Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

tiểu luận phân tích khái quát tình hình tài chính và tình hình tài sản của CTCP viễn thông – tin học bưu điện (mã chứng khoán ICT) năm 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 33 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

BÀI THI MƠN: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Hình thức thi : Tiểu luận
Mã đề thi số : 09
Tiêu đề tiểu luận : Phân tích khái qt tình hình tài chính và tình hình tài sản của CTCP
Viễn thông – Tin học bưu điện (Mã chứng khoán: ICT) năm 2016-2017
Thời gian làm bài thi : 3 ngày

Họ và tên: Phạm Hà Hương Giang

Mã Sinh viên: 1873403010463

Khóa/Lớp: (tín chỉ) CQ56/21.02_LT1

(Niên chế): CQ56/21.11

STT: 36

ID phịng thi: 5810582506

Ngày thi: 06/10/2021

Ca thi: 7h30

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


MỤC LỤC


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

PHẦN 1: LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH
HÌNH TÀI SẢN........................................................................................................................... 8
1.1. Lý luận về phân tích khái qt tình hình tài chính cơng ty........................................8
1.1.1.

Mục đích phân tích.................................................................................................. 8

1.1.2.

Chỉ tiêu phân tích.................................................................................................... 8

1.1.3.

Phương pháp phân tích......................................................................................... 11

1.2. Lý luận về phân tích tình hình tài sản của cơng ty.................................................... 11
1.2.1.

Mục đích phân tích................................................................................................ 11

1.2.2.

Chỉ tiêu phân tích.................................................................................................. 11

1.2.3.

Phương pháp phân tích......................................................................................... 11


PHẦN II: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG – TIN HỌC BƯU ĐIỆN
GIAI ĐOẠN 2016 – 2017.......................................................................................................... 12

2.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................................ 12
2.1.1.

Giới thiệu chung về cơng ty................................................................................... 12

2.1.2.

Q trình hình thành............................................................................................ 12

2.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh............................................................................... 13
PHẦN III: PHÂN TÍCH KHÁI QT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH TÀI SẢN
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG – TIN HỌC BƯU ĐIỆN GIAI ĐOẠN 2016 –
2017 ..........................................................................................................................................

3.1.

Phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty

3.1.1. Phân tích khái qt quy mơ tài chính của cơng ty .............................................
3.1.2. Phân tích khái qt cấu trúc tài chính cơ bản của cơng ty ................................
3.1.3. Phân tích khái qt khả năng sinh lời của cơng ty ............................................
3.2.

Phân tích tình hình tài sản của cơng ty ...................

3.3.


Đánh giá chung và đề xuất giải pháp đối với công t

3.3.1.

Ưu điểm ..........................................

3.3.2.

Hạn chế ...........................................

3.3.3.

Đề xuất giải pháp đối với công ty .

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


2

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


3

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


4

TIEU LUAN MOI download : moi nhat



5

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


6

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


7

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


PHẦN 1: LÝ LU ẬN VỀ PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ
TÌNH HÌNH TÀI SẢN
1.1. Lý luận về phân tích khái qt tình hình tài chính cơng ty
1.1.1. Mục đích phân tích
Cung cấp một cách khái quát tình hình tài chính của cơng ty cho các chủ thể quản lý có
quan tâm, giúp họ có thể có nhận diện ban đầu về tình hình tài chính của DN. Từ đó có định
hướng cho các quyết định quản lý.
-

Phân tích khái qt quy mơ tài chính cơng ty: cung cấp thông tin cho các chủ thể quản lý

tổng quan về quy mô huy động vốn và kết quả sử dụng vốn kinh doanh, phạm vi hoạt động kinh
doanh và tầm ảnh hưởng về tài chính của cơng ty với các bên có liên quan ở mỗi thời kỳ nhất định

-

Phân tích khái quát cấu trúc tài chính cơ bản của công ty: cung cấp thông tin về cấu

trúc tài chính cơ bản của cơng ty giúp các chủ thể quản lý đánh giá được khả năng cân đối tổng
thể về tài chính của cơng ty, hiểu được các cấp độ cân đối tài chính của cơng ty, phát hiện các
dấu hiệu mất cân đối cục bộ nhằm thiết lập, tái cấu trúc tài chính cơng ty, đảm bảo sự ổn định, an
toàn và hiệu quả hoạt động tài chính của cơng ty
-

