Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Tiểu Luận Chủ Đề Các Nguyên Tố Nhóm VA, VB Hóa Vô Cơ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.83 KB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA DƯỢC

TIỂU LUẬN
MƠN HĨA VƠ CƠ 2

Chủ đề : Tìm hiểu các nguyên tố phân nhóm ( VA, VB )
Thành viên nhóm K23 :
1.NGUYỄN KHÁNH DUY – MSV : 18103086 – LỚP : DK 23.05 ( Trưởng Nhóm )
2.NGƠ KHÁNH HUYỀN - MSV : 18101378 – LỚP: DK 23.05 ( Phó Nhóm )
3.HÀ MINH ĐỨC – MSV : 18109739 – LỚP : DK 23.06

Giáo viên bộ môn – Thầy VŨ VIẾT DOANH


MỤC LỤC
I. NHÓM VA : N – P – AS – Sb - Bi
1.1 Trạng thái thiên nhiên, phương thức chế tạo, ứng dụng của nguyên tố VA
1.2 Những đặc tính nguyên tử và vật lý chủ yếu của nguyên tố nhóm VA
1.3 Các phản ứng chung
1.4 Một số liên quan giữa cấu tạo và tính chất của nguyên tố nhóm VA
1.5 Một số hợp chất thơng dụng quan trọng
1.6 Vai trò và ứng dụng trong y – dược của ngun tố nhóm VA
II. NHĨM VB : V – Nb - Ta
2.1 Trạng thái thiên nhiên
2.2 Những đặc tính nguyên tử và vật lý chủ yếu nguyên tố nhóm VB
2.3 Một số hợp chất. Ứng dụng trong Y – Dược
III. TỔNG KẾT, KẾT LUẬN


I. NHÓM VA : N – P – AS – Sb - Bi


1.1 Trạng thái thiên nhiên. Chế tạo và ứng dụng của đơn chất


1.2 Những đặc tính nguyên tử và vật lý chủ yếu của nguyên tố nhóm VA
- Số trạng thái oxy hóa giảm xuống dưới nhóm, trạng thái thấp +3 trở nên phổ biến
hơn
- Kích thước nguyên tử tăng (~40%) từ N đến P, liên quan đến sự giảm mạnh năng
lượng ion hóa và độ âm điện của P
- Các tính chất vật lý ảnh hưởng tới sự biến đổi trạng thái từ các phân tử riêng biệt
(N,P) sang mạng lưới cộng hóa trị (As,Sb) đến kim loại (Bi) . Vì vậy nhiệt độ nóng
chảy tăng sau đó giảm.
- Khối lượng riêng ở dạng rắn của các nguyên tố tăng dần đều


1.3 Các phản ứng chung
1.3.1 Amoniac được chế tạo trong công nghiệp
N2 (k) + 3H2 (k) ↔ 2NH3 (k)
1.3.2 Các halogenid tạo thành bởi phản ứng trực tiếp của halogen
với nguyên tố
2E (r) + 3X2 → 2EX3 (E= P, As, Sb, Bi, trừ N)
EX3 + X2 → EX5 (E = tất cả , trừ N và Bi)
1.3.3 Các acid có oxy ( oxyacid) tạo thành từ phản ứng giữa nước và halodenid
của các phi kim
EX3 + 3H20 (1) → H3EO3 (aq) + 3HX (aq)
(E = tất cả , trừ N)
EX5 +4H20 (1) → H3EO1 (aq) +5HX (aq)
(E = tất cả , trừ N và Bi)
* Chú ý: số oxy hóa của E (+3, +5) không thay đổi khi kết hợp với nước
1.3.4 Các ion phosphat mất nước tạo ra các polyphosphat
3NaH2PO4 (r) → Na3P3O9 (r) + 3H20 (k)

