Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Đề cương ôn tập Địa lí pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.77 KB, 37 trang )

cng ụn tp a lớ 1

A L T NHIấN
Ni dung 1. V trớ a lớ, phm vi lónh th
Cõu 1. Xỏc nh v trớ a lớ ca nc ta. Trờn t lin, trờn bin, nc ta giỏp vi cỏc nc no? Xỏc
nh ta a lớ ca nc ta?
a. Xỏc nh v trớ a lớ ca nc ta
Nớc ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dơng, gần trung tâm của khu vực Đông Nam á.
Nh vậy, Việt Nam vừa gắn liền với lục địa á -Âu, vừa tiếp giáp với Biển Đông và thông ra Thái Bình
Dơng rộng lớn.
Đại bộ phận lãnh thổ nớc ta nằm múi giờ thứ 7.
b. Tip giỏp:
- t lin: phớa Bc (TQ); phớa Tõy (L+CPC); phớa ụng v phớa Nam (Bin ụng)
- Phn bin: giỏp bin cỏc nc (Trung Quc, Campuchia, Philippin, Malaixia, Brunõy, Indonexia,
Xingapo,Thỏi Lan).
c. Ta a lớ
- Phn t lin:
+ 8
o
34B(cc Nam: Xó t Mi, huyn Ngc Hin, tnh C Mau)=> 23
o
23B(cc Bc: Xó Lng Cỳ, huyn
ng Vn, tnh H Giang)
+102
o
09 (cc Tõy: Xó Sớn Thu, huyn Mng Nhộ, tnh in Biờn)=> 109
o
24(cc ụng: Xó Vn
Thch, huyn Vn Ninh, tnh Khỏnh Ho.)
=> Lónh th VN di v hp.
- Trờn vựng bin: kộo di ti khong v 6


0
50

B v khong kinh 101
0
n 117
0
20

ti Bin ụng.
Cõu 2. Cho bit phm vi lónh th nc ta bao gm nhng b phn no? Trỡnh by khỏi quỏt v cỏc b
phn ú?
=> L mt khi thng nht v ton vn bao gm 3 b phn, bao gm vựng t, vựng bin v vựng tri.
a. Vựng t:
- Bao gm: ton b phn t lin v hi o nc ta
- Din tớch: 331.212 km
2
(ng 65 trờn th gii-2006)
- ng biờn gii chung vi cỏc nc : Trung Quc, Lo, Campuchia
=>Tng chiu di ng biờn gii trờn b trờn 4600 km => Giao thụng vi cỏc nc thụng qua nhiu ca
khu tng i thun li.
- o: hn 4000 o vi 2 qun o ln l Hong Sa v Trng Sa.
b. Vựng bin
- Din tớch trờn 1 triu km
2
(Gp 3 ln din tớch t lin)
- Chiu di 3260 km, chy theo hỡnh ch S, t th xó Múng Cỏi (Qung Ninh) n th xó H Tiờn. Cú 29/63
tnh v thnh ph tip giỏp vi bin.
- Cỏc b phn hp thnh vựng bin: ni thy, lónh hi, tip giỏp lónh hi, c quyn kinh t v thm lc a
c. Vựng tri: Vựng tri Vit Nam l khong khụng gian, khụng gii hn bao trựm lờn trờn lónh th Vit

Nam; trờn t lin c xỏc nh bi cỏc ng biờn gii, trờn bin l ranh gii bờn ngoi lónh hi v
khụng gian ca cỏc o.
















cng ụn tp a lớ 2

Cõu 3. Phõn tớch nh hng ca v trớ a lớ, lónh th i vi t nhiờn, kinh t, vn húa - xó hi, quc
phũng nc ta?
1. Thun li
1.1. í ngha t nhiờn
a. V trớ a lớ ó qui nh c im c bn ca thiờn nhiờn nc ta mang tớnh cht nhit i m giú mựa.Vị
trí nớc ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở Bắc bán cầu,có nền nhiệt cao,chan hoà ánh nắng,lại
nằm trong vùng chịu ảnh hởng của chế độ gió mùa Châu á-khu vực có gió mùa điển hình nhất thế
giới,nên có 2 mùa rõ rệt.Nằm tiếp giáp với Biển Đông có nguồn nhiệt và ẩm dồi dào,nên thiên nhiên
nớc ta chịu ảnh hởng sâu sắc của biển.
=> Thm thc vt bn mựa xanh tt giu sc sng, khụng b bin thnh sa mc hoc bỏn sa mc nh mt s

nc cựng v Tõy Nam v Chõu Phi.
b. Ti nguyờn khoỏng sn v sinh vt phong phỳ:
Nớc ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lụa địa và đại dơng,trên vành đai sinh khoángchâu á -Thái Bình
Dơng,trên đờng di lu và di c của nhiều loàiđộng,thực vật nên:
+ Ngun ti nguyờn khoỏng sn phong phỳ (hn 80 loi khoỏng sn).
+ Ti nguyờn sinh vt nc ta vụ cựng phong phỳ vi tớnh a dng sinh hc cao(14500 loi thc vt, 2550
lũai cỏ, 830 loi chim,).
c. T nhiờn cú s phõn húa a dng vi cỏc vựng t nhiờn khỏc nhau gia min Bc vi min Nam, gia
ng bng vi min nỳi, ven bin v hi o.
1.2. ý ngha kinh t, vn hoỏ, xó hi v quc phũng.
a. V kinh t.
- Việt Nam nằm trên ngã t đờng hàng hải và hàng không quốc tế với nhiều cảng biển nh:Cái
Lân,Hải Phòng và các sân bay quốc tế nh:Nội Bài ,Đà Nẵng Các tuyến đờng bộ, đờng xuyên
á,các đờng hàng hải,hàng không nối liền giữa các quốc gia. Vì thế thun li để giao lu vi th gii
bng ng b, hng khụng
- í ngha quan trng trong phỏt trin cỏc ngnh kinh t (Nụng nghip nhit i vi tim nng vụ tn, CN a
ngnh), cỏc vựng lónh th (vi th mnh riờng ca tng vựng)
- Thc hin chớnh sỏch m ca, hi nhp vi cỏc nc trờn th gii, thu hỳt u t nc ngoi.
- Cho phộp phỏt trin mnh kinh t bin: khai thỏc nuụi trng, ch bin hi sn, du lch, du khớ,
b. V vn hoỏ-xó hi.
Nc ta cú nhiu nột tng ng v lch s, vn hoỏ- xó hi v mi giao lu lõu i vi cỏc nc trong khu vc
to iu kin thun li cho nc ta chung sng ho bỡnh, hp tỏc hu ngh v cựng phỏt trin vi cỏc nc
lỏng ging v cỏc nc trong khu vc ụng Nam .
c. V chớnh tr v quc phũng
- Cú v trớ quõn s c bit quan trng ca vựng ụng Nam - mt khu vc kinh t nng ng v nhy
cm vi nhng bin ng chớnh tr trờn th gii.
- Bin ụng l mt hng chin lc cú ý ngha sng cũn trong cụng cuc xõy dng, phỏt trin v bo v
t nc.
2. Khú khn :
- Chu nh hng nhiu bi thiờn tai: bóo l lt, hn hỏn,

- D phỏt sinh dch bnh, sn phm d b m mc, gim tui th mỏy múc
- S cnh tranh ca cỏc nc trong v ngoi khu vc
- Khú khn cho vic t chc qun lớ sn xut .













cng ụn tp a lớ 3


Ni dung 3: c im chung ca t nhiờn Vit Nam

Cõu 1: a hỡnh i nỳi nc ta cú c im gỡ? a hỡnh i nỳi cú nh hng nh th no n khớ
hu, sinh vt, th nhng nc ta?
1. c im
H thng nỳi nc ta kộo di t biờn gii Vit Trung n ụng Nam B, theo hng tõy bc- ụng nam,
vi chiu di trờn 1400 km.
a. a hỡnh i nỳi ch yu l i nỳi thp v chim phn ln din tớch lónh th vi 3/4 din tớch t nhiờn
c nc.
b.Cấu trúc địa hình khá đa dạng:
- Địa hình nớc ta đợc vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt

+ a hỡnh i nỳi thp chim u th (60% din tớch).
+ a hỡnh i nỳi cao ch cú (1% din tớch). Tp trung HLS v TS.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Cấu trúc địa hình gồm 2 hớng chính:
+ Hớng TB-ĐN:vùng núi Tây Bắcvà Trờng Sơn Bắc.
+ Hớng vòng cung : vùng núi Đông Bắcvà Trờng Sơn Bắc.
c. a hỡnh i nỳi nc ta l a hỡnh i nỳi vựng nhit i m giú mựa (xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
và bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lu sông)
d.Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con ngời:Làm giảm diện tích rừng tự nhiên dẫn đến quá
trình xâm thực, bóc mòn ở đồi núi tăng;tạo thêm nhiều dạng địa hình mới(đê sông,đê biển)
f. Cỏc khu vc a hỡnh chớnh: vựng nỳi ụng Bc, Tõy Bc, Trng Sn Bc v Trng Sn Nam

2. nh hng ca a hỡnh i nỳi n khớ hu, sinh vt v th nhng
2.1. Ti sinh vt:
a. Cnh quan rng nhit i giú mựa v t feralit chim u th.
Min i nỳi nc ta cú nhiu ai cao, nhng nhit i chõn nỳi chim din tớch rng nht, bo tn cnh quan rng
nhit i m giú mựa v t feralit vnh ai 600-700 m min Bc v 1000 m min Nam.
b. S phõn hoỏ cnh quan thiờn nhiờn.
- S phõn hoỏ theo ai cao.
+ Trờn cao 600-700 m min Bc v 900 - 1000 m min Nam khớ hu cú tớnh cht ỏ nhit i vi
rng ỏ nhit trờn nỳi, khớ hu mỏt m, nhit cỏc thỏng mựa h di 25
0
C.
+ Trờn 2600 m xut hin khớ hu ụn i vi vnh ai ụn i nỳi cao, khớ hu lnh nhit trung bỡnh nm
di 15
0
C, nhit thỏng lnh di 5
0
C.
- S phõn hoỏ theo a phng: cnh quan t nhiờn Vit Nam thay i t bc vo nam, t ụng sang tõy t

ng bng lờn min nỳi, s thay i t cnh quan khỏc nhau t rng rm m t ti rng tha, cõy bi gai
khụ hn, t rng nhit i giú mựa chõn nỳi n rng ma ụn i nỳi cao.
2.2. nh hng n khớ hu
- Cỏc dóy nỳi chớnh l ranh gii khớ hu gia cỏc min, to nờn cỏc tiu vựng khớ hu khỏc nhau:
+ Dóy Bch Mó: chớnh l ranh gii khớ hu gia min Bc v min Nam
+ Dóy Hong Liờn Sn: ranh gii khớ hu gia vựng ụng Bc vi Tõy Bc.
- cao ca a hỡnh to nờn s phõn húa khớ hu theo ai cao. Ti cỏc vựng nỳi cao xut hin cỏc vnh ai khớ
hu ỏ nhit i v ụn i. Mt s ni cú khớ hu mỏt m quanh nm nh: Sa Pa, Lt
2.3. Ti th nhng:
a. Quỏ trỡnh hỡnh thnh t feralớt l quỏ trỡnh hỡnh thnh t c trng v feralit l loi t chớnh vựng
i nỳi nc ta.
Quỏ trỡnh feralit l s ra trụi mnh m ca cỏc cht bad d tan (Ca
2+
, Mg
2+
, K
+
), lm t chua,
ng thi cú s tớch t ụxit st (Fe
2
0
3
) v ụxit nhụm (Al
2
O
3
) to ra mu vng. Vỡ th loi t ny gi l
t feralit (Fe-Al) vng. t thng chua, nghốo mựn v cú mu vng.
b. t d b suy thoỏi (quỏ trỡnh feralit din ra trong iu kin lp ph thc vt b phỏ hu, mựa khụ cng
khc nghit, s tớch t ụxit trong tng tớch t l trờn mt, rn chc li thnh ỏ ong).






