Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

quản lý mua bán vé xe khách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.86 KB, 19 trang )

2ƯE
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM

BÀI BÁO CÁO ĐỒ ÁN: MUA BÁN VÉ XE
GVHD : Trần Thành Phước
Nhóm:Hồ Như Huỳnh
Lê Thành Trung
Trịnh Quốc Cường
Lê Đình Năng
Đào Hồng Lê
TP.HCM,Ngày 21 tháng 12 năm 2011
1
MỤC LỤC
2
I. Khái quát về đồ án Quản lý mua bán vé xe khách
1) Giới thiệu chung về đồ án Quản lý mua bán vé xe khách
Công ty Hoàng Long, chuyên chở khách đường dài trên các tuyến đường và
các khu vực trên cả nước. Bao quát suốt cả các tuyến đường từ Bắc vào
Nam. Tuy nhiên công ty chưa có phần mềm quản lý chuyên dụng.
Vì vậy công ty mong muốn có một phần mềm quản lý đặt vé xe nhằm mục
đích giúp công ty hoạt động có hiệu quả hơn.
Hy vọng sản phẩm này sẽ giúp công ty ngày một phát triển hơn nữa,để luôn
là một hãng xe đáng tin cậy cho mỗi hành khách có nhu cầu đi xe và là địa
chỉ an toàn cho mọi người.
2) Hệ thống đồ án Quản lý mua bán vé xe
2.1 Mục đích của đồ án
- Tạo sự thuận lợi cho bộ phận quản lý đặt vé xe một cách có hiệu quả.
- Giúp công ty cập nhật thông tin, tiếp nhận nhiều khách hang hơn nữa.
2.2 Phạm vi ứng dụng
2.2.1 Đối với người đặt vé


- Giúp cho việc đặt vé dễ dàng hơn.
- Đem đến nhiều lựa chọn cho khách hàng khi muốn đặt vé xe.
2.2.2 Đối với người quản trị
- Cập nhật, xóa, thay đổi thong tin về chuyến đi dễ dàng.
- Quản lý đặt vé cho khách hang chặt chẽ và thuận tiện.
- Đem đến nhiều lựa chọn cho khách hang khi muốn đặt vé xe.
2.3 Tên hệ thống
- Chương trình quản lý mua bán vé xe.
2.4 Công cụ phát triển
2.4.1 Thiết kế sơ đồ
- Power Designer152 .
3
2.4.2 Ngôn ngữ lập trình
- Visual C#2005.
- SQL Server 2005.
3) Kế hoạch của đồ án
- Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, nhóm đã đặt ra yêu cầu phải xây dựng
một hệ thống thật hoàn chỉnh.
- Quản lý hệ thống: Thiết kế đơn giản, dễ nhìn dễ thao tác và tìm kiếm.
- Thông tin hệ thống: Chứa các tin tức liên quan về phần mềm.
4) Yêu cầu về phần cứng và phần mềm
Phần cứng Phần mềm
Yêu cầu tối thiểu CPU Intel PIV 3.0
GHz
Ram 1GB
HDD 40GB
Windows
2000/XP/Vistar/window 7
Yêu cầu khuyến
cáo