1.3.5 Phosphor P4 tự oxy hóa khử dung dịch kiềm, số oxy hóa của nó vừa giảm vừa tăng


1.4 Một số liên quan giữa cấu tạo và tính chất của ngun tố
nhóm VA
1.4.1 Sự đa dạng của tính chất vật lý
- N ( Nitơ) ở dạng khí khơng màu , khơng mùi, khơng vị, ít tan trong nước và
các dung mơi hữu cơ, khơng duy trì sự cháy , sự sống , phân tử gồm 2
nguyên tử (N2) tương tác nhờ lực khuếch tán yếu nên nhiệt độ nóng chảy và
độ sơi rất thấp
- P ( Phospho) tồn tại ở dạng phân tử P4 hình từ diện tuy nhiên do P nặng hơn
và dễ phân cực hơn N, nên lực khuếch tán mạnh hơn: theo đó nhiệt độ nóng
chảy cao hơn nhiệt độ phịng (25*C)
- As (Arsen) gồm các phân tử As4 hình tứ diện nhưng được nối với nhau nhờ
mạng đồng hóa trị, vì vậy có điểm nóng chạy cap nhất trong nhóm
Sb (Stibi) có mạng đồng hóa trị với những liên kết dài nên yếu hơn so với As,
do đó nhiệt độ nóng chảy thấp hơn As nhưng cao hơn Bi (Bismuth) có liên
kết kim loại


1.4.2 Phosphor có vài dạng thù hình
* Phosphor đỏ

- Phosphor đỏ : là chất bột, màu đỏ có cấu trúc
polime , nên khó nóng chảy
-Phosphor đỏ khơng tan trong các dung môi thông
thường, dễ hút ẩm và chảy giữa
-Bền vững ở nhiệt độ thường, không gây độc,
không phát quang ở trong bóng tối, chỉ bốc cháy ở
nhiệt độ >250*C



* Phosphor trắng

- Là chất rắn trong suốt, màu trắng hoặc vàng nhạt, giống sáp,
có cấu trúc mạng tinh thể phân tử: ở các nút mạng là các phân
tử hình tứ diện P4 liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.
-Do đó photpho trắng mềm dễ nóng chảy
- Photpho trắng không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong
các dung môi hữu cơ như benzen, cacbon đisunfua, ete, …; rất
độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da.
-Phosphor trắng bốc cháy ở nhiệt độ >40*c
-Phát quang màu lục nhạt trong bóng tối


1.5 Một số hợp chất thông dụng quan trọng
1.5.1 Hợp chất của Nitrogen
Amoniac NH3
-NH3 là khí có mùi khai, sốc, không màu , NH3 thương mại là dạng lỏng hoặc dung dịch
~25% theo khối lượng trong nước


1.5.2 Hợp chất của Phosphor
- Các muối phosphat. Tất các các loại muối phosphat của amoni và kim loại
kiềm đều tan
trong nước như NaH2PO4, NA3PO4, K3PO4...
- H3PO4 và các muối phosphat được dùng trong lĩnh vực phân bón, chống ăn
mịn, thức ăn cho gia súc, xử lý nước cứng , làm chất tẩy rửa...
- PCl3 được sử dụng điều chế nhiều hợp chất khác của P , để clor hóa các hợp
chấy hữu cơ trong chế tạo phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ sâu, làm chất

hoạt động bề mặt...
1.5.3 Hợp chất của Arsen
- Arsen (III) oxyd tồn tại dưới phân tử kép As4O6 Tinh thể ở dạng lập
phương ở điều kiện thường, dễ chuyển thành dạng đơn ở ~200*C . Chất
màu trắng dễ thăng hoa ở 135*C, tan trong nước tạo ra acid arsenơ
- Arsen (III) oxyd dùng để chế thuốc trừ sâu, chất màu và thủy tinh trong
suốt, tuy nhiên nó rất độc


1.5.4 Hợp chất của Stibi và Bismuth

- Các muối Sb 3+ , Bi 3+ phản ứng với nước ( thủy phân ) cho môi trường
Acid :

SbCL3 + H20 ↔ SbOCl + 2 HCL

Bi(NO3)3 + H20 ↔ Bi0NO3 + 2HN03


1.6 Vai trò và ứng dụng trong Y –Dược của ngun tố nhóm
VA
1.6.1. Nitrogen

- N có vai trị lớn tạo lên hệ sinh quyển
- Nitrogen nguyên tố làm môi trường trơ trong ống tiêm và
trong đồ bao gói để bảo quản dược chất không bị ảnh hưởng
bởi oxy của không khí
- Nitrogen (I) oxyd , dinitrogen monoxyd (N20, khí cười ) chứa
20-25% oxy dùng gây mê phẫu thuật thời gian ngắn
- Natri nitrit NaNO2 = 69,00 được dùng làm thuốc giải độc

cyanid nhờ tiêm tĩnh mạch dung dịch 150 mg NaNo2 / 5ml
NaNo2 có tác dụng giãn mạch và hạ huyết áp , nhưng chập
hơn các nitrit hữu cơ và các ester nitrat chống tăng huyết áp


