Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề cương đắp thử đất K95

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.24 KB, 7 trang )

Dự án thành phần ĐTXD đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số
đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng, giai đoạn 2017-2020
ĐỀ CƯƠNG THI CƠNG THÍ ĐIỂM ĐẮP ĐẤT NỀN ĐƯỜNG K95

- Tên dự án: Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt thuộc
Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai
đoạn 2017 - 2020.
- Địa điểm: tỉnh Nghệ An.
- Chủ đầu tư: Bộ Giao thông vận tải.
- Đại diện chủ đầu tư: ………………………………….
- Đại diện TVGS: Viện Khoa học và Công nghệ GTVT.
- Đơn vị thi cơng Gói thầu XL-01: ……………………….
- Phân đoạn: Km432+600 - Km435+200; Km436+300 - Km437+500.
I/ CĂN CỨ LẬP ĐỀ CƯƠNG RẢI THỬ
- Chỉ dẫn kỹ thuật của Dự án đã được Chủ đầu phê duyệt.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư phê duyệt.
- Các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan nơi cơng trình xây dựng.
- Năng lực của nhà thầu về thiết bị máy móc, nhân lực và khả năng tài chính
cũng như kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng giao thông của Nhà thầu.
- Căn cứ vào thư chấp thuận mỏ đất đắp K95 đã được phê duyệt.
Căn cứ kết quả khảo sát về mặt bằng, điều kiện thi cơng; địa chất; khí hậu và
năng lực thi cơng các cơng trình giao thơng của nhà thầu.
II/ GIỚI THIỆU CHUNG
1. Các thơng số chung:
- Vị trí rải thử: Km436+300 – Km436+400 (phải tuyến);
- Chiều dài đoạn rải:100m;
2. Các thông số thiết kế:
- Bề rộng mặt đường: B = 16,0m;
- Dốc ngang mặt đường: 2%;
- Dốc dọc:
+ Đoạn Km436+300 – Km436+341,52 dốc dọc 1,06%


+ Đoạn Km436+341,52 – Km440+000,00 dốc dọc 0,00%
1


Dự án thành phần ĐTXD đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số
đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng, giai đoạn 2017-2020
- Kết cấu mặt đường đoạn rải thử:
+ Đắp đất K95 dày 30cm.
III/ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
1. Thiết bị thi công, nhân sự thi công:
Danh mục thiết bị máy móc cho 1 mũi thi cơng:
STT
Tên Thiết bị
Mơ tả
1

Máy ủi

Khối lượng

Nhiệm vụ

130 cv

1 cái

Công tác Đất

3


2 cái

Công tác Đất

2

Máy xúc

1.6 m

3

Lu SAKAI 510

12 tấn

1 cái

Lu tạo phẳng, hoàn
thiện

4

Lu BOMAG 216

16 tấn

1 cái

Lu rung, lu chấn động


5

Lu BOMAG 214

14 tấn

1 cái

Lu rung, lu chấn động

6

Máy san

110 cv

1 cái

7

Xe tải đổ đất

12 tấn

10 cái

Hoàn thiện lớp đắp trên
cùng đất
Vận chuyển


8

Máy bơm

8-10 m3/h

1 cái

Bơm thốt nước

9

Thiết bị Trắc đạc

Thủy bình, tồn đạc

1 bộ

Trắc đạc

5m3

1 cái

Công tác đất

10
Xe tưới nước
Danh mục nhân lực thi công

Stt
1
2
3
4
5
6
7

Mô tả
Chỉ huy trưởng
Kỹ sư hiện trường
Kỹ sư khảo sát
Nhân viên thí nghiệm
Lái máy

Số lượng
1
2
1
1
8

Cơng nhân kỹ thuật
4
Lái xe
10
2. Các chỉ tiêu cơ lý của đất đắp:

Nhiệm vụ

Điều hành gói thầu
Chỉ đạo thi cơng trực tiếp
Trắc đạc
Thí nghiệm hiện trường
Vận hành máy
02 người đảm bảo GT, 02
người san gạt bù phụ
Vẩn chuyển đất, tưới nước

Ghi chú

- Vật liệu sử dụng cho lớp K95, nằm bên dưới K98 sẽ được lựa chọn thuận lợi
cho công tác đầm lèn và đảm bảo độ chặt tối thiểu K95 và phù hợp với các yêu cầu kỹ
thuật của dự án sau đây:
+ Giới hạn chảy: WL ≤ 55% (Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4197-2012)
+ Chỉ số dẻo IP ≤ 27% (Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4197-2012)
2


