KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
---------------------
`
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KINH TẾ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ, NHÀ Ở CHO THUÊ
“SUNRISE CITY”
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN :
TS. VŨ KIM YẾN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
:
ĐỖ HOÀI ANH
MSSV
:
2262
LỚP
:
62KT7
PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
Họ và tên sinh viên : ĐỖ HOÀI ANH
Lớp quản lý : 62KT7
Lớp môn học : 62KT7
MSSV : 2262
Số liệu đề bài
Số lượng các nhà
A
1
B
3
C
20
D
41
Địa điểm
Tỷ lệ vốn tự có
(%)
Tỷ lệ vốn vay
(%)
30
70
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN
1
Thời
gian
28/4
2
5/5
3
25/5
STT
Đánh giá
CÒN NHIỀU SAI SĨT, SỐ LIỆU CẦN
KIỂM TRA LẠI TÍNH CHÍNH XÁC
Ghi chú
7
9
Xem lại cách xác định r
8.5
MỞ ĐẦU
***
1. VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRONG NỀN KINH TẾ QUỐC
DÂN
Đầu tư xây dựng là một hoạt động có liên quan đến bỏ vốn ở hiện tại để tạo dựng
tài sản là cơng trình xây dựng để sau đó tiến hành khai thác cơng trình, sinh lợi với
một khoảng thơi gian nhất định nào đó trong tương lai. ĐTXD có vai trị quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân
- Là hoạt động đi trước để trực tiếp tạo dựng ra cơ sở vật chất (quy ước gọi là
tài sản) cho toàn bộ các nghành kinh tế quốc dân để sau đó các ngành kinh tế
quốc dân tiến hành khai khác để sinh lời.
- Tạo cơ cấu kinh tế mới, làm xuất hiện các ngành sản xuất mới gắn liền với
chun mơn hóa và phân cơng lao động mới, làm cho nền kinh tế phát triển
năng động và hiệu quả hơn.
- Góp phần phân cơng lao động xã hội một cách hợp lý, góp phần thúc đẩy sự
tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội.
- Góp phần thay đổi các mối quan hệ phát triển giữa các ngành kinh tế quốc
dân: quan hệ giữa phát triển công nghiệp với nông nghiệp, quan hệ giữa phát
triển kinh tế với phát triển văn hóa, giáo dục và các mối quan hệ khác.
- Đối với nước ta đang trong giai đoạn quá độ lên chủ nghĩa xã hội, hoạt động
đầu tư xây dựng có vai trị quan trọng, thúc đẩy thực hiện nhanh cơng cuộc
cơng nhiệp hố, hiện đại hố mà Đảng và Nhà nước đã đề ra.. Cụ thể là:
ĐTXD là hoạt động chủ yếu tạo dựng các cơng trình, cơ sở hạ tầng phục vụ
cho mục tiêu phát triển công nghiệp xây dựng, phát triển các ngành, các
thành phần kinh tế và phát triển xã hội.
ĐTXD đáp ứng ngày càng cao nhu cầu con người góp phần nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần của nhân dân, phát triển văn hố, tơn tạo các cơng
trình kiến trúc của dân tộc và có tác động quan trọng đến mơi trường sinh
thái.
ĐTXD đóng góp đáng kể vào cơng tác an ninh quốc phịng xây dựng các
cơng trình bảo vệ độc lập chủ quyền quốc gia.
2. VAI TRÒ CỦA DỰ ÁN TRONG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
- Dự án kinh tế đầu tư cung cấp những luận cứ có tính chất khoa học nhằm
đảm bảo cho việc đầu tư vốn đúng mục đích và đạt hiệu quả cao, thỏa mãn
mục tiêu đầu tư đặt ra
- Dự án đầu tư được lập theo quy định hiện hành của Nhà nước là căn cứ để
trình duyệt cấp có thẩm quyền. Khi đã được phê duyệt thì dự án đầu tư là
căn cứ xin cấp giấy phép đầu tư xây dựng, là căn cứ để chủ đầu tư xem xét
cơ hội dự kiến đạt được các mục tiêu kinh tế, xã hội, mơi trường và tính hiệu
quả của nó.
- Dự án đầu tư cịn có vai trị đặc biệt quan trọng vì thơng qua đó Nhà nước có
thể kiểm sốt được một cách tồn diện các mặt như hiệu quả tài chính, hiệu
quả xã hội cũng như an ninh quốc phòng.
- Dự án đầu tư là hệ thống để triển khai, cụ thể hoá những ý tưởng và cơ hội
chuyển hoá dần những biện pháp được đề xuất ( về kỹ thuật, tài chính, kinh
tế – xã hội) trở thành hiện thực.
