Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Quy trình đầu tư nước ngoài vào việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.14 KB, 7 trang )

Quy trình đầu tư nước ngồi vào Việt Nam?
Đầu tư nước ngoài là việc các tổ chức, cá nhân của một quốc gia đưa vốn dưới các
hình thức khác nhau vào một quốc gia khác để tiến hành các hoạt động kinh doanh
tìm kiếm lợi nhuận. Đầu tư nước ngồi được thực hiện dưới hình thức đầu tư trực
tiếp hoặc đầu tư gián tiếp.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp do nhà đầu tư của một
quốc gia đầu tư toàn bộ hoặc một phần vốn thành lập trên lãnh thổ của một quốc
gia khác để tiến hành hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận.
Các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam:
Nhà đầu tư được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. Trước khi
thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngồi phải có dự án đầu tư, thực hiện
thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo và phải đáp ứng các điều kiện
luật định.
Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế tại
Việt Nam
Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP:
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án ký kết hợp đồng PPP với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền để thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo. Nâng cấp, mở
rộng, quản lý và vận hành cơng trình kết cấu hạ tầng hoặc cung cấp dịch vụ cơng.
Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước
ngoài. Hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này. Các bên tham gia hợp đồng BCC
thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.
Điều kiện: Các bên tham gia hợp đồng BCC phải thành lập ban điều phối.


Quy trình đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế
Giai đoạn 1: Thực hiện thủ tục xin chấp thuận Chủ trương đầu tư


Trong giai đoạn này chúng ta sẽ xác định loại dự án cần xin chủ trương đầu tư: nếu
dự án thuộc diện phải xin chủ trương đầu tư thì căn cứ vào loại dự án, quy mô để
làm thủ tục xin chủ trương đầu tư tương ứng với theo thẩm quyền chấp thuận của
Quốc Hội hoặc Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cụ thể:
A. Dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội:
(1) Dự án đầu tư ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng
nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Dự án đầu tư có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phịng hộ chắn
gió, chắn cát bay và rừng phịng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản
xuất từ 1.000 ha trở lên;
(2) Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ
trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;
(3) Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi,
từ 50.000 người trở lên ở vùng khác;
(4) Dự án đầu tư có u cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc
hội quyết định.
B. Dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng chính
phủ: (1) Dự án đầu tư khơng phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
a) Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ
20.000 người trở lên ở vùng khác;
b) Dự án đầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của
cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga
hàng hóa của cảng hàng khơng, sân bay có cơng suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên;
c) Dự án đầu tư mới kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không;
d) Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt;
bến cảng, khu bến cảng có quy mơ vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng
biển loại I;

đ) Dự án đầu tư chế biến dầu khí;
e) Dự án đầu tư có kinh doanh đặt cược, ca-si-nơ (casino), trừ kinh doanh trị chơi
điện tử có thưởng dành cho người nước ngồi;
g) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong
các trường hợp: dự án đầu tư có quy mơ sử dụng đất từ 50 ha trở lên hoặc có quy
mơ dưới 50 ha nhưng quy mô dân số từ 15.000 người trở lên tại khu vực đô thị; dự
án đầu tư có quy mơ sử dụng đất từ 100 ha trở lên hoặc có quy mơ dưới 100 ha


nhưng quy mô dân số từ 10.000 người trở lên tại khu vực không phải là đô thị; dự
án đầu tư khơng phân biệt quy mơ diện tích đất, dân số thuộc phạm vi bảo vệ của
di tích được cấp có thẩm quyền cơng nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc
biệt;
h) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế
xuất;
(2) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn
thơng có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí;
(3) Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ
02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên;
(4) Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết
định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.
C. Dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh:
(1) Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu
giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân khơng thuộc diện phải có văn bản chấp
thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai;
(2) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong
các trường hợp: dự án đầu tư có quy mơ sử dụng đất dưới 50 ha và có quy mơ dân

số dưới 15.000 người tại khu vực đơ thị; dự án đầu tư có quy mơ sử dụng đất dưới
100 ha và có quy mơ dân số dưới 10.000 người tại khu vực không phải là đô thị;
dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế
phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô
thị loại đặc biệt;
(3) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf);
(4) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngồi, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven
biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phịng, an ninh. Đối với dự án đầu tư
(1), (2), (4) thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu
kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Ban quản
lý khu cơng nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận chủ
trương đầu tư.
* Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất
bao gồm:
(1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi
ro nếu dự án khơng được chấp thuận;
(2) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;


(3) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong
các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ
tài chính của cơng ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh
về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính
của nhà đầu tư;
(4) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức
lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy
động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất
tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về
lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự

án, đánh giá sơ bộ tác động mơi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho
đề xuất dự án đầu tư;
(5) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất
hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
(6) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án
thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về
chuyển giao công nghệ;
(7) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; (
Tài
liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư
theo quy định của pháp luật (nếu có).
Giai đoạn 2: Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư - Các trường
hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế sau:
+ Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên
hợp danh là cá nhân nước ngồi đối với tổ chức kinh tế là cơng ty hợp danh;
+ Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
+ Có nhà đầu tư nước ngồi và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ.
Giai đoạn 3: Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhân đăng ký kinh doanh
- Thủ tục này được thực hiện tại Phòng đăng ký kinh doanh
– Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh nơi Công ty đặt trụ sở chính.
* Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm: (1) Giấy đề nghị
đăng ký doanh nghiệp; (2) Điều lệ công ty (3) Danh sách thành viên; (4) Danh sách
người đại diện (5) Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân nếu nhà đầu tư là cá nhân (6)



Nếu nhà đầu tư là tổ chức: Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, văn bản cử người đại diện phần vốn góp.
Quy trình đầu tư theo hình thức PPP
Bước 1: Đề xuất dự án đầu tư
Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc nhà đầu tư có thể đề xuất dự án đầu tư.
Bước 2: Thẩm định và phê duyệt dự án
Các tiêu chí và trình tự thẩm định và phê duyệt dự án được quy định chi tiết tại
Thông tư 02/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định,
phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức
đối tác cơng tư. Thời hạn thẩm định và phê duyệt là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
Bước 3: Công bố dự án
Trong vòng 7 ngày kể từ ngày dự án được phê duyệt, dự án sẽ được công bố trên
hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Đối với đề xuất dự án có nội dung liên quan đến
quyền sở hữu trí tuệ, bí mật thương mại, cơng nghệ hoặc các thỏa thuận huy động
vốn để thực hiện dự án cần bảo mật, nhà đầu tư thỏa thuận với Bộ, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về nội dung công bố.
Bước 4: Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
Chủ thể thực hiện: Với dự án do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất thì
Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án làm
cơ sở để lập hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư và đàm phán hợp đồng dự án. Với
dự án do nhà đầu tư đề xuất thì nhà đầu tư thực hiện báo cáo nghiên cứu khả thi
trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản với Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Chủ thể thẩm định: Hội đồng thẩm định nhà nước hoặc các đơn vị đầu mối về PPP
do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Chủ thể phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 5: Lựa chọn nhà đầu tư, ký kết thỏa thuận đầu tư, ký kết hợp đồng dự
án

Cách thức lựa chọn nhà đầu tư: đấu thầu rộng rãi hoặc chỉ định thầu.
Bước 6: Đăng ký đầu tư và thành lâp doanh nghiệp dự án
Nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thành lâp
doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án theo pháp luật doanh nghiệp.


Bước 7: Triển khai thực hiện dự án
Bước 8: Quyết tốn và bàn giao dự án
Quy trình đầu tư theo hình thức BCC
Bước 1: Nộp hồ sơ dự án đầu tư
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là
cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác
nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu
đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn,
tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác
động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu
tư; cam kết hỗ trợ tài chính của cơng ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài
chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực
tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận
thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để
thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều
32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy
trình cơng nghệ; thơng số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị

và dây chuyền cơng nghệ chính;
- Hợp đồng BCC.
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ cho nhà đầu tư; nếu thành phần hồ sơ
chưa đầy đủ thì chuyên viên tiếp nhận/hướng dẫn giải thích để nhà đầu tư bổ sung,
hồn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định và phê duyệt hồ sơ


- Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư : Cơ quan
đăng ký đầu tư thẩm định và phê duyệt hồ sơ.
- Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh: Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đó.
- Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng
Chính phủ: Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi
quản lý của cơ quan đó.
Bước 4: Nhận văn bản quyết định chủ trương đầu tư (đối với các dự án đầu tư
thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư)
Trong thời hạn 25 ngày (đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu
tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) hoặc 50 ngày (đối với dự án đầu tư thuộc diện
quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ) kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
Bước 5: Nhận kết quả giải quyết hành chính
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đối với dự án đầu tư
không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư) hoặc 05 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản quyết định chủ trương đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết
định chủ trương đầu tư), Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký

đầu tư cho nhà đầu tư.
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, các nhà đầu tư có thể tiến hành
các hoạt động đầu tư thực hiện dự án theo các giao kết trước đó trong Hợp đồng
BCC.



×