Phân tích khái qt khả năng sinh lời của công ty: cung cấp thông tin về khả năng sinh

lời của công ty tới 4 chủ thể quản lý cơ bản: nhà đầu tư, người cho vay, chủ sở hữu và các nhà
quản trị công ty.
1.1.2. Chỉ tiêu phân tích
1. Tài sản (TS)

TS= TSNH + TSDH = NPT + VCSH
Phản ánh quy mô giá trị tài sản của cơng ty, từ đó nhận diện được cơng ty thuộc quy mô
nào, thể hiện tốc độ tăng trưởng mở rộng quy mô qua các năm nếu tăng và ngược lại.
2. Vốn chủ sở hữu (VCSH)

VCSH= TS - NPT
Phản ánh quy mô vốn chủ sở hữu của công ty, là cơ sở để công ty xác định khả năng tự tài
trợ hay năng lực tài chính hiện có trong quan hệ với các bên có liên quan
3. Tổng luân chuyển thuần (LCT)

LCT= Doanh thu thuần bán hàng + Doanh thu tài chính + Thu nhập khác
Phản ánh quy mơ kết quả hoạt động kinh doanh ban đầu của công ty, cho thấy sự ảnh
hưởng của công ty trên thị trường

8

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


4. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)

EBIT= Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay

Phản ánh quy mô lợi nhuận mà công ty tạo ra trong kỳ khi khơng xét đến chi phí của
nguồn vốn huy động là tăng hay giảm, nhằm đánh giá kết quả cuối cùng của cơng ty khơng có
sự tác động của chi phí vốn vay
5. Lợi nhuận sau thuế (NP)

NP= Lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế TNDN= LCT – Tổng chi phí
Phản ánh quy mơ kết quả kinh doanh cuối cùng của DN sau khi đã thực hiện nghĩa vụ với
bên cho vay và nghĩa vụ nộp thuế. Xét xem khoản mục tăng hay giảm cho thấy quy mô LN
dành cho các chủ sở hữu của DN tăng hay giảm sút
6. Dòng tiền thu về (IF)
IF= Dòng tiền thu từ HĐSXKD + Dòng tiền thu từ HĐĐT + Dòng tiền thu được từ HĐTC Phản
ánh quy mơ dịng tiền thu về trong kỳ của cơng ty, nếu cơng ty có quy mơ dịng tiền càng lớn
trong khi có các yếu tô khác tương đồng với các đôi thủ cùng ngành thì năng lực hoạt

động tài chính càng cao. Chỉ tiêu này là cơ sở để đánh giá hệ số tạo tiền.
7. Dòng tiền thuần (NC)

NC= Lưu chuyển tiền thuần từ HĐXDKD + Lưu chuyển tiền thuần từ HĐĐT + Lưu
chuyển tiền thuần từ HĐTC
Phản ánh quy mô lưu chuyển tiền thuần trong kỳ của công ty
8. Hệ số tự tài trợ (Ht)


Ht=
Phản ánh với một đồng tài sản hiện có thì vốn chủ sở hữu tự tài trợ được bao nhiêu đồng,
đánh giá được mức độ tự chủ tài chính của công ty cao hay thấp, đánh giá được mức độ nợ
của công ty thấp hay cao.
9. Hệ số tự tài trợ thường xuyên (Htx)
Htx=
Phản ánh với 1 đồng giá trị tài sản dài hạn hiện có thì cơng ty có bao nhiêu đồng nguồn
vốn dài hạn để tài trợ.
9


TIEU LUAN MOI download : moi nhat


10. Hệ số chi phí (Hcp)
Tổng chi phí

Hcp=

Luân chuyển thuần

Phản ánh để thu về một đồng doanh thu thì cơng ty phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí.
Hcp càng nhỏ hơn một thì hiệu quả hoạt động của cơng ty càng cao và đó chính là cơ sở để
doanh nghiệp phát triển bền vững.
11. Hệ số tạo tiền (Htt)
Dòng tiền thu vào

Hcp=


Dịng tiền chi ra

Phản ánh bình qn mỗi đồng công ty chi ra trong kỳ sẽ thu về bao nhiêu đồng. Hệ số tạo
tiền của công ty phụ thuộc vào dòng tiền thu về, dòng tiền chi ra của từng loại hoạt động.
12. Hệ số sinh lời hoạt động (ROS)
Lợi nhuận sau thuế

