Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU gạo tại CÔNG TY TNHH THÁI GIA sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.87 KB, 34 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
XUẤT KHẨU GẠO TẠI CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN

GVHD:
SVTH:
LỚP:
MSSV:

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 11 NĂM 2021


LỜI CẢM ƠN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chính là kết quả của những kiến thức em tích lũy
được trong bốn năm học tập tại trường Cao đẳng kinh tế Tp Hồ Chí Minh, và cả những
kinh nghiệm thực tế có được trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp. Sự tận tình của
các thầy, cơ giáo cùng sự nhiệt tình của những anh chị đồng nghiệp trong cơng ty
TNHH Thái Gia Sơn là những yếu tố vô cùng quan trọng giúp em hoàn thành bản báo
cáo thực tập này.
Đầu tiên, em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới thầy cô giáo - TS. AAAA, người
đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành báo cáo này. Trong suốt thời gian làm báo cáo
tốt nghiệp, thầy là người luôn tận tình hướng dẫn, góp ý, chỉnh sửa và giúp đỡ em
trong suốt quá trình em thực hiện đề tài nghiên cứu để báo cáo của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Quản Trị Kinh
doanh, cùng các thầy cô giáo trong trường Cao đẳng kinh tế Tp Hồ Chí Minh đã giảng


dạy, trang bị cho em những kiến thức quý báu đồng thời tạo điều kiện cho em được
thực tập và hoàn thành đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo cùng tồn thể anh, chị tại
Cơng ty TNHH Thái Gia Sơn đã hướng dẫn, giúp đỡ, và tạo điều kiện cho em hoàn
thành đợt thực tập tại cơng ty.
Mặc dù đã có cố gắng trong q trình học tập và nghiên cứu, song do năng lực
của bản thân còn nhiều hạn chế, cũng như thời gian khơng dài nên bài báo cáo khơng
tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong sẽ nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy,
các cơ trong bợ mơn, trong khoa để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. i
MỤC LỤC.....................................................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU..............................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1
2. Tên đề tài................................................................................................................... 1
3. Kết cấu chính của đề tài.............................................................................................1
CHƯƠNG 1...................................................................................................................3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN................................................3
1.1. Khái quát về cơng ty TNHH Thái Gia Sơn.............................................................3
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thái Gia Sơn..................3
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................4
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty...................................................................4
1.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty.................................................................................5

1.1.5. Cơ sở vật chất......................................................................................................7
1.1.6. Khách hàng và thị trường.....................................................................................7
1.1.7. Đặc điểm cơ cấu lao động của công ty TNHH Thái Gia Sơn...............................7
1.4.1. Cơ cấu lao động theo giới tính.............................................................................7
1.4.2. Cơ cấu lao động theo tính chất lao động..............................................................8
1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thái Gia Sơn giai đoạn 2018
– 2020............................................................................................................................ 9
CHƯƠNG 2.................................................................................................................10
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU GẠO
TẠI CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN.....................................................................10
2.1. Tồng quan chung về tình hình xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn giai
đoạn 2018 - 2020.........................................................................................................10
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm xuất khẩu...........................................................................10
2.1.2. Khách hàng........................................................................................................11
2.2. Phân tích hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo tại cơng ty TNHH Thái Gia Sơn. 11

ii


2.2.1. Phân tích chung về tình hình xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn qua 3
năm.............................................................................................................................. 12
2.2.2. Phân tích tình hình xuất khẩu theo cơ cấu thị trường.........................................13
2.2.3. Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo
của công ty TNHH Thái Gia Sơn.................................................................................15
2.2.4. Khả năng cạnh tranh trong và ngoài nước của công ty.......................................17
2.3. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty TNHH Thái Gia
Sơn............................................................................................................................... 19
2.3.1. Ưu điểm.............................................................................................................19
2.3.2. Hạn chế..............................................................................................................19
CHƯƠNG 3.................................................................................................................21

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU GẠO TẠI CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN...............................................21
3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2025..............21
3.2. Giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty TNHH
Thái Gia Sơn................................................................................................................22
3.1.1. Giải pháp nâng cao tính cạnh tranh của cơng ty TNHH Thái Gia Sơn...............22
3.1.2. Giải pháp thúc đẩy gạo xuất khẩu tại công ty TNHH Thái Gia Sơn..................23
KẾT LUẬN.................................................................................................................27
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................28

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Logo cơng ty TNHH Thái Gia Sơn................................................................3
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức các phịng ban trong cơng ty TNHH Thái Gia Sơn..............5
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo giới tính.......................................................................7
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo tính chất lao động........................................................8
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 - 2020................9
Bảng 2.1: Giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu giai đoạn 2018-2020..............................12
Biểu đồ 2.1: Kim ngạch xuất nhập khẩu giai đoạn 2018- 2020 của Công ty...............12
Bảng 2.3: Bảng cơ cấu doanh thu theo thị trường xuất khẩu giai đoạn 2018- 2020.....13
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu cơ cấu doanh thu theo thị trường xuất khẩu giai đoạn 2018- 2020
..................................................................................................................................... 14

