Tải bản đầy đủ (.pdf) (276 trang)

Bài giảng Tâm lý học đại cương - ThS. Ngô Thế Lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.17 MB, 276 trang )

TRNG I HC NHA TRANG
--------------

BAỉI GIANG

TÂM Lý HọC ĐạI CƯƠNG

Ging viên: NGÔ THẾ LÂM


TÀI LIỆU HỌC TẬP
TÀI LIỆU CHÍNH
1. Nguyễn Quang Uẩn, Tâm lý học đại cương, 2001,
NXB Đại học Quốc gia
2. Ngô Thế Lâm, Bài giảng Tâm lý học đại cương, 2019
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đinh Thị Sen, Bài giảng Tâm lý học đại cương, Thư
viện số Đại học Nha Trang
2. Lê Thị Hân, Huỳnh Văn Sơn (CB), Tâm lý học đại
cương, 2012, NXB ĐHQG TP.HCM
3. Dương Thị Diệu Hoa, Tâm lý học phát triển, 2011,
NXB ĐHSP Hà Nội


CẤU TRÚC MÔN HỌC
Chương 1. Bản chất của hiện tượng tâm lý người
Chương 2. Sự hình thành, phát triển tâm lý – ý thức
Chương 3. Các quá trình nhận thức
Chương 4. Trí nhớ
Chương 5. Ngơn ngữ
Chương 6. Các phẩm chất và thuộc tính điển hình


của nhân cách
Chương 7. Các con đường hình thành & phát triển
nhân cách
Chương 8. Lêch chuẩn


Chương 1. BẢN CHẤT CỦA HIỆN TƯỢNG
TÂM LÝ NGƯỜI
1. Khái niệm và phân loại
2. Các yếu tố tạo nên bản chất
tâm lý người
3. Cơ sở tự nhiên và cơ sở xã hội
của tâm lý người


Khái niệm và phân loại

1
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.

Tâm lý là gì?
Tâm lý học là gì?
Đối tượng của tâm lý
Chức năng của tâm lý
Phân loại các hiện tượng tâm lý



1.1
1

Tâm lý là gì?

 Chữ “tâm” thường được dùng với các cụm từ “tâm can”,
“tâm địa”, “tâm đắc”, “nhân tâm”…
 Chữ “lý” tức là lý lẽ của tâm hồn (lý lẽ về cái bên trong)
 Từ điển tiếng Việt (1988) định nghĩa: “Tâm lý là
những ý nghĩ, tình cảm, làm thành đời sống nội tâm, thế
giới bên trong của con người”
 Nói một cách khái quát: “Tâm lý bao gồm tất cả
những hiện tượng tinh thần xảy ra trong đầu óc con người,
gắn liền và điều hành mọi hành động, hoạt động của con
người. Nó đóng vai trị đặc biệt quan trong đối với mỗi cá
nhân cũng như xã hội loài người”.


Đặc điểm của các hiện tượng tâm lý
 Là hiện tượng kỳ lạ, huyền bí nhưng khả tri.
 Là hiện tượng tinh thần, phi vật chất, không thể cầm nắm,
sờ mó, cân đo đong đếm một cách trực tiếp được mà phải
nghiên cứu bằng các phương pháp và phương tiện gián tiếp.
 Là hiện tượng gần gũi, thiết thân với mọi người.
 Hiện tượng tâm lý có quan hệ chặt chẽ với các hiện tượng
sinh lý và các hiện tượng xã hội khác.
 Các hiện tượng tâm lý có quan hệ chặt chẽ với nhau.
 Có sức mạnh vơ cùng to lớn theo cả nghĩa là động lực tâm
lý hoặc trở ngại tâm lý.



1
1.2

Tâm lý học là gì?

 Trong tiếng Latinh, “Psyche” nghĩa
là “tinh thần”, “linh hồn”. “Logos” nghĩa
là “khoa học”, “học thuyết”.
Và do đó, “tâm lý học” (Psychology)
được gọi là khoa học về tâm hồn.

TLH là một khoa học nghiên cứu về tâm lý người, về
các quy luật xuất hiện và phát triển của hiện tượng tâm lý,
nhằm đem lại cho con người những tri thức khoa học, phục
vụ cho sự phát triển của xã hội nói chung.