ROS= Tổng luân chuyển thuần = 1 – Hcp (trong đó: Hcp là hệ số chi phí)
Phản ánh cơng ty thu được 1 đồng LCT thì sẽ thu được bao nhiêu đồng LNST. Khi ROS
dương, công ty kinh doanh có lãi. ROS càng cao thì lợi nhuận của công ty càng lớn.
13. Hệ số sinh lời kinh tế của tài sản (BEP)
BEP=

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế

(trong đó: Skd là vốn kinh doanh bình qn)

Skd

Phản ánh 1 đồng vốn kinh doanh thì cơng ty thu được bao nhiêu đồng EBIT, chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của DN là tốt.
14. Hệ số sinh lời ròng của tài sản (ROA)
ROA=

Lợi nhuận sau thuế

(trong đó: Skd là vốn kinh doanh bình qn)

Skd


Phản ánh một đồng TS thì cơng ty thu được cơng ty đồng LNST
15. Hệ số sinh lời của VCSH (ROE)

10

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


ROE=

Lợi nhuận sau thuế

Svc

(trong đó: Svc là VCSH bình qn)

Phản ánh một đồng VCSH thì cơng ty thu được bao nhiêu đồng LNST. Chỉ tiêu này càng
cao, càng biểu hiện xu hướng tích cực.
16. Thu nhập của 1 cổ phần thường (EPS)
EPS=

Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức cổ phiếu ưu đãi

Số cổ phần thường đang lưu hành

Phản ánh một cổ phiếu thường trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập (chỉ có ở CTCP)
1.1.3. Phương pháp phân tích
So sánh kỳ phân tích (cuối năm) của từng chỉ tiêu với kỳ gốc (đầu năm). Căn cứ váo kết
quả so sánh, độ lớn của từng chỉ tiêu, tình hình thực tế của DN cũng như môi trường kinh doanh
để đánh giá chung về khả năng sinh lời của DN, xác định trọng điểm cần quản lý để đảm báo khả

năng sinh lời và yếu tố tiềm năng có thể khai thác để tăng năng lực sinh lời của DN cũng như lợi
ích cho các bên có liên quan.
Các chỉ tiêu thời điểm như TS, NPT, VCSH lấy từ bảng BCĐKT (B01).
Các chỉ tiêu thời kỳ như các khoản mục DT, CP; LNST, EBIT lấy từ bảng KQHĐKD (B02)
Chỉ tiêu IF, NC lấy từ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
1.2.

Lý luận về phân tích tình hình tài sản của cơng ty

1.2.1. Mục đích phân tích
Đánh giá sự biến động, cơ cấu TS của cơng ty và phân tích các ngun nhân ảnh hưởng để
từ đó đề xuất giải pháp, kiến nghị phù hợp
1.2.2. Chỉ tiêu phân tích
Chỉ tiêu phần tài sản trên bảng cân đối kế tốn, về quy mơ (giá trị của từng chỉ tiêu) và cơ
cấu (tỷ trọng từng chỉ tiêu)

Tỷ trọng từng chỉ tiêu tài sản=
1.2.3. Phương pháp phân tích
-

Phân tích quy mơ, sự biến động tài sản: So sánh giá trị của từng chỉ tiêu TS giữa cuối kỳ

với đầu kỳ để xác định chênh lệch tuyệt đối và tương đối, căn cứ vào giá trị của từng chỉ tiêu
hoặc kết quả so sánh để đánh giá khái quát chi tiết quy mô biến động TS của công ty.
11

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


-


Phân tích cơ cấu: xác định tỷ trọng của từng chỉ tiêu TS, so sánh giá trị của từng chỉ tiêu

cuối kỳ với đầu kỳ để xác định chênh lệch tuyệt đối, căn cứ vào độ lớn của từng chỉ tiêu, kết quả
so sánh để đánh giá khái quát chỉ tiêu cơ cấu TS của công ty.
PHẦN II: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG – TIN HỌC BƯU
ĐIỆN GIAI ĐOẠN 2016 – 2017
2.1.