iv


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Trong điều kiện kinh tế thế giới hiện nay, việc mua bán bao giờ cũng có sự cạnh
tranh. Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tham gia vào hoạt động xuất khẩu trực tiếp họ
phải chịu áp lực từ nhiều phía. Trước xu thế quốc tế hóa và hội nhập các nền kinh tế
chúng ta gặp phải những thách thức lớn về khả năng cạnh tranh trong sản xuất và xuất
khẩu nông sản mà chúng ta chưa có mấy lợi thế, thể hiện trên các mặt: chất lượng,
mẫu mã, quy cách và tính đa dạng của sản phẩm, cũng như chưa tạo lập được các thị
trường và các bạn hàng lớn nên thị trường tuy nhiều nhưng thiếu ổn định, giá cả biến
động thường xun gây khơng ít khó khăn cho cả người sản xuất và người xuất khẩu.
Với những hạn chế trên đòi hỏi phải phát huy tốt các lợi thế về điều kiện tự nhiên xã
hội và khoa học công nghệ để nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hàng hóa
nơng sản xuất khẩu trên thị trường. Đó là vấn đề có tính cơ bản để Việt Nam hội nhập
một cách có hiệu quả vào nền kinh tế thế giới và khu vực.
Gạo là một trong mười nông sản xuất khẩu chủ lực của nước ta. Với diện tích
gieo trồng đứng trong top 4 nước có diện tích gieo trồng gạo lớn nhất thế giới, nước ta
đạt giá trị xuất khẩu gạo là 651 triệu USD, vượt qua Thái Lan và trở thành nước xuất
khẩu gạo lớn thứ 2. Công ty TNHH Thái Gia Sơn là một trong những doanh nghiệp
kinh doanh xuất khẩu gạo. Ngồi những khó khăn chung của ngành xuất khẩu nông
sản, công ty TNHH Thái Gia Sơn cịn có những khó khăn và lợi thế riêng của mình.
Để hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động kinh doanh xuất khẩu của đơn vị, em chọn đề
tài “Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty TNHH
Thái Gia Sơn”.
2. Tên đề tài
“Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo tại cơng ty TNHH
Thái Gia Sơn
3. Kết cấu chính của đề tài
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được kết cấu như
sau:
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Thái Gia Sơn

1



Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty
TNHH Thái Gia Sơn
Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo
tại công ty TNHH Thái Gia Sơn

2


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN
1.1. Khái qt về cơng ty TNHH Thái Gia Sơn

Hình 1.1: Logo công ty TNHH Thái Gia Sơn
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN
- Tên giao dịch: THAGISON CO., LTD
- Loại hình cơng ty: Cơng ty TNHH gồm nhiều thành viên.
- Quy mô doanh nghiệp: là doanh nghiệp vừa.
- Trụ sở: 220/37/1 Đường số 10, Phường 9, Quận Gò Vấp, Tp. HCM, Việt Nam
- Điện thoại: (84)-903472824
- Fax: (84)-2862950079
- Website: www.thagison.com
- Email:
- Mã số thuế: 0304915489
- Số đăng ký kinh doanh: 0304915489
- Nơi cấp: Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Thái Gia Sơn
Công ty TNHH Thái Gia Sơn là một công ty TNHH nhiều thành viên được thành
lập vào năm 2007 theo giấy phép kinh doanh số đăng ký 0304915489 ngày

05/04/2007 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp. Đến nay sau 12
năm hoạt động cơng ty đã tạo được vị thế vững chắc trong ngành sản xuất - xuất khẩu
gạo và đã được nhiều khách hàng lớn trong và ngoài nước tin cậy.
Đầu năm 2008, để tăng số lượng hàng hóa xuất khẩu và cải thiện chất lượng sản
phẩm, Công ty đã thành lập nhà máy chế biến Tiêu tại tỉnh Bình Dương với cơ sở hạ

3


tầng đầy đủ bao gồm các công nghệ và dây chuyền sản xuất mới nhất phục vụ cho việc
sản xuất chế biến Tiêu để đáp ứng nhu cầu ngày càng khắt khe của thị trường.
Vào năm 2010, nhằm phục vụ mở rộng thị trường kinh doanh, Công ty đã khởi
công xây dựng nhà máy chế biến Điều và Gạo tại tỉnh Bình Phước, nơi được xem là
thủ phủ Điều của Việt Nam. Nhà máy đã hoàn thiện giai đoạn đầu tiên vào tháng
10/2011 với cơ sở hạ tầng cơ bản phục vụ cho sản xuất – chế biến gạo và hạt Điều.
Đến năm 2016, Cơng ty đã hồn thiện tồn bộ hệ thống nhà máy đáp ứng tiêu chuẩn
quốc tế ISO, HACCP, HALAL. Hiện tại các khách hàng của Công ty ở khắp thị
trường như Mỹ, Hà Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, Australia, Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc,
Singapore, Đài Loan, Trung Quốc…
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH Thái Gia Sơn chủ yếu kinh doanh các mặt hàng nông sản, đặc
biệt là các sản phẩm gạo.
- Sản phẩm chủ yếu là gạo trắng đang được thị trường ưa dùng.
- Chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng để xuất khẩu sang nước ngồi.
Bên cạnh các sản phẩm chế biến, cơng ty đang kinh doanh cho sản phẩm nông
nghiệp khác như Dừa sấy khô, cà phê, Điều, quế, nghệ, gừng, trà ... Cơng ty TNHH
Thái Gia Sơn có nhiều khách hàng có giá trị từ USA, UAE, Philippines, Đức, Thổ Nhĩ
Kỳ, Singapore, Hàn Quốc, và nhiều nguồn khác.
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.1.3.1. Chức năng

Công ty TNHH Thái Gia Sơn được thành lập với các chức năng như sau:
- Tổ chức sản xuất các mặt hàng nông sản, gạo để phục vụ cho thị trường ngoại
địa và nội địa.
- Kinh doanh các mặt hàng đã đăng ký trong giấy phép kinh doanh.
1.1.3.2. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu tình hình thị trường quốc tế để vạch ra kế hoạch và mục tiêu phát
triển lâu dài.
- Quản lý sử dụng vốn hợp lý và có hiệu quả để đảm bảo cho nhiệm vụ kinh
doanh được thực hiện một cách liên tục và hiệu quả.
- Tuân thủ các chính sách của nhà nước về lĩnh vực hoạt động xuất nhập khẩu.
4


1.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty
1.1.4.1. Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức các phòng ban trong cơng ty TNHH Thái Gia Sơn
TỔNG GIÁM
ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC (QUẢN
ĐỐC NHÀ MÁY)
PHỊNG KINH
DOANH