Đề cương ôn tập Địa lí 4


C©u 2 : Hãy điền nội dung thích hợp vào bảng sau:
Các vùng núi Yếu tố
Đông Bắc Tây Bắc Trường Sơn Bắc Trường Sơn
Nam
Giới hạn
Nằm ở tả ngạn
sông Hồng (từ dãy
Con Voi đến vùng
đồi ven biển
Quảng Ninh)
Nằm hữu ngạn
sông Hồng (giữa
sông Hồng và sông
Cả)
Nam sông Cả đến
đèo Hải Vân
Phía nam dãy
Bạch Mã đến vĩ
tuyến 11
o
B.
Hướng núi

Hướng vòng cung
với 4 cánh cung
lớn mở về phía
bắc quy tụ ở Tam
Đảo.
Hướng TB - ĐN Gồm các dãy núi
song song, so le
theo hướng Tây
Bắc - Đông Nam
Hướng vòng cung
Độ cao trung
bình
Địa hình nổi bật là
đồi núi thấp chiếm
ưu thế
Địa hình chủ yếu
là những dải núi
cao và núi trung
bình chiếm ưu thế
Địa hình núi thấp
chiếm ưu thế

Địa hình chủ yếu
là núi trung bình.

Các dãy núi
chính
S. Gâm, Ngân Sơn,
Bắc Sơn, Đông Triều


Hoàng Liên Sơn, Pu
Đen Đinh, Pu Sam Sao

Trường Sơn Bắc,
Hoành Sơn, Bạch Mã
Trường Sơn Nam

Câu 3: Hãy điền nội dung thích hợp để hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây:
Nội dung ĐBSH ĐBSCL ĐBDHMT
Diện tích
15.000 km
2
40.000 km
2

15.000km
2
.


Điều kiện
hình thành
Được thành tạo và phát
triển do phù sa sông
Hồng và sông Thái Bình
bồi tụ
Được thành tạo và phát
triển do phù sa sông
Tiền và sông Hậu bồi tụ


Biển đóng vai trò chủ yếu
trong việc hình thành đồng
bằng

Địa hình
Địa hình với độ cao trung
bình từ 1- 4 m so với mặt
biển, cao ở rìa phía Tây,
Tây Bắc. Địa hình có một
số ô trũng. Bề mặt bị chia
cắt bởi hệ thống đê điều
kiên cố.
Địa hình tương đ
ối
bằng phẳng. Độ cao: từ
3-5 m so với mặt biển.
Địa hình có nhiều vũng
trũng rộng lớn


- Hẹp ngang và bị các nhánh
núi ngăn cách thành nhiều
đồng bằng nhỏ.
- Thường có ba dải: giáp biển
là dải cồn cát, đầm phá; giữa
là vùng trũng, dải trong cùng
là đồng bằng


Đất

- Chủ yếu là đất phù sa
không được bồi đắp thường
xuyên.(trừ đất ngoài đê)
- Đất bị bạc màu.
- Chủ yếu là đất phù sa
được bồi đắp hàng năm
- Đất bị nhiễm phèn,
nhiễm mặn

Chủ yếu là đất cát pha nên đất
có đặc tính nghèo nhiều cát, ít
phù sa.

Câu 4: Khu vực đồng bằng có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế?
a. Thế mạnh:
- ĐB là nơi có đất phù sa màu mỡ, địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào => là cơ sở để phát triển nền
nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nông sản (lúa nước).
- ĐB cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác: thủy sản, khoáng sản và lâm sản.
- Là điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại.
- Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.
b. Hạn chế:
- Thường xuyên chịu ảnh hưởng bởi thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán ) gây thiệt hại lớn về người và của.
- ĐB sông Hồng đất bạc màu và tạo thành nhiều ô trũng ngập nước. Còn ĐB sông Cửu Long, chịu tác động
mạnh mẽ bởi sóng biển và thủy triều =>nhiễm phèn, nhiễm mặn. ĐB duyên hải miền trung thì nhỏ hẹp, bị
chia cắt, nghèo chất dinh dưỡng.
Đề cương ôn tập Địa lí 5


C©u 5: Hãy nêu thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồi núi đối với phát triển kinh tế - xã hội
của nước ta?

a. Thuận lợi :
- Khoáng sản: giàu có và phong phú
+ Tập trung nhiều mỏ nội sinh (đồng, chì, kẽm ở các đứt gãy sâu sông Hồng, sông Thương, sông Đà; thiếc
– Cao Bằng; sắt ở Thái Nguyên, Hà Tĩnh; )
+ Mỏ có nguồn gốc ngoại sinh (boxit ở Tây Nguyên, đá vôi, than đá ở Quảng Ninh, vật liệu xây dựng)
=> Là cơ sở để phát triển công nghiệp (với cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng trong đó một số ngành có
qui mô lớn và hiện đại).
- Tài nguyên rừng: giàu có về loài động, thực vật với nhiều loại quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt
đới => Tạo thuận lợi cho phát triển nền lâm - nông nghiệp nhiệt đới.
- Đất trồng: Bề mặt cao nguyên bằng phẳng với chủ yếu là đất feralit và có nhiều đồng cỏ rộng => thuận
lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh cây công nghiệp và chăn nuôi đại gia súc.
- Thủy năng: các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn với khoảng 30 triệu kw (sông Đà, sông Đồng
Nai ) => thuận lợi tạo nguồn điện giá rẻ => cơ sở khai thác nguồn khoáng sản giàu có
- Du lịch: với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì, Mẫu Sơn => cơ sở
để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái.
b. Khó khăn :
- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc => gây trở ngại cho giao thông, cho việc
khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.
- Do mưa lớn, độ dốc lớn miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ nguồn, lũ quét, xói mòn trượt lở đất, tại
các đứt gẫy sâu còn phát sinh động đất.
- Khô hạn, thiếu nước về mùa khô.

C©u 6: Trình bày khái quát về Biển Đông. Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu, địa hình,
các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta?
1. Đặc điểm
- Là một biển rộng lớn (diện tích 3,447 triệu km
2
)
- Là biển của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa (nhiệt độ nước biển cao, trung bình > 23
0

C)
- Biển Đông còn là biển tương đối kín do được bao bọc bởi hệ thống vòng cung đảo và lục địa.
2. Ảnh hưởng:
2.1. Thuận lợi:
a. Khí hậu: Biển Đông làm biến tính các khối khí khi đi qua biển, khí hậu mang tính hải dương điều hòa hơn
b. Địa hình và các hệ sinh thái ven biển
- Địa hình: BĐ tạo nên địa hình ven biển đa dạng và đặc sắc(tam giác châu, vũng, vịnh, bãi cát, )
- Hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có (diện tích rừng ngập mặn rộng thứ 2 thế giới với 450.000ha)
2.2. Khó khăn
- Chịu ảnh hưởng nhiều bởi thiên tai: bão, triều cường,
- Sạt lở bờ biển: Tập trung ở dải bờ biển Trung Bộ.
- Ở ven biển miền Trung: cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc

Câu 7: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu được biểu hiện như thế nào? Các nhân tố nào đã
tạo nên tính chất đó?
a. Tính chất nhiệt đới
- Biểu hiện:
+ Nhiệt độ trung bình năm >20
0
C, số giờ nắng ỳư 1300-4000h/ năm.
+ Tổng lượng bức xạ lớn >125 kcalo/1cm2/1năm.
+ Cán cân bức xạ luôn dương >75 kcalo/1cm2/1năm.
+ Gío Tín phong Bán cầu Bắc.
- Nguyên nhân: Do nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bán cầu Bắc nên nhận được lượng bức xạ mặt
trời lớn với hai lần mặt trời lên thiên đỉnh trong năm.
c. Lượng mưa và độ ẩm lớn
+ Biểu hiện
- Lượng mưa lớn: Trung bình từ 1500-2000 mm.
- Độ ẩm không khí cao > 80%.
- Cân bằng ẩm luôn dương

Đề cương ôn tập Địa lí 6

+ Nguyên nhân: nước ta nằm ven Biển Đông > làm biến tính các khối không khí đi qua biển.
b. Tính chất gió mùa
- Nước ta quanh năm chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong BBC do nằm trong vùng nội chí tuyến. Đồng thời
khí hậu nước ta mang tính chất gió mùa là do vị trí nằm gần trung tâm gió mùa châu Á. Nên gió Tín Phong
BBC bị lấn áp và chỉ mạnh lên khi vào thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa. Gió Tín Phong Bán cầu Bắc chỉ
hoạt động khi gió mùa suy yếu. (VD Khi ở miền BẮc có gió mùa Đông Bắc hoạt động thì ở Miền Nam là
hoạt động của gió Tín Phong).Hàng năm nước ta chịu ảnh hưởng của hai loại gió mùa chính là: gió mùa
mùa hạ và gió mùa mùa đông.























- Ý nghĩa: tạo nên sự phân hoá khí hậu giữa hai miền Nam – Bắc

Câu 8: Gió mùa của nước ta hoạt động như thế nào? Ảnh hưởng của gió màu đến sản xuất nông nghiệp
a. Hoạt động của gió mùa (xem phần trên)
b. Ảnh hưởng của gió mùa đến sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi: Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp với cơ cấu mùa vụ phù hợp với điều kiện khí hậu từng vùng.
- Khó khăn: Sự phân mùa của khí hậu với mùa khô thiếu nước nhất là ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, mùa mưa th-
ường kèm theo bão nhất là ở miền Bắc và miền Trung gây khó khăn đối với sản xuất nông nghiệp

Câu 9: Trình bày thế mạnh và hạn chế của miền Bắc và Đông Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
đối với phát triển kinh tế - xã hội?
1. Miền miền Bắc và Đông Bắc Bộ
- Thế mạnh:
+ Khí hậu có mùa đông lạnh thuận lợi cho trồng các cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
+ ĐBSH có nhiều thuận lợi sx lương thực thực phẩm
+ Có thế mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+ Giàu có tài nguyên khoáng sản: than, vật liệu xây dựng,…
- Hạn chế: Sự bất thường của nhịp điệu mùa, của dòng chảy sông ngòi, sự bất ổn của thời tiết.
2. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Thế mạnh: Có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên,… thuận lợi chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công
nghiệp lâu năm,…
+ Rừng còn tương đối nhiều
+ Khoáng sản khá giàu có với thiếc, sắt, crom, titan, apatit,
+ Ven biển có nhiều cồn cát, nhiều bãi biển đẹp => phát triển du lịch, nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản,
- Hạn chế: chịu tác động mạnh bởi thiên tai


Khí hậu Biểu hiện Nguyên

nhân
Gió mùa Gió mùa mđ Gió mùa mùa hạ
Hướng gió

ĐB TN
Nguồn gốc

Áp cao Xibia
áp cao Bắc Ấn
Độ Dương
áp cao chí
tuyến BCN
Phạm vi hoạt
động
Miền Bắc Cả nước
Thời gian hoạt
động
Từ tháng XI
đến tháng IV
từ tháng V đến
tháng VII
từ tháng VI đến
tháng X

Tính chất

lạnh khô, lạnh
ẩm
nóng ẩm nóng ẩm


Hệ quả
mùa đông lạnh
ở MB

mưa cho TN,
ĐNB, khô nóng
Trung Bộ
mưa cho cả
nước

Gió mùa



Mùa hạ từ tháng VIII có sự hoạt
động của dai hội tụ nhiệt đới gây
nên bão, dông, lốc xoáy,
nằm gần
trung tâm
gió mùa
châu Á,
nơi giao
tranh của
các khối
khí hoạt
động theo
mùa
Đề cương ôn tập Địa lí 7

Câu 10: Hoàn thành bảng sau để thấy rõ nguyên nhân, biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

qua các thành phần địa hình, sông ngòi, đất, sinh vật và cảnh quan thiên nhiên ở nước ta?
Thành phần
tự nhiên
Biểu hiện Nguyên nhân


Địa hình
a. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi: xói
mòn, rửa trôi, karts,
b. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng => đồng
bằng được mở rộng, giàu phù sa (ĐBSH,
ĐBSCL)
+ Nền nhiệt ẩm cao, phân mùa
+ Địa hình cao, dốc, cấu trúc địa chất
phức tạp
+ Lớp phủ thực vật giảm


Sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc: 2360
con sông (>10km)
- Sông ngòi nước ta nhiều nước, giàu
phù sa: 839 tỉ m
3
, 200 triệu tấn phù sa đổ
ra biển/năm
- Thuỷ chế theo mùa.
=> Mùa lũ (70-80% lượng nước), mùa
cạn (20-30% lượng nước).
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Địa hình

chủ yếu là đồi núi. Lãnh thổ dài nhưng
hẹp



Đất
a. Quá trình hình thành đất feralít là quá
trình hình thành đất đặc trưng và feralit
là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta.
b. Đất dễ bị suy thoái: Sự hình thành đá
ong hóa



- Sự rửa trôi mạnh mẽ của các chất badơ
(Ca
2+
, Mg
2+
, K
+
), làm đất chua, đồng
thời có sự tích tụ ôxit sắt (Fe
2
0
3
) và ôxit
nhôm (Al
2
O

3
) tạo ra màu đỏ vàng. Đất
thường chua, nghèo mùn và có màu đỏ
vàng.
- Lớp phủ thực vật bị phá huỷ, mùa khô
khắc nghiệt, sự tích tụ ôxit lộ trên mặt,
rắn chắc lại thành đá ong.