Quá trình hình thành và phát triển

2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Công ty cổ phần viễn thông - Tin học bưu điện (ICT) là đơn vị hàng đầu của Tập đồn Bưu
chính Viễn thơng Việt nam trong lĩnh vực cung cấp sản phẩm, dịch vụ và giải pháp viễn thông
tin học. Đầu tư đổi mới công nghệ, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực quản lý đã giúp
ICT khẳng định niềm tin của khách hàng trên toàn quốc. Với khẩu hiệu “Biến cái khơng ngày
hơm qua thành cái có ngày hơm nay và sự hoàn thiện của ngày mai” ICT là sự lựa chọn đúng
đắn của bạn cho các giải pháp viễn thông và tin học
Tên công ty: Công ty cổ phần Viễn thơng – Tin học bưu điện
Trụ sở chính: 158/2 Phố Hồng Mai–Phường Quỳnh Lôi– Quận Hai Bà Trưng– TP Hà Nội
Lĩnh vực: Viễn thông
Mã số thuế: 0100683374
E-mail:
Website: />Tổng số vốn điều lệ tính đến nay: 321.850.000.000 đồng
Ngày 15/01/2020, công ty được niêm yết trên sàn HOSE với mã chứng khốn ICT
2.1.2. Q trình hình thành
Cơng ty Cổ phần Viễn thông – Tin học Bưu điện (ICT) được thành lập vào năm 1972, tiền
thân là Xí nghiệp Sửa chữa Thông tin I, thành lập theo quyết định số 33/QĐ, ngày 13 tháng 01
năm 1972.
Năm 1973 – Năm 1991: hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng

thiết bị truyền dẫn tải ba và các thiết bị phục vụ dân dụng như Amplier, bộ nắn Điện
Năm 2000: Thành lập Trung tâm Tin học, tiền đề cho phát triển mảng Tích hợp hệ thống
và phần mềm, nhằm hướng tới mảng kinh doanh trong lĩnh vực tin học và CNTT.

12

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Năm 2001: Cơng ty được cổ phần hóa và chính thức đổi tên như hiện nay với số vốn điều
lệ ban đầu đạt hơn 10 tỷ đồng. Công ty bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 1/10/2001
2.2.

Đặc điểm ngành nghề kinh doanh

Hoạt động kinh doanh chính của cơng ty là bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn
thông, công nghệ thông tin và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ khác như hỗ trợ tổng hợp, cho thuê hạ
tầng thiết bị viễn thông và tin học cùng các dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tảng di động. Ngành
nghề kinh doanh của công ty bao gồm:
-

Sửa chữa thiết bị liên lạc;

-

Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi;

-

Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lị sưởi và điều hịa khơng khí;


-

Kinh doanh bất động sản;

-

Dịch vụ kỹ thuật đo kiểm phục vụ công tác quản lý chất lượng mạng viễn thông;

-

Đại lý kinh doanh dịch vụ cung ứng trên mạng Internet và viễn thông;

-

Cho thuê hạ tầng cơ sở mạng viễn thông;

-

Dịch vụ kỹ thuật đo kiểm chất lượng mạng viễn thông;

-

Dịch vụ cho thuê thiết bị viễn thông và tin học;

-

Thiết kế, lắp đặt thiết bị bảo vệ (không bao gồm thiết kế cơng trình);

-


Cung cấp các dịch vụ;

-

Sản xuất và kinh doanh thiết bị bảo vệ;

-

Ứng dụng công nghệ mới để sản xuất thiết bị thông tin, viễn thông;

-

Đầu tư sản xuất thiết bị viễn thông, internet;

-

Cung cấp các dịch vụ: Nghiên cứu công nghệ thông tin, đào tạo nguồn nhân lực công
nghệ thông tin (chỉ hoạt động sau khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép);

-

Đầu tư sản xuất máy tính, sản phẩm phần mềm;

-

Dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực viễn thông và tin học;

-


Kiinh doanh trong lĩnh vực viễn thông và tin học bao gồm cả sản xuất nhập khẩu nguyên
vật liệu, vật tư, thiết bị và hệ thống đồng bộ trong lĩnh vực viến thông và tin học;

-

Sản xuất trong lĩnh vực viễn thông và tin học;

-

Cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực viễn thông và tin học;

-

Xây lắp cơng trình viễn thơng;
13

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Thiết kế cơng trình thơng tin, bưu chính viễn thơng;

-

PHẦN III: PHÂN TÍCH KHÁI QT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH TÀI
SẢN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN VIỄN THƠNG – TIN HỌC BƯU ĐIỆN GIAI ĐOẠN
2016 – 2017
3.1.

Phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty


3.1.1. Phân tích khái qt quy mơ tài chính của cơng ty
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu
1.

Tổng Tài sản = TSNH + TSDH = NPT + VCSH

2.

Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu

3.

Tổng mức luân chuyển (LCT) = DTTBH + DTTC +

TNK
4.

LN trước thuế và lãi vay (EBIT) = LNTT + CPLV

5.