PHỊNG HÀNH
CHÍNH NHÂN
SỰ

PHỊNG TÀI
CHÍNH KẾ
TỐN


PHỊNG XUẤT
NHẬP KHẨU

(Nguồn Phịng hành chính nhân sự cơng ty TNHH Thái Gia Sơn)
1.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban của cơng ty.
Cơng ty với quy mơ vừa thì với cơ cấu tổ chức quản lý theo kiểu trực tuyến vừa
và gọn như hiện nay là khá hợp lý.
Tổng giám đốc
- Là cơ quan đầu não của công ty, nơi thực hiện chức năng quản trị.
- Chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các
hoạt động hằng ngày khác của công ty.
- Quyết đinh các chính sách, phương thức kinh doanh, cơng tác kế hoạch và
duyệt giá cả, tổ chức liên kết hợp tác kinh doanh.
Phó giám đốc (Quản đốc nhà máy)
Là người tham mưu giúp cho giám đốc trong việc điều hành quản lý hoạt động
của nhà máy và chịu trách nhiệm ký các văn bản liên quan đến hoạt động kinh doanh
do giám đốc ủy quyền tại nhà máy.
- Quản lí tồn bộ máy móc thiết bị, vật tư, thành phẩm, bán thành phẩm, kho bãi,
hàng hóa thuộc nhà máy do mình phụ trách.
Phịng kinh doanh
- Phịng kinh doanh đảm nhiệm cơng việc tìm kiếm khách hàng, cung cấp thơng
tin cho khách hàng và báo giá cho khách hàng.
5


- Phòng kinh doanh thực hiện việc nghiên cứu thị trường, tổ chức hoạt động
marketing.
- Tham mưu cho Giám đốc xây dựng các phương án mở rộng và phát triển cho
hoạt động của cơng ty

Phịng hành chính nhân sự
- Quản lí nhân sự, vận hàng sự hoạt động của Cơng ty
- Xử lí các vấn đề lương, thưởng, các chế độ chính sách.
- Giải quyết các cơng văn giấy tờ, thư từ và các quan hệ bên ngồi Cơng ty.
- Thực hiện các vấn đề khen thưởng, kỷ luật, vấn đề về đời sống tinh thần vật
chất của cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty.
Phịng tài chính kế tốn
- Tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động kế tốn, tài chính của cơng ty.
- Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính kế
tốn, trong đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng quy định của Nhà nước.
Trên cơ sở các kế hoạch tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty
xây dựng kế hoạch tài chính của cơng ty. Tổ chức theo dõi và đơn đốc để thực hiện kế
hoạch tài chính được giao.
Phòng xuất nhập khẩu
Xây dựng, triển khai và thực hiện các phương án thực hiện quy trình xuất nhập
khẩu và gồm 2 bộ phận:
Bộ phận chứng từ:
- Soạn hợp đồng ngoại thương, liên hệ khách hàng để tìm hiểu các thông tin cân
thiết cho việc xuất khẩu
- Liên hệ với ngân hàng để tiến hành mở L/C hoặc hoàn thành bộ chứng từ chiết
khấu.
- Gửi thông báo giao hàng và lưu ý riêng từng khách hàng cho nhà máy.
- Giải quyết khiếu nại từ khách hàng.
Bộ phận giao nhận:
- Tiến hành tổ chức thực hiện công việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của
Cơng ty.
- Làm thủ tục khai báo Hải quan và thơng quan hàng hóa.
6



- Giao nhận các chứng từ, hóa đơn, Bill of Lading từ hãng tàu.
1.1.5. Cơ sở vật chất
Công ty TNHH Thái Gia Sơn có 1 trụ sở chính và 1 nhà máy.
Trụ sở chính của cơng ty nằm tại số 220/37/1 Đường số 10, Phường 9, Quận Gò
Vấp, Tp. HCM, Việt Nam, nhà máy sản xuất Điều của công ty tại Bình Phước với hệ
thống quản lý chất lượng phù hợp ISO 9001:2008 và chứng nhận GMP & HACCP, công ty
có hệ thống sân phơi 30.000m2 + 3 xưởng sản xuất 10.000m2. Tổng diện tích kho
chứa gần 10.000m2 Phân xưởng đóng gói là 10.000m2
1.1.6. Khách hàng và thị trường
Phần lớn khách hàng của công ty Thái Gia Sơn là các công ty phân phối, chế
biến thành phẩm gạo từ nhiều quốc gia như Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ, Brazil, Canada,
Thổ Nhĩ Kỳ, Hà Lan….. Khách hàng của công ty tập trung ở 3 khu vực chính là các
nước Đơng Bắc Á, Châu Âu và Nam Mỹ.
Ở các nước Đông Bắc Á và Châu Âu, các sản phẩm của công ty được xuất đi
chủ yếu là thành phẩm từ gạo, sản phẩm được đóng bao bì nhãn mác có sẵn vì các
công ty khách hàng chủ yếu là công ty thương mại phân phối sản phẩm tới các siêu
thị.
Khu vực Nam Á và Trung & Nam Mỹ, khách hàng chủ yếu nhập khẩu gạo về tự
chế biến thành sản phẩm mang thương hiệu riêng của mình. Chính vì vậy, các cơng ty
khách hàng chủ yếu là công ty chuyên sản xuất các sản phẩm nông sản mang thương
hiệu riêng.
1.1.7. Đặc điểm cơ cấu lao động của công ty TNHH Thái Gia Sơn
1.4.1. Cơ cấu lao động theo giới tính
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo giới tính
Năm