Sinh vật
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc
trưng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới lá
rộng thường xanh
- Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu
thế (70% tổng số loài thực vật).
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió m
ùa
phát triển trên đất feralit với thành phần
thực- động vật nhiệt đới chiếm
- Thiên nhiên nước ta mang tính chất
nhiệt đới ẩm gió mùa
- Nằm trên luồng di cư của các luồng di
cư sinh vật
- Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
lâu dài
Câu 11: Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao? Trình bày đặc điểm cơ bản của
thiên nhiên ở đai nhiệt đới gió mùa và đai cận nhiệt gió mùa trên núi?
1. Nguyên nhân: do địa hình đa dạng với nhiều dãy núi cao: Hoàng Liên Sơn, Bạch Mã, Trường Sơn
2. Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên ở đai nhiệt đới gió mùa và đai cận nhiệt gió mùa trên núi
Đai Nhiệt đới gió mùa Cận nhiệt gió mùa trên núi

Độ cao

- MB: < 600-700m
-MN: < 900-1000m.
- MB: 600-700m=>2600m
- MN: 900-1000m=>2600m
Khí
hậu
- nhiệt đới điển hình: nền nhiệt độ cao, mùa hạ
nóng (>25
0
C).
- ẩm: khô=>hơi khô=>hơi ẩm=>ẩm
mát mẻ: nhiệt độ<25
0
C, mưa nhiều,
độ ẩm tăng.
Đất
- Phù sa: 24%S, bồi đắp bởi phù sa sông, màu
mỡ với đất phù sa ngọt, mặn, cát, phèn
- Feralit: >60%S có màu đỏ vàng, chua, nghèo
mùn với chủ yếu là đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ
trên đá badan, đá vôi.
- đất feralit (600-700m=>1600-
1700m) có mùn với đặc tính chua,
tầng đất mỏng
- đất mùn: >1600-1700m, nhiệt độ
thấp
Sinh
vật

- Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh: có
cấu trúc nhiều tầng. ĐV đa dạng và phong phú.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa
- Trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt: rừng ngập
mặn, rừng tràm, cây bụi gai
- rừng nhiệt đới lá rộng và lá kim
(600-700m=>1600-1700m). Xuất hiện
chim, thú cận nhiệt đới phương Bắc
(gấu, sóc, cầy, cáo )
- Rừng sinh trưởng kém

Đề cương ôn tập Địa lí 8

Câu 12: Hãy điền nội dung cơ bản nhất vvề đặc điểm các miền tự nhiên của nước ta theo mẫu sau:
Tên miền
Miền Bắc và Đông
Bắc Bộ
Miền Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ
Mi
ền nam Trung Bộ
và Nam Bộ
Phạm vi

Tả ngạn sông Hồng, gồm
vùng núi ĐB và ĐBBB
Hữu ngạn sông Hồng đến
dãy núi Bạch Mã-16
o
B.

Từ Bạch Mã-16
o
B trở vào Nam.

Địa chất

Quan hệ với Hoa nam. Tân
kiến tạo nâng yếu.
Quan hệ với Vân Nam. Tân
kiến tạo nâng mạnh.
Khối núi cổ, bề mặt bóc mòn và
sơn nguyên ba dan
Địa hình

- Đồi núi thấp chiếm ưu thế

- Hướng vòng cung của địa
hình (4 cánh cung) Địa
hình cátxtơ độc đáo - Đồng
bằng Bắc Bộ mở rộng.
- Địa hình núi trung bình và
cao chiếm ưu thế
- Hướng TB-ĐN
- Đồng bằng thu nhỏ,
- Hướng vòng cung, sườn Đông
dốc mạnh, sườn Tây thoải
– Đồng bằng ven biển hẹp.
Đồng bằng Nam Bộ mở
rộng.
Khoáng sản

Giàu có: than, sắt, thiếc,
đồng, vật liệu xây dựng
đất hiếm, apatít, sắt, đồng,
thiếc, titan.
Dầu khí trữ lượng lớn, bôxít ở
Tây Nguyên.
Khí hậu

- Mùa đông lạnh, mưa
phùn với 3 tháng lạnh (t
o

TB dưới 18
o
C).
- Mùa hạ nóng, mưa nhiều,
thời tiết có nhiều biến động.
- Gió mùa đông bắc suy yếu
và biến tính với 2 tháng lạnh
- Bắc Trung Bộ có gió fơn tây
nam, bão mạnh, mưa chậm
hơn vào thu đông
- Khí hậu á xích đạo với nhiệt
độ trung bình trên 20
o
C).
- Hai mùa mưa và khô rõ rệt.
Thuỷ văn
Mạng lưới sông ngòi dày
đặc. Hướng sông TB-ĐN

và hướng vòng cung.
- Sông ngòi hướng TB-ĐN,
ở Trung Bộ hướng Tây-
Đông.
- Sông có độ dốc lớn, tiềm
năng thuỷ điện lớn.
Sông Cực Nam Trung Bộ ngắn,
dốc. Sông Cửu Long có mạng
lưới kênh rạch chằng chịt và hệ
thống sông Đồng Nai có tiềm
năng thủy điện lớn
Thổ nhưỡng

và sinh vật
- Đai cận nhiệt đới dưới
chân núi hạ thấp dưới 600 m.
- Trong thành phần rừng có
các loài cây á nhiệt (de, dẻ)
và động vật Hoa Nam.
- Có đủ hệ thống đai cao:
- Nhiều thành phần loài cây
của 3 luồng di cư.

Đai nhiệt đới chân núi lên đến
1000 m. Thực vật nhiệt đới, xích
đạo chiếm ưu thế, rừng ngập
mặn ven biển rất đặc trưng

Câu 13: Hãy điền nội dung thích hợp vào bảng so sánh đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc và
phía Nam lãnh thổ nước ta?


Nội dung
Phần lãnh thổ phía Bắc
(Bạch Mã - Vĩ tuyến 16
0
B trở ra
Bắc)
Phần lãnh thổ phía Nam
(Bạch Mã - Vĩ tuyến 16
0
B trở vào Nam)
Kiểu khí
hậu
Gần chí tuyến, mang tính chất cận
nhiệt đới(có mùa đông lạnh)
Gần xích đạo, khí hậu có tính chất cận xích
đạo
Nhiệt độ
trung bình
năm
Nền nhiệt độ trung bình: 22-23
0
C.
Tổng nhiệt độ: 7500-9000
0
C.
Biên độ nhiệt năm lớn (từ 9 -
14
o
C).


Nền nhiệt độ thiên về xích đạo, nhiệt độ
trung bình >25
0
C và không có tháng nào
dưới 20
0
C. Biên độ nhiệt/năm nhỏ : < 9
0
C.
Tổng nhiệt độ: 9000 - 10.000
0
C
Số tháng
lạnh <20
0
C
3 tháng(< 18
0
C) Không có tháng nào



Khí
hậu
Sự phân hóa
mùa của khí
hậu
Mùa đông lạnh(XI - IV) và mùa
hạ nóng ẩm(V - X)

Mùa hạ nóng ẩm(V - X) và mùa đông: khô
kéo dài(XI - IV)
Cảnh quan
thiên nhiên
tiêu biểu
Cảnh quan tiêu biểu là đới rừng
nhiệt đới gió mùa.
Tiêu biểu là đới rừng xích đạo ẩm gió mùa
với thành phần thực vật, động vật xích đạo
và nhiệt đới


Cảnh
quan
Thành phần
các loài sinh
vật
Thành phần loài nhiệt đới chiếm
ưu thế ngoài ra còn có cây cận
nhiệt đới và cây ôn đới
Xuất hiện nhiều loài chịu hạn, rụng lá vào
mùa khô. Loài thú lớn: voi, hổ, báo Vùng
đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu
Đề cương ôn tập Địa lí 9

Nội dung 4: Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Câu 1: Chứng minh tài nguyên sinh vật của nước ta có tính đa dạng sinh học cao? Trình bày các biện
pháp để bảo vệ tính đa dạng sinh học ở nước ta?
a. Sinh vật nước ta có tính đa dạng sinh học cao: Thực vật: 14500 loài, Thú: 300 loài, Chim: 830 loài, Cá:
2550 loài

=> VN có thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa lại nằm ngã tư đường đón luồng di cư của các loài động thực vật
b. Biện pháp
- Xây dựng hệ thống vườn Quốc gia và Khu bảo tồn thiên nhiên. => năm 2007 cả nước có 30 vườn quốc
gia, 65 khu dự trữ sinh quyển
- Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”(360 loài thực vật, 350 loài động vật).
- Quy định khai thác về gỗ, động vật, thuỷ sản như: cấm khai thác gỗ quí, gỗ trong rừng cấm, rừng non…;
cấm săn bắn động vật trái phép; cấm đánh bắt cá bằng chất nổ…

Câu 2: Hoàn thành bảng sau:
Tài
nguyên
Hiện trạng sử dụng Biện pháp bảo vệ
Đất
- Cơ cấu sử dụng: 12,7 triệu ha đất
rừng + 9,4 triệu ha đất nông nghiệp
(= 28,4%S tự nhiên, bình quân: 0,1
ha/người)+ 5,35 triệu ha đất chưa sử
dụng(2005).
- Sự suy giảm diện tích rừng dẫn đến
diện tích đất hoang đồi trọc tăng
nhanh: 2 triệu ha (1943) => 13,8
triệu ha (1983) => 9,3 triệu ha(2005)

a. Đối với đất vùng đồi núi :
* Phải áp dụng biện pháp tổng thể các biện pháp
thuỷ lợi như ruộng bậc thang, trồng cây theo băng

* Cải tạo đất hoang đồi trọc, ngăn chặn nạn du
canh, du cư.
=> qui định quản lí bảo vệ rừng, định canh định

cư cho đồng bào dân tộc miền núi.
b. Đối với đất vùng đồng bằng:
* Cần có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế
hoạch mở rộng diện tích do diện tích ít.
* Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất
* Bón phân, cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm
làm thoái hoá đất.
Nước
=> Việc sử dụng bất hợp lí => ô nhiễm
môi trường nước nhất là ở trong các
thành phố lớn, các khu công nghiệp,
=> Lượng thuốc trừ sâu, phân bón hữu
cơ và hoá chất dư thừa trong sản xuất
nông nghiệp
cần sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước
và phòng chống ô nhiễm nước
Khoáng
sản
- Nhiều nơi khai thác bừa bãi, không
phép => lãng phí tài nguyên.
- Gây ô nhiễm môi trường

- Quản lí chặt chẽ việc khai thác, sử dụng tiết kiệm
- Tăng cường trang bị các thiết bị, máy móc hiện
đại cho việc khai thác, chế biến - Tìm các nguồn
tài nguyên khác thay thế.
- Xử lí nghiêm các trường hợp vi phạm
Tài
nguyên
du lịch

Tình trạng ô nhiễm môi trường, môi
trường cảnh quan du lịch bị suy
thoái
Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và
bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát
triển du lịch sinh thái.