CPU Intel PIV 3.6
GHz
Ram 2GB
HDD 200GB
Windows XP/Vistar/window 7

II. Khảo sát quy trình đặt vé xe khách
1.1 Đặt trực tiếp tại địa lý bán vé.
- Khách hàng đến gặp trực tiếp nhân viên bán vé tại địa lý bán vé xe và đăng
kí thông tin để mua vé.
- Thông tin khách hàng cần cung cấp bao gồm: Họ tên, Số điện thoại, Ngày đi,
Tuyến xe và Chuyến xe.
- Nhân viên bán vé sẽ bán vé cho khách hàng, khách hàng theo đúng thông tin
trên vé để đón xe(Tuyến xe, ngày, giờ xuất bến).
1.2 Khách hàng gọi điện thoại đặt vé với nhân viên bán vé của địa lý
- Khách hàng sẽ gọi điên tới số điện thoại của địa lý bán vé đặt vé.
4
- Nhân viên phòng vé sẽ hướng dẫn và tư vấn đầy đủ thông tin về ngày, chặng,
chuyến xe, giờ đi, giờ đến.
- Thông tin đặt vé của khách hang bao gồm: Họ tên, Số điện thoại, Ngày đi,
Tuyến xe và Chuyến xe. Tất cả thông tin về khách hàng sẽ được lưu trữ vào cơ
sở dữ liệu.
- Nhân viên phòng vé sẽ đưa ra lịch hẹn cho khách hàng về ngày, giờ đến tại
địa lý của công ty hoặc bến xe để lấy vé.
1.3 Đặt vé trực tuyến tại website của công ty.
- Khách hàng đăng nhập vào website của công ty.
- Chọn mục Đặt vé trực tuyến
 Nhập điểm đi, điểm đến và ngày đi, nhấn vào nút tìm chuyến.
 Tất cả các chuyến phù hợp được liêt kê, khách hàng chon
chuyến xe phù hợp.

 Bảng thông tin hiện ra yêu cầu nhập đầy đủ thông tin khách
hàng .
- Thông tin thanh toan khi đặt vé.
Chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của công ty. Thông tin tài khoản
của công ty sẽ được cung cấp cho khách hàng( Tên ngan hàng, Số tài khoản,
Chủ tài khoản).
- Sau khi đăng kí chuyến xe hệ thống sẽ đưa ra thông báo:
Bạn đã đặt vé thành công
Chúng tôi đã gửi cho bạn một email vào địa chỉ
Xin vui lòng kiểm tra email để được hướng dẫn thủ tục đặt vé và lấy vé.
- Khách hàng cần vào địa chỉ mail khi đăng kí để nhận thông tin về địa chỉ đại
lý, tài khoản ngân hàng, yêu cầu đặt cọc và nhận vé xe.
5
1.4 Lộ trình xe.
- Trương hợp 1: Đến ngày đi, xe đón khách theo địa điểm đã đăng kí.Nếu
khách ở xa, công ty sẽ cử xe dịch vụ tới đón khách.
- Trường hợp 2: Khách hàng đem theo vé xe đến bến xe hoặc trạm dừng đón
đúng tuyến xe đã đăng kí.
III. Phân tích hệ thống
1) Quyền hạn của người quản lý.
- Quản Lý hệ thống:
 Quản lý đặt vé.
 Quản lý lộ trình
 Quản lý doanh thu cho từng chuyến.
 Quản lý doanh thu trong tháng.
 Quản lý lương tài xế.
 Quản lý khách hàng.
- Tìm kiếm thông tin.
- Xuất báo cáo về doanh thu trong tháng.
- Thoát hệ thống.

2) Thông tin hệ thống
- Hướng dẫn phần mềm.
- Thông tin phần mềm.
- Thông tin tác giả.
IV. Mô tả cơ sở dữ liệu
1) Bảng Khach_hang ( Ma_Kh, Ten_Kh, Ma_LoaiKh, NgaySinh, GioiTinh,
DiaChi, CMND, DienThoai, Email)
Mô tả:
- Một khách hàng có một mã khách hàng duy nhất .
- Có một :
 Tên khách hang.
 Ngày sinh.
 Giới tính.
 Địa chỉ.
 CMND.
 Điện thoại.
 Email.
6

- Mã khách hàng sẽ tự động tăng lên khi có thêm khách hàng mới đặt vé.
2) Bảng Loai_Khachhang( Ma_LoaiKh, Ten_LoaiKh)
Mô tả:
- Mỗi khách hàng có một mã loại khách hàng để phân biệt với nhau .
- Mỗi loại khách hàng có một :
 Mã loại khách hang.
 Tên loại khách hàng.
- Mã loại khách hàng sẽ tự động tăng lên khi có khách hàng mới đặt vé.
3) Bảng Loai_Xe( Ma_Loai_Xe, Ten_Loai_Xe):
Mô tả:
- Bảng loại xe dùng để phân loại các loại xe như: Xe giường nằm, Xe ghế