Dự án thành phần ĐTXD đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số
đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng, giai đoạn 2017-2020
+ CBR (ngâm nước 4 ngày) ≥ 5%
- Vật liệu được sử dụng là Đất đồi – Mỏ đất Len Dơi, Nghi Lộc, Nghệ An:
+ Dung trọng khô (γmax): 1,922 g/cm3 (Có kết quả thí nghiệm kèm theo)
+ Độ ẩm tốt nhất (Wo): 12,36 % (Có kết quả thí nghiệm kèm theo)
IV/ THI CÔNG ĐẮP THỬ
1. Yêu cầu trước khi thi công
- Cần xử lý độ ẩm của đất đắp trước khi tiến hành đắp các lớp cho nền đường . Nếu
đất q ẩm hoặc q khơ thì đơn vị thi cơng phải có các biện pháp xử lý như phơi khô
hoặc tưới thêm nước được Tư vấn giám sát chấp thuận để đạt được độ ẩm tốt nhất của

đất đắp trong giới hạn cho phép trước khi đắp nền.
- Trước khi thi công đắp đất K95, nền đường phải được kiểm tra và nghiệm thu
theo các quy định của TCVN 9436:2012.
- Máy móc, thiết bị thi cơng phải được kiểm tra đấy đủ và phải trong tình trạng hoạt
động tốt, ổn định.
2. Trình tự đầm thí điểm:
- Hệ số lu lèn tạm tính: K = 1,35
- Nhà thầu tiến hành đắp với chiều dày mỗi lớp sau lu lèn h = 25 cm.
- Cắm cọc gỗ khống chế cao độ của lớp đất. Dùng máy ủi kết hợp máy san, san gạt
đất theo chiều dày dự kiến từ 33 -:- 36 cm để đạt được lớp đất sau đầm lèn h = 25 cm.
- Thí nghiệm độ ẩm hiện trường của đất đắp so với độ ẩm tốt nhất (sai số
trong phạm vi cho phép ± 10% của độ ẩm tốt nhất).
1
m
B
p
=
1
6,

25 m

3

25 m

25 m

25 m



Dự án thành phần ĐTXD đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số
đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng, giai đoạn 2017-2020
Khoang 1

Khoang 2

Khoang 3

Khoang 4

Sau khi hồn tất cơng tác chuẩn bị. Tiến hành đầm lèn thí điểm như sau:
Khoang 1:
+ Trình tự 1: Máy ủi kết máy san, san vật liệu
+ Trình tự 2: Dùng lu rung 12 tấn, lu từ mép vào, lu 4 lượt/điểm vận tốc lu 1,52km/h (2 lượt đầu không rung (lu tĩnh), 2 lượt sau bật rung nhẹ (lu động), lu cả đi và
về để ổn định phần đất đắp).
+ Trình tự 3: Lu rung BOMAX 16 tấn đầm lèn (có rung) lu từ mép vào, lu 12
lượt /điểm, vận tốc lu 2,5-3,0km/h (từ rung nhẹ đến rung mạnh).
+ Trình tự 4: Lu rung BOMAX 16 tấn lu 6 lượt/điểm, cả đi và về, vận tốc lu
1,5-2,5km/h (bật rung nhẹ).
Khoang 2:
+ Trình tự như khoang 1 nhưng số lần đầm của Lu rung BOMAX 16 tấn đầm
lèn (có rung) (Trình tự 3) là 14 lần /điểm.
Khoang 3:
+ Trình tự như khoang 1 nhưng số lần đầm của Lu rung BOMAX 16 tấn đầm
lèn (có rung) (Trình tự 3) là 16 lần /điểm.
Khoang 4:
+ Trình tự như khoang 1 nhưng số lần đầm của Lu rung BOMAX 16 tấn đầm
lèn (có rung) (Trình tự 3) là 18 lần /điểm.
Sau khi đã lu xong mỗi một khoang lấy 3 mẫu thí nghiệm độ chặt.

+ Vị trí mẫu 1 và 2 ở mép (cách mép ngồi cùng 0.5-1.0m)
Kiểm tra xác định độ chặt của từng khoang K1.i, K2.i, K3.i và K4.i (γ i/γ maxi)
Tên khoang

4

Điểm đo / K(%)

Độ chặt KTB(%)

Ghi chú

Khoang 1

K1.i

KTB1

Phải

Khoang 2

K2.i

KTB2

Phải


Dự án thành phần ĐTXD đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số

đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng, giai đoạn 2017-2020

Khoang 3

K3.i

KTB3

Phải

Khoang 4

K4.i

KTB4

Phải

Kết quả ta chọn được công nghệ lu lèn ở khoang tối ưu (Có K TB > KYC= 95%, với
số lượt lu kinh tế) để làm công nghệ thi cơng trên tồn bộ gói thầu và làm căn cứ để
theo dõi thi công và nghiệm thu.
4. Xác định hệ số lèn ép:
Tại khoang thi cơng thí điểm đã đạt độ chặt yêu cầu đo kiểm tra chiều dày vật liệu
trước và sau khi đầm lèn ở hai điểm cố định để xác định hệ số lèn ép của vật liệu (H).
Phương pháp xác định hệ số lèn ép của vật liệu K95.
A1

