị trường, vừa là thị trường tiêu
thụ.
- Cơ sở hạ tầng và vật chất kĩ thuật phát triển mạnh nhất nước.
- Chính sách phát triển năng động.
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
BÀI 30: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN GT VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
Câu hỏi: Vai trò của giao thông vận tải trong phát triển kinh tế - xã hội? Trình bày thực trạng cơ sở
vật chất GTVT đường bộ, đường sắt ở nước ta?
●Vai trò giao thông vận tải :
- Là ngành sản xuất đặc biệt vừa mang tính chất sản xuất vật chất, vừa mang tính dịch vụ, tác động lớn đến
phát triển kinh tế - xã hội.
- Nối sản xuất với sản xuất, sản xuất với tiêu dùng, phục vụ đời sống nhân dân.
- Tạo mối giao lưu kinh tế - xã hội giữa các vùng, các địa phương trong nước và trên thế giới. Đảm bảo an
ninh quốc phòng.
- Là chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội một nước.


12
● Thực trạng cơ sở vật chất GTVT đường bộ, đường sắt ở nước ta:
- Đường bộ: Mạng lưới đường bộ trong những năm gần đâyđược mở rộng, hiện đại hóa, về cơ bản phủ kín
các vùng. 2 trục đường bộ xuyên quốc gia là quốc lộ 1 là tuyến đường xương sống (từ Lạng Sơn đến Cà Mau
dài 2300 km) và đường Hồ Chí Minh.trong quá trình hội nhâp quốc tế hình thành 1 số tuyến đường bộ xuyên
Á trên lãnh thổ nước ta.
- Đường sắt: Tổng chiều dài 3143 km, quan trọng nhất là tuyến đường sắt Thống Nhất dài 1726 km, chạy
theo hướng Bắc-Nam. Các tuyến đường khác: Hà Nội-Hải Phòng, Hà Nội-Lào Cai, Hà Nội- Thái Nguyên,
Bài 31: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI

Câu hỏi: Dựa vào atlát và kiến thức đã học, trình bày về tài nguyên du lịch nước ta?
- Tài nguyên du lịch nước ta phong phú, đa dạng, gồm 2 nhóm tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn.
- Tài nguyên tự nhiên: (đọc atlát)
+ Có nhiều vườn quốc gia: Cúc Phương, Cát Bà, Bạch Mã, Cát Tiên….
+ Bãi tắm đẹp nổi tiếng: Đồ Sơn, Cát Bà (Hải Phòng), Lăng Cô, Nha trang,
+ Thắng cảnh đẹp: Sa Pa, Đà Lạt,
+ Di sản thiên nhiên thế giới: Vịnh Hạ long (Q. Ninh), động Phong Nha (Q.Bình).
- Tài nguyên du lịch nhân văn:
+ Lễ hội truyền thống: Hội chùa Hương, Hội chọi trâu, đua ghe ngo,…
+ Làng nghề truyền thống: Lụa Vạn Phúc, gốm Bát Tràng, đúc đồng,…
+ Di tích lịch sử, văn hoá: Văn Miếu- quốc tử Giám, lăng Hồ Chủ Tịch, Cổ Loa, khu di tích Hoàng Thành
Thăng Long-Hà Nội….
+Di sản văn hóa thế giới: Cố đô Huế, phố cổ Hội An, Di tích Mĩ Sơn.
- Trung tâm du lịch: Lớn nhất là TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Huế, Đà Lạ, Nha Trang….(đọc atlat trang 25)
BÀI 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MN BẮC BỘ
Câu hỏi: Dựa vào kiến thức và Atlat Địa lí Việt Nam, phân tích các thế mạnh trong phát triển công
nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
●Tài nguyên khoáng sản: là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước ta, với nhiều loại
có trữ lượng lớn để phát triển CN.
- Khoáng sản nhiên liệu: Than tập trung chủ yếu ở Đông Bắc Vùng Quảng Ninh hơn 3 tỉ tấn,
chủ yếu than antraxít chất lượng tốt, sản lượng khai thác 30 triệu tấn/năm. Ngoài ra còn có
than mỡ ở Thái Nguyên, than nâu ở Lạng Sơn.
- Khoáng sản kim loại:
+ Ở Đông Bắc có sắt(Yen Bái, Thái Nguyên), thiếc, bô xít, mangan(Cao Bằng),
chì-kẽm(Bắc Kạn), đồng(Lào Cai)…
+ Ở Tây Bắc: Có đồng-ni ken(Sơn La), đất hiếm(Lai Châu)
- Khoáng sản phi kim loại: Apatít (Lào Cai), khai thác 600 tấn/năm để sản xuất phân lân,
đá vôi có ở nhiều nơi.
● Tiềm năng thủy điện:
- Trữ lượng thủy điện lớn nhất là hệ thống sông Hồng khoảng 11 triệu kw và chiếm 37%