đệm…
- Bảng loại xe gồm :
 Mã loại xe.
 Tên loại xe.
- Mã loại xe sẽ được tăng lên khi có thêm loại xe mới .
7
4) Bảng Xe( Ma_xe, Ten_xe, Bien_so, So_ghe, Ma_Loai_Xe)
Mô tả :
- Mỗi xe có một mã xe duy nhất để phân biệt .
- Bảng xe gồm :
 Mã xe.
 Tên xe.
 Biển số.
 Số ghế.
 Mã loại xe.
- Mã xe sẽ tự động tăng lên khi có xe mới thêm vào .
5) Bảng :Ve_xe ( Ma_Ve, Ten_Ve, Ma_Nv, Ma_Kh, Ma_Chuyen_xe) :
Mô tả :
- Mỗi vé xe có một mã vé xe duy nhất
- Thông tin về vé xe gồm :
 Mã vé.
 Tên vé.
 Mã nhân viên.
 Mã khách hàng.
 Mã chuyến xe.
- Vé xe sẽ tự động tăng lên khi có khách hàng đặt vé xe.
8
6) Bảng Chitietvexe( Ma_ctvx, Ma_Ve, Ma_xe, Vi_Tri_Ghe_Ngoi, Ghichu) :
Mô tả :
- Bảng chi tiết vé xe mô tả thông tin chi tiết về vé xe .

- Thông tin gồm :Mã chi tiết vé xe.
+ Mã vé.
+Mã xe.
+Vị trí ghế ngồi.
+Ghi chú.
- Mã chi tiết vé xe sẽ tự động tăng khi có thêm vé xe mới.

7) Bảng : Tuyen_xe( Ma_Tuyen, Ten_Tuyen, Diemdi, Diemden, Banggia )
Mô tả :
- Các thông tin về tuyến xe có trong danh sách và lịch trình đi của từng
tuyến xe.
- Thông tin gồm :
 Mã tuyến.
 Tến tuyến.
 Điểm đi.
 Điểm đến
 Bảng giá.
- Mã tuyến xe sẽ tự động tăng khi có thêm tuyến xe mới .
9
8) Bảng Nhan_vien( Ma_Nv, Ten_Nv, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, CMND,
DienThoai, Email, Ma_Loai_Nv)
Mô tả :
- Thông tin nhân viên nhân viên bán vé và thông tin về nhân viên tiếp
viên trên từng chuyến xe .
- Thông tin gồm :
 Mã nhân viên.
 Tên nhân viên.
 Ngày sinh.
 Giới tính.
 Địa chỉ.

 Chứng minh nhân dân.
 Điện thoại.
 Email.
 Mã loại nhân viên.
- Mã nhân viên sẽ tự động tăng khi có thêm nhân viên mới .
9) Bảng Loai_Nv( Ma_Loai_Nv, Ten_Loai_Nv)
Mô tả :
10
- Mỗi nhân viên có một mã loại nhân viên.
- Thông tin gồm :
 Mã loại nhân viên.
 Tên loại nhân viên.
- Mã loại nhân viên sẽ tự động tăng khi có loại nhân viên mới .
10) Bảng Tai_xe( Ma_taixe, Ten_taixe, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, CMND,
DienThoai, Email)
Mô tả :
- Cung cấp thông tin tài xế cho mỗi chuyến xe.
- Thông tin gồm :
 Mã tài xế.
 Tên tài xế.
 Ngày sinh.
 Giới tính.
 Địa chỉ.
 Chứng minh nhân dân.
 Điện thoại.
 Email.
- Mã tài xế sẽ tự động tăng khi có thêm tài xế mới.