C©u 3: Nêu nhiệm vụ của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với phát triển bền vững
- Duy trì các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ sinh thái có ý nghĩa quyết định đến đời sống con ngời.
- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen và các loài nuôi trồng cũng như các loài hoang dại, có liên
quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và của nhân loại.
- Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể
phục hồi được
- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống của con ngời.
- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí tài nguyên.
- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường


Đề cương ôn tập Địa lí 10

Câu 4: Hãy nêu hoạt động của bão, hậu quả và các biện pháp phòng chống bão ở nước ta?
a. Hoạt động của bão.
Là thiên tai thường xảy ra nhất, gây tác hại nghiêm trọng và trên diện rộng
- Thời gian bão ở nước ta thường từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI. Bão tập trung nhiều nhất vào các
tháng VIII, IX, X (70% tổng số cơn bão trong toàn mùa).
- Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh
hưởng của bão.
- Trung bình mỗi năm có từ 3-4 cơn bão đổ bộ trực tiếp vào vùng biển nước ta.
b. Hậu quả của cơn bão đến Việt Nam và biện pháp phòng chống.

b1. Hậu quả
- Gây gió mạnh kèm theo mưa lớn (thường đạt 300-400 mm, có khi lên đến 500-600 mm).
- Gây sóng to dâng cao 9-10m có thể lật úp tàu thuyền.
- Làm nước biển dâng cao 1,5-2m gây ngập mặn vùng ven biển.
- Gây ngập lụt trên diện rộng
- Gây tác hại lớn đến sx và đời sống :
+ Tàn phá cả các công trình vững chắc: nhà cửa, công sở, cầu cống,
+ Phá hoại mùa màng, dễ phát sinh lan tràn dịch bệnh đặc biệt vùng ven biển.
b2. Biện pháp phòng tránh.
- Phòng chống bão: dự báo chính xác
- Vùng ven biển phải củng cố công trình đê biển.
- Nếu có bão mạnh cần khẩn trương sơ tán dân.
- Chống bão phải kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, chống xói mòn ở miền núi.

Câu 5: Hoàn thành bảng sau:
Loại
thiên tai
Nguyên nhân Hậu quả Nơi phân bố chủ
yếu
Biện pháp phòng
chống


Ngập lụt
- Do có mưa lớn trên
diện rộng, mặt đất thấp,
xung quanh có đê sông,
mật độ xây dựng cao
- Do mưa bão lớn, nước
biển dâng và lũ nguồn

về (DHMT)
- Do mưa lớn và thuỷ
triều dâng cao
Gây thiệt hại
mùa màng(đặc
biệt là lúa hè
thu), tắc nghẽn
giao thông, ô
nhiễm môi
trường.

- ĐBSCL
- Trung Bộ bị ngập
lụt mạnh vào các
tháng IX - X
- ĐBSH: là vùng bị
úng nghiêm trọng
nhất

=> Cải tạo và hoàn
thiện hệ thống thủy
lợi.



Lũ quét
Địa hình chia cắt
mạnh, độ dốc lớn, mất
lớp phủ thực vật, bề
mặt đất bị bóc mòn khi

có mưa lớn đổ xuống
(với lượng mưa 100 -
200 mm kéo dài trong
vài giờ)

=> Là hiện
tượng bất
thường, gây hậu
quả nghiêm
trọng đặc biệt về
người và của.

+ Miền Bắc vào các
tháng VI-X, tập
trung ở vùng núi
phía Bắc như: Sơn
La, Lai Châu, Lào
Cai, Yên Bái
+ Miền Trung từ
tháng X - XII.

- Quy hoạch các điểm
dân cư tránh xa các
vùng lũ quét nguy
hiểm.
- Quản lí và sử dụng
hợp lí đất đai.
- Thực thi các biện
pháp thuỷ lợi, trồng
rừng, kĩ thuật canh tác

trên đất dốc


Hạn hán
Xảy ra ở những vùng ít
mưa và hay xảy ra
trong mùa khô tại
nhiều v
ùng khác nhau
Khi lượng nước bốc
hơi vượt quá lượng
mưa

Gây thiệt hại
cho hàng vạn ha
hoa màu, thiêu
huỷ hàng nghìn
ha rừng, ảnh
hưởng lớn đến
sinh hoạt và đời
sống của nhân
dân.

+ Miền Bắc: kéo dài
3 - 4 tháng tại các
thung lũng khuất gió
=>
+ Miền Nam: mùa
khô khắc nhiệt hơn
với 4 - 5 tháng ở

đồng bằng Nam Bộ
và Tây Nguyên; 6 - 7
tháng ở ven biển cực
Nam Trung Bộ
=> Phòng chống khô
hạn lâu dài phải giải
quyết bằng công trình
thuỷ lợi hợp lí.


cng ụn tp a lớ 11

A L DN C
Cõu 1: Chng minh rng nc ta l mt nc ụng dõn v gia tng dõn s vn cũn cao?
1. VN l mt nc ụng dõn
- Qui mụ dõn s: 84,2 triu ngi (2006)=> ng th 3 NA, ng th 13 trờn th gii.
- Mt dõn s cao: 254 ngi/km
2
(2006)
- Ngoi ra, cũn cú khong 3,2 triu ngi Vit ang sinh sng nc ngoi, tp trung nhiu nht Hoa Kỡ,
Otraylia, mt s nc chõu u
2. Dõn s nc ta vn cũn tng nhanh
- Dõn s tng nhanh dn ti s bựng n dõn s vo cui nhng nm 50 ca th k XX.
+ Thi gian dõn s tng gp ụi ngy cng rỳt ngn:
* T nm 1921-1960 dõn s tng t 16,6 lờn 30,2 triu ngi trong 39 nm.
* T nm 1960-1989 dõn s tng t 30,2 lờn 64,0 triu ngi trong 29 nm.
+ Nhp iu tng dõn s khụng u gia cỏc thi kỡ:
* Thi kỡ 1954-1960 tc gia tng trung bỡnh l 3,93 %.
* Thi kỡ 2002- 2005 tc gia tng trung bỡnh l 1,32 %
- S dõn tng thờm cũn ln: 1,1 triu ngi/nm tng ng vi dõn s mt tnh trung bỡnh ca VN.



Cõu 2: Trỡnh by c im phân bố lại dân c nc ta? Một số phơng hớng và biện pháp đã thực
hiện trong thời gian vừa qua?
a- c im phân bố dân c nc ta khụng ng u:
Mật độ dân số TB ở nớc ta là 254 ngời/km
2
(2006) nhng phân bố cha hợp lý giữa các vùng.
- Phân bố dân c cha hợp lý giữa đồng bằng- trung du, miền núi:
ĐB có 1/4 diện tích nhng 75% dân số -> MNDS cao nh ĐBSH là 1225 ngời/km
2
(2006). Miền
núi, trung du có 3/4diện tích nhng tập trung 25% dân số -> MĐ S thấp nh Tây Nguyên 89
ngời/km
2
, Tây Bắc 69ngời/km
2
.
- Ngay trong 1 vùng cũng có sự phân bố không hợp ký.
VD: ở Trung tâm ĐBSH là > 2000ngời/km
2
trong khi đó ở rìa bắc, tây nam <500 ngời/km
2
.
- Phân bố dân c cha hợp lý giữa thành thị , nông thôn, tỷ lệ dân TT là 26.9%, tỷ lệ dân nông thôn 73,1%.
Sự phân bố dân c cha hợp lý làm ảnh hởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài
nguyên. Vì vậy việc phân bố lại dân c và lao động trên phạm vi cả nớc là rất cần thiết.
b. Nguyờn nhõn:
- iu kin t nhiờn (a hỡnh, khớ hu, t, nc, ) Ni cú iu kin t nhiờn thun li dõn c tp trung
ụng, ni cú iu kin t nhiờn khụng thun li, khớ hu khc nghit dõn c tp trung ớt (dn chng)

- iu kin kinh t xó hi: tớnh cht nn sn xut, phng thc t chc sn xut, lch s khai thỏc lónh th,
chuyn c (dn chng)
c. Chiến lợc phát triển dân số hợp lý và sử dụng hiệu quả lao động:
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ
trơng chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hoá gia đình.
- Xây dựng chính sách chuyển c phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân c lao động giữa các vùng.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông
thôn và thành thị.
- Đa xuất khẩu lao động thành một chơng trình lớn, mở rộng thị trờng xuất khẩu
- Đẩy mạnh đầu t phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi. Phát triển CN ở nông thôn.






cng ụn tp a lớ 12

Cõu 3: Hon thnh s sau:


















Câu 4. Hãy nêu những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nớc ta. Cỏc hng gii quyt vic
lm nc ta.
Những thế mạnh:
+ Dân số nớc ta trẻ nên số dân trong độ tuổi lao động đông, gia tăng nhanh. Năm 2005, dân số hoạt
động kinh tế của nớc ta là 42,53 triệu ngời, chiếm 51,2% tổng dân số. Gia tăng nhanh, trung bình
mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động.
+ Ngời lao động nớc ta cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất.
+ Chất lợng lao động ngày càng đợc nâng lên. Năm 1996 mới chỉ có 12,3% số lao động đã qua đào
tạo chuyên môn, năm 2005 con số này là 25%.
Hạn chế: So với yêu cầu hiện nay, lực lợng lao động có trình độ cao vẫn còn ít, đặc biệt là đội ngũ
cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều. Năm 2005 còn tới 75% lao động cha qua
đào tạo.
b) Các hớng giải quyết vấn đề về việc làm
- Phân bố lại dân c và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất (các ngành dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp).
- Tăng cờng thu hút đầu t nớc ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.







c im dõn s v phõn b dõn c
ụng dõn,
cú nhiu thnh
phn dõn tc
Dõn s cũn tng nhanh, c
cu dõn s tr nhng ang
cú s thay i.
Phõn b dõn c khụng u
v cha hp lớ
Ni dung chin lc phỏt trin dõn s hp lớ v s dng ngun lao ng cú hiu qu
1. y mnh cụng tỏc dõn s k hoch hoỏ gia ỡnh thụng qua tuyờn truyn cỏc ch
trng chớnh sỏch, phỏp lut v dõn s v thụng qua giỏo dc
2. Phõn b li dõn c v ngun lao ng mt cỏch hp lớ
- Xõy dng qui hoch v chớnh sỏch thớch hp nhm ỏp ng xu th chuyn dch c
cu dõn s nụng thụn v thnh th.
- y mnh u t phỏt trin cụng nghip trung du v min nỳi.
3. y mnh hot ng dy ngh, hng nghip, cỏch thc o to. y mnh xut
khu lao ng,
cng ụn tp a lớ 13


Câu 5; Trình bày đặc điểm đô thị hoá ở nớc ta.
Quá trình đô thị hoá ở nớc ta diễn ra chậm, trình độ đô thị hoá thấp.
+ Từ thế kỉ VIII trớc Công nguyên, thành Cổ Loa đợc coi là đô thị đầu tiên ở nớc ta. Vào thời
kì phong kiến, các đô thị Việt Nam hình thành ở những nơi có vị trí địa lí thuận lợi với các chức năng
chính là hành chính, thơng mại, quân sự.
+ Thời kì Pháp thuộc, công nghiệp cha phát triển, hệ thống đô thị không có cơ sở để mở rộng. Đầu
những năm 30 của thế kỉ XX mới có một số đô thị lớn đợc hình thành nh Hà Nội, Hải Phòng, Nam
Định

+ Từ sau Cách mạng tháng 8 1945 đến 1954, quá trình đô thị hoá diễn ra chậm và các đô thị
không có sự thay đổi nhiều. Từ năm 1954 đến 1975, đô thị phát triển theo hai xu hớng khác nhau:
ở miền Nam, chính quyền Sài Gòn đã dùng đô thị hoá nh là một biện pháp để dồn dân, phục
vụ chiến tranh.
ở miền Bắc, đô thị hoá gắn liền với quá trình công nghiệp hoá trên cơ sở mạng lới đô thị có từ
trớc, nh: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Vinh, Việt Trì, Thái Nguyên Từ năm 1965 đến 1972, các
đô thị bị chiến tranh phá hoại, ngời dân phải di chuyển về nông thôn, quá trình đô thị hoá bị chững
lại.
+ Từ năm 1975 đến nay quá trình đô thị hoá có chuyển biến khá mạnh. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng của
các đô thị (hệ thống giao thông, điện, nớc, các công trình phúc lợi xã hội ) vẫn còn ở mức độ thấp so với
các nớc trong khu vực và trên thế giới.
+ Tỉ lệ dân thành thị tăng nhng còn chậm (năm 1990 là 19,5%, năm 2005 mới đạt
26,9%).
+ Phân bố đô thị không đều giữa các vùng, tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng. Các vùng có
nhiều đô thị nhất là TD & MNBB, ĐBSH, ĐBSCL nhng các đô thị lớn tập trung ở ĐBSH, ĐNB; các
vùng còn lại là các đô thị nhỏ.