trữ năng cả nước. Hiện nay đang được khai thác như thủy điện Hòa Bình trên sông Đà
công suất 1,92 triệu kw, thủy điện Thác Bà trên sông chảy 110 000kw, thủy điện
sơn La 2,4 triệu kw và đang xây dựng thêm nhà máy thủy điện Lai Châu.
- Việc phát triển thủy điện sẽ tạo động lực mới cho sự phát triển công nghiệp của vùng.
Câu hỏi: Trình bày thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả nhiệt đới
và ôn đới của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
● Điều kiện:
- Phần lớn diện tích của vùng là đất feralít trên đá phiến, đá vôi, đất phù sa cổ ở trung du.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh. Vùng núi Đông Bắc chịu ảnh hưởng mạnh
mẽ của gió mùa ĐB nên có mùa đông lạnh nhất nước ta. Vùng núi Tây Bắc tuy chịu ảnh
hưởng gió mùa ĐB yếu nhưng địa hình cao nên mùa đông vẫn lạnh. Do đó Trung du và miền núi Bắc Bộ
có thế mạnh đặc biệt phát triển các cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
● Thực trạng:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng trồng chè lớn nhất cả nước, với các loại chè thơm ngon nổi tiếng ở
Thái Nguyên, Yên Bái, Phú thọ, Hà Giang.
- Các cây thuốc quý như tam thất, đỗ trọng, thảo quả,…và các cây ăn quả có nguồn gốc cận nhiệt như mận,
mơ, đào, lê trồng ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn và cao Bằng, Lạng Sơn.
- Sa Pa (Lào Cai) có thế mạnh trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống quanh năm, trồng hoa xuất khẩu.


13
- Khả năng mở rộng diện tích, nâng cao năng suất các cây trồng này của vùng còn rất lớn.
BÀI 33: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CC KT THEO NGÀNH Ở ĐB SÔNG HỒNG
Bài tập: Cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở đồng bằng sông Hồng (Đơn vị: %)
Chia ra Năm Tổng số
Nông-lâm-
thủy sản
Công nghiệp
và xây dựng
Dịch vụ

1990
2005
100,0
100,0
45,6
25,1
22,7
29,9
31,7
45,0
a. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở đồng bằng sông Hồng trong hai năm 1990 và 2005.
b. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu KT theo ngành ở ĐB sông Hồng ?
a. Vẽ biểu đồ: Vẽ 2 biểu đồ hình tròn, biểu đồ năm 1990 có bán kính nhỏ hơn biểu đồ 2005.
Dùng 3 kí hiệu phân biệt cho các ngành kinh tế, ghi năm và chú giải và tên biểu đồ.
b. Nhận xét:
- Từ năm 1990 – 2005, cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng có sự thay đổi là:
+ Tỉ trọng ngành Nông-lâm-thủy sản giảm nhanh và giảm 20,5%.
+ Tỉ trọng ngành Công nghiệp và xây dựng tăng dần và tăng 7,2%.
+ Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng lên nhiều nhất và tăng 13,3%.
=> Cơ cấu KT theo ngành ở vùng ĐB sông Hồng đã chuyển biến theo hướng tích cực nhưng còn chậm.
Câu hỏi: Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐB sông Hồng? Trình bày xu
hướng chuyển dịch cơ cấu GDP ở vùng?
● Phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBS Hồng vì:
- Vai trò chiến lược quan trọng của vùng trong chiến lược phát triển KT-XH nước ta, phần lớn các tỉnh trong
vùng nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, là vùng đứng thứ 2 về sản xuất lương thực, thực phẩm,
tập trung nhiều cơ sở kinh tế quan trọng.
- Việc chuyển dịch cơ cấu KT của vùng còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh nhưng góp phần khai thác có
hiệu quả các thế mạnh vốn có của vùng.
- Số dân đông, mật độ dân số ao nhất nước ta, chuyển dịch cơ cấu KT sẽ đáp ứng yêu cầu về sản xuất, việc
làm và nâng cao đời sống người dân.