2018
Số

Giới tính


lượng

2019
%

Số
lượng

2020
%

Số
lượng

%

Nam

386

57.87

409

59.53

429

61.29


Nữ

281

42.13

278

40.47

271

38.71

Tổng

667

687

700

(Nguồn Phịng hành chính nhân sự công ty TNHH Thái Gia Sơn)
7


Nhìn chung lực lượng lao động nam của cơng ty luôn chiếm tỉ trọng cao hơn so
với nữ và tăng dần qua các năm, điều này là phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh của cơng ty, địi hỏi lượng lao động kỹ thuật và vận chuyển nhiều để đáp ứng

nhu cầu sản xuất của công ty. Cụ thể năm 2018, lao động nam chiếm tỷ trọng 57,87%
trong khi ở nữ con số này là 42,13%; năm 2019 tỷ trọng lao động nam trong tổng số
lao động là 59,53% tăng 2,74%, tỷ trọng lao động nữ là 40,47%; năm 2020, tỷ trọng
lao động nam là 61,29% tăng 1,75%, tỷ trọng lao động nữ là 38,71%. Lao động nữ
chủ yếu tập trung ở khối văn phòng, đảm nhận các vị trí cơng việc kế tốn, hành chính
nhân sự, và cơng nhân ở các tổ hồn thiện, các tổ có tính chất công việc nhẹ nhàng.
1.4.2. Cơ cấu lao động theo tính chất lao động
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo tính chất lao động
Năm 2018
Chỉ tiêu

Năm 2019

Năm 2020

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Số
lượng

%


Lao động
trực tiếp

603

90.40

621

90.39

633

90.43

Lao động
gián tiếp

64

9.60

66

9.61

67

9.57


Tổng

667

687

700

(Nguồn Phịng hành chính nhân sự cơng ty TNHH Thái Gia Sơn)
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
Năm 2018, tổng số lao động của công ty là 667 lao động, trong đó số lao động
gián tiếp là 64 người chiếm 9,6%. Năm 2019 số lao động của công ty là 687 người
(tăng lên 20 người so với năm 2018, số lao động trực tiếp tăng 18 người, số lao động
gián tiếp tăng 2 người), trong đó số lao động trực tiếp là 621 người chiếm 90,39% và
số lao động gián tiếp là 66 người chiếm 9,61%. Đến năm 2020, số lao động trong tồn
cơng ty là 700 người (tăng 13 người so với năm 2019, số lao động trực tiếp tăng 12
người, số lao động gián tiếp tăng 1 người), trong đó số lao động trực tiếp là 633 người
chiếm 90,43%, số lao động gián tiếp là 67 người chiếm 9,57%.
Nhìn chung trong cả 3 năm, cơ cấu lao động của cơng ty ln có sự chênh lệch
rất lớn về tỷ trọng của lao động gián tiếp và lao động trực tiếp. Số lao động trực tiếp
luôn chiếm một tỷ trọng rất lớn ở mức trên 90% còn số lao động gián tiếp lại chiếm
8


một tỷ trọng rất nhỏ. Khoảng chênh lệch này ở một mức độ nào đó thể hiện sự tinh lọc
bộ máy quản trị của cơng ty, sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, tiết kiệm chi phí,
tránh sự cồng kềnh, rườm rà.
1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thái Gia Sơn giai đoạn 2018
– 2020
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 - 2020

Đơn vị tính: Nghìn đồng
Chỉ tiêu
Tổng
doanh
thu
Tổng chi
phí

Năm
2018

Năm 2019

Năm 2020

So sánh tăng
giảm 2019/2018

So sánh tăng
giảm 2020/2019

9.831.78
9

10.483.26
3

11.642.34
8


651.474

6,63%

1.159.08
5

15,91
%

14,64
%

-942.523

12,05
%

7.643.35
7

8.762.526

7.820.003

1.119.16
9

Lợi
nhuận

trước
thuế

2.188.43
2

1.720.737

3.822.345

-467.695

7,17%

2.101.60
8

22,13
%

Lợi
nhuận
sau thuế

2.166.68
3

1.180.343

3.225.132


-986.340

3.56%

2.044.78
9

27.32
%

(Nguồn: Phịng tài chính kế tốn cơng ty TNHH Thái Gia Sơn)
Nhận xét: Nhìn vào bảng 1.3 ta thấy doanh thu công ty tăng qua hằng năm, như
năm 2018 doanh thu đạt 9.831.789 nghìn đồng, năm 2019 tăng lên 10.483.263 nghìn
đồng, năm 2020 tăng lên 11.642.348 nghìn đồng. Vì doanh thu tăng nên chi phí cũng
tăng theo như năm 2018 chi phí đạt 7.643.357 nghìn đồng, năm 2019 đạt 8.762.526
nghìn đồng. Vì vậy lợi nhuận của cơng ty cũng tăng qua từng năm như năm 2018 lợi
nhuận đạt 2.166.683 nghìn đồng, năm 2020 đạt 3.225.132 nghìn đồng. Nguyên nhân
tăng là do cơng ty đã tìm kiếm thêm được khách hàng mới, chi phí tăng dần dẫn đến
doanh thu tăng và lợi nhuận cũng tăng theo vì cơng ty có chiến lược hợp lý. Năm 2019
lợi nhuận công ty giảm do lạm phát cao khiến cho mức lãi suất tiền vay ngân hàng có
nhiều biến động thất thường, gây nhiều khó khăn cho doanh nghiệp cần vốn, Nguyên
nhân chính là do doanh nghiệp vay lãi ngân hàng để kinh doanh, mức vay này lớn hơn
9


mức tiền gửi ngân hàng nên các hoạt động của các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn
cho nên mức tăng không được như mong đợi.