Câu 6. Quá trình đô thị hoá ở nớc ta có ảnh hởng nh thế nào đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Đô thị hoá tác động mạnh mẽ đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế đất nớc và các địa
phơng:
+ Các đô thị có ảnh hởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội của các địa phơng, các vùng
trong nớc. Năm 2005, khu vực đô thị cả nớc đóng góp 70,4% trong tổng GDP, 84% GDP công
nghiệp xây dựng, 87% GDP dịch vụ và 80% ngân sách nhà nớc.
+ Các thành phố, thị xã tập trung đông dân c, là các thị trờng có sức mua lớn và đa dạng, là nơi tập
trung đông đảo lực lợng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
+ Các thành phố, thị xã, nhất là các thành phố lớn, có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức
hút đối với đầu t trong nớc và ngoài nớc, tạo ra động lực cho sự tăng trởng và phát triển kinh tế.
+ Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho ngời lao động.
- Trong quá trình đô thị hoá cũng nảy sinh những hậu quả xấu cần phải có kế hoạch khắc
phục nh: vấn đề ô nhiễm môi trờng, an ninh trật tự xã hội







Đề cương ôn tập Địa lí 14






Bài 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
a. Trong nền kinh tế
- Xu hướng chuyển dịch: tỷ trọng KV I giảm, KV II tăng, KV III khá cao nhưng chưa ổn định.
- Xu hướng chuyển dịch trên là tích cực, nhưng còn chậm.
Nguyên nhân: quá trình CNH, HĐH đất nước
b. Trong nội bộ ngành
– Ở khu vực I
+ Giảm tỉ trọng ngành NN, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
+ Trong NN giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.

Nguyên nhân: thức ăn cho người đảm bảo, hiệu quả KT, thị trường, kỹ thuật, thú y, CSCB đảm bảo.
– Ở khu vực II
+ Chuyển đổi cơ cấu ngành, đa dạng sản phẩm phù hợp yêu cầu thị trường, tăng hiệu quả đầu tư.
+ Tăng tỷ trọng ngành CN chế biến, giảm tỷ trọng ngành CN khai thác.
+ Tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng cao, cạnh tranh, giảm các sản phẩm có chất lượng thấp.


Nguyên nhân: Đáp ứng nhu cầu thị trường, cạnh tranh, kỹ thuật được cải tiến…
- Ở khu vực III
+ Tăng nhanh các lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng và phát triển đô thị.
+ Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời: viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ,…

Nguyên nhân: Sự PT của đô thị, nhu cầu DV của sinh hoạt, SX ngày càng cao.

2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
- KT Nhà nước: giảm tỉ trọng, nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
- Kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỷ trọng lớn, đa thành phần
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

Chuyển dịch trên là tích cực, phù hợp với nền kinh tế nhiều thành phần, hội nhập TG

3. Chuyển dịch cơ cấu lănh thổ kinh tế
- Nguyên nhân: nhằm phát huy thế mạnh, phát triển KT vùng, vùng khác, hội nhập TG:
- Biểu hiện:
+ Trong NN: hình thành các vùng chuyên canh cây LT-TP, cây CN
+ Trong CN: hình thành các khu CN, KCX quy mô lớn.
+ Cả nước hình thành 3 vùng KT trọng điểm: VKTTĐ BBộ, VKTTĐ MTrung, VKTTĐ phía Nam.

4. Ý nghĩa của sự chuyển dịch cơ cấu nên KT
- Thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy quá trình CNH, HĐH trong nền kinh tế.
- Khai thác triệt để các nguồn lực trong và ngoài nước.
- Tăng cường mối quan hệ giữa các ngành kinh tế  phát triển bền vững.
- Chống tụt hậu KT, đẩy mạnh XK, giải quyết việc làm, xóa đói, giảm nghèo…











Đề cương ôn tập Địa lí 15






Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
Câu 1: Trình bày những thuận lợi và khó khăn vê điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát
triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta? Chứng minh rằng nước ta đang khai thác có hiệu quả nền
nông nghiệp nhiệt đới?
1.Thuận lợi và khó khăn vê điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển nền nông nghiệp nhiệt
đới ở nước ta
a. Thuận lợi
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá
=> thuận lợi phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với năng suất sinh học cao, khả năng luân canh, xen canh,
tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi.
- Địa hình và đất đai:
3/4 địa hình nước ta là núi và cao nguyên, với 3 dạng địa hình chính: đồng bằng, trung du và miền núi.
+ Đất đai cũng có sự phân hoá giữa các vùng. Đất phù sa ở đồng bằng, đất feralit ở vùng trung du và miền núi.
=> Sự phân hoá của địa hình, đất đai tạo nên những thế mạnh về sản phẩm nông nghiệp của mỗi vùng.Trung
du và miền núi là thế mạnh về các cây CN lâu năm và chăn nuôi đại gia súc. Còn vùng đồng bằng là thế
mạnh các cây trồng ngắn ngày, thâm canh tăng vụ và nuôi trồng thủy sản.

- Nguồn nước :
=> Dồi dào với mạng lưới sông ngòi dày đặc, lương nước phong phú, giàu phù sa => cung cấp nước tưới,
đẩy mạnh thâm canh.
b. Khó khăn:
=> Khó khăn chủ yếu :Tính mùa vụ khắt khe trong sản xuất nông nghiệp và thiên tai, dịch bệnh =>
tính bấp bênh của nông nghiệp
2. Nước ta đang khai thác ngày càng hiệu qủa nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
- Cơ cấu mùa vụ có sự thay đổi quan trọng, với các giống ngắn ngày, chịu sâu bệnh và có thể thu hoạch tr-
ước mùa bão lụt hay hạn hán.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế
biến và bảo quản nông sản => Việc trao đổi nông sản khắp các vùng trong cả nước nhờ thế sản xuất nông
nghiệp ngày càng hiệu quả.
- Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản là một hướng đi quan trọng để phát huy thế mạnh của một nền nông nghiệp
nhiệt đới: rau cao cấp vụ đông xuất khẩu sang các nước cùng vĩ độ, hoa quả đặc sản nhiệt đới của các vùng
miền
Câu 2: Hãy phân biệt những nét khác nhau cơ bản giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp
hàng hóa ở nước ta? Việc phát triển nền nông nghiệp hàng hóa có ý nghĩa gì?
a. Những nét khác biệt
nền nông nghiệp nước ta đang tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và tự cung tự cấp và
nền nông nghiệp hàng hóa hiện đại và đang có xu hướng chuyển từ nông nghiệp cổ truyền sang nông
nghiệp hàng hóa
Nông nghiệp cổ truyền Nông nghiệp hàng hoá
Quy mô sản xuất nhỏ. Manh mún, phân tán Quy mô sản xuất tương đối lớn. Mức độ tập trung cao.
Công cụ thủ công chủ yếu sử dụng sức
người và động vật. Kĩ thuật thô sơ, lạc hậu.
Sử dụng nhiều máy móc, công nghệ mới(trước và sau thu
hoạch), vật tư nông nghiệp. Kĩ thuật tương đối tiên tiến.
Chuyên môn hóa thấp Chuyên môn hoá ngày càng cao
Năng suất lao động thấp. Năng suất lao động cao.

Không quan tâm đến thị trường. Người
sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng
Gắn liền với thị trường tiêu thụ hàng hoá. Người sản
xuất quan tâm nhiều hơn đến lợi nhuận
Đề cương ôn tập Địa lí 16

Phân bố ở nhiều nơi ở nước ta. Phân bố ở một số vùng. Tập trung vào các vùng có
nhiều điều kiện thuận lợi
b. Phát triển nông nghiệp hàng hóa làm cho cơ cấu nông nghiệp trở nên đa dạng hơn, thích ứng tốt hơn với
sự thay đổi của thị trường và sử dụng hợp lí hơn các nguồn lực.

Câu 3: Trình bày các điều kiện để phát triển ngành chăn nuôi nước ta? Nêu thực trạng phát
triển, phân bố ngành chăn nuôi lợn và gia cầm trong những năm qua?
1. Điều kiện phát triển chăn nuôi.
1.1. Thuận lợi:
- Cơ sở thức ăn được dảm bảo tốt hơn nhờ lương thực từ hoa màu,đồng cỏ và phụ phẩm ngành thủy sản.
- Thức ăn từ CN chế biến.
- Các dịch vụ thú y, giống có nhiều tiến bộ và phân bố rộng khắp.
1.2. Khó khăn:
a. Về tự nhiên:
+ Diện tích đồng cỏ nhỏ, phân tán, có nhiều cỏ tạp khó cải tạo, năng suất đồng cỏ thấp.
+ Môi trường khí hậu nhiệt đới ẩm dễ phát sinh dịch bệnh cho gia súc, gia cầm.
b. Về kinh tế - xã hội.
+ Hình thức chăn nuôi chủ yếu theo lối quảng canh, lạc hậu.
+ Giống gia súc, gia cầm có chất lượng chưa cao.
+ Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi chưa bảo đảm.
+ Công nghiệp chế biến thức ăn gia súc và công tác dịch vụ thú y vẫn còn hạn chế

2. Chăn nuôi lợn và gia cầm. Là nguồn cung cấp thịt chủ yếu
- Lợn với 27,4 triệu con (2005) cung cấp trên ¾ sản lượng thịt các loại vì cơ sở thức ăn chủ yếu là

tinh bột cho lợn đã được đảm bảo. Đang đẩy mạnh chăn nuôi lợn tỉ lệ nạc cao để đáp ứng yêu cầu
của thị trường. Phân bố ở khắp nơi, nhưng tập trung ở đồng băng sông Hồng
- Gia cầm với 220 triệu con(2005), hình thức chăn nuôi CN đang được phổ biến rộng rãi (gần đây
do ảnh hưởng của dịch cúm gia cầm nên đàn gia cầm có xu hướng giảm). Phân bố rộng khắp nhưng
tập trung nhiều vào các vùng ven thành phố lớn và các địa phương có các cơ sở chế biến thịt như
các tỉnh ở ĐBSH và ĐBSCL.

Câu 4: Chứng minh rằng việc đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả góp phần
phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta?

1. Việc đẩy mạnh sx cây công nghiệp và cây ăn quả sẽ góp phần phát huy thế mạnh của vùng
nông nghiệp nhiệt đới.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên của nước ta (khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng, ẩm, mưa
nhiều. Hệ đất trồng đa dạng thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp khác nhau đặc biệt là hệ
thống đất feralit)=> hình thành các vùng chuyên canh với hiệu quả kinh tế cao.
- Khai thác được thế mạnh của vùng đồi núi và trung du, phá thế độc canh trong sản xuất nông
nghiệp, đa nông nghiệp phát triển theo con đường đa canh
2. Thế mạnh đang được khai thác
- Cây công nghiệp lâu năm.
Cây công
nghiệp
Phân bố
Cà phê Chủ yếu ở Tây Nguyên, ngoài ra ở Đông Nam Bộ, rải rác Bắc Trung Bộ.
Cà phê chè mới được trồng nhiều ở Tây Bắc
Cao su Đông Nam Bộ, ngoài ra ở Tây Nguyên, một số tỉnh ở DHMT.
Hồ tiêu Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,
Đề cương ôn tập Địa lí 17

Điều Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung.
Dừa Tập trung ở đồng bằng sông Cửu Long

Chè Trung du và miền núi Bắc Bộ, Lâm Đồng (Tây Nguyên)