- Nội dung của dự án đầu tư quyết dịnh chất lượng và kết quả của hoạt động
đầu tư.
- Dự án đầu tư là cơ sở so sánh kết quả đạt được với mục tiêu đặt ra, từ đó
giúp cho nhà quản lý rút kinh nghiệm thực hiện dự án tốt hơn.
3. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – DỰ ÁN KHẢ THI
3.1. Phần thuyết minh của dự án
- Sự cần thiết, mục tiêu đầu tư, địa điểm xây dựng, quy mô cơng suất và hình
thức đầu tư xây dựng.
- Khả năng đảm bảo các yếu tố để thực hiện dự án: sử dụng tài nguyên, lựa
chọn công nghệ thiết bị, sử dụng lao động, hạ tầng kĩ thuật, tiêu thụ sản
phẩm, phương án giải phóng mặt bằng xây dựng, tái định cư, vận hành, sử
dụng cơng trình và bảo vệ mơi trường ;
- Đánh giá các tác động của dự án đến thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, tái
định cư, bảo vệ cảnh quan, mơi trường sinh thái, an tồn xây dựng, phòng
chống cháy nổ;
- Tổng mức đầu tư và huy động vốn, phân tích tài chính, rủi ro, đánh giá hiệu
quả kinh tế-xã hội của dự án.
3.2. Phần thiết kế cơ sở của dự án
- Thiết kế cơ sở là thiết kế được thực hiện trong giai đoạn lập dự án đầu tư
xây dựng cơng trình trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn.
- Bảo đảm thể hiện được các thông số kĩ thuật chủ yếu phù hợp với các quy
chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
- Là căn cứ để triển khai các bước thiết kế tiếp theo.
- Nội dung thiết kế cơ sở bao gồm :
Phần thuyết minh
Tóm tắt nhiệm vụ thiết kế; giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của cơng
trình với quy hoạch xây dựng tại khu vực; các số liệu về điều kiện tự
nhiên, tải trọng và tác động; danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn được
áp dụng.
Thuyết minh công nghệ
Thuyết minh xây dựng.
Phần bản vẽ
Bản vẽ công nghệ thể hiện sơ đồ dây chuyền công nghệ với các thông
số kỹ thuật chủ yếu;
Bản vẽ xây dựng thể hiện các giải pháp về tổng mặt bằng, kiến trúc,
kết cấu, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật cơng trình với các kích
thước và khối lượng chủ yếu, các mốc giới, toạ độ và cao độ xây
dựng;
Bản vẽ sơ đồ hệ thống phòng chống cháy, nổ.
- Số lượng thuyết minh và các bản vẽ của thiết kế cơ sở được lập tối thiểu là
09bộ.
4. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ XÃ HỘI
4.1. Nội dung phân tích tài chính
- Phân tích tài chính Dự án đầu tư là phân tích những khía cạnh về mặt tài
chính đứng trên giác độ lợi ích trực tiếp của chủ đầu tư và các bên góp vốn
đầu tư cho dự án.
- Dựa trên 2quan điểm: quan điểm vốn chung và quan điểm vốn chủ sở hữu :
•
Quan điểm vốn chung (tổng đầu tư):
o Chủ sở hữu với nhà cho vay là 1 chủ thể duy nhất để phân tích.
o Phản ảnh lợi ích của tổng thể dự án sinh ra.
o Khơng kể đến 1 cách trực tiếp phần vốn đi vay, chi phí trả nợ gốc và lãi vay
trong dịng tiền dự án.
•
Quan điểm vốn chủ sở hữu:
o Chủ sở hữu là chủ thể lợi ích để phân tích
o Phản ánh hiệu quả tài chính mang lại cho chủ sở hữu sau khi hoàn thành
xong các nghĩa vụ trả nợ.
o Khoản vay nợ gốc được đưa vào dòng tiền vào, khoản trả nợ gốc và lãi được
đưa vào dòng tiền ra.
- Khi lập, phân tích tài chính dự án đầu tư cần thực hiện những nội dung sau
đây:
a. Tính tốn, xác định toàn bộ các số liệu đầu vào dùng trong phân tích (chủ
yếu là dịng tiền):
- Xác định quy mơ vốn đầu tư cho dự án: Tổng mức đầu tư.
- Doanh thu cho dự án trong các năm vận hành: Tổng giá trị hàng hoá, sản
phẩm của dự án sản xuất ra được bán hoặc tiêu thụ trong các năm vận hành.