10



CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU
GẠO TẠI CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN
2.1. Tồng quan chung về tình hình xuất khẩu của cơng ty TNHH Thái Gia Sơn
giai đoạn 2018 - 2020
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm xuất khẩu
Công ty TNHH Thái Gia Sơn chủ yếu kinh doanh các mặt hàng nông sản, đặc
biệt là các loại gạo.
- Sản phẩm chủ yếu là gạo trắng đang được thị trường ưa dùng.
- Chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng để xuất khẩu sang nước ngoài.
Bên cạnh các sản phẩm chế biến, công ty đang kinh doanh cho sản phẩm nông
nghiệp khác như Dừa sấy khô, cà phê, điều, quế, nghệ, gừng, trà ...
Theo thống kê, hàng năm Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài 340 nghìn tấn gạo
sang 3 thị trường lớn là Mỹ, Philippines và Hà Lan.  Ngoài ra, gạo của Việt Nam được
xuất khẩu sang các thị trường của Pháp, Singapore, Nhật Bản… và nhiều nước khác
trên thế giới. Nhờ sự phát triển của thị trường gạo, nền kinh tế của nước ta cũng phát
triển mạnh, tạo nên nhiều thuận lợi cho sự phát triển kinh tế, tạo công việc cho nhân
dân trong nước.
Gạo xuất khẩu của Việt Nam được nhân dân thế giới ưa chuộng như vậy không
chỉ nhờ đây là thực phẩm dinh dưỡng cho sức khỏe mà chất lượng gạo Việt Nam đáp
ứng được yêu cầu “khắt khe” của các quốc gia này, đánh bại các thị trường cung cấp
khác
Khơng nằm ngồi sự phát triển của ngành xuất khẩu gạo, Công ty Thái Gia Sơn
cũng cung cấp ra thị trường quốc tế những sản phẩm như vậy. Dù là gạo xuất
khẩu hay tiêu thụ trong nước, gạo của công ty luôn được sản xuất rất nghiêm ngặt và
được kiểm tra kỹ lưỡng. Nhưng riêng đối với gạo xuất khẩu, gạo được chế biến rất kỹ,
kiêm tra chặt  chẽ từ khâu sản xuất đến khâu đóng hàng, khâu xuất khẩu và phân loại
chuẩn thành nhiều loại khác nhau để phù hợp cho nhu cầu của từng nước và yêu cầu

cao trong khâu chất lượng.
Cũng như các sản phẩm gạo sử dụng trong nước, gạo xuất khẩu của công ty vừa
đáp ứng yêu cầu về các thành phần trong hạt, cung cấp chất dinh dưỡng, bồi bổ sức
11


khỏe cho con người vừa đáp ứng sự đa dạng, phong phú của các loại sản phẩm, tất cả
đều mang tiêu chuẩn quốc tế.
2.1.2. Khách hàng
Tập khách hàng của công ty Thái Gia Sơn phần lớn là các công ty phân phối, chế
biến thành phẩm gạo từ nhiều quốc gia khác nhau như Mỹ, Hàn Quốc, Mỹ, Brazil,
Canada, Philippines, Thổ Nhĩ Kỳ, Hà Lan….. Tập khách hàng này có nhu cầu về các
sản phầm gạo khác nhau. Một số nước chuộng sản phẩm gạo về chế biến, cũng có
nhiều nước nhập thành phẩm của công ty Thái Gia Sơn về phân phối trên hệ thống của
họ. Do vậy, yêu cầu đặt ra cho công ty là phải nghiên cứu phát triển đa dạng sản phẩu,
mẫu mã hàng hoá để phù hợp với các đối tượng khách hàng khác nhau. Mặt khác, cần
nghiên cứu thêm các biện pháp bảo quản sản phẩm để làm sao, chất lượng tới tay các
công ty khách hàng vẫn được đảm bảo 95% trở lên. Vì vậy, vấn đề lớn nhất của Công
ty TNHH Thái Gia Sơn là đa dạng hoá sản phẩm xuất khẩu, nâng cao hiệu quả sản
xuất, nghiên cứu công nghệ bảo quản mới vừa an tồn vừa khơng làm giảm chất lượng
sản phẩm.
Khách hàng của công ty tập trung ở 3 khu vực chính là các nước Đơng Bắc Á,
Châu Âu và Nam Mỹ.
Ở các nước Đông Bắc Á và châu Âu, các sản phẩm của công ty được xuất đi chủ
yếu là thành phẩm từ gạo, sản phẩm được đóng bao bì nhãn mác có sẵn vì các cơng ty
khác hàng chủ yếu là công ty thương mại phân phối sản phẩm tới các siêu thị.
Khu vực Nam Á và Trung & Nam Mỹ, khách hàng chủ yếu nhập khẩu gạo về tự
chế biến thành sản phẩm mang thương hiệu riêng của mình. Chính vì vậy, các cơng ty
khách hàng chủ yếu là công ty chuyên sản xuất các sản phẩm nơng sản mang thương
hiệu riêng.

Tập khách hàng chính của cơng ty chủ yếu là các khách hàng cũ đã liên kết trong
nhiều năm. Chính vì vậy, vấn đề đặt ra là phải nâng cao hiệu quả của marketing nhằm
tăng số lượng tập khách hàng mới, mở ra cơ hội mới cho cơng ty trong thời gian tới.
2.2. Phân tích hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty TNHH Thái Gia
Sơn
Từ lúc thành lập đến nay, cùng với nỗ lực của cơng ty cũng như các chính sách
có lợi mà nhà nước ban hành, công ty ngày càng phát triển, song song với sự phát
12


triển đó là sự phát triển mạnh mẽ trong việc ngày càng có nhiều đơn hàng của khách
hàng. Mặc dù gặp khơng ít khó khăn nhưng cơng ty cũng đã vựơt qua và đạt được
nhiều thành tựu, góp một phần cho sự phát triển đất nước.
2.2.1. Phân tích chung về tình hình xuất khẩu của cơng ty TNHH Thái Gia Sơn
qua 3 năm
Bảng 2.1: Giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu giai đoạn 2018-2020
Đơn vị tính: Triệu USD
Năm

2018

2019

2020

Kim ngạch xuất nhập khẩu

21.328

22.249


20.223

Kim ngạch xuất khẩu

18.608

19.566

11.066

175.20%

179.40%

174.10%

% Hồn thành kế hoạch

(Nguồn: Phịng kinh doanh công ty TNHH Thái Gia Sơn)
22.249

22.5
22
21.328

21.5
21

20.223


20.5
20
19.5
19

2018

2019

2020

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu

Biểu đồ 2.1: Kim ngạch xuất nhập khẩu giai đoạn 2018- 2020 của Công ty
Nhận xét:
Qua bảng và biểu đồ trên ta thấy giá trị kim ngạch của Cơng ty tăng dần, phần
trăm hồn thành kế hoạch cũng tăng, thể hiện được bước chuyển biến tích cực trong
kinh doanh. Từ khi thành lập cho đến nay, Công ty ln hồn thành vượt mức kế hoạch,
đó là kết quả tích cực, quy mơ kinh doanh xuất nhập khẩu ln được mở rộng.
13