11
11) Bảng Chuyen_xe( Ma_Chuyen_xe, Ten_Chuyen_xe, Ma_Tuyen,Giodi,

Gioden, Ma_Nv, Cho_trong, Ma_taixe)
Mô tả :
- Mỗi chuyến xe có một mã chuyến duy nhất.
- Thông tin gồm :
 Mã chuyến xe.
 Tên chuyến xe.
 Mã tuyến.
 Giờ đi.
 Giờ đến.
 Mã nhân viên.
 Chỗ trống.
 Mã tài xế.
- Mã chuyến xe sẽ tự động tăng khi có thêm chuyến xe mới.
12
V. Mô hình diagram :
13
VI. Mô hinh ERD
thuoc
ban
thuoc
thuoc
mua
thuoc
thuoc
thuoc
thuoc
thuoc
n,1
1,1
n,1

1,1
1,n
n,n
1,n
n,n
1,1
1,n
n,1
1,n
n,1
1,n
1,1
1,n
n,1
1,1
thuoc
1,1
1,n
Loai_Khachhang
Ma_loaiKh
Ten_LoaiKh
int
nvachar(50)
Chitietvexe
Ma_ctvx
Ma_Ve
Ma_xe
Vi_Tri_Ghe_Ghoi
Ghichu


int
int
int
int
nvarchar(200)
<pk>
Chuyen_xe
Ma_Chuyen_xe
Ten_Chuyen_xe
Ma_T uyen
Giodi
Gioden
Ma_Nv
Cho_trong
Ma_tãie

int
nvarchar(50)
int
dateti me
dateti me
int
int
int
<pk>
Khach_Hang
Ma_Kh
Ten_Kh
Ma_LoaiKh
NgaySinh

GioiTInh
DiaChi
CMND
DienT hoai
Email
int
nvarchar(50)
int
datetime
char(10)
nchar(50)
char(50)
Char(50)
char(50)
<pk>
Loai_Nv
Ma_Loai_Nv
Ten_Loai_Nv
int
nvarchar(50)
<pk>
Loai_Xe
Ma_Loai_Xe
Ten_Loai_Xe
int
nchar(20)
<pk>
Nhan_vien
Ma_Nv
Ten_Nv

NgaySi nh
GioiTinh
DiaChi
CMND
DienThoai
Email
Ma_Loai_Nv

int
nvarchar(50)
dateti me
char(10)
varchar(50)
char(10)
char(10)
char(500
int
<pk>
Tai_xe
Ma_taixe
Ten_taixe
DiaChi
GioiTinh
NgaySinh
CMND
DienThoai
Email

int
nvarchar(50)

nvarchar(200)
char(10)
dateti me
nchar(10)
nchar(10)
nchar(50)
<pk>
Tuyen_xe
Ma_T uyen
Ten_Tuyen
Diemdi
Diemden
Banggia

int
nvarchar(50)
nvarchar(50)
nvarchar(50)
float
<pk>
Ve_xe
Ma_Ve
Ten_Ve
Ma_Nv
Ma_Kh
Ma_Chuyen_xe

int
nchar(50)
int

int
int
<pk>
Xe
Ma_xe
Ten_xe
Bien_so
So_ghe
Ma_Loai_Xe

int
nchar(50)
ntext
nchar(10)
int
<pk>
14
VII. Mô hình DFD.
1) Mô hình cấp 1.
2) Mô hình cấp 2.
15
3) Mô hình cấp 3.
16
Ghi nhan tinh trang moi dat ve
Ghi phieu dat ve
Thong tin tinh trang ve duoc dat
[Thong tin phieu mua ve]
[T hong tin dat ve]
Ghi nhan thong tin ve da duoc dat
Thong ti n ve dang duoc dat cho

[Thong tin ve xe]
Thong tin ve dat
Thong tin the khach hang
Thong bao ve da co nguoi dat
Kiem tra dat ve hop le
Thong bao het han hoac s ap het han ve dat
[Hanh khach]
Thong bao ket qua giu cho ve dat
Dang ky giu cho ve dat
T hong bao ket qua gia han dat ve
Yeu cau gi a han thoi gian dat ve
[Yeu cau dat ve xe]
HanhKhach
HanhKhach
Lap the
Thong ke
Mua ve xe
1.2.1
Ki em tra ve
dat
1.2.2
Gia han dat
ve
1.2.3
Kiem tra ve
1.2.4
Dang ky dat
ve
1.2.5
Xu ly cho