Cây công nghiệp hàng năm
Cây công nghiệp Phân bố
Đay Đồng bằng sông Hồng: Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam,
Ninh Bình; Đồng bằng sông Cửu Long: Long An
Cói Ven biển từ Hải Phòng đến Thanh Hoá. Gần đây phát triển mạnh ở
ĐBSCL
Dâu tằm Bảo Lộc (Lâm Đồng)
Bông Trồng phổ biến ở Đắc Lắc, Đồng Nai, Phú Yên, Khánh Hoà, Bình
Thuận
Mía Tập trung 75 % diện tích, 80 % sản lượng ở ĐBSCL, ĐNB và DHMT
Đậu tương Trung du miền núi phía Bắc (40 % diện tích cả nước), Hà Tây, Đồng
Nai, Đắc Lắc, Đồng Tháp.
Lạc Tây Ninh, Bình Dương, Nghệ An.
Thuốc lá Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung, Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Cây ăn quả phát triển mạnh trong những năm gần đây, tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Cửu
Long, Đông Nam Bộ và vùng núi Bắc Bộ (Bắc Giang).
- Các loại cây ăn quả có diện tích lớn, tập trung là: chuối, cam, xoài, nhãn, bưởi, chôm chôm, dứa
Câu 6: Trình bày thực trạng phát triển và phân bố của ngành thủy sản nước ta?
1. Tình hình sản xuất:
a. Ngành thủy sản đang có những bước phát triển đột phá
- Sản lượng thủy sản đạt 3,4 triệu tấn (2005) => lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia
súc, gia cầm.
- Bình quân thủy sản trên đầu người khoảng 42 kg/người.
b. Ngành thủy sản đang có những bước chuyển biến rõ nét
=> Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao còn khai thác có xu hướng giảm trong cơ cấu
sản xuất và giá trị sản lượng
2. Phân bố:

a. Khai thác thủy sản: nghề cá ở các tỉnh DHNTB và Nam Bộ. Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh
bắt là Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau, Bốn tỉnh này đã chiếm 38% sản
lượng thủy sản khai thác cả nước.
b. Nuôi trồng nhiều hơn cả là cá và tôm. Tập trung ở ĐBSCL và ĐBSH. Các tỉnh dẫn đầu về sản
lượng cá nuôi là: An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Trà Vinh,
Câu 7: So sánh sản phẩm chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và
Trung du miền núi phía Bắc? Tại sao lại có sự khác nhau đó?
1. So sánh sản phẩm chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Trung
du miền núi phía Bắc
- Giống nhau: cùng có các sản phẩm có nguồn gốc cận nhiệt
- Khác nhau:
Sản phẩm CMH Đồng bằng sông Hồng Trung du miền núi phía Bắc
Đề cương ôn tập Địa lí 18

Trồng trọt - Lúa cao sản, lúa có chất lượng
cao.
- Cây thực phẩm, đặc biệt là các
loại rau cao cấp. Cây ăm quả.
- Đay, cói.
- CCN có nguồn gốc cận
nhiệt và ôn đới (chè, trầu,
hồi, )
- Đậu tương, lạc, thuốc lá,
- Cây ăn quả, cây dược liệu.
Chăn nuôi Lợn, bò sữa (ven các thành phố
lớn), gia cầm, nuôi thủy sản nước
ngọt, thủy sản nước mặn, nước lợ.

Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn
(trung du)

2. Giải thích
Vùng Điều kiện sinh
thái NN
Điều kiện kinh tế - xã hội Trình độ thâm
canh
TDMNBB

- Núi, cao
nguyên, đồi thấp
- Đất feralit đỏ
vàng, đất phù sa
cổ bạc màu
- Khí hậu cận
nhiệt đới, ôn đới
trên núi, có mùa
đông lạnh
- Mật độ dân số tương đối thấp. Dân
có kinh nghiệm sx lâm nghiệp, trồng
CCN.
- Ở vùng trung du có các cơ sở CN
chế biến. Điều kiện giao thông tương
đối thuận lợi
- Ở vùng núi còn nhiều khó khăn
Trình độ thâm
canh thấp, sx theo
kiểu quảng canh,
đầu tư ít lao động,
vật tư nông
nghiệp. Ở vùng
trung du trình độ

thâm canh đang
được nâng cao
ĐBSH
- ĐB châu thổ có
nhiều ô trũng.
- Đất phù sa sông
Hồng và sông
Thái Bình.
- Có mùa đông
lạnh.
- Mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa
nước.
Mạng lưới đô thị dày đặc, các thành
phố lớn tập trung CN chế biến.
- Quá trình đô thị hóa và CNH đang
được đẩy mạnh.
- Trình độ thâm
canh khá cao, đầu
tư nhiều lao động.
- Áp dụng các
giống mới, cao
sản, công nghệ
tiến bộ.

Câu 8 Chứng minh rằng tài nguyên rừng nước ta giàu có, nhưng đang bị suy thoái nhiều. Phân
tích những nguyên nhân dẫn đến tình trạng suy thoái tài nguyên rừng?
a. Rừng nước ta vốn giàu có:
Với 14,3 triệu ha rừng, đạt độ che phủ rừng là 43% (Năm 1943), VN có tới 70% diện tích là rừng
giàu với gần 10 triệu ha và chất lượng rừng tốt

b. Đang bị suy thoái
Diện tích rừng có 12,7 triệu ha(2005) nhưng chủ yếu là rừng nghèo và rừng non (chiếm 70% diện
tích rừng)
c. Nguyên nhân :
- Do khai thác gỗ cho nhu cầu công nghiệp và dân dụng và xuất khẩu.
- Chặt phá rừng lấy củi đốt
- Du canh, du cư, mở rộng diện tích canh tác
- Cháy rừng
- Chiến tranh, nhất là thời kì chống Mĩ cứu nước.
- Công nghệ khai thác lạc hậu dẫn đến tình trạng chi phí sản xuất cao và gây lãng phí tài
nguyên rừng.
- Việc trồng rừng không bù đắp được diện tích rừng bị phá hoại.

Câu 9: Tại sao phát triển vùng chuyên canh nông nghiệp kết hợp với công nghiệp chế
biến lại có ý nghĩa quan trọng đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp và phát triển kinh
tế - xã hội nông thôn?
=> Phát triển vùng chuyên canh nông nghiệp kết hợp với công nghiệp chế biến lại có ý nghĩa quan
trọng đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội nông thôn vì:
cng ụn tp a lớ 19

- Hỡnh thnh cỏc vựng chuyờn canh gúp phn khai thỏc tt cỏc iu kin sinh thỏi khỏc nhau gia
cỏc vựng, thỳc y nn sx nụng nghip hng húa.
- Gii quyt vic lm tng thu nhp cho ngi lao ng.
- Tng giỏ tr sn phm nụng nghip, giỳp s dng v bo qun sn phm lõu di => tng sc cnh
tranh ca sn phm trờn th trng.
- Gúp phn hỡnh thnh mụ hỡnh sx nụng nghip tiờn tin, liờn kt nụng - cụng nghip



Câu 10. Hãy nêu những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nớc ta.

Hớng dẫn trả lời:
Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nớc ta trong những năm qua thay đổi theo hai hớng chính:
+ Tăng cờng chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối
với các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. Đặc biệt mạnh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng
bằng sông Cửu Long là những vùng có nhiều tiềm năng để sản xuất nông nghiệp hàng hoá.
+ Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn. Điều này cho phép
khai thác hợp lí hơn các sự đa dạng, phong phú của điều kiện tự nhiên, sử dụng tốt hơn nguồn
lao động, tạo thêm việc làm và nông sản hàng hoá, mặt khác cũng giảm thiểu rủi ro nếu thị
trờng nông sản có biến động bất lợi. Cũng chính quá trình này tăng cờng thêm sự phân hoá
lãnh thổ nông nghiệp.
Kinh tế trang trại có bớc phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông, lâm, thuỷ sản theo
hớng sản xuất hàng hoá, từng bớc đã đa nông nghiệp thoát khỏi tình trạng tự cấp, tự túc
lên sản xuất hàng hoá. Các trang trại tập trung nhiều nhất vào lĩnh vực nuôi trồng thuỷ sản,
trồng cây hàng năm và cây lâu năm. Vùng có nhiều trang trại nhất là ĐBSCL và ĐNB.

Mt s vn phỏt trin v phõn b cụng nghip
Cõu 1. Th no l ngnh cụng nghip trng im? Vỡ sao cụng nghip in lc l ngnh cụng nghip trng im?
1. Khỏi nim: CN trng im l ngnh CN cú th mnh lõu di, em li hiu qu cao v cỏc mt kinh t, xó
hi, mụi trng v cú tỏc ng mnh m n cỏc ngnh kinh t khỏc.
2. Cụng nghip in lc l ngnh cụng nghip trng im
a. Cú th mnh lõu di.
- C s ngun nhiờn liu phong phỳ v vng chc.
+ Than: tr lng d bỏo khong 5 - 6 t tn, ch yu l than antraxit vi tt nht vựng ụng Nam vi nhit lng 7000 -
8000 calo/kg., tp trung ch yu vựng than B(90% c nc), nhiu nht l Qung Ninh vi tr lng hn 3 t tn
+ Du khớ: tr lng d bỏo khong 10 t tn du trong ú tr lng khai thỏc khong 4-5 t tn. Khớ ng
hnh: 250 - 300 t m3, phõn b: Tp trung cỏc b trm tớch thuc thm lc a phớa nam, quan trng nht
l b trm tớch Nam Cụn Sn v Cu Long.
+ Thu nng: ngun thu nng ln (30 triu kw), tp trung h thng sụng Hng (37 %), h thng sụng ng Nai (19 %).
+ Cỏc ngun nng lng khỏc : nhit mt tri, sc giú, a nhit, thu triu, khoỏng Uranium .
- Th trng tiờu th rng ln: Phc cho tt c cỏc ngnh kinh t. Cú th núi khụng cú ngnh kinh t no li khụng

cn n nhu cu s dng in. Phc v cho nhu cu i sng ngy cng tng ca nhõn dõn.
b. Mang li hiu qu kinh t cao.
S phỏt trin mnh ca ngnh cụng nghip in lc:
- Sn lng in tng nhanh 5,2 t kw/h (1985) => 52,1 t kw/h (2005)
- C cu: trc õy thy in ngy cng cú vai trũ to ln v liờn tc tng t 285(1985) =>61%(1990)
chim khong ắ sn lng in c nc. Nhng hin nay c cu sn lng in cú s thay i(70% li do
in sx t than, diezen v khớ t nhiờn)
- ó hỡnh thnh mng li cỏc nh mỏy in phõn b rng khp trong c nc.
=> Hon thnh mng li in quc gia vi ng dõy siờu cao ỏp 500kv t Hũa Bỡnh n Phỳ Lõm (TP.
H Chớ Minh) di 1488km.
Đề cương ôn tập Địa lí 20

+ Nhiệt điện: Phả Lại1 và 2, Uông Bí và Uông Bí mở rộng ở tỉnh Quảng Ninh, Thủ Đức ở TP. HCM, Phú
Mĩ 1,2, ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau1,2,…
+ Thuỷ điện : Hoà Bình trên sông Đà (1920MW), Yali trên sông Xê Xan, Trị An trên sông Đồng Nai, Hàm
Thuận - Đa Mi trên sông La Ngà,…
Sản lượng điện tăng nhanh 5,2 tỉ kw/h (1985) => 52,1 tỉ kw/h (2005
c. Tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác .
- Năng lượng là cơ sở quan trọng đầu tiên cho sự phát triển của bất kì một nền kinh tế nào, nó được xem
như một chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển kinh tế.
- Góp phần đẩy mạnh tốc độ phát triển của các ngành kinh tế, phục vụ nghiệp CNH, HĐH đất nước.
- Nâng cao đời sống nhất là đối với đồng bào vùng xa, vùng sâu.




Câu 2: Tình hình sản xuất và phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?
1. Cơ sở nguyên liệu.
=> Có nguồn nguyên liệu dồi dào phong phú tại chỗ.
+ Từ ngành trồng trọt.