- Góp phần đẩy nhanh quá trình CN hóa, hiện đại hóa KT-XH vùng, XD cơ cấu KT hợp lí.
● Xu hướng chuyển dịch cơ cấu GDP ở vùng: Tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I(N-L-NN), tăng tỉ trọng khu
vực II(CN-XD) và khu vực III(DV), trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh, hiệu quả cao
gắn với giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường. Đến năm 2010, tỉ trọng các khu vực là 20%, 34%, 46%.
Câu hỏi: Phân tích các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, kinh tế-xã hội đối với phát triển KT ở ĐBS
Hồng?
- Về tài nguyên thiên nhiên:
+ Tài nguyên đất quan trọng hàng đầu, đất nông nghiệp chiếm 51,2% DT đồng bằng, trong đó 70% đất phù
sa màu mỡ, thuận lợi phát triển nông nghiệp.
+ Tài nguyên nước phong phú( hệ thống sông Hồng, sông thái Bình). Ngoài ra còn có nguồn nước ngầm,
nước nóng và nước khoáng.
+ Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, thuận lợi phát triển đánh bắt, nuôi trồng hải sản, làm muối, phát
triển giao thông và du lịch biển-đảo.
+ Khoáng sản: Đá vôi, sét, cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
- Về kinh tế-xã hội:
+ Nguồn LĐ dồi dào có kinh nghiệm sản xuất. Chất lượng LĐ đứng đầu cả nước, tập trung chủ yếu ở đô thị.
+ Cơ sở hạ tầng tốt nhất cả nước, mạng lưới giao thông phát triển mạnh, khả năng cung cấp điện, nước đảm
bảo.
+ Cơ sở vật chất-kĩ thuật cho các ngành KT đã hình thành và ngày càng hoàn thiện.
+ Tập trung nhiều tài nguyên du lịch nhân văn.
+ Mạng lưới đô thị tương đối phát triển với 2 trung tâm kinh tế-xã hội lớn nhất nước ta là Hà Nội, Hải
Phòng.
BÀI 36: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KT-XH Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Câu hỏi: Phân tích những thuận lợi, khó khăn trong phát triển kinh tế ở vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ.
● Thuận lợi: - Về điều kiện tự nhiên:
+ Địa hình: phía Tây là núi và gò đồi, phía Đông là biển, thuận lợi phát cơ cấu KT nông- lâm- ngư nghiệp.
+ Có 1 số đồng bằng đất đai màu mỡ: Tuy Hòa(Phú Yên), thuận lợi trồng cây lương thực.



14
+ Đất feralít vùng gò đồi phát triển chăn nuôi bò, dê, cừu và trồng cây CN.
+ Vùng biển có nhiều vũng, vịnh, nhiều bãi tôm, bãi cá, bãi biển đẹp, thuận lợi phát triển ngành đánh bắt và
nuôi trồng thủy sản, dịch vụ giao thông vận tải biển, du lịch.
+ Khoáng sản: chủ yếu cát thủy tinh ( Khánh Hòa), vàng ở Bồng Miêu( Quảng Nam ),
dầu khí thềm lục địa cực NTB.
+ Khí hậu: nhiệt đới có mùa đông ấm.
+ Diện tích rừng chiếm 1,7 triệu ha, có nhiều gỗ và chim thú quý.
- Về kinh tế xã hội: Dân số có 8,76 triệu người, nguồn lao động dồi dào. Có 2 di sản văn hóa thế giới: Di
tích Mỹ Sơn, Phố cổ Hội An, thuận lợi phát triển ngành du lịch.Được nhà nước chú trọng phát triển.
● Khó khăn:
- Thời tiết khắc nghiệt, nhiều thiên tai, bão. Đất xấu (đất cát pha, đất cát)
- Hạn hán kéo dài ở các tỉnh Ninh Thuận, Bình thuận.
- Tài nguyên khoáng ít. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật kém phát triển. Nhiều dân tộc ít người sống.
Câu hỏi: Tại sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- Vì cho phép khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên để hình thành cơ cấu vùng kinh tế.
- Thúc đẩy mối quan hệ kinh tế giữa các vùng trong nước và với các nước.
- Phát triển giao thông đường bộ nhằm khai thác tốt tiềm năng của vùng
- Cho phép khai thác các thế mạnh về biển: Phát triển cảng nước sâu, hình thành các khu công nghiệp, các
khu chế xuất và khu kinh tế mở.
Câu hỏi: Dựa vào atlát địa lí VN, kể các nguồn tài nguyên khoáng sản để phát triển công nghiệp của
Duyên hải NTB? Trình bày hiện trạng phát triển và phân bố công nghiệp của vùng?
- Tài nguyên khoáng sản: vật liệu xây dựng, đặc biệt cát làm thủy tinh(Khánh Hòa), vàng(Quảng Nam), dầu
khí ở thềm lục địa Nam Trung Bộ.
- CN chủ yếu là cơ khí, chế biến nông-lâm-thủy sản, sản xuất hàng tiêu dùng. Có 1 số nhà máy thủy điện quy
mô trung bình: Sông Hinh(Phú Yên), Vĩnh Sơn(Bình Định) và tương đối lớn như Hàm Thuận-Đa Mi(Bình
thuận), A Vương(Quảng Nam).
- Đã hình thành 1 chuỗi các trung tâm CN, lớn nhất là Đà Nẵng, đến Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
Hiện nay đang đầu tư xây dựng phát triển khu kinh tế mở Chu Lai, Dung Quất.