- Xác định giá trị thu hồi tài sản của dự án: phần thu nhập bất thường của DA.
- Xác định chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh gồm chi phí vận hành hàng
năm của dự án, chi phí khấu hao tài sản cố định, tiền trả thuê đất ban đầu
nếu có và tiền trả lãi vốn vay (chi phí động).
- Xác định chi phí khấu hao tài sản cố định trong những năm vận hành.
- Các khoản thuê đất, lãi vốn vay tín dụng.
- Xác định nguồn vốn và cơ cấu vốn cho dự án.
- Lập kế hoạch huy động và sử dụng vốn cho dự án.
- Thời gian dùng để phân tích, đánh giá dự án.
- Xác định lãi suất dùng trong tính tốn: lãi suất tối thiểu chấp nhận được hay
ngưỡng hiệu quả định trước.
b. Tiến hành phân tích lãi - lỗ cho dự án, xác định hiện giá hiệu số thu
chi (NPV) và xác định suất thu lời nội tại (IRR).
- Đánh giá chỉ tiêu hiện giá hiệu số thu chi (NPV)
Nếu NPV ≥ 0 => dự án đáng giá
Nếu NPV < 0 => dự án không đáng giá
- Đánh giá hiệu quả tài chính bằng chỉ tiêu suất thu lợi nội tại:
Nếu IRR ≥ r => dự án đáng giá
Nếu IRR< r => dự án khơng đáng giá
c. Phân tích, đánh giá hiệu quả tài chính của dự án qua hệ thống các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả (tĩnh hoặc động).
• Nhóm các chỉ tiêu tĩnh:
Chỉ tiêu tính cho 1 thời đoạn cụ thể của dự án và khơng tính đến giá trị của
tiền tệ theo thời gian.
Lợi nhuận tính cho 1 đơn vị sản phẩm
Lợi nhuận bình quân năm
Mức doanh lợi đồng vốn
Chi phí tính cho 1 đơn vị sản phẩm
• Nhóm các chỉ tiêu động:
Chỉ tiêu động tính tốn cho cả đời dự án và tính đến giá trị tiền tệ theo thời
gian.
Giá trị hiện tại dòng tiền hiệu số thu chi – NPV
Giá trị tương lai dòng tiền hiệu số thu chi – NFV
Giá trị san đều hàng năm dòng tiền hiệu số thu chi – NAV
Suất thu lợi nội tại – IRR
Tỷ số lợi ích chi phí (tỷ số thu chi) – BCR
d. Phân tích, đánh giá độ an tồn về mặt tài chính cho dự án.
- Phân tích độ an tồn nguồn vốn
- Phân tích thời hạn hồn vốn
- Phân tích điểm hịa vốn
- Phân tích khả năng trả nợ
e. Phân tích, đánh giá độ nhạy về mặt tài chính của dự án.
Là tính tốn xem xét các chỉ tiêu hiệu quả của dự án thay đổi như nào, khi các
nhân tố đầu vào của dự án bị thay đổi theo chiều hướng bất lợi.
Phân tích từng yếu tố :
Xem xét ảnh hưởng riêng rẽ của từng yếu tố đầu vào với hiệu quả của từng
dự án.
Phân tích kịch bản :
Thiết lập các kịch bản của dự án: cho các nhân tố đầu vào thay đổi theo chiều
hướng bất lợi với một tỷ lệ % nào đó.
4.2. Nội dung phân tích kinh tế xã hội
- Khác với phân tích tài chính, phân tích kinh tế - xã hội đánh giá dự án
đứng trên giác độ lợi ích của tồn bộ nền kinh tế quốc dân, của tồn xã
hội và cộng đồng. Phân tích kinh tế xã hội rất cần thiết vì:
Trong nền kinh tế thị trường, tuy chủ trương đầu tư phần lớn là do
doanh nghiệp tự quyết định xuất phát từ lợi ích trực tiếp của doanh
nghiệp nhưng lợi ích đó khơng được trái với pháp luật và phải phù
hợp với đường lối phát triển kinh tế - xã hội chung của tồn đất
nước. Lợi ích của Nhà nước và doanh nghiệp phải được kết hợp chặt
chẽ. Những yêu cầu này được thể hiện thơng qua phần phân tích
kinh tế - xã hội của dự án đầu tư.
Phân tích kinh tế - xã hội đối với nhà đầu tư đó là căn cứ chủ yếu để
thuyết phục Nhà nước, các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận dự
án, thuyết phục các ngân hàng cho vay vốn, thuyết phục nhân dân
địa phương nơi đặt dự án ủng hộ chủ đầu tư thực hiện dự án.