+ Nguyên liệu từ ngành chăn nuôi
+ Nguyên liệu từ ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
2. Tình hình sản xuất và phân bố
- Giá trị sản xuất tăng:
- Tỉ trọng giá trị sản xuất của ngành có xu hướng giảm nhẹ.
- Cơ cấu ngành đa dạng:
+ CN chế biến các sản phẩm từ ngành trồng trọt
 CN xay xát: Phân bố rộng khắp với vài chục nhà máy có quy mô lớn chủ yếu ở các vùng trồng lúa và
các thành phố lớn như TP Hồ Chí Minh, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hà Nội,
 Công nghiệp rượu bia và nước ngọt: tập trung tại các đô thị lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải
Phòng, Đà Nẵng
 Công nghiệp đường mía: Các nhà máy đường lớn phân bố ở các vùng nguyên liệu : Lam Sơn (Thanh
Hoá), Quảng Ngãi, Bình Dương, La Ngà, Tây Ninh (Đông Nam Bộ), Hiệp Hoà, Long An (Đồng bằng
sông Cửu Long) bên cạnh các lò đường thủ công.
 Chế biến sản phẩm từ cây CN
* Chè tập trung ở Trung du, miền núi phía bắc và Tây Nguyên
* Chế biến cà phê tập trung ở tây Nguyên, một phần ở Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ
* Chế biến thuốc lá phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ - các nhà máy Sài Gòn, Vĩnh Hội
+ CN chế biến các sản phẩm từ chăn nuôi:
 Sản phẩm là sữa và các sản phẩm từ sữa (bơ, pho mát), tập trung tại các đô thị lớn như TP Hồ Chí Minh
và các nông trường chăn nuôi bò sữa như Mộc Châu(Sơn La), BaVì(Hà Nội), Đức Trọng(Lâm Đồng).
 Các cơ sở sản xuất thịt hộp và các sản phẩm từ thịt (lạp xường, dăm bông, bí tết) phân bố chủ yếu ở Hà
Nội và TP Hồ Chí Minh.
+ CN chế biến thủy, hải sản:
 Nước mắm ở Cát Hải (Hải Phòng), Phan Thiết (Bình Thuận), Phú Quốc (Kiên Giang).
 Chế biến cá tôm đông lạnh tập trung TP Hồ Chí Minh và Hải Phòng.
 Nghề làm muối tập trung ở Cà Ná (Ninh Thuận), Văn Lí (Nam Định).
- Về mặt kinh tế.
+ Các sản phẩm của ngành tạo nên một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta như: xuất khẩu 5,2 triệu
tấn gạo đạt 1,4 tỉ đô la; 885 nghìn tấn cà phê đạt 725 triêu đô la và 2,8 triệu đô la hàng thuỷ sản(2005).

+ Ngoài ra, nó còn thúc đẩy việc sx hàng hóa trong nông nghiệp, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã
hội nông thôn.
- Về mặt xã hội: Góp phần giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập.
Câu 3: Thế nào là tổ chức lãnh thổ công nghiệp?
1. Khái niệm
cng ụn tp a lớ 21

T chc lónh th cụng nghip l s sp xp, phi hp gia cỏc quỏ trỡnh v c s sn xut cụng
nghip trờn mt lónh th nht nh s dng hp lớ cỏc ngun lc sn cú nhm t hiu qu cao
v mt kinh t, xó hi v mụi trng.
Câu 4. Hãy giải thích tại sao Tp. Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nớc ta?
Hớng dẫn trả lời:
Tp. Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nớc ta vì:
Đây là 2 thành phố lớn nhất nớc, có số dân đông nhất, tập trung phần lớn đội ngũ cán bộ
khoa học kĩ thuật của cả nớc. Vì vậy, đây cũng là thị trờng tiêu thụ lớn, đồng thời tập trung nhiều
lao động có tay nghề của cả nớc.
Có cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, nớc, thông tin liên lạc), cơ sở vật chất kĩ thuật, dịch vụ
tốt nhất so với cả nớc, thu hút nhiều dự án đầu t trong nớc và nớc ngoài.
Gần các nguồn nguyên, nhiên liệu thuận lợi cho phát triển công nghiệp chế biến.
Là hạt nhân của 2 vùng kinh tế trọng điểm, đợc sự đầu t của Nhà nớc, có chính sách u
tiên trong phát triển kinh tế
Cõu 5: Chng minh rng c cu ngnh cụng nghip ca nc ta tng i a dng? Trỡnh by
phng hng hon thin c cu ngnh cụng nghip?
1. C cu ngnh CN tng i a dng v tng i y cỏc ngnh
a. VN cú khỏ y cỏc ngnh CN thuc ba nhúm chớnh vi 29 ngnh cụng nghip:
- Nhúm cụng nghip khai thỏc(4 ngnh):
- Nhúm cụng nghip ch bin (23 ngnh)
- Nhúm sx, phõn phi in, khớ t, nc (2 ngnh):
b. Trong c cu ngnh cụng nghip ó hỡnh thnh mt s ngnh CN trng im
- Khỏi nim: CN trng im l ngnh CN cú th mnh lõu di, em li hiu qu cao v cỏc mt kinh t, xó

hi, mụi trng v cú tỏc ng mnh m n cỏc ngnh kinh t khỏc.
- Cỏc ngnh CN trng im:
+ CN nng lng (than, in, du khớ)
+ CN ch bin lng thc - thc phm.
+ CN dt may.
+ CN húa cht - phõn bún - cao su.
+ CN vt liu xõy dng.
+ CN c khớ - in t
2. Gii phỏp
- Xõy dng c cu ngnh CN tng i linh hot, thớch nghi vi c ch th trng
- y mnh cỏc ngnh cụng nghip trng im: CN ch bin nụng - lõm v thy sn, cụng nghip sx hng
tiờu dựng; CN khai thỏc v ch bin du khớ; CN in lc
- Nõng cao cht lng, h giỏ thnh sn phm bng u t theo chiu sõu, i mi trang thit b v cụng ngh.


Ni dung 4: Mt s vn phỏt trin v phõn b cỏc ngnh dch v
Cõu 1: Chng minh rng hot ng xut nhp khu ca nc ta ang cú nhng chuyn bin tớch cc
trong nhng nm gn õy?
1. Thnh tu
Hot ng ngoi thng cú nhng bin chuyn c bn
a. Tng giỏ tr xut nhp khu tng mnh: t 5,2 t USD(1990) => 69,2 t USD(2005
- Xut khu: Tin b vt tri v khỏ n nh t 2,4 t USD(1990) => 32,4 t USD(2005). n nm 2006 ó
cú 21 mt hng ch lc t kim ngch trờn 100 triu USD/1 mt hng, trong ú cú 9 mt hng t kim
ngch hn 1 t USD/ 1 mt hng
- Nhp khu: tng mnh t 2,8 t USD(1990) => 36,8 t USD(2005).
b.Cỏn cõn xuõt nhp khu: VN vn l mt nc nhp siờu t -0,4 t USD(1990) => - 4,4 t USD(2005). Mc
dự nhp siờu nhng ú l do phi y mnh nhp khu thit b ton b, cỏc loi mỏy múc, nguyờn liu cho
CNH v do y mnh u t nc ngoi.
c. C cu hng XNK
=> Cú s chuyn dch theo hng tớch cc

Đề cương ôn tập Địa lí 22

- Cơ cấu xuất khẩu: Chiếm tỉ trọng lớn vẫn là hàng CN nặng và khoáng sản, hàng CN nhẹ và tiểu thủ CN,
hàng nông - lâm - thủy sản. Tỉ trọng của các mặt hàng qua chế biến đã tăng lên Một số mặt hàng xuất khẩu
chủ lực: dầu thô, than đá, lúa gạo, cà phê, cao su, điều, thủy sản các loại, quần áo may sẵn, giầy dép da,
- Cơ cấu hàng nhập khẩu: Tư liệu sx(máy móc thiết, nguyên nhiên vật liệu) có tỉ trọng tăng dần trong giá trị
nhập khẩu => để đáp ứng nhu cầu của quá trình CNH - HĐH đất nước
d. Thị trường
=> được mở rộng theo hướng đa phương hóa
- Các thị trường xuất khẩu lớn hiện nay là: Hoa Kì, Nhật Bản và Trung Quốc.
- Các thị trường nhập khẩu lớn là: khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.
2. Tồn tại:
a. Cán cân xuất nhập khẩu còn mất cân đối khi VN vẫn còn nhập siêu lớn.
b. Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu còn chậm chuyển biến. Tỉ lệ hàng gia công còn lớn(90 - 95% hàng dệt may)
hoặc phải nhập nguyên liệu(60% đối với giày dép). Tỉ trọng hàng đã qua chế biến hoặc tinh chế còn thấp và
tăng chậm.




Câu 2: Thế nào là tài nguyên du lịch? Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta tương đối đa dạng?
1. Khái niệm: Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân
văn, công trình lao động sáng tạo của con ngời có thể sử dụng nhằm thoả mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ
bản để hình thành điểm du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn của du lịch.
2. Tài nguyên du lịch nước ta tương đối đa dạng
2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên
a. Địa hình:
- Hang động: có 200 hang động như Tam Cốc- Bích Động(Ninh Bình), động Tiên(Hòa Bình), Thiên
Cung(Quảng Ninh),
- Bãi biển: có 125 bãi biển lớn nhỏ như Trà Cổ(Quảng Ninh), Nha Trang, Vũng Tàu

- Đảo: hệ thống đảo ven bờ bao gồm 2773 đảo. Một số đảo có tiềm năng đặc biệt về du lịch như: Phú
Quốc(Kiên Giang), Cát Bà(Hải Phòng),
=> VN có 2 di sản thiên nhiên thế giới(vịnh Hạ Long, được công nhận 12-1994, Phong Nha-Kẻ Bàng( 7- 2004).
b. Khí hậu
+ Nhiệt đới ẩm gió mùa, đặc biệt là các tỉnh phía Nam => thích hợp cho hoạt động du lịch quanh năm.
+ Sự phân hoá theo mùa, theo độ cao tạo nên sự đa dạng của khí hậu => Tạo nên nhiều dạng du lịch hấp
dẫn, đặc biệt là du lịch nghỉ dưỡng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo,
c. Tài nguyên nước:
- Nước trên mặt(sông, hồ):
+ Hệ thống sông ngòi như sông Hồng, sông Cửu Long, sông Hương, => du lịch sinh thái, du lịch miệt vườn.
+ Hồ: nhiều hồ tự nhiên (Ba Bể ) hồ nhân tạo (Thác Bà, Hoà Bình, Dầu Tiếng, Núi Cốc ) trở thành các
điểm du lịch hấp dẫn.
- Nước ngầm: nước nóng, suối khoáng như Kim Bôi (Hoà Bình), Quang Hanh (Quảng Ninh),
d. Tài nguyên sinh vật:
- Có hơn 30 vườn quốc gia: Cát Bà (Hải Phòng), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Cúc Phương(Ninh Bình), Cát
Tiên(Bình Phước), U Minh Thượng, Mũi Cà Mưau (Cà Mau)
- Có nhiều động vật hoang dã quí hiếm, hệ thống san hô đa dạng
2.2. Tài nguyên du lịch nhân văn:
a.Các di tích văn hoá lịch sử:
- Hiện cả nước có 4 vạn di tích các loại: Kim Liên-Nam Đàn (Nghệ An), Khe Sanh (Quảng Trị),
- VN có 3 di sản văn hóa vật thể thế giới là các di tích Cố đô Huế(12-1993), Phố cổ Hội An (12-1999),
Thánh địa Mỹ Sơn (12-1999) và 5 di sản văn hóa phi vật thể là Nhã nhạc cung đình Huế, không gian văn
hóa cồng chiêng Tây Nguyên, ca trù, quan họ BẮc Ninh, Lễ hội đền GióngSóc Sơn.
b. Các lễ hội:
- Diễn ra quanh năm nhưng tập trung nhiều nhất là vào mùa xuân
- Các lễ hội điển hình: Cổ Loa (Hà Nội), đền Hùng (Phú Thọ), chùa Hương(Hà Tây), Yên Tử(Quảng Ninh),
Bà Chúa Xứ (An Giang)
c. Tài nguyên khác:
- Làng nghề: gốm(Bát Tràng), Trống(Đọi Sơn),
cng ụn tp a lớ 23


- Vn ngh dõn gian: ca trự, hỏt sm, quan h, hỏt tung,
- m thc: nem rỏn, ph bũ, cm,
=> C s phỏt trin nhiu loi hỡnh du lch => Vit Nam v p tim n
- H thng dch v du lch c y mnh
Cõu 3: Hóy phõn tớch v gii thớch tỡnh hỡnh phỏt trin du lch ca nc ta trong nhng nm gn õy
1. Tỡnh hỡnh phỏt trin
1.1. S lng khỏch du lch tng nhanh chúng t 1,8 triu lt khỏch(1991) => 19,5 triu lt khỏch(2005).
1.2. Doanh thu t du lch tng nhanh chúng t 0,8 nghỡn t ng(1991) => 30,3 nghỡn t ng(2005)
1.3. Phõn b: nc ta chia ra thnh ba vựng du lch
a. Vựng du lch Bc B
b. Vựng du lch Bc Trung B
c. Vựng du lch Nam Trung B v Nam B
1.4. Cỏc trung tõm du lch ln: H Ni, TP. H Chớ Minh, Hu, Nng,
2. Nguyờn nhõn:
- Ti nguyờn du lch nc ta phong phỳ v a dng.
- Chớnh sỏch i mi
- Nn chớnh tr n nh

Cõu 4: Trỡnh by thc trng c s vt cht ngnh giao thụng vn ti ng b(ụ tụ) v ng st nc ta?
1. Mng li ng ụ tụ(ng b).
=> Mng li ng b ó c m rng v hin i húa. V c bn, mng li ng ụ tụ ó ph kớn
cỏc vựng do huy ng c vn v tp trung u t cú trng im.
a. Tng chiu di hn 180000 km.
b. Cỏc tuyn giao thụng chớnh:
- Tuyn giao thụng Bc Nam => L tuyn quan trng nht.
+ Quc l 1: T ca khu Hu ngh (Lng Sn) n Nm Cn (C Mau) di 2300km . L tuyn ng
xng sng ca h thng ng b nc ta
+ ng H Chớ Minh l trc ng b xuyờn Vit th 2 chy song song vi ng quc l 1 phớa Tõy,
di 1700 km l nhõn t quan trng, gúp phn thỳc y phỏt trin kinh t min Tõy ca T Quc.