BÀI 37: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN
Câu 2: Hãy trình bày khả năng phát triển sản xuất cà phê và thực trạng phân bố cây cà phê ở Tây
Nguyên? Nêu các khu vực chuyên canh cà phê và các biện pháp có thể phát triển ổn định cây cà phê ở
Tây Nguyên.
● Khả năng phát triển sản xuất cà phê ở Tây Nguyên:
- Về tự nhiên:
+ Đất ba dan có tầng phong hóa sâu, tơi xốp, giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng
lớn.
+ Khí hậu cận xích đạo, phân hóa theo mùa: mùa mưa cung cấp lượng nước lớn, mùa khô thuân lợi cho
phơi sấy và bảo quản sản phẩm.
+ Nguồn nước ngầm phong phú.
- Về kinh tế - xã hội: Được nhà nước quan tâm với các chính sách ưu tiên, đầu tư phát triển cà phê (lao động,
vốn…), cà phê được coi là cây công nghiệp quan trọng số 1 của Tây Nguyên. Công nghiệp chế biến phát
triển rộng. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
● Hiện trang phân bố cây cà phê ở Tây Nguyên:
- Diện tích 450 nghìn ha ( 2006 ), chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước.
- Phân bố trồng ở tất cả các tỉnh nhưng nhiều nhất là ĐăkLắk (259 nghìn ha). Cà phê chè được trồng trên các
cao nguyên tương đối cao, khí hậu mát hơn: ở Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng. Cà phê vối được trồng ở
những vùng khí hậu nóng hơn, chủ yếu ở Đắk Lắk, Đắk Nông. Cà phê Buôn Ma Thuột nổi tiếng có chất
lượng cao.
● Các giải pháp nhằm phát triển ổn định cà phê ở Tây Nguyên:
- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cà phê.
- Cần đảm bảo đủ nước tưới vào mùa khô.
- Phát triển mạng lưới giao thông vận tải.
- Đẩy mạnh công nghiệp chế biến. Có chính sách ưu đãi hợp lý đối với vùng sản xuất cà phê.
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ lương thực- thực phẩm cho các vùng chuyên canh để ổn định diện tích trồng cây
cà phê. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Mở rộng thị trường xuất khẩu.


15

Câu hỏi: Trình bày thế mạnh khai thác và chế biến lâm sản ở Tây Nguyên? Tại sao trong khai thác tài
nguyên rừng ở Tây Nguyên cần phải chú trọng khai thác đi đôi với việc bảo vệ và tu bổ vốn rừng ?
● Thế mạnh khai thác và chế biến lâm sản:
- Diện tích rừng lớn thứ 2 và chiếm 36% diện tích đất có rừng và 52% sản lượng gỗ cả nước.
- Rừng Tây Nguyên có nhiều loài gỗ quý có giá trị kinh tế ( gụ, trắc, sến, cẩm lai….), còn là môi trường sống
cho nhiều động vật quý hiếm ( voi, bò tót, gấu …).
- Sản lượng khai thác gỗ hiện nay khoảng 200-300 nghìn m
3
/ năm.
● Khai thác tài nguyên rừng ở Tây Nguyên phải đi đôi với bảo vệ và tu bổ vốn rừng:
- Tây Nguyên là kho vàng xanh của cả nước, là môi trường sống cho nhiều loài động vật quý hiếm. Có vai
trò cân bằng hệ sinh thái, bảo vệ nguồn nước ngầm, chống xói mòn đất.
- Hiện nay rừng đang bị suy giảm do nạn phá rừng gia tăng, do cháy rừng, đe dọa môi trường sống của các
loài động vật quý hiếm, mực nước ngầm tiếp tục hạ thấp vào mùa khô.
- Biện pháp: Ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác rừng hợp lí đi đôi khoanh nuôi và trồng mới. Cần đẩy mạnh
công tác giao đất, giao rừng và chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
Câu hỏi: Chứng minh thế mạnh về thủy điện Tây Nguyên ? Nêu ý nghĩa đối với việc phát triển kinh
tế- xã hội của Tây Nguyên.
● Là vùng có trữ năng thủy điện lớn thứ 2 cả nước.
- Hàng loạt các công trình thủy điện đã và đang được xây dựng trên sông Xê Xan, Xrêpok, Đồng Nai. Trước
đây có xây dựng nhà máy thủy điện Đa Nhim(160MW) trên sông Đa Nhim, Đrây H’ling ( 12MW) trên sông
Xrêpok.
- Các công trình thủy điện lớn đã và đang được xây dựng trên các hệ thống sông nổi tiếng của Tây Nguyên (
Ya li -720MW, Xê Xan 3, Xê Xan 4 … ) ( đọc atlát trang 28)
● Ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của Tây Nguyên.
- Thuận lợi phát triển các ngành CN khai thác và chế biến chế biến bôxit, nông-lâm -thủy sản.
- Cung cấp nguồn nước tưới cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp trong mùa khô.
- phát triển du lịch và nuôi trồng thủy sản.
BÀI 39: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ
Câu hỏi: Nêu các thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển tổng hợp nền KT?