LNST (NP) = LNTT - CPTTDNDN = LCT - TCP

6.

Dòng tiền thu về (IF) = TVkd + TVdt + TVtc

7.


Dòng tiền thuần (NC) = LCTTkd + LCTTđt + LCTTtc

Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2017 của Công ty cổ phần Viễn thông – Tin học bưu điện
Dựa vào bảng tính trên ta thấy: Tất cả các chỉ tiêu Tổng tài sản, Vốn chủ sở hữu, Luân
chuyển thuần, EBIT và Lợi nhuận sau thuế đều có xu hướng tăng. Điều này chứng tỏ quy mơ tài
chính của cơng ty có sự biến động theo xu hướng tăng dần, tuy nhiên dịng tiền thuần của cơng
ty lại có dấu hiệu suy giảm. Để có được đánh giá chính xác, ta cần đi sâu phân tích chi tiết:
Tổng tài sản tại thời điểm cuối năm 2017 đạt 2.600.952 triệu đồng, tăng 1.036.241 triệu
đồng so với cuối năm 2016 với tốc độ tăng là 66,23%. Đây là mức tăng tốt, thể hiện nhiều mặt
tích cực của cơng ty. Tổng tài sản tăng cho thấy quy mô của công ty đang được mở rộng, lợi thế
cạnh tranh cao hơn, giúp công ty tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Đối với ngành viễn
14

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


thơng – một ngành cơng nghệ thay đổi nhanh chóng, với tỷ lệ đào thải khá cao thì việc tăng khả
năng cạnh tranh của cơng ty có yếu tố vơ cùng quan trọng đến sự phát triển của công ty.
Vốn chủ sở hữu công ty năm 2016 là 451.213 trđ, năm 2017 là 594.093, đã tăng 142.880
trđ với tốc độ tăng là 31,67% cho thấy quy mô vốn nội sinh của công ty được gia tăng, làm tăng
khả năng tự chủ về tài chính. So với tốc độ tăng của tài sản ta thấy, tài sản có tốc độ tăng là
66,23% lớn hơn 2 lần so với tốc độ tăng của vốn chủ chứng tỏ công ty đã chủ động huy động
thêm nguồn vốn nội sinh để đáp ứng cho nhu cầu tăng thêm của tài sản nhưng vẫn chưa đủ. Do
đó cơng ty tài trợ vốn bằng nguồn vốn nợ phải trả, từ đó làm cho mức độ độc lập tự chủ tài chính
của cơng ty giảm, khiến cho cơng ty gia tăng thêm áp lực thanh tốn, áp lực trả nợ.
Tổng luân chuyển thuần: Trong năm 2017, tổng luân chuyển thuần của công ty đạt
3.127.098 trđ, đã tăng lên 1.390.304trđ (tương ứng với 80,05%) so với năm 2016. Luân chuyển
thuần tăng cho thấy quy mô doanh thu và thu nhập năm 2017 lớn hơn năm 2016, giúp công ty có
sức ảnh hưởng hơn trên thị trường. Nguyên nhân là do doanh thu thuần bán hàng, doanh thu tài

chính và thu nhập khác năm 2017 đều tăng so với năm 2016.
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) của công ty đã tăng từ 114.541 trđ lên 247.892
trđ với tốc độ tăng là 116,42%. Điều này sẽ cho thấy quy mô lợi nhuận mà công ty tạo ra khi
không xét đến chi phí của nguồn vốn huy động là tăng lên, nhằm đánh giá được kết quả cuối
cùng của cơng ty khi khơng có sự tác động của chi phí lãi vay.
Lợi nhuận sau thuế (NP): Cùng chung xu hướng thay đổi với EBIT là Lợi nhuận sau
thuế. Chỉ tiêu này đã tăng lên 85.986trđ tương ứng với tốc độ tăng là 108,14% cho thấy quy mô
kết quả kinh doanh của công ty đã tăng lên. So sánh với tốc độ tăng của EBIT ta thấy, tốc độ
tăng của EBIT lớn hơn so với tốc độ tăng của NP (116,42% > 108,14%) chứng tỏ chi phí lãi vay
đã tăng lên, DN tăng cường huy động thêm vốn từ bên ngồi. Điều này giúp cơng ty có thể dễ
dàng huy động thêm lượng vốn lớn trong thời gian ngắn, từ đó có thể nhanh chóng tận dụng
được các cơ hội đầu tư sinh lời. DN tận dụng lợi thế của địn bẩy tài chính để khuếch đại ROE.
Tuy nhiên, mặt khác có thể làm gia tăng thêm áp lực thanh tốn, áp lực trả nợ của cơng ty. Nếu
chi phí lãi vay tăng mạnh có thể khiến rủi ro tài chính của cơng ty tăng cao, khi đó, cơng ty cần
phải có sự cân nhắc điều chỉnh lại các chính sách huy động vốn theo hướng giảm bớt nợ bởi địn
bẩy tài chính của cơng ty đang ở mức cao.
15