- Nc ta cũn nm trờn tuyn ng b xuyờn
2. Mng li ng st.
- Tng chiu di ng st l 3143 km
- Tuyn quan trng l ng st H Ni - TP. H Chớ Minh (B-N) di 1726 km, chim ti hn 2/3 khi
lng hng húa v hnh khỏch vn chuyn bng ng st.
- Cỏc tuyn ng st khỏc:
+ ng st H Ni - Hi Phũng
+ ng st H Ni - Lo Cai
+ ng st H Ni - Thỏi Nguyờn
=> Cỏc tuyn ng thuc mng ng st xuyờn trờn lónh th VN ang c xõy dng, nõng cp t
tiờu chun ng st ASEAN.
A L VNG KINH T
Cõu 1: K tờn cỏc tnh ca vựng Trung du v min nỳi Bc B
Bao gm 15 tnh:
- ụng Bc: Lo Cai, Yờn Bỏi, Phỳ Th, H Giang, Tuyờn Quang, Cao Bng, Lng Sn, Bc Kan, Thỏi
Nguyờn, Bc Giang, Qung Ninh.
- Tõy Bc: in Biờn, Lai Chõu, Sn La, Hũa Bỡnh.
Cõu 2: ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng
Trung du v min nỳi Bc B cú v trớ a lớ c bit
- Phớa Bc: giỏp cỏc tnh phớa Nam Trung Quc - õy l mt vựng kinh t nng ng ca Trung Quc thun
li giao lu bng ng b, st qua ca khu Lo Cai, Lng Sn, Múng Cỏi,
- Phớa Tõy: giỏp Thng Lo => vựng cú tim nng lõm nghip ln nht ca Lo.
- Phớa ụng: giỏp bin ụng => cú tim nng du lch, giao thụng v ng nghip.
- Phớa Nam: giỏp Bc Trung B v BSH. vựng cú tim nng lngthc , thc phm, hng tiờu dựng v tim
nng lao ng ln nht c nc. Giao thụng vn ti d dng bng ng b, ng st v ng thu.
=> Vựng chu tỏc ng lan ta ngy cng ln ca vựng kinh t trng im phớa Bc.
Cú mng li giao thụng vn ti ang c u t, nõng cp
=> Thun li cho vic giao thụng vi cỏc vựng khỏc trong c nc v xõy dng nn kinh t m
Đề cương ôn tập Địa lí 24


Câu 3 Chứng minh rằng Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước? Nêu
những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng?
1. Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có tài nguyên khoáng sản phong phú nhất nước ta
a. Biểu hiện :
=> Với các khoáng sản chính là than, sắt, thiếc, chì - kẽm, đồng, apatit, pyrit, đá vôi và sét làm xi măng,
gạch ngói, gạch chịu lửa, => Tạo lợi thế của vùng về các ngành CN khai thác, chế biến khoáng sản =>
tạo ra cơ cấu các ngành CN nặng
b. Thế mạnh đang được khai thác:
+ Than => khai thác, sàng tuyển => nhiệt điện, xuất khẩu với sản lượng khai thác vượt mức 30 triệu tấn/năm.
+ Các nhà máy nhiệt điện lớn của vùng : nhiệt điện Uông Bí và Uông Bí mở rộng với tổng ở Quảng Ninh,
Cao Ngạn ở Thái Nguyên, Na Dương ở Lạng Sơn.
+ Khoáng sản kim loại đen và kim loại màu => khai thác, làm giàu quặng => luyện kim => chế tạo
máy(khai thác khoảng 1000 tấn thiếc/năm)
+ Khoáng sản phi kim(apatit khai thác 600 nghìn tấn/năm) => CN hóa chất(sx phân lân)
+ Khoáng sản vật liệu xây dựng => CN sx vật liệu xây dựng(xi măng, gạch chịu lửa, thủy tinh).
2. Thuận lợi và khó khăn:
a. Thuận lợi:phát triển nền công nghiệp đa ngành
b. Khó khăn: khi khai thác đòi hỏi có vốn lớn và kĩ thuật cao.
Câu 4: Trình bày thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới của vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ?
1. Thế mạnh
a. Điều kiện tự nhiên:
- Nền địa hình cao(vùng núi cao nhất cả nước), khá đa dạng và có sự khác biệt giữa vùng Đông Bắc và TB
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh nhất cả nước do ảnh hưởng của địa hình (hướng vòng
cung hút gió ở Đông Bắc, nhiệt độ giảm theo độ cao do ảnh hưởng của dãy Hoang Liên Sơn vùng Tây Bắc)
và hoạt động của gió mùa đông bắc với 3 tháng có nhiệt độ nhỏ hơn 18
0
C.
- Đất:
+ Phần lớn diện tích đất feralit phát triển trên đá phiến, đá vôi và các loại đá mẹ khác

+ Đất phù sa có dọc các thung lũng sông và các đồng bằng ở miền núi như Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên,
Trùng Khánh, => tạo cơ sở lương thực cho vùng.
+ Đất xám (trung du)
b. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Dân cư: có kinh nghiệm trồng và chế biến sản phẩm CCN, dược liệu.
- Vốn đầu tư tăng, kĩ thuật canh tác được cải thiện.
- CN chế biến có nhiều khởi sắc
- Thị trường mở rộng
- Chính sách ưu tiên của nhà nước
2. Thế mạnh đang được khai thác
+ Các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới: chè - là vùng chè lớn nhất cả nước với diện tích 80.000
ha chiếm 65%(2005) diện tích chè cả nước. Nổi tiếng với các vùng chè : Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà
Giang, Sơn La,
+ Các cây đặc sản, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới(táo, lê, mận, ).
+ Cây dược liệu: quế (Tây Bắc), hồi(Quảng Ninh, Lạng Sơn), tạm nhất, đương quy, đỗ trọng, hoàng liên,
thảo quả
+ Trồng rau ôn đới và sx hạt giống quanh năm chất lượng cao, trồng hoa xuất khẩu ở SaPa
=> Ý nghĩa: thúc đẩy nền nông nghiệp hàng hóa, góp phần định canh, định cư.
3. Khó khăn
- Đông Bắc thời tiết nhiễu động thất thường với hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối; Tây Bắc là nạn
thiếu nước về mùa đông.
- Mạng lưới cơ sở chế biến nông sản chưa phát triển cân xứng với tiềm năng của vùng.

Đồng bằng sông Hồng

Câu 1 : Trình bày định hướng chính trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ĐBSH ?
1. Chuyển dịch chung giữa các khu vực (I, II, III) trong nền kinh tế
=> Tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng của khu vực II và khu vực III trên cơ sở đảm bảo tốc độ tăng trưởng
kinh tế với tốc độ nhanh, hiệu quả cao với việc giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường.
Đề cương ôn tập Địa lí 25


2 Chuyển dịch trong nội bộ từng khu vực, từng ngành
=> Trọng tâm là phát triển và hiện đại hóa CN chế biến, các ngành CN khác và dịch vụ gắn với yêu cầu
phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.
a. Đối với khu vực I :
- Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thủy sản.
- Trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực và tăng dần tỉ trọng của cây công nghiệp, cây thực phẩm và cây
ăn quả.
b. Đối với khu vực II:
=> gắn chuyển dịch với việc hình thành các ngành CN trọng điểm để sử dụng có hiệu quả các thế mạnh về
tự nhiên và con người của vùng. Đó là các ngành: chế biến lương thực - thực phẩm, ngành dệt may và da
giày, ngành sx vật liệu xây dựng, ngành cơ khí - kĩ thuật điện - điện tử.
c. Đối với khu vực III:
- Đẩy mạnh hoạt động du lịch dựa trên tiềm năng của vùng.
- Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ khác như tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo




Câu 2: Phân tích thế mạnh và hạn chế chủ yếu về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội đối với phát triển kinh
tế - xã hội ở ĐBSH?
1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng
1.1. Vị trí địa lý:
=> Vùng có vị trí địa lí thuận lợi cho việc phát triển kinh tế - xã hội : hạ lưu sông Hồng và sông Thái Bình,
nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc => việc giao lưu giữa ĐBSH với các vùng khác trong cả nước
và với các nước trong khu vực và trên thế giới trở nên dễ dàng.
1.2. Tài nguyên thiên nhiên: Vùng có những thế mạnh riêng, tiêu biểu cho vùng đồng bằng châu thổ.
a. Đất
- Là tài nguyên quan trọng hàng đầu.
+ Đất chủ yếu là đất phù sa tuy không được bồi đắp hàng năm trừ đất ngoài đê nhưng nhìn chung màu

mỡ(chiếm 70% diện tích đất nông nghiệp)
+ Đất nông nghiệp chiếm 51,2% diện tích đồng bằng.
- Thuận lợi cho cư trú và sx đặc biệt là thâm canh lúa nước.
b. Nước:
- Phong phú với hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Ngoài nước trên mặt còn có nguồn nước dưới đất,
nước nóng và nước khoáng.
> Thuận lợi thâm canh lúa nước
c. Khí hậu
- Nhiềt đới gió mùa, có mùa đông lạnh, có 3 tháng nhiệt độ dưới 18
0
C > có điều kiện để đa dạng hoá sản
phẩm nông nghiệp và thâm canh, xen canh, tăng vụ. Khả năng đưa vụ đông thành vụ chính.
d. Biển : Đường bờ biển dài 400 km, nhiều bãi triều, phù sa dầy có điều kiện làm muối, chăn nuôi vịt ven
bờ, nuôi trồng thuỷ sản và xây dựng hải cảng phát triển giao thông, du lịch biển.
e. Khoáng sản
- Có một vài loại kháng sản :
+ Đá vôi: Hải Phòng, Hà Nam, Ninh Bình.
+ Cao lanh, sét: Hải Dương
+ Khí đốt: Tiền Hải (Thái Bình)
+ Than nâu: trong lòng đất đồng bằng sông Hồng dới độ sâu 200-1000m, trữ lượng hàng tỉ tấn.
1.3. Kinh tế-xã hội.
a. Dân cư và nguồn lao động lao động:
+ Dân đông (18,2 triệu ngời - 2006), chiếm 21,6% dân số cả nước > có nguồn lao động dồi dào và thị tr-
ường rộng lớn.
+ Người lao động của đồng bằng có truyền thống sản xuất và nhiều kinh nghiệm thâm canh. Trình độ lao động
ngày càng được nâng cao - là một trong những vùng có mức độ tập trung lao động có trình độ kĩ thuật cao nhất
cả nước.
b. Cơ sở hạ tầng
+ Mạng lưới giao thông đường bộ, đường sắt phát triển mạnh. Hà Nội là một trong những đầu mới giao
thông vận tải lớn nhất cả nước. Cảng Hải Phòng có năng lực bốc dỡ thuộc loại lớn nhất VN.

×