So với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ đã hội tụ được các thế mạnh sau đây:
- Vị trí địa lí rất thuận lợi cho phát triển kinh tế-xã hội của vùng nhất là trong điều kiện có mạng lưới giao
thông vận tải hiện đại
- Về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Đất: badan màu mỡ, chiếm 40 % diện tích cả vùng, ngoài ra còn có đất xám phù sa cổ.
+ Khí hâu cận xích đạo, Tlợi phát triển các cây nhiệt đới và cây ăn quả nhiệt đới trên quy mô lớn.
+ Tài nguyên biển: gần các ngư trường lớn, có điều kiện lí tưởng để xây dựng các cảng cá, ven biển có rừng
ngập mặn, thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước lợ.
+ Tài nguyên rừng cung cấp gỗ dân dụng, nguyên liệu cho CN giấy, có 1 số vườn quốc gia và khu dự trữ
sinh quyển Cần Giờ nổi tiếng.
+ Vùng có hệ thống sông Đồng Nai, có giá trị về nhiều mặt (thủy điện, giao thông, sản xuất và sinh hoạt
của nhân dân ).
+ Tài nguyên khoáng sản: Dầu khí phân bố ở vùng thềm lục địa. Ngoài ra có sét, cao lanh.
+ Hệ thống sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện lớn.
- Điều kiện kinh tế xã hội.
+ Là địa bàn thu hút mạnh lực lượng lao động có chuyên môn cao.TP Hồ Chí Minh lớn nhất cả nước về
diện tích và dân số, đồng thời cũng là trung tâm CN, giao thông vận tải và du lịch lớn nhất cả nước.
+ Là địa bàn có sự tích tụ lớn về vốn và kĩ thuật, lại tiếp tục thu hút đầu tư nước ngoài và quốc tế. Có cơ sở
hạ tầng rất tốt nhất là GTVT và thông tin liên lạc.
Câu hỏi: Hãy trình bày một số phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công
nghiệp của vùng.
- Tăng cường cơ sở vật chất cho vùng:
+ Do phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp, dịch vụ, nhu cầu năng lượng ngày càng lớn.
+ Cơ sở năng lượng của các vùng đã và đang giải quyết từ các nguồn:
Thủy điện Trị An ( 400.000 KW). Thủy điện Thác Mơ 150.000 KW). Thủy điện Hàm Thuận - Đa Mi (
475.000 KW). Nhiệt điện tua bin khí Phú Mỹ I, II, III, IV ( tổng công suất là 4 triệu KW). Đường dây cao áp
500KV tải từ thủy điện Hòa Bình vào.
- Tăng cường hệ thống giao thông, thông tin liên lạc.



16
- Tăng cường hợp tác với nước ngoài, chú trọng đầu tư vào các ngành công nghiệp trọng điểm và công nghệ
cao.
- Chống ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp.
Bài 41: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TN Ở ĐB SÔNG CỬU LONG
Câu hỏi: Trình bày thuận lợi và khó khăn về thiên nhiên ĐBSCửu Long trong phát triển KT-XH?
●Thụân lợi:
- Đất: là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, chủ yếu đất phù sa ngọt chiếm hơn 30% diện tích, thích hợp
trồng lúa nước.
- Khí hậu cận xích đạo, ổn định, thích hợp sản xuất NN quanh năm, khả năng thâm canh tăng vụ lớn.
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, Tlợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt.
- Sinh vật: chủ yếu là rừng ngập mặn chiếm diện tích lớn và rừng tràm.
- Tài nguyên biển hết sức phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm và hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng
thủy sản.
- Khoáng sản: đá vôi, than bùn, dầu khí.
● Khó khăn: thiếu nước về mùa khô, phần lớn diện tích đồng bắng là đất phèn, đất mặn. Tài nguyên khoáng
sản hạn chế.
Câu hỏi: Để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần phải giải quyết những
vấn đề chủ yếu nào?
- Thủy lợi là biện pháp hàng đầu vì giải quyết nước ngọt trong mùa khô, cải tạo đất và tăng hệ số sử dụng
đất. Tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn. Phải duy trì và bảo vệ rừng.
- Chuyển đổi cơ cầu KT trồng cây CN, cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản và phát triển CN chế biến. Chủ động
sống chung với lũ, khai thác nguồn lợi do lũ đem lại.
MỘT SỐ BÀI TẬP CẦN CHÚ Ý:
Bài tập 1:Cơ cấu GDP phân theo khu vực KT ở nước ta giai đoạn 1990-2005. (đơn vị: %)

Cơ cấu GDP 1990 1995 2000 2008
Nông - lâm - ngư nghiệp 38,7 27,2 24,5 22,2
Công nghiệp - xây dựng 22,7 28,8 38,7 39,8
Dịch vụ 38,6 44,0 38,8 38,0

a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực KT ở nước ta giai đoạn 1990 -2008?
b. Từ biểu đồ đã vẽ nêu nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh
tế nước ta giai đoạn 1990 - 2008 ?
Vẽ biểu đồ miền (chú ý khoảng cách 1 năm tương ứng với 0,7 cm)
Nhận xét:
- Giai đoạn 1990 - 2008, cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta có sự thay đổi là:
+ Tỉ trọng khu vực Nông - lâm - ngư nghiệp giảm dần và giảm 16,5%.
+ Tỉ trọng ngành Công nghiệp - xây dựng tăng lên và tăng 17,1%.
+ Ngành Dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhưng chưa ổn định (cao nhất vào năm 1995 (44,0%), thấp nhất năm 2008
là 38%) và giảm ít 0,6% do biến động của thị trường.
- Giải thích: xu hướng chuyển dịch là tích cực, đúng hướng và phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh
tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Bài tập 2: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo lãnh thổ. Đơn vị: %
Vùng Năm 2000 Năm 2008
- Cả nước
- Đồng bằng sông Hồng
- Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bắc Trung Bộ
- Duyên hải Nam Trung Bộ
- Tây Nguyên
- Đông Nam Bộ
- Đồng bằng sông Cửu Long.
- Không xác định
100,0
17,2 (2)
4,7 (5)
2,5 (7)
4,8 (4)
0,9 (8)
54,8 (1)