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Tổng dịng tiền thu về (IF) của cơng ty trong năm 2016 là 3.336.240 trđ, năm 2017 là
5.268.266 trđ, tức là đã tăng lên 1.932.026 trđ (tương ứng với 57,91%). Điều này cho thấy quy
mơ dịng tiền của cơng ty năm 2017 đang có xu hướng biến động tăng dần. Đây là một tín hiệu
tốt cho cơng ty.
Tuy nhiên, dịng tiền thuần (NC) của công ty đã giảm từ 404.713 trđ xuống còn 309.963
trđ với tốc độ giảm là 23,41%. Ta thấy, NC của cả hai năm đều dương nên chứng tỏ cơng ty vẫn
cân đối được đủ dịng tiền và có lượng tiền dư thừa. Tuy nhiên, do năm 2017 công ty mở rộng
quy mô kinh doanh nên công ty sẽ phải chi tiêu nhiều hơn là điều hợp lý. Điều này làm cho dịng
tiền thuần của cơng ty có sự giảm sút.

Như vậy, căn cứ vào phân tích trên ta thấy quy mô vốn của công ty được mở rộng, nhưng
công ty cần đưa ra các biện pháp quản trị chi phí hiệu quả, góp phần làm tăng lợi nhuận như: xây
dựng định mức chi phí cho từng bộ phận, thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất
kinh doanh, đồng thời quy trách nhiệm cho các cá nhân cụ thể, tránh thất thốt vốn…Bên cạnh
đó cơng ty cần xây dựng định mức dự trữ tiền theo từng giai đoạn gắn với lộ trình phát triển để
quản trị dịng tiền một cách hiệu quả.
3.1.2. Phân tích khái qt cấu trúc tài chính cơ bản của cơng ty
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu
1.

Tổng tài sản

2.

Tài sản dài hạn

3.

Vốn chủ sở hữu

4.

Nợ dài hạn

I. Hệ số tự tài trợ (Ht) = VC/ TS = 1 - NPT/TS
II. Hệ số tự tài trợ thường xuyên (Htx) = NVDH / TSDH
Chỉ tiêu
5.


Luân chuyển thuần

6.

Tổng chi phí

7.

Tổng dịng tiền vào

8.

Tổng dịng tiền ra


TIEU LUAN MOI download : moi nhat


III. Hệ số chi phí (Hcp) = TCP / LCT
IV. Hệ số tạo tiền = TV / TR

Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2017 của Cơng ty cổ phần Viễn thông – Tin học bưu điện
Dựa vào bảng trên ta thấy: Cả ba chỉ tiêu: Hệ số tự tài trợ, Hệ số chi phí, Hệ số tạo tiền
của đều có xu hướng giảm dần. Điều này cho thấy cấu trúc tài chính của cơng ty đã trải qua
những sự thay đổi lớn. Để có được đánh giá chính xác hơn, ta cần đi sâu phân tích chi tiết:
Hệ số tự tài trợ cuối năm 2017 là 0,2284 tức là trong tổng tài sản của cơng ty có 0,2284
phần được tài trợ bằng VCSH, giảm 0,0600 so với thời điểm cuối năm 2016 với tốc độ giảm là
20,79%. Hệ số này đã bị giảm sau một năm chứng tỏ khả năng tự tài trợ của công ty vẫn chưa
được cải thiện. Ngoài ra, cả hai năm 2016 và 2017, hệ số tự tài trợ Ht của công ty đều nhỏ hơn
0,5 cho thấy rằng công ty đang sử dụng nguồn vốn ngoại sinh nhiều hơn nguồn vốn nội sinh.