Đối với Nhà nước, phân tích kinh tế - xã hội là căn cứ chủ yếu để
Nhà nước xét duyệt và cấp giấy phép đầu tư.
Đối với tổ chức viện trợ dự án, phân tích kinh tế - xã hội cũng là
một căn cứ quan trọng để họ chấp thuận viên trợ nhất là các tổ chức
viện trợ nhân đạo, viên trợ cho các mục đích xã hội, viên trợ cho
việc bảo vệ môi trường.
Đối với dự án phục vụ lợi ích cơng cộng do Nhà nước trực tiếp bỏ
vốn thì phần phân tích lợi ích kinh tế - xã hội đóng vai trị chủ yếu
trong dự án. Loại dự án này hiện nay ở nước ta khá phổ biến và
chiếm một nguồn vốn khá lớn. Vì vậy, việc phân tích kinh tế - xã
hội của dự án ln ln giữ một vai trị quan trọng.
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội cũng có thể được thực
hiện như nội dung của phân tích hiệu qủa tài chính, nhưng các chỉ
tiêu đầu vào phân tích là các chỉ tiêu đứng trên quan điểm lợi ích
kinh tế xã hội. Từ đó tính ra chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dựa trên góc
độ lợi ích KT-XH. Cụ thể như sau:
Giá trị sản phẩm gia tăng do dự án tạo ra hàng năm và tính cho cả
đời dự án.
Giá trị sản phẩm gia tăng bình quân tính cho một đồng vốn dự án.
Mức thu hút lao động vào làm việc:
o Tổng số lao động được thu hút vào làm việc hàng năm
o Tỷ lệ giữa số lao động vào làm việc trong dự án so với vốn
dự án
Mức đóng góp của dự án vào ngân sách hàng năm & tính cho cả đời
dự án
Thu nhập ngoại tệ hàng năm & cho cả đời dự án.
Thu nhập của người lao động làm việc trong dự án.
Các lợi ích & ảnh hưởng khác, …
5. GIỚI THIỆU DỰ ÁN: TÊN DỰ ÁN, CHỦ ĐẦU TƯ, ĐỊA ĐIỂM XÂY
DỰNG, QUY MƠ DỰ ÁN, MỤC ĐÍCH ĐẦU TƯ, GIẢI PHÁP XÂY
DỰNG, TRANG THIẾT BỊ .
Tên dự án: Khu biệt thự cao cấp cho thuê Sunrise City
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Tập đồn Bitexco
Địa điểm xây dựng: Q. Hà Đông TP. Hà Nội
Quy mô dự án gồm 65 hạng mục chính gồm: 1 nhà A, 3 nhà B, 20 nhà C, 41
nhà D với diện tích (m2):
Hạng mục
Nhà A
Nhà B
Nhà C
Nhà D
Tổng
Số lượng
1
3
20
41
65
118.288
246.659
95.016
185
-
118.288
739.977
1900.32
7585
10343.59
Diện tích xây nhà
( Tính cho 1 nhà )
Tổng diện tích xây nhà
( Diện tích chiếm đất )
Tổng diện tích khu đất: S = 30500 m2
Mật độ xây dựng: (10343.59 / 30500)*100% = 34%
Ngoài ra cịn có các hạng mục khác
STT
1
2
3
4
5
6
Quy mơ các hạng mục cơng trình
Diện tích
Các hạng mục
( m2 )
Hạng mục cơng trình nhà A B C D
10343.59
Sân bãi đỗ xe & Đường giao thông
6633.5
Vườn hoa – Cây cảnh
3974.46
Nhà bảo vệ & Nhà điều hành
950.5
Sân Tennis
800
Nhà hàng & Café
1067.5
Tỷ lệ chiếm đất
(%)
34
21.7
13.0
3.1
2.6
3.5
7
8
9
Bể bơi, hồ nước
Cơ sở hạ tầng khác
Vỉa hè
1372.5
782.95
4575
4.5
2.6
15
TỔNG
30500
100
Thời gian tính tốn, đánh giá dự án:
- Thời gian xây dựng: 1.75 năm
- Thời gian vận hành dự án và khấu hao tài sản cố định: 15 năm
- Thời gian phân tích dự án: 16.75 năm ( gồm cả thời gian xây dựng )
Mục đích đầu tư:
- Kinh doanh cho thuê diện tích ở, sinh hoạt.