10,5 (3)
4,6 (6)
100,0
21,9 (2)
5,8 (4)
2,2 (7)
4,3 (5)
0,8 (8)
52,4 (1)
9,8 (3)
2,8 (6)
a. Xếp thứ tự từ cao đến thấp về tỉ trọng giá trị xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ của nước ta trong
các năm 2000 và 2008?
b. Nhận xét sự thay đổi thứ bậc về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các vùng?


17
c. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ của nước ta trong các
năm 2000 - 2008?
a. Xếp thứ tự từ cao đến thấp về tỉ trọng giá trị xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ
- Năm 2000, chiếm tỉ trọng cao nhất là Đông Nam Bộ 54,8%, thứ 2 là đồng bằng Sông Hồng 17,2%, thứ 3 là
đồng bằng Sông Cửu Long 10,5%, thứ 4 là Duyên hải Nam Trung Bộ 4,8%, thứ 5 là Trung du và miền núi
Bắc Bộ 4,7%, thứ 6 là vùng không xác định 4,6%, thứ 7 là Bắc Trung Bộ 2,5% và thấp nhất Tây Nguyên
0,9%
- Năm 2008, chiếm tỉ trọng cao nhất là Đông Nam Bộ 52,4%, thứ 2 là đồng bằng Sông Hồng 21,9%, thứ 3 là
đồng bằng Sông Cửu Long 9,8%, thứ 4 là Trung du và miền núi Bắc Bộ 5,8%, thứ 5 là vùng không xác định
2,8%, thứ 6 là Duyên hải Nam Trung Bộ 4,3%, thứ 7 là Bắc Trung Bộ 2,2% và thấp nhất Tây Nguyên 0,8%.
b. Nhận xét sự thay đổi thứ bậc về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các vùng:
Các vùng chiếm tỉ trọng cao gồm Đông Nam Bộ, ĐB sông Hồng, ĐBSCửu Long và các vùng có tỉ trọng nhỏ
nhất, nhì gồm Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ thì không thay đổi thứ bậc. Chỉ có 2 vùng Duyên hải Nam

Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ là có sự thay đổi thứ bậc: năm 2000 Duyên hải Nam Trung Bộ xếp
bậc 4 nhưng đến năm 2008 tụt xuống 1 bậc xếp thứ 5, Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 xếp bậc 5 đến
2008 vươn lên 1 bậc và xếp thứ 4.
c. Nhận xét: Đông Nam Bộ là vùng có giá trị SXCN lớn nhất 52,4% và cao gấp nhiều lần so với các vùng
khác ( gấp 65,5 lần Tây Nguyên, gấp 23,8 lần Bắc Trung Bộ).
Bài tập 3: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt(theo giá so sánh năm1994, đơn v
ị: tỉ đồng)
Năm Tổng số Lương thực Cây công nghiệp Cây khác
1990
1995
2000
2005
2008
49604,0
66183,4
90858,2
107897,6
123391,2
33289,6
42110,4
55163,1
63852,5
70125,5
6692,3
12149,4
21782,0
25585,7
31637,7
9622,1
11923,6

13913,1
18459,4
21628,0
a. Tính tổc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (1990= 100%)
b. Dựa vào bảng số liệu vừa tính, hãy vẽ trên cùng hệ trục toạ độ các đường biểu diễn tốc độ tăng
trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng.
c. Nhận xét tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất giữa các nhóm cây trồng?
a. Xử lí số liệu sang %( bằng cách lần lượt lấy số liệu các năm sau nhân 100 và chia cho số 1990)
Năm Tổng số Lương thực Cây công nghiệp Cây khác
1990
1995
2000
2005
2008
100,0
133,42
183,17
217,52
248,75
100,0
126,50
166,71
191,81
210,65
100,0
181,54
325,48
382,32
472,75
100,0