1
1.3

Đối tượng của tâm lý học

 Mỗi khoa học nghiên cứu một dạng vận động của thế
giới
 Các khoa học nghiên cứu những vận động tự nhiên
thuộc nhóm KHTN
 Các khoa học xã hội nghiên cứu những vận động xã hội
thuộc nhóm KHXH

 TLH nghiên cứu dạng vận động chuyển tiếp từ vận động
sinh vật sang vận động xã hội, từ TGKQ vào não của con
người, sinh ra các HTTL.
Vậy, Đối tượng của TLH là các HTTL với tư cách là
những hiện tượng tinh thần do TGKQ tác động vào não
người gây nên. TLH nghiên cứu sự hình thành, vận hành
và phát triển của hoạt động tâm lý.


Hoạt động tâm lý


1
1.4

Chức năng của tâm lý

 Chức năng định hướng cho mọi
hoạt động (thông qua hệ thống động
cơ, động lực, hướng hoạt động vào
mục đích đã được xác định).
 Chức năng điều khiển (kiểm tra quá
trình hoạt động bằng chương trình, kế
hoạch, phương pháp… làm cho hoạt
động diễn ra có ý thức và đem lại hiệu
quả.
 Chức năng điều chỉnh (phù hợp với
mục tiêu đã xác định, phù hợp với
hoàn cảnh thực tế cho phép).



1
1.5

Phân loại các hiện tượng tâm lý

- Căn cứ vào thời gian tồn tại và vị trí tương đối của
các hiện tượng tâm
TÂM LÝ

Các quá trình
tâm lý

Các trạng thái
tâm lý

Các thuộc tính
tâm lý


- Căn cứ vào tính có chủ định hay khơng có
chủ định
+ Các hiện tượng tâm lý có ý thức
+ Các hiện tượng tâm lý chưa được ý thức
- Căn cứ vào cách thức biểu hiện
+ Các hiện tượng tâm lý sống động
+ Các hiện tượng tâm lý tiềm tàng
- Căn cứ vào nguồn gốc nảy sinh
+ Các hiện tượng tâm lý cá nhân
+ Các hiện tượng tâm lý xã hội (phong tục, tập

quán, dư luận xã hội, tâm trạng xã hội…).


2

CÁC YẾU TỐ TẠO NÊN BẢN CHẤT TÂM
LÝ NGƯỜI

Các quan niệm khác nhau về bản chất
của HTTL người:
 Quan niệm duy tâm khách quan
 Quan niệm duy tâm chủ quan
 Quan niệm duy vật tầm thường
 Quan niệm duy vật biện chứng
 Tâm lý người là chức năng của não
 Tâm lý người là sự phản ánh HTKQ vào não người
thông qua chủ thể
Tâm lý người mang bản chất xã hội – lịch sử


2.1. Tâm lý là chức năng của não
 CNDV biện chứng
khẳng định, vật chất có
trước, tâm lý, tinh thần
có sau.

 Não người là tổ chức vật
chất phát triển cao nhất có
khả năng nhận tác động từ
hiện thực khách quan để tạo

ra các dấu vết vật chất trên
nó. Từ các dấu vết này nảy
sinh những hình ảnh tâm
lý/hình ảnh tinh thần trên não.


2.2. Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não người
thơng qua chủ thể
 HTKQ là tất cả những gì tồn tại khách quan bên ngoài, độc
lập với ý thức của chúng ta. HTKQ có thể là vật chất hay tinh
thần, tự nhiên hay xã hội và tồn tại bằng các thuộc tính
khơng gian, thời gian và ln ln vận động.
 Phản ánh là sự ghi lại dấu vết (hình ảnh) của hệ thống vật
chất này lên hệ thống vật chất khác sau quá trình tác động
qua lại giữa chúng.
 Các cấp độ phản ánh: Từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp dưới nhiều hình thức (cơ, lý, hóa, sinh học đến
phản ánh xã hội, trong đó có phản ánh tâm lý).