1.6.2 Phosphor
P là nguyên tố thiết yếu với đối với động vật , thực vật. Cơ thể hấp thụ P
dưới dạng Phosphat ( P nguyên tố rất độc) . Phần lớn P trong cơ thể
(~600g) nằm trong dạng calci
Phosphat tham gia cấu tạo xương răng. Phần còn lại (~100g). P tạo thành
những chất quan trọng: phospholipid cấu tạo lên màng tế bào, ATP
( adenosin) triphossphat) – phân tử giàu năng lượng cần cho mọi hoạt
động.
-Calci monohydrophosphat, CaHPO4 . 2H20 = 172,09 bột trắng không
tan trong nước. Dùng bồi dưỡng calci và phosphor cho các trường hợp
còi xương , suy nhược thần kinh. Dạn uống
-Tricalci phosphat Ca3(PO4)2 = 310,2 bột trắng, không mùi , không vị ,
không tan trong nước. Dùng trường hợp đi lỏng. Dạng uống
Acid hypophosphorơ , H3PO2 = 66.00 là một chất oxy hóa dùng bảo
vệ chế phẩm có tính khử, ví dụ bảo quản các muối Iodid, muối chứa sắt
(II)


1.6.3 Arsen

Các hợp chất của Arsen đặc biệt là arsen vơ cơ, rất độc.
-Do có độc tính nên ngày nay khơng cịn hợp chất nào của
Arrsen được dùng trong y học
( trước đây nhiều hợp chất của Arsen như Na2HAs04. 7H20
đã được sử dụng làm thuốc bổ kích thích ăn uống, thiếu

máu với liều dùng vi lượng uống theo miligram)


1.6.4 Antimoni (Sb)

- Các hợp chất của antimoni có tác dụng sinh lý
giống Arsen . Vì vậy chúng có nguy cơ độc và
hầu như không sử dụng trong Y học trừ một vài
thuốc sau đây :
- Antimoni kali tartrat các chất này dùng trong y tế
cộng đồng để điều trị bệnh sán máng
( schistosomiasis)


1.6.5 Bismuth


II NHÓM VB: V –Nb -Ta
2.1 Trạng thái thiên nhiên

* Vanadi là nguyên tố tương dối phổ biến trong thiên nhiên,
còn nhiều hơn cả trữ lượng của Cu, Zn, Pb...
- V liên kết với C trong thép tạo ra hợp kkim cứng đàn hồi ,
dùng làm nhóp trục xe tải
-Vanadi là chất khống cần thiết cho sự sinh trưởng bình
thường, tác dụng của vanadi về mặt sức khoẻ con người thì
cho đến nay, giới y học và giới dinh dưỡng học vẫn chưa xác
định thật rõ, vẫn đang trong quá trình nghiên cứu, nhưng có
thể xác định được là vanadi rất quan trọng, khơng thể thiếu
được. Vanadi có thể giúp cơ thể tránh được cholesterol tích

đọng, giảm đường huyết quá cao, phòng sâu răng, giúp tạo ra
hồng cầu. Hằng ngày, chúng ta sẽ mất đi một lượng vanadi
qua nưóc tiểu


* Niobi và Tantal

Niobi và Tantal là những nguyên tố hiếm. Nb là một trong
những cấu tử của nhiều hợp kim chịu nisng và bền với các
tác nhân ăn mòn.
Người ta dùng Nb tron kỹ thuật điện làm tụ đèn cơng suất,
chế tạo các máy hóa chất tiếp xúc với acid


2.2 Những đặc tính nguyên tử và vật lý chủ yếu


2.3. Ứng dụng trong Y – Dược

Vanadyl Suflfat (VO2)2SO4.V205 dùng làm chất xúc tác dị thể
trong sản xuất acid sulfuric
- Các ngun tố nhóm VB ít có vai trị trong Y – Dược. Chỉ có
kim loại Ta được dùng dưới dạng phiến trong điều trị chỉnh hình
xương


III. TỔNG KẾT, KẾT LUẬN

- Hệ thống hóa được một cách khá tồn diện
về lý thuyết ngun tố nhóm VA, VB

-Góp phần bổ sung vào nguồn tài liệu hóa vơ
cơ 2 đặc biệt là nhóm VA,VB giúp các bạn có
nguồn tài liệu để học tập
-Các nguyên tố nhóm VA,VB cần được sử
dụng một cách hợp lý, kiểm tra kỹ liều lượng
khi sử dụng


THE END
Cảm ơn thầy và các bạn đã lắng nghe bài thuyết
trình của nhóm em !



×