Cụ thể, năm 2019 kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 22.249 triệu USD tương đương
179.40% kế hoạch đặt ra, tăng đáng kể với mức 4.14% so với năm 2018. Do điều kiện
kinh tế khó khăn và thị trường gạo cạnh tranh nên năm 2020 kim ngạch xuất nhập
khẩu đạt 20.223 triệu USA tương đương 174.10% kế hoạch đặt ra, tuy nhiên giảm so
với năm 2019 khoảng 9.10%.
Vấn đề khách quan đối với cơng ty nói riêng và tồn ngành nói chung là sự cạnh
tranh mạnh mẽ về chất lượng và giá cả trên thị trường xuất khẩu. Hoạt động kinh

doanh xuất khẩu gạo của cơng ty cũng nằm trong tình hình chung xuất khẩu gạo của
Việt Nam.
Trong các mặt hàng xuất khẩu, Gạo các loại chiếm sản lượng và giá trị cao nhất.
Sản phẩm từ gạo chiếm bình quân trên 70 % tổng sản lượng xuất khẩu và giá trị từ
gạo các loại chiếm trên 60 % tổng kim ngạch xuất khẩu. Gạo là mặt hàng chủ lực của
công ty góp phần đẩy mạnh giá trị xuất khẩu. Tất cả các sản phẩm của công ty đều đạt
chứng chỉ ISO 9001-2000, quản lý chất lượng an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn
HACCP. Sản phẩm của công ty đã trở nên quen thuộc có uy tín với bạn hàng và khách
hàng tiêu thụ.
2.2.2. Phân tích tình hình xuất khẩu theo cơ cấu thị trường
Thị trường xuất khẩu của công ty bao gồm hầu hết các nước có quan hệ bn
bán giao thương với Việt Nam như:
- Khu vực Châu Á: Australia, Philippines, Nhật Bản, Hàn Quốc, các nước
Asean, các nước Nam Á.
- Khu vực Châu Âu: Đức, Anh, Pháp, Hà Lan…
- Khu vực Châu Mỹ: Hoa kỳ, Canada…
Bảng 2.3: Bảng cơ cấu doanh thu theo thị trường xuất khẩu giai đoạn 20182020
Đơn vị tính: Triệu USD
Năm 2018
Thị trường

Năm 2019

2020

Giá trị

Tỷ trọng
(%)


Giá trị

Tỷ trọng
(%)

Giá trị

Tỷ trọng
(%)

Hoa Kỳ

0.480

17,74

0.490

18,33

1.700

18,64

Trung Quốc

0.660

24,41


0.710

26,61

2.370

25,97
14


Nhật

0.370

13,74

0.470

17,56

1.830

20,09

Eu

0.060

2,23


0.030

4,51

0.510

5,59

Asean

1.150

41,88

0.983

32,99

2.747

29,71

Tổng cộng

2.720

100

2.683


100

9.157

100

(Nguồn: Phịng kinh doanh cơng ty TNHH Thái Gia Sơn)
Năm 2018

Năm 2019
Hoa Kỳ
Trung Quốc
Nhật
Eu
Asean

Hoa Kỳ
Trung Quốc
Nhật
Eu
Asean

Năm 2020

Hoa kỳ
Trung Quốc
Nhật
Eu
Asean


Biểu đồ 2.2: Cơ cấu cơ cấu doanh thu theo thị trường xuất khẩu giai đoạn
2018- 2020
Nhận xét:
Qua biểu đồ 2.2 Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty rất đa dạng, các thị
trường chủ yếu mà công ty xuất khẩu là các nước như các nước Asean, Trung Quốc,
Hoa Kỳ, Nhật Bản và Eu, thị trường Asean chiếm tỷ trọng doanh thu cao nhất với
doanh thu hằng năm là trên 1.62 triệu USD và chiếm trên 34.86% thị phần xuất khẩu
của Công ty, năm 2018 thi trường Asean chiếm 41,88% với doanh thu là 1.150 triệu
USD, các thị trường có xu hướng tăng chậm là thị trường Hoa Kỳ với tỷ trọng trung
bình 18% và thị trường Trung Quốc với tỷ trọng trung bình 25% nguyên nhân là do
15


thị trường này yêu cầu chất lượng nghiêm ngặt, thị trường Nhật Bản và Eu có xu
hướng tăng và đến năm 2020 thị trường Nhật Bản chiếm 20,09% và thị trường Eu
chiếm 5,59% trong cơ cấu xuất khẩu.
2.2.3. Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu
gạo của công ty TNHH Thái Gia Sơn
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty
Đvt

Năm
2018

Năm
2019

Năm
2020


Vịng quay VLĐ

Lần

3,06

3,11

2,75

0,05

-0,36

Vịng quay VCĐ

Lần

2,19

2,58

2,01

0,39

-0,57

Vòng quay VKD


Lần

2,17

2,66

2,1

0,49

-0,56

Vòng quay vốn chung Lần

1,28

1,41

1,16

0,13

-0,25

Tỉ lệ lãi gộp

%

11,65


16,39

13,86

4,74

-2,53

Tỉ lệ lãi ròng

%

0,8

0,86

0,85

0,06

-0,01

Tỉ suất sinh lời TS

%

1,02

1,21


0,99

0,19

-0,22

%

1,67

2,21

1,71

0,54

-0,5

Chỉ tiêu

Tỉ suất
VCSH

sinh

lời

Chênh lệch Chênh lệch
2019/2018 2020/2019


(Nguồn: Phịng kinh doanh cơng ty TNHH Thái Gia Sơn)
Vịng quay tồn bộ vốn
Qua bảng ta thấy so với năm 2018 thì số vịng quay tồn bộ vốn năm 2019 tăng
0,12 lần. Nguyên nhân là do trong năm 2019 doanh thu tăng nhanh hơn tài sản. Sang
năm 2020 thì số vịng quay tồn bộ vốn giảm 0,24 lần so với năm 2019. Do đó Cơng
ty cần tìm biện pháp để tăng doanh thu, đẩy mạnh vòng quay vốn.
Vòng quay vốn lưu động
Cũng từ bảng ta thấy số vòng quay vốn lưu động không ổn định. Cụ thể năm
2018 số vòng quay vốn lưu động là 3,07 lần, năm 2019 là 3,11 lần và sang năm 2020
là 2,75 lần. Trong năm 2018 cứ 1 đồng vốn lưu động tạo ra 3,07 đồng doanh thu, năm
2019 cứ 1 đồng vốn lưu động tạo ra 3,11 đồng doanh thu. Điều này cho thấy hiệu quả
16