123,92
144,60
191,84
224,77
b.Vẽ biểu đồ đường thể hiện 3 nhóm cây.
(Chia khoảng cách giữa các năm cho hợp lí 1 năm tương ứng 0,7 cm), ( Lưu ý: năm 1990 trùng với trục tung
là 100 và chia lên tiếp 140, 180, nhớ bám vào dòng kẻ trong giấy thi để chia và chia cao đến 480%), vẽ
xong dùng 3 kí hiệu thể hiện cho 3 nhóm cây và ghi số liệu đã xử lí tương ứng với từng năm của các nhóm
cây, sau đó chú giải ở phía dưới rồi ghi tên biểu đồ.
c.Nhận xét: Giai đoạn 1990-2008, giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng đều tăng liên tục,
trong đó nhóm cây CN luôn có tốc độ tăng nhanh nhất ở các năn và tăng gấp 4,72 lần, đứng thứ 2 là nhóm
cây khác tăng gấp 2,24 lần, đứng thứ 3 là nhóm cây lương thực tăng gấp 2,1 lần.
Bài tập 4: Cho bảng số liệu dưới đây: Các loại trang trại của cả nước, Đông Nam Bộ và
Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2006
Các loại trang trại Cả nước Đông Nam Bộ ĐB sông Cửu Long
Tổng số 113730 14054 54425
Trang trại trồng cây hàng năm 32611 1509 24425
Trang trại trồng cây lâu năm 18206 8188 175
Trang trại chăn nuôi 16708 3003 1937
Trang trại nuôi trồng thủy sản 34202 747 25147
Trang trại thuộc các loại khác 12003 607 2741
a. Hãy phân tích bảng số liệu để thấy đặc điểm cơ cấu trang trại của cả nước, Đông Nam Bộ và Đồng
bằng sông Cửu Long?
b. Nhận xét và giải thích về sự phát triển của một số trang trại ở ĐNB và ĐBSCửu Long?


18
 Phân tích bảng số liệu phải tính sang %: (đơn vị: %)
Các loại trang trại Cả nước Đông Nam Bộ ĐB sông Cửu Long
Tổng số 100,0 100,0 100,0

Trang trại trồng cây hàng năm 28,7 10,7 44,9
Trang trại trồng cây lâu năm 16,0 58,3 0,3
Trang trại chăn nuôi 14,7 21,4 3,6
Trang trại nuôi trồng thủy sản 30,1 5,3 46,2
Trang trại thuộc các loại khác 10,5 4,3 5,0
- Trên cả nước trang trại nuôi trồng thủy sản và trồng cây hàng năm có tỉ lệ lớn (30,1% và 28,7%).
- Những trang trại sản xuất cho sản phẩm có thời gian ngắn chiếm tỉ lệ lớn.
- Các trang trại ở các vùng khác nhau do có những điều kiện khác nhau.
Nhận xét và giải thích sự phát triển các trang trại ở Đông Nam Bộ và Đồng Bằng sông Cửu Long:
- Đông Nam Bộ:
+ Trang trại trồng cây lâu năm chiếm tỉ lệ lớn (58,3%), đây là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của
nước ta.
+ Trang trại trồng cây hàng năm và chăn nuôi chiếm tỉ lệ khá lớn vì ở đây có nhiều đồng cỏ và đứng đầu cả
nước về cây công nghiệp hàng năm như: lạc, thuốc lá, đậu tương . . .
- Đồng bằng sông Cửu Long:
+ Trang trại nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ lệ lớn (46,2%), đây là vùng có diện tích nuôi trồng thủy sản chiếm
hơn 50% diện tích nuôi trồng thủy sản cả nước.
+ Trang trại trồng cây hàng năm lớn (44,9%), do đây là vùng trồng lúa lớn nhất nước ta.
Bài tập 5: Sản lượng thủy sản phân theo hoạt động ở Duyên hải Nam Trung Bộ:
( Đơn vị: nghìn tấn)

Tiêu chí Năm 1995 Năm 2008
Khai thác 216,8 610,7
Nuôi trồng 6,8 66,6
Tổng Cộng 223,6 676,3
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản của vùng năm 1995, 2008.
b. Nhận xét và giải thích tình hình phát triển, sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của Duyên hải
Nam Trung bộ?
a. Xử lí số liệu sang %, vẽ 2 biểu đồ hình tròn thể hiện năm 2008 có bán kính lớn hơn năm 1995, vẽ xong
dùng 2 kí hiệu phân biệt, ghi năm phía dưới, chú giải và ghi tên biểu đồ đầy đủ.

Tiêu chí Năm 1995 Năm 2008
Khai thác 96,95 90,3
Nuôi trồng 3,05 9,7
Tổng Cộng 100,0 100,0
b. Nhận xét:
- Từ năm 1995-2008, sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng. Thủy sản khai
thác tăng 393,9 nghìn tấn, nuôi trồng tăng 59,8 nghìn tấn.
- Tỉ trọng thủy sản năm 2008 so với năm 1995 có sự thay đổi là:
+ Tỉ trọng thủy sản khai thác chiếm tỉ trọng cao và giảm xuống 6,65%
+ Tỉ trọng thủy sản nuôi trồng chiếm tỉ trọng nhỏ và tăng lên 6,65%.
Giải thích: Sản lượng khai thác tăng do tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt, người dân có kinh
nghiệm đánh bắt, đầu tư trang bị phương tiện đánh bắt xa bờ, thị trường tiêu thụ rộng.
Sản lượng nuôi trồng tăng do tiềm năng nuôi trồng thủy sản nhiều nên hoạt động nuôi trồng thủy sản phát
triển mạnh, phương pháp nuôi trồng cải tiến, nhu cầu lớn trên thị trường.
Bài tập 6: Diện tích gieo trồng cây công nghiệp giai đoạn 1975-2008: Đơn vị nghìn ha
Năm 1975 1985 1990 2000 2008
Cây công nghiệp hàng năm 210,1 600,7 542,0 778,1 806,1
Cây công nghiệp lâu năm 172,8 470,3 657,3 1451,3 1885,8
a. Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm ở nước
ta giai đoạn 1975-2008 ?
b. Nhận xét và giải thích về sự biến động diện tích cây công nghiệp hàng năm ở giai đoạn 1975-2008?