dat ve
Hanh Khach
The Khach Hang
Ve dang duoc dat
Phieu dat ve
Dat ve
VIII. Các Ràng Buộc Toàn Vẹn
1) Tương ứng quan hệ giữa Loai_KhachHang và Khach_Hang
- Khi thêm một bộ cho bảng Khach_Hang thì có thể thêm một bộ cho
Loai_KhachHang.
- Không được xóa một bộ trong bảng Loai_KhachHang nếu nó có trong bảng
Khach_Hang.
- Khi sửa một bộ trong bảng Loai_KhachHang thì sửa kéo theo trong bảng
Khach_Hang
2) Tương ứng quan hệ giữa Khach_hang và Ve_Xe.
- Khi thêm một bộ cho bảng Khach_hang thì có thể thêm một bộ cho bảng
Ve_Xe.
- Không được xóa một bộ trong bảng Khach_hang nếu nó có trong bảng
Ve_Xe
- Khi sửa một bộ trong bảng Khach_hang thì sửa kéo theo trong bảng Ve_Xe.
17
3) Tương ứng quan hệ giữa chitietvexe và XE
- Khi thêm một bộ cho bảng chitietvexe thì có thể thêm một bộ cho bảng XE.
- Không được xóa một bộ trong bảng chitietvexe nếu nó có trong bảng XE.
- Khi sửa một bộ trong bảng chitietvexe thì sửa kéo theo trong bảng XE.
4) Tương ứng quan hệ giữa XE và chitietvexe
- Khi thêm một bộ cho bảng XE thì có thể thêm một bộ cho bảng chitietvexe.
- Không được xóa một bộ trong bảng XE nếu nó có trong bảng chitietvexe.
- Khi sửa một bộ trong bảng XE thì sửa kéo theo trong bảng chitietvexe.
5) Tương ứng quan hệ giữa Tai_xe và XE

- Khi thêm một bộ cho bảng Tai_xe thì có thể thêm một bộ cho bảng XE.
- Không được xóa một bộ trong bảng Tai_xe nếu nó có trong bảng XE.
- Khi sửa một bộ trong bảng Tai_xe thì sửa kéo theo trong bảng XE.
6) Tương ứng quan hệ giữa Chuyen_xe và Ve_Xe
- Khi thêm một bộ cho bảng Chuyen_xe thì có thể thêm một bộ cho bảng
Ve_Xe.
- Không được xóa một bộ trong bảng Chuyen_xe nếu nó có trong bảng
Ve_Xe.
- Khi sửa một bộ trong bảng Chuyen_xe thì sửa kéo theo trong bảng Ve_Xe.
7) Tương ứng quan hệ giữa Tuyen_xe và Chuyen_xe
- Khi thêm một bộ cho bảng Tuyen_xe thì có thể thêm một bộ cho bảng
Chuyen_xe.
- Không được xóa một bộ trong bảng Tuyen_xe nếu nó có trong bảng
Chuyen_xe.
- Khi sửa một bộ trong bảng Tuyen_xe thì sửa kéo theo trong bảng
Chuyen_xe.
8) Tương ứng quan hệ giữa Chuyen_xe và Tai_xe
- Khi thêm một bộ cho bảng Chuyen_xe thì có thể thêm một bộ cho bảng
Tai_xe.
- Không được xóa một bộ trong bảng Chuyen_xe nếu nó có trong bảng
Tai_xe.
- Khi sửa một bộ trong bảng Chuyen_xe thì sửa kéo theo trong bảng Tai_xe.
9) Tương ứng quan hệ giữa Loai_Xe và XE
18
- Khi thêm một bộ cho bảng Loai_Xe thì có thể thêm một bộ cho bảng XE.
- Không được xóa một bộ trong bảng Loai_Xe nếu nó có trong bảng XE.
- Khi sửa một bộ trong bảng Loai_Xe thì sửa kéo theo trong bảng XE.
10) Tương ứng quan hệ giữa Loai_Nv và Nhan_vien
- Khi thêm một bộ cho bảng Loai_Nv thì có thể thêm một bộ cho bảng
Nhan_vien.

- Không được xóa một bộ trong bảng Loai_Nv nếu nó có trong bảng
Nhan_vien.
- Khi sửa một bộ trong bảng Loai_Nv thì sửa kéo theo trong bảng Nhan_vien.
19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×