sử dụng vốn lưu động của cơng ty có chiều hướng tăng lên. Nhưng sang năm 2020 cứ
1 đồng vốn lưu động tạo ra 2,75 đồng doanh thu giảm 0,36 đồng so với năm 2019.
Điều đó sẽ ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Việc tăng
vịng quay vốn lưu động có ý nghĩa kinh tế rất lớn, có thể giúp cơng ty giảm được
lượng vốn vay hoặc mở rộng quy mô kinh doanh trên cơ sở vốn hiện có. Vì vậy cơng
ty cần nâng cao số vòng quay vốn lưu động bằng cách tăng doanh số bán thực tế của
cơng ty.
Vịng quay vốn cố định
Vịng quay vốn cố định của cơng ty năm 2019 là 2,56 lần, tăng hơn năm 2018 là
0,36 lần. Sang năm 2020 số vòng quay vốn cố định là 2,01 lần, giảm 0,55 lần so với
năm 2019. Nguyên nhân là do trong năm 2019, 2020 công ty đầu tư tăng tài sản cố
định nhưng do nguyên nhân khách quan của ngành làm cho tốc độ tăng doanh thu
không tương xứng với tốc độ tăng tài sản cố định. Trong năm 2018 cứ 1 đồng vốn cố
định tạo ra 2,20 đồng doanh thu, năm 2019 cứ 1 đồng vốn cố định tạo ra 2,56 đồng
doanh thu, tăng 0,36 đồng so với năm 2018. Năm 2020 cứ 1 đồng vốn cố định tạo ra
2,01 đồng doanh thu, giảm 0,55 đồng so với năm 2019. Điều đó cho thấy mức doanh

thu đạt được chưa tương xứng với quy mô hoạt động của công ty.
Vòng quay vốn kinh doanh
Vòng quay vốn kinh doanh của công ty tăng cao vào năm 2019 là 2,66 lần, tăng
hơn năm 2018 0,42 lần, vòng quay vốn kinh doanh năm 2020 đạt 2,1 lần, giảm 0,49
lần so với năm 2019. Vốn kinh doanh cũng không ổn định qua các năm. Năm 2018, 1
đồng vốn kinh doanh tạo ra 2,17 đồng doanh thu, năm 2019, 1 đồng vốn kinh doanh
được sử dụng hiệu quả hơn, tạo ra 2,59 đồng doanh thu, nhưng năm 2020 cứ 1 đồng
vốn kinh doanh tạo ra 2,1 đồng doanh thu, giảm 0,49 đồng so với năm 2019. Vòng
quay vốn kinh doanh ngày càng tăng lên, chứng tỏ hoạt động kinh doanh ngày càng
hiệu quả, công ty cần sử dụng nguồn vốn kinh doanh tốt hơn nữa.
Tỉ lệ lãi gộp
Qua số liệu ở bảng ta thấy tỉ lệ lãi gộp của công ty biến động, tăng lên ở năm
2019 với tỉ lệ tăng là 0,28% so với năm 2018, nhưng lại giảm ở năm 2020 với tỉ lệ
giảm là 0,51% so với năm 2019. Nguyên nhân là do sự tăng giảm khơng bình thường
của các mức doanh thu. Công ty cần cố gắng giảm thiểu giá vốn hàng bán để tăng lãi
17


gộp, tăng tỉ lệ lãi gộp, tăng khả năng trang trải chi phí để tối đa hố mức lợi nhuận đạt
được.
Tỉ lệ lãi ròng
Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu có chiều hướng tăng dần qua ba năm. Cụ thể
năm 2018 tỉ lệ lợi nhuận là 0,8%, năm 2019 là 0,79 % và tăng lên 0,85% vào năm
2020. Điều này có nghĩa là trong năm 2018 cứ 100 đồng doanh thu đạt được thì có 0,8
đồng lợi nhuận và năm 2019 cứ 100 đồng doanh thu thì có 0,79 đồng lợi nhuận và
năm 2020 ổn định 100 đồng doanh thu thì tạo ra 0,85 đồng lợi nhuận, cho thấy hiệu
quả sản xuất kinh doanh của cơng ty có chiều hướng tăng. Đây là biểu hiện tốt cơng ty
cần duy trì và phát huy trong tương lai.
Tỉ suất sinh lời của tài sản
Tỉ suất sinh lời của tài sản tăng vào năm 2019 và giảm ở năm 2020. Năm 2019

cứ 100 đồng vốn đưa vào sản xuất kinh doanh thì thu được 1,11 đồng lợi nhuận tăng
hơn năm 2018 0,08 đồng và sang năm 2020 thì cứ 100 đồng vốn đưa vào đầu tư thì
thu được 0,99 đồng lợi nhuận, giảm 0,12 đồng so với năm 2019. Điều này cho thấy
hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty chưa ổn định
Tỉ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này có ý nghĩa rất quan trọng, nó phản ánh sức sinh lời của mõi đồng
vốn chủ sở hữu. Với số liệu ở bảng ta thấy chỉ tiêu này không ổn định qua ba năm. Cụ
thể năm 2019 tăng 0,33 % so với năm 2018, nhưng năm 2020 giảm 0,29 % so với năm
2019. Nguyên nhân là do lợi nhuận sau thuế khơng ổn định qua các năm cịn nguồn
vốn chủ sở hữu thì tương đối ổn định. Năm 2019 cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra
tạo được 2,00 đồng lợi nhuận ròng, tăng hơn năm 2018 là 0,33 đồng và năm 2020 cứ
100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra tạo được lợi nhuận ròng là 1,71 đồng, giảm 0,29 đồng
so cới năm 2019.
Nhìn chung qua ba năm Công ty hoạt động chưa tận dụng hết những nguồn lực
của mình dù vẫn có lời. Ngun nhân là do ảnh hưởng của thị trường, khả năng sử
dụng vốn của Công ty chưa cao. Trong những năm tới công ty cần có kế hoạch thích
hợp trong việc sử dụng vốn, và các khoản chi phí để hiệu quả hoạt động của công ty
ngày một nâng cao.