19
a. Vẽ biểu đồ: 2 đường thể hiện, chú ý chia khoảng cách trục tung thì bám vào dòng kẻ giấy thi chia từ
0,100,200…đến 1900. Trục hoành quy định 1cm = 3 năm để vẽ. Vẽ xong dùng 2 kí hiệu phân biệt, ghi số
liệu và có chú giải kèm theo rồi mới ghi tên biểu đồ.
b. Nhận xét và giải thích:
- Nhận xét: Giai đoạn 1975-2008, nhìn chung diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây CN lâu năm ở
nước đều tăng:

+ Tổng diện tích tăng 2309 nghìn ha (tăng 7 lần).
+ Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng chậm hơn và không ổn định (tăng 3,83 lần).
+ Diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh, tăng liên tục (tăng 10,9 lần).
- Giải thích: Do nước ta có tiềm năng lớn để phát triển cây công nghiệp ở Trung du, miềm núi, Tây Nguyên.
Có nguồn lao động dồi dào. Chính sách khuyến khích phát triển cây CN của nhà nước. Công nghiệp chế biến
phát triển, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Bài tập 7: Sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu ( đơn vị nghìn tấn)
Năm 1990 1995 2000 2005
Sản lượng 92,0 218,0 802,5 752,1
Khối lượng xuất khẩu 89,6 248,1 733,9 912,7
a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng và khối lượng cà phê xuất nước ta khẩu giai đoạn 1990-
2005?
b.Nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất và XK cà phê nước ta giai đoạn 1990-2005?
a. Vẽ biểu đồ hình cột, chú ý chia khoảng cách năm chính xác (1cm = 2 năm), dùng 2 kí hiệu phân biệt, vẽ
xong ghi số liệu đầy đủ trên các cột, ghi chú giải và tên biểu đồ.
b.Nhận xét và giải thích
- Giai đoạn 1990- 2005, sản lượng cà phê tăng 660,1 nghìn tấn (tăng 8,17 lần) nhưng không ổn định:
+ Từ năm 1990-2000 sản lượng tăng liên tục và tăng 710,5 nghìn tấn(tăng gấp 8,72 lần)
+ Từ năm 2000-2005 sản lượng cà phê giảm ít và giảm 50,4 nghìn tấn .
Do việc mở rộng diện tích cà phê và do yếu tố thị trường.
- Giai đoạn 1990- 2005, khối lượng cà phê xuất khẩu tăng liên tục qua các năm và tăng 823,1 nghìn t
ấn
(tăng 10,18 lần). Các năm 1995, 2005 khối lượng cà phê xuất khẩu cao hơn sản lượng cà phê do cà phê tồn
kho từ những năm trước, nhưng chủ yếu là do tác động xuất cà phê của Lào.
Bài tập 8:Sản lượng lương thực có hạt phân theo vùng ở nước ta năm 2008(nghìn tấn).
Vùng Sản lượng
Đồng bằng sông Hồng 6991,4
Trung du và miền núi Bắc Bộ 4677,0
Bắc Trung bộ 4052,1
Duyên hải Nam Trung Bộ 2907,1

Tây nguyên 2015,3
Đông Nam bộ 1763,8
Đồng bằng sông Cửu Long 20898,7
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng lương thực có hạt phân theo vùng của nước ta năm 2008?
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ, nhận xét về vị trí của ĐBS Hồng và ĐBS Cửu Long trong sản xuất
lương thực của cả nước?
a. Vẽ biểu đồ hình cột, mỗi vùng 1 cột và dùng 7 kí hiệu tương ứng 7 vùng và chia sản lượng ở trục tung cao
hơn số liệu đã cho, chia 1 dòng kẻ tương ứng 1500. Vẽ xong ghi số liệu trên các cột, chú giải và ghi tên biểu
đồ.
b. Nhận xét về vị trí của ĐBS Hồng, ĐBS Cửu Long trong sản xuất lương thực của cả nước:
- Đây là 2 có sản lượng lúa lớn nhất nước ta.
- ĐBS Cửu Long là vùng có vị trí số 1 chiếm(48,3%) và ĐBS Hồng đứng vị trí số 2(16,1%)



×