- Đối tượng cho thuê: các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
Giải pháp xây dựng và trang thiết bị:
- Thiết kế xây dựng theo kiểu biệt thự hiện đại.
- Giải pháp thiết kế kỹ thuật thi công (mặt bằng, mặt cắt, giải pháp
móng...) được thể hiện ở hồ sơ bản vẽ kỹ thuật thi công.
- Giải pháp quy hoạch được thể hiện ở bản vẽ quy hoạch.
- Phần xây dựng và trang thiết bị có chất lượng tương đương với khách
sạn quốc tế loại 3 sao.
CHƯƠNG I
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
***
1.XÁC ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN (GTMĐT)
Khi biết giá chuẩn XD; số lượng giá cả thiết bị và chi phí khác thì Tổng mức
đầu tư được xác định theo công thức (1.1) sau:
GTMĐT = GMB + GXD + GTB + GQL + GTV + GK + GDP (1.1)
Trong đó:
GMB - Chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư
GXD - Chi phí xây dựng
GTB - Chi phí thiết bị
GQL – Chi phí quản lý dự án
GTV – Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
GK - Chi phí khác
GDP - Chi phí dự phịng
1.1. Xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư
(GMB)
Do khu đất của dự án là đất trồng lúa nên khơng có chi phí tái định cư.
→ Chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư gồm các khoản:
-
Chi phí bồi thường đất
Chi phí bồi thường cây trồng trên đất.
Chi phí hỗ trợ chuyển đổi việc làm, ổn định đời sống.
Chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ.
Tiền sử dụng đất hoặc thuê đất, thuế sử dụng đất trong thời gian xây
dựng.
1.1.1. Chi phí bồi thường :
Chi phí bồi thường đất :
Chi phí bồi thường đất được xác định bằng cơng thức:
GBTĐ = Gđ x S
Trong đó:
- Gđ : giá bồi thường đất - đất dự án là đất ruộng, lấy theo Bảng 1 của
quyết định Số: 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội ( quận Hà Đông )
Gđ = 162000 đồng / m2
- S : Tổng diện tích đất ( S = 30500 m2 )
GBTĐ = 0.162 * 30500 = 4941 ( triệu đồng )
Chi phí bồi thường lúa:
Chi phí bồi thường lúa được xác định bằng công thức:
GBTL = GL * S
Trong đó:
- Giá bồi thường lúa – lấy GL = 7000 đồng được lấy theo thông báo số
7756/STC-BG ngày 30/12/2014 của Sở Tài Chính Hà Nội về đơn giá
bồi thường đối với cây, hoa màu phục vụ công tác GPMB trên địa bàn
Hà Nội năm 2015.
- S : Tổng diện tích đất ( S = 30500 m2 )
GBTL = 0.007 * 30500 = 213.5 ( triệu đồng )
Tổng chi phí bồi thường: GBT = 4941 + 213.5 = 5154.5 (triệu đồng)
1.1.2. Chi phí hỗ trợ :
Chi phí hỗ trợ chuyển đổi việc làm : Theo Điều 20 Nghị định 47/2014/
NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ; tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất quy định hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất đất nơng
nghiệp khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp được “hỗ trợ bằng tiền
không quá 5 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất
của địa phương đối với toàn bộ diện tích đất nơng nghiệp bị thu
hồi”. Lấy hệ số 2.
GCĐVL = 2*0.162* 30500 = 9882 (triệu đồng)
Chi phí hỗ trợ ổn định đời sống : Theo khoản 3 điều 19 Quyết Định
47/2014/QĐ-UBND ban hành 15/05/2014 “Thu hồi trên 70% diện tích
đất đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong 12 tháng nếu
không phải di chuyển chỗ ở và 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở”,
“Mức hỗ trợ cho một nhân khẩu quy định tại điều này được tính
bằng tiền tương đương 30 kg gạo trong 01 tháng theo thời giá trung
bình tại thời điểm hỗ trợ địa phương”. Lấy giá tham khảo 14.500đ/kg
gạo. Giả thiết 80 nhân khẩu, hỗ trợ trong 12 tháng.
GĐS = 0.0145*30*80*12 = 417.6 (triệu đồng)
1.1.3. Chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ : Theo khoản 1 điều 3 Thông Tư
số 74/2015/TT-BTC về hướng dẫn lập dự tốn, sử dụng và thanh quyết
tốn kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
Nước thu hồi đất: “Nguồn kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trích khơng q 2% tổng số kinh
phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án”.