18


2.2.4. Khả năng cạnh tranh trong và ngoài nước của công ty
Khả năng cạnh tranh của công ty tương đối gay gắt nhưng có nhiều điều kiện
thuận lợi như sau nên cơng ty vẫn có thị trường rộng lớn :
- Vị thế của Công ty nằm ngay trung tâm thành phố Hồ Chí Minh, điều kiện giao
thơng dễ dàng. Vì vậy rất thuận lợi cho các quá trình giao dịch mua bán cũng như vận
chuyển.
- Đội ngũ nhân viên có nhiều kinh nghiệm, đầy nhiệt quyết và được đào tạo
tốt.

- Uy tín của Cơng ty ngày càng được nâng cao nhờ vào chất lượng của sản
phẩm mà Công ty cung cấp, thời gian giao hàng và cung cấp dịch vụ, điều kiện thanh
tốn của q trình mua cũng như bán sản phẩm.
- Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng. Bên cạnh những khách hàng quen
thì Cơng ty đã có thêm được một số khách hàng mới.
- Tình hình tài chính của Cơng ty khá ổn định. Nguồn vốn kinh doanh của Công
ty hàng năm đều được bổ sung.
Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu gạo, cà phê, Điều lớn nhất thế
giới. Tuy nhiên, nông thủy sản của Việt Nam chủ yếu xuất khẩu dưới dạng thô nên giá
trị gia tăng không cao.
Theo thống kê đến hết quý II/2020 của Tổng cục Hải quan, Việt Nam đã có hơn
10 sản phẩm nơng sản xuất khẩu chủ lực, có mặt tại hơn 160 nước và vùng lãnh thổ
trên thế giới; trong đó, có các sản phẩm xuất khẩu trên 1 tỷ USD như: cà phê, gạo,
điều, rau quả, tiêu… và có mặt ở hầu hết các thị trường nhập khẩu lớn của thế giới
như Hoa Kỳ, EU và Nhật Bản.
Một số mặt hàng có vị trí xuất khẩu cao trên thế giới như mặt hàng điều, hồ tiêu
(đứng thứ nhất); mặt hàng cà phê (đứng thứ hai); mặt hàng gạo (đứng thứ ba).
Tính riêng kim ngạch xuất khẩu nông - lâm - thủy sản 5 tháng đầu năm 2020 đạt
15,6 tỷ USD, tăng 9,9% so với cùng kỳ năm 2019 và Việt Nam có cơ hội đứng trong
top 5 các quốc gia xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.
Tuy nhiên, với hạn chế về năng lực chế biến chuyên sâu, chưa phát triển được
mạnh về thương hiệu nên xuất khẩu hàng nông sản, thực phẩm của Việt Nam dù nhiều

19


về số lượng nhưng giá trị kim ngạch chưa tương xứng, lợi nhuận xuất khẩu phải chia
sẻ qua nhiều khâu trung gian. 
Bên cạnh đó, q trình hội nhập cũng là thách thức không nhỏ khi doanh nghiệp
phải đối mặt với một loạt các vấn đề về cạnh tranh thị trường, các biện pháp bảo hộ

thông qua những hàng rào kỹ thuật như các quy chuẩn, tiêu chuẩn, yêu cầu về an toàn
chất lượng, các thủ tục kiểm tra, chứng nhận phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn…
khắt khe hơn ở các thị trường nhập khẩu.
2.3. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo tại công ty TNHH Thái
Gia Sơn
2.3.1. Ưu điểm
Qua những năm hoạt động Công ty TNHH Thái Gia Sơn đã đúc kết được nhiều
kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh và đạt được nhiều kết quả tiến bộ.
- Uy tín của cơng ty từng bước được nâng lên, thị trường ngày càng mở rộng
cùng với sản phẩm của công ty đã xuất hiện ở nhiều nước, điển hình kim ngạch xuất
khẩu của cơng ty ở các nước Châu Âu và Bắc Mỹ có chiều hướng tăng lên.
- Công ty ngày càng đúc kết nhiều kinh nghiệm thương trường, các hoạt động
ngoại thương, định giá bán, ra quyết định để mang lại lợi nhận cho công ty, tránh lỗ
lãi, tìm hiểu thi trường, nắm bắt đặc điểm thị trường.
- Chất lượng sản phẩm ngày một nâng lên, sản phẩm của công ty đạt tiêu chuẩn
ISO 9001-2000, và hiện đang được đầu tư sản xuất từ khâu nguyên liệu theo tiêu
chuẩn HACCP.
- Thu mua, chế biến trực tiếp gạo để xuất khẩu, giải quyết một phần đầu ra quan
trọng cho người làm kinh tế vườn, mang lại nguồn ngoại tệ lớn, tạo hướng làm ăn cho
tỉnh nhà và góp phần nâng cao mức sống cho người dân địa phương.
- Công ty đã sử dụng tương đối hiệu quả nguồn vốn của nhà nước cấp, điều mà
đa phần các doanh nghiệp nhà nước khác chưa làm được. Công ty tạo một cơ sở hạ
tầng tương đối tốt, nguồn cung cấp nguyên liệu phong phú và dây chuyền công nghệ
tương đối đa dạng.

20


×