Doanh nghiệp đang có xu hướng phụ thuộc về mặt tài chính nhiều hơn trong giai đoạn này do
doanh nghiệp dùng nhiều nợ hơn để tài trợ cho nhu cầu đầu tư khiến mức độ tự chủ về tài chính
thấp. Điều này có thể làm tăng khả năng sinh lời của các chủ sở hữu nhưng cũng làm tăng rủi ro
tài chính cho doanh nghiệp.
Hệ số tự tài trợ thường xuyên đã tăng từ 2,3222 lên 2,8143 với tốc độ tăng là 21,19% so
với thời điểm cuối năm 2016. Hệ số này cho biết tại thời điểm cuối năm 2017, để đầu tư cho một
đồng tài sản dài hạn, công ty đã phải huy động 2,8143 đồng từ nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu. Cả
hai năm 2016 và 2017, hệ số tự tài trợ thường xuyên đều lớn hơn 1 cho thấy rằng nguồn vốn dài
hạn đủ để tài trợ được hết cho tài sản dài hạn và vẫn còn dư 1 phần để tài trợ trực tiếp cho tài sản
ngắn hạn. Như vậy, chính sách tài trợ này đảm bảo được ngun tắc cân bằng tài chính. Điều này
có thể phản ánh doanh nghiệp đang cố gắng làm giảm chi phí sử dụng vốn nhưng đồng thời đi
kèm đó là rủi ro tài chính sẽ tăng lên. Trong ngắn hạn, đây có thể coi là tín hiệu tốt về sử dụng
vốn của cơng ty.
Xét đến Hệ số chi phí, đã có sự giảm nhẹ từ 0,9542 trong năm 2016 xuống 0,9471 trong năm
2017 với tốc độ giảm là 0,75%. Cả hai năm 2016 và 2017 đều có Hcp nhỏ hơn và xấp xỉ 1. Điều này
có nghĩa là tuy vẫn có lãi nhưng chi phí đang ở mức khá cao và có xu hướng gia tăng, doanh nghiệp
đang ở trong tình trạng đáng báo động, chi phí sắp lớn hơn doanh thu. Trong những năm tiếp theo,
công ty cần nhanh chóng cải thiện tình trạng này bằng cách rà sốt lại các khoản
17

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


mục chi phí chưa hợp lý, đồng thời tìm cách tăng doanh thu như cải tiến chất lượng, thay đổi
mẫu mã, đẩy mạnh chính sách quảng cáo, truyền thơng, …
Hệ số tạo tiền của năm 2017 là 1,0625, giảm 0,0755 so với năm 2016 với tốc độ giảm là
6,64%. Hệ số này cho biết trong năm 2017, cứ 1 đồng dòng tiền doanh nghiệp chi ra sẽ tạo ra
được 1,0625 đồng dòng tiền thu về. Mặc dù giảm nhưng cả hai năm 2016 và 2017, Htt đều lớn
hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp vẫn đảm bảo được lượng cán cân thu chi và có lượng tiền mới dư
ra, tạo điều kiện cho doanh nghiệp nâng cao cơ hội đầu tư sinh lời.

Dựa vào phân tích trên có thể thấy, nhìn chung cấu trúc tài chính của cơng ty được đánh
giá là khá ổn định, tuy nhiên để có thể cân nhắc đến việc lựa chọn phương án vay vốn để tài trợ
cho các dự án có tiềm năng đem lại khả năng sinh lời cao để tận dụng thế mạnh của địn bẩy tài
chính, đồng thời, xây dựng các chiến lược quản trị chi phí hiệu quả, giúp cơng ty tiết kiệm hơn
nữa chi phí sử dụng vốn , tránh làm sụt giảm nghiêm trọng dịng tiền.
3.1.3. Phân tích khái quát khả năng sinh lời của công ty
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu
1. EBIT = LNTT + CPLV
2. LNST
3. LCT
4. Tổng tài sản BQ
5. VCSH bình quân
6. Cổ tức ưu đãi
7. Số cổ phiếu đang lưu hành BQ
I. ROS = (2)/(3)
II. BEP = (1)/(4)
III. ROA = (2)/(4)


IV. ROE = (2)/(5)
V. EPS = (2-6)/(7)

Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2017 của Cơng ty cổ phần Viễn thơng – Tin học bưu điện