GCPTC = 2%*( GBTĐ + GBTL + GCĐVL + GĐS )
= 4941 + 213.5 + 9882 + 417.6 = 309.082 (triệu đồng)
1.1.4. Chi phí thuê đất: Chi phí thuê đất trong 1 năm được xác định bằng công
thức
GCPTĐ/1 năm = GTĐ * S
Trong đó:
- Giá thuê đất - Căn cứ vào mục 5, điều 10 của Quyết định số
15/2012/QĐ-UBND: Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì
tỷ lệ để tính đơn giá th đất một năm được tính bằng 1,5% giá đất theo
mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Mục
đích sử dụng đất thuê là sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp. Theo QĐ
30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019, giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp đường Biên Giang Quận Hà Đông là: 6.109 triệu đồng/m2.
- Giá thuê đất 1m2 trong 1 năm là:
GTĐ = 1.5% * 6.109 = 0.091635 (triệu đồng/m2)
- Chi phí thuê đất cho 1.5 năm xây dựng là:
GCPTĐXD = 0.091635*30500*1.5 = 4192.30 (triệu đồng)
Bảng 1.1. Tổng hợp chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng,
tái định cư
(Đơn giá: triệu đồng)
STT
Nội dung
Chi phí trước thuế
Thuế VAT
Chi phí sau thuế
1
Bồi thường
5154.5
0%
5154.5
2
Hỗ trợ
10299.6
0%
10299.6
3
Tổ chức bồi thường
Tiền thuê đất trong thời
gian XD
Tổng cộng
309.082
0%
309.082
4192.30
0%
4192.30
4
5
19955.482
GMB = 19955.482
1.2. Xác định chi phí xây dựng:
a. Các căn cứ xác định chi phí:
- Danh mục các cơng trình, hạng mục xây dựng thuộc dự án.
- Quy mô xây dựng các cơng trình, hạng mục (m2)
- Quyết định số 1291/QĐ- BXD về suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình
và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu cơng trình 2017.
- Điều 11 thông tư số 16/VBHN- BTC ngày 17/06/2015 hướng dẫn thi
hành luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày
18/12/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật thuế giá trị gia tăng. Lấy thuế suất 10%.
b. Cơng thức xác định chi phí xây dựng của dự án:
- Chi phí xây dựng được xác định theo cơng thức:
Trong đó:
: Chi phí xây dựng trước thuế GTGT của cơng trình, hạng mục thứ i
+ n
: Số cơng trình, hạng mục cơng trình thuộc dự án.
: Thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm xây lắp.
- Đối với những hạng mục thơng dụng thì được tính như sau:
i
g XD
= Si * Pi
Trong đó:
Pi : Suất chi phí xây dựng (chưa gồm VAT) tính theo 1 đơn vị diện tích hay
1 đơn vị công suất của hạng mục thứ i
Si : diện tích hay cơng suất thiết kế của hạng mục thứ i ( có n hạng mục )
Diện tích sàn
Đơn vị m2
Nhà
A
Tầng
Cơng thức tính
Diện tích
1
17*9.5-1*11.4-3.4*2.5-0.7*7.90.7*4.5-4.3*2.5-1*5.3
118.288
2
17*9.4-1*11.4-0.7*7.9-0.7*4.53.4*2.5-4.3*2.5
123.346
3
17*9.4-1*11.4-3.4*2.5-0.6*7.90.6*4.5-4.3*2.5-1*5.3-0.75*5.3
20*24-2*3.725*5.8752*2.575*5.5-2*3.6*5.8752*2.475*5.1-2.075*242*6*3.725
20*24-2*3.725*5.8752*5.875*5.5-3.6*5.8752.475*5.1-2.075*24-2*6*3.7251*3.350*2
20*24-2*3.725*5.8752*5.5*5.875-2*3.6*5.8752*5.1*2.475-2.075*242*6*3.725
100.055
1
12*6.81+3.4*5.1-1.3*4
95.016
2
12*6.62+3.4*5.92-3.78*1
97.783
3
12*6.62+3.4*5.92-3.78*1
97.783
Tum
2.9*3.1
8.389
1
B
2
3
C
D
Tổng
341.689
341.689
687.817
2063.451
298.971
5979.42
531.5
21791.5
246.659
230.061
211.097
Trệt
161.5
1
185
2
185
Tổng diện tích xây dựng
Tổng diện tích
sàn 1 nhà
30176.06
Xác định suất chi phí xây dựng cơng trình:
Dự án bắt đầu thực hiện vào Quý II năm 2020 nhưng bộ XD mới chỉ ban hành tập
suất vốn đầu tư năm 2018 theo QĐ Số: 44/QĐ-BXD 14/01/2020 với suất vốn đầu
tư xây dựng năm 2018 có suất chi phí xây dựng tính cho 1m2 sàn là 7.305 triệu
đồng nên phải quy đổi về suất vốn năm 2018 (dự kiến), thông qua chỉ số giá xây
dựng bình qn, việc tính tốn thơng qua cơng thức.