Phản ánh tâm lý là một phản ánh đặc biệt
 Đó là sự tác động của HTKQ vào não người – tổ chức vật
chất cao nhất
Hình ảnh tâm lý, tinh thần (để lại dấu
vết).
 Phản ánh tâm lý tạo ra “hình ảnh tâm lý” như một bản sao
về thế giới, song nó có những đặc điểm sau:
 Hình ảnh TL mang tính sinh động, sáng tạo cao



 Hình ảnh TL mang tính chủ thể, mang đậm
màu sắc cá nhân:

Ơi, cơ gái xinh
q!
Bình thường
thơi

+ Mỗi chủ thể khi tạo ra hình ảnh tâm lý đã đưa tồn
bộ hiểu biết, kinh nghiệm, tình cảm, cái riêng của
mình (nhu cầu, hứng thú, sở thích…) vào đó.


+ Cùng nhận thức một HTKQ nhưng các chủ thể khác
nhau sẽ tạo ra hình ảnh tâm lý có sắc thái, mức độ
khác nhau.
+ Cùng một HTKQ tác động vào một chủ thể tại những
thời điểm, hoàn cảnh, trạng thái cơ thể, tâm trạng
khác nhau thì sẽ có những biểu hiện và sắc thái khác
nhau.
+ Chính chủ thể mang hình ảnh tâm lý là người cảm
nhận rõ rệt nhất.
+ Thông qua các mức độ và sắc thái tâm lý khác nhau
mà mỗi chủ thể bày tỏ thái độ, hành vi khác nhau đối
với HTKQ.


Tại sao tâm lý người này khác người kia?
 Mỗi người có sự khác biệt nhất định về các đặc
điểm cơ thể, thần kinh, não bộ


 Mỗi người có sự khác nhau về hoàn cảnh sống
và điều kiện giáo dục

 Mỗi người có sự khác nhau về tính tích cực hoạt
động trong các mối quan hệ xã hội và giao tiếp


2.3. Tâm lý người mang bản chất xã hội - lịch sử
 Tâm lý người có nguồn gốc từ HTKQ, trong đó nguồn gốc
xã hội (các quan hệ KT-XH, đạo đức, pháp quyền, tôn
giáo…) là cái quyết định.
 Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động và giao
tiếp của con người trong các mối quan hệ xã hội.
 Tâm lý người là kết quả của quá trình tiếp thu, lĩnh hội vốn
kinh nghiệm xã hội, nền văn hóa xã hội và biến thành cái riêng
của mỗi người.
 Tâm lý người được hình thành, phát triển và biến
đổi cùng với sự phát triển và biến đổi của lịch sử cá
nhân, lịch sử dân tộc và cộng đồng.


Khi nói về bản chất của hiện tượng tâm lý người,
cần xem xét trên ba phương diện:
 Về nội dung phản ánh:
Tâm lý người là sự phản ánh hiện
thực khách quan vào não người
thông qua chủ thể.
 Về cơ chế: Tâm lý được diễn
ra theo cơ chế phản xạ của não.


 Về bản chất: Tâm lý người
mang bản chất xã hội – lịch sử.


CƠ SỞ TỰ NHIÊN VÀ CƠ SỞ XÃ HỘI
CỦA TÂM LÝ NGƯỜI

3

1
3.1

Cơ sở tự nhiên của tâm lý người

- Di truyền và tâm lý
- Não và tâm lý
- Phản xạ có điều kiện và tâm lý
- Các quy luật hoạt động thần kinh cấp
cao và tâm lý
- Hệ thống tín hiệu thứ hai và tâm lý



1

Di truyền và tâm lý
Di truyền là gì?
Tái tạo ở trẻ em


DI
TRUYỀN

Truyền lại từ cha
mẹ đến con cái

Đặc điểm, phẩm
chất, thuộc tính
sinh học được ghi
lại trong hệ thống
gien


Bẩm sinh là gì?
Là những yếu tố có sẵn ngay
từ lúc được sinh ra

Tư chất là gì?

Đặc điểm do yếu tố
di truyền

Tư chất là tổ
hợp
Yếu tố tự tạo trong
đời sống

Tạo nên chức
năng TL và
sinh lý



×