B1

A2


B2

A3

B3

A4

B4
4

m

- Trước khi đổ vật liệu K95, định vị đánh dấu và đo cao độ tại các điểm
(A1,A2,A3,A4); (B1,B2,B3,B4); (C1,C2,C3,C4).
- Sau khi san vật liệu đất đắp đo cao độ tại các vị trí trên ta xác định chiều dày của
lớp K95 trước khi lu .
- Sau khi đầm chặt, tiến hành đo cao độ ở 8 điểm trên xác định được chiều dày lớp
K95 tại các vị trí mẫu sau khi đầm lèn đạt yêu cầu.
- Từ chiều dày chưa đầm lèn và chiều dày sau khi đầm chặt ta xác định được hệ số
lèn ép của vật liệu đất đắp (H1...H4).

5


Dự án thành phần ĐTXD đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số
đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng, giai đoạn 2017-2020
- Kết quả đo đạc, tính tốn hệ số lèn ép của vật liệu đất đáp nền đường K95 theo
bảng sau:

Các trị số Hi

Trị số HTB

H1

Vị trí
A1

H2

HTB

H3
H4

B2
A3
B4

Hệ số lèn ép được xác định bằng trung bình cộng các trị số Hi.

+ Trong q trình thi cơng ln đảm bảo độ ẩm của đất đắp ở trạng thái độ ẩm tốt
nhất (sai số chênh lệch không quá ± 10% độ ẩm tối ưu).
- Bề mặt nền đắp có dung sai cho phép như sau:
Hạng mục
Nền đắp

Dung sai


Kích cỡ

Tim đường
± 15 mm
Giá trị nhỏ hơn của
Độ dày của một lớp
± 40 mm
mỗi 20m thể hiện
trên
bản vẽ đã phê
Cao độ hoàn chỉnh
± 30 mm
duyệt hoặc 1000 m3
Bề ngang trên cùng
± 40 mm
5. Cơng tác đảm bảo An tồn lao động

- Sử dụng dụng cụ lao động đạt tiêu chuẩn.
- Công nhân,lái xe,máy đã được lưu ý tình trạng kĩ thuật của xe, thiết bị máy, đảm
bảo các điều kiện an toàn trong khi vận hành.
V/ YÊU CẨU VỀ CÔNG TÁC THI CÔNG VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ.
1/ Công tác thi công.
- Đảm bảo an tồn dự án.
Các nhân sự có mặt trên công trường đều được trang bị các thiết bị bảo hộ lao
động cần thiết như áo phản quang, mũ bảo hiểm, giày bảo hộ.
- Công tác vận chuyển đất đắp và thi công nền đường
Vật liệu vận chuyển đến công trường phải đảm bảo đúng chất lượng và yêu cầu kỹ
thuật. Các xe vận chuyển được được phủ bạt che mưa và chống bụi.
Các bộ phận tiến hành và phối hợp với nhau nhịp nhàng. Công tác đắp được tiến
hành với sự giám sát của Tư vấn giám sát và cán bộ kỹ thuật của nhà thầu. Các vị trí

6


Dự án thành phần ĐTXD đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt thuộc dự án xây dựng một số
đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng, giai đoạn 2017-2020
đo thăm để xác định hệ số lu lèn K được ghi chép đầy đủ. Chiều dày của nền đắp được
tiến hành kiểm tra liên tục và nghiêm chỉnh để kịp thời có sự điều chỉnh. Cơng tác lu
lèn được tiến hành nghiêm chỉnh theo đúng sơ đồ lu nêu trên.
2/ Kết quả thi công rải thử
Sự phối hợp giữa các bộ phận trong dây chuyền sản xuất và thi công đắp nền cũng
như công tác đảm bảo an tồn dự án, an tồn giao thơng, vệ sinh mơi trường đảm bảo
nhịp nhàng cho kết quả công tác rải thử đạt kết quả theo yêu cầu.
Xác định sơ đồ lu và xác định hệ số lu lèn cho dây chuyền thi công.
Từ kết quả rải thử đoạn: Km436+300.00 – Km436+400.00, Nhà thầu chọn sơ đồ lu
hợp lý nhất áp dụng cho công tác thi công đại trà ứng với hệ số lu lèn đó.

Nghệ An, ngày

tháng

năm 2022

Đ/D NHÀ THẦU THI CÔNG

…………………….

7




×