P
XD2020Q II
=P
XD2018 *
(
)6
(1)
Trong đó:
•PXD2020q II: Suất vốn đầu tư quý II năm 2020
•PXD2018: Suất vốn đầu tư năm 2018
•k: số q kể từ sau thời điểm cơng bố tập suất vốn đầu tư đến thời điểm cần tính
suất vốn đầu tư. Ở đây k = 6 (từ quý IV năm 2018 – quý II năm 2020)
: Mức độ trượt giá bình qn tính trên cơ sở bình qn chỉ số giá xây dựng cơng
trình theo loại cơng trình của tối thiểu 3 năm gần nhất. Ta lấy 3 năm kề gần với năm công
bố gồm những năm 2017, 2018, 2019
•i được tính tốn theo số liệu trong bảng sau, các chỉ số giá phần xây dựng lấy theo
các số liệu từ các văn bản công bố của Bộ Xây dựng và Sở xây dựng thành phố Hà
Nội.
*Các chỉ số giá xây dựng được lấy theo:
Quyết định số 55/QĐ – SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày 24/01/2017
về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 10, 11, 12, Quý IV năm 2016
Quyết định số 304/QĐ - SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày
26/04/2017 về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 1, 2, 3, Quý I năm 2017
Quyết định số 736/QĐ - SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày
23/07/2017 về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 4, 5, 6, Quý II năm 2017
Quyết định số 1112/QĐ - SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày
13/10/2017 về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 7, 8, 9, Quý III năm 2017
Quyết định số 24/QĐ - SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày 22/01/2018
về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 10, 11, 12, Quý IV năm 2017
Quyết định số 196/QĐ – SXD của sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày
13/04/2018 về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 1, 2, 3 Quý I năm 2018.
Quyết định số 443/QĐ - SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày
20/07/2018 về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 4, 5, 6, Quý II năm 2018
Quyết định số 732/QĐ - SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày
12/10/2018 về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 7, 8, 9, Quý III năm 2018
Quyết định số 159/QĐ - SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày
04/02/2019 về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 10, 11, 12 Quý IV năm 2018
Quyết định số 301/QĐ - SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày
10/04/2019 về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, 02, 03 Quý I năm 2019
Quyết định số 747/QĐ - SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày
12/07/2019 về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 4, 5, 6 Quý II năm 2019
Quyết định số 1188/QĐ - SXD của Sở xây dựng thành phố Hà Nội ngày
30/09/2019 về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 7, 8, 9 Quý III năm 2019
Chỉ số giá liên hoàn
(%)
STT
QUÝ
Chỉ số giá phần xây dựng (%)
1
Quý IV năm 2016
99.50
2
Quý I năm 2017
99.63
100.13
3
Quý II năm 2017
99.64
100.01
4
Quý III năm 2017
99.7
100.06
5
Quý IV năm 2017
99.77
100.07
6
Quý I năm 2018
100.16
100.39
7
Quý II năm 2018
100.26
100.1
8
Quý III năm 2018
100.32
100.06
9
Quý IV năm 2018
100.38
100.06
10
Quý I năm 2019
100.19
99.81
11
Quý II năm 2019
100.37
100.18
12
Quý III năm 2019
100.34
99.97
13
Quý IV năm 2019
Chỉ số giá phần xây dựng bình quân quý là:
ixdbqquý = (100.13 + 100.01 + 100.06 + 100.07 + 100.39 + 100.1 + 100.06 +
100.06 + 99.81 + 100.18 + 99.97) / 11 = 100.08 (%)
Theo quyết định số 44/QĐ-BXD ngày 14/1/2020 về suất vốn đầu tư xây
dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu cơng trình năm
2018, có suất chi phí xây dựng tính cho 1 sàn là 7.305 triệu đồng => P2018 =
7.305
Từ phương trình (1) tính được suất chi phí xây dựng quý II năm 2019 là:
PXD2020 (Quý II) = 7.305 * (1.0008)6 = 7.34 (triệu đồng)
Suất chi phí xây dựng trước thuế VAT là:
PXD trước thuế =
PXD sau thuế
7.34
=
1+T
1+ 0.1
= 6.67 (triệu đồng)
Tính tốn suất chi phí cho các hạng mục phụ khác
Tính tốn chi phí xây dựng nhà điều hành và nhà bảo vệ
Nhà điều hành khu biệt thự: Nhà 1 tầng căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu
lực, mái BTCT đổ tại chỗ. Theo quyết định Số: 44/QĐ-BXD 14/1/2020 của Bộ
Xây dựng, suất chi phí xây dựng loại nhà trên là 3.918 triệu đồng/m2.