18

TIEU LUAN MOI download : moi nhat



Dựa vào bảng tính trên ta thấy: tất cả các chỉ tiêu đều tăng, chứng tỏ khả năng sinh lời của
cơng ty đang có xu hướng biến động tăng dần. Để có được đánh giá chính xác, ta cần đi sâu
phân tích chi tiết để làm rõ ảnh hưởng của chỉ tiêu đến các hệ số sinh lời:
Khả năng sinh lời hoạt động (ROS) năm 2016 là 0,0458 tức là cứ 1 đồng luân chuyển thuần
mà doanh nghiệp nhận được thì tạo ra 0,0458 đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này năm 2017 đã
tăng lên là 0,0529, tăng 0,0071 so với năm 2016 với tốc độ tăng là 15,6%. Điều này cho thấy khả
năng sinh lời hoạt động của doanh nghiệp đã có tiến triển. Nguyên nhân là do năm 2017, luân
chuyển thuần và lợi nhuận sau thuế của cơng ty có sự biến động cùng chiều. Lợi nhuận sau thuế tăng
108,14% trong khi đó luân chuyển thuần tăng 80,05% từ đó làm cho ROS tăng.

Hệ số sinh lời cơ bản của vốn kinh doanh (BEP) trong năm 2017 đã tăng từ 0,0806 lên
0,1190 với tốc độ tăng là 47,6%. Hệ số này phản ánh bình quân 1 đồng tài sản tham gia vào sản
xuất kinh doanh sẽ tạo ra được 0,1190 đồng Lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Đặc biệt, hệ số này
càng cao, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp càng tốt, từ đó giúp doanh nghiệp nâng cao
khả năng thu hút vốn đầu tư trên thị trường, đặc biệt là càng chủ nợ.
Khả năng sinh lời ròng của Tài sản (ROA) năm 2017 là 0,0795 cho biết 1 đồng vốn
kinh doanh đưa vào sản xuất kinh doanh tạo ra được 0,0795 đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu
ROA tăng 0,0235 với tốc độ tăng 41,95% so với năm 2016. Điều này cho thấy khả năng sinh lời
rịng của tài sản đã có sự tăng lên, nguyên nhân là do tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế
(108,14%) lớn hơn nhiều so với tốc độ tăng của Tài sản bình quân (46,62%).
Khả năng sinh lời của Vốn chủ sở hữu (ROE) trong năm 2017 đã tăng từ 0,1870 đến
0,3167 với tốc độ tăng 69,33%. ROE phản ánh bình quân 1 đồng vốn chủ sở hữu tham gia vào
sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra 0,3167 đồng Lợi nhuận sau thuế. Hệ số này càng cao cho thấy khả
năng sử dụng vốn chủ của doanh nghiệp tốt, gây ấn tượng tốt với các nhà đầu tư, đặc biệt là các
cổ đông, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp khi huy động vốn. Nguyên nhân là do tốc độ
tăng của lợi nhuận sau thuế (108,14%) lớn hơn rất nhiều so với tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu
bình quân (22,92%).
Thu nhập một cổ phần thường (EPS) năm 2017 là 0,00514 cho biết trong kỳ mỗi cổ
phiếu thường tạo ra 5.140 đồng thu nhập. Chỉ tiêu này trong năm 2017 đã tăng lên rất ít (0,0001
19


TIEU LUAN MOI download : moi nhat


tương ứng với tốc độ tăng là 1,53%) so với năm 2016, mặc dù vậy đây cũng là một tín hiệu khả
quan cho doanh nghiệp.
Từ phân tích trên ta có thể thấy, khả năng sinh lời của doanh nghiệp đang có xu hướng
biến động tăng khi tất cả các chỉ tiêu đều có dấu hiệu tăng trưởng. Đây là một tín hiệu tốt đối với
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy vậy, các chỉ tiêu đều có tốc độ tăng trưởng
ở mức khơng cao, do đó trong các kỳ tiếp theo, doanh nghiệp cần nhanh chóng có các biện pháp
như đẩy mạnh chính sách bán hàng, mở rộng phạm vi cung ứng, kích cầu tiêu thụ sản phẩm, tăng
cường công tác truyền thông…; đồng thời công ty cũng cần kiểm tra, rà soát để cắt giảm những
khoản chi phí khơng cần thiết, tránh để lãng phí kéo dài sẽ ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn
trên thị trường và khả năng huy động vốn.
3.2.

Phân tích tình hình tài sản của cơng ty

Chỉ tiêu

A- TÀI SẢN NGẮN HẠN
I.Tiền và các khoản tương
đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương
tiền
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
1. Phải thu ngắn hạn của
khách hàng

2. Trả trước cho người bán
ngắn hạn
6. Phải thu ngắn hạn khác
7.Dự phịng phải thu ngắn
hạn khó địi
IV. Hàng tồn kho


1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


×