Suất chi phí xây dựng nhà điều hành dự kiến ( đã gồm thuế VAT)
là: PXD2020 = 3.918 * ( 100.08%)6 = 3.937 (triệu đồng)
Suất chi phí xây dựng nhà điều hành dự kiến (chưa bao gồm thuế
VAT) là: PXD2020 ( trước thuế) = 3.937/(1 + 0.1) = 3.579 (triệu đồng)
Nhà bảo vệ khu biệt thự: Nhà ở 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn. Theo quyết
định Số: 44/QĐ-BXD 14/1/2020 của Bộ Xây dựng, suất chi phí xây dựng loại nhà
trên là 1.495 triệu đồng /m2.
Suất chi phí xây dựng nhà bảo vệ dự kiến ( đã gồm thuế VAT) là:
PXD2020 = 1.495*(100.08%)6 = 1.502 ( triệu đồng)
Suất chi phí xây dựng nhà bảo vệ dự kiến (chưa bao gồm thuế VAT)
là: PXD2020 (trước thuế) = 1.502/ (1 + 0.1) = 1.37 (triệu đồng).
Tính tốn chi phí xây dựng nhà hàng, café
Nhà đa năng có số tầng 7-10 tầng. Theo quyết định Số: 44/QĐ-BXD 14/1/2020 của
Bộ Xây dựng, suất chi phí xây dựng loại nhà trên là 6.496 triệu đồng/m2.
Suất chi phí xây dựng nhà hàng- cafe dự kiến ( đã gồm thuế VAT)
là: PXD2020 = 6.496*(100.08%)6 = 6.53(triệu đồng)
Suất chi phí xây dựng nhà hàng- cafe dự kiến (chưa bao gồm thuế
VAT) là: PXD2020 (trước thuế) = 6.53/ (1 + 0.1) = 5.93 (triệu đồng).
Tính tốn chi phí xây dựng nhà thi đấu, tập luyện thể thao
Sân tập luyện ngồi trời, khơng có khán đài (Sân tennis, kích thước sân 40x20m).
Theo quyết định Số: 44/QĐ-BXD 14/1/2020 của Bộ Xây dựng, suất chi phí xây
dựng loại nhà trên là 3.654 triệu đồng/m2.
Suất chi phí xây dựng nhà thi đấu, tập luyện thể thao( đã gồm thuế
VAT) là: PXD2020 = 3.654*(100.08%)6 = 3.67 (triệu đồng)
Suất chi phí xây dựng nhà thể thao (chưa bao gồm thuế VAT) là:
PXD2020 (trước thuế) = 3.67/ (1 + 0.1) = 3.33 (triệu đồng)
Sân bãi đỗ xe
Lấy theo dự tốn các cơng trình tương tự là 1.5 triệu đồng/m2 (chưa bao gồm thuế
VAT)
Tính tốn chi phí xây dựng đường giao thông:
Theo Quyết định số 44/QĐ-BXD ngày 14/1/2020 của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng thì
đối với đường cấp V, Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m
(trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa
tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn suất
chi phí xây dựng là : 9.433 triệu đồng/ km (đã bao gồm VAT)
Suất chi phí xây dựng đường giao thông dự kiến là:
PXD = 9433 x (100.08% )6 = 9478.37 (triệu đồng )
Suất chi phí xây dựng đường trước thuế VAT (dự kiến) là:
PXD2020 (trước thuế) = 9478.37/ (1 + 0.1) = 8616.699 (triệu đồng).
Vậy giá 1km đường trước thuế là 8616.699 (triệu đồng) nên giá xây dựng 1m2
đường trước thuế là 1.146 (triệu đồng)
Tính tốn chi phí xây dựng bể bơi
Theo quyết định Số 44/QĐ-BXD 14/1/2020 của Bộ Xây dựng, thì đối với bể bơi
khơng có khán đài, kích thước 50m x 26m, suất chi phí xây dựng là 10.235 triệu
đồng/ 1m2 ( có 3 bể bơi trong khu biệt thự ).
Suất chi phí xây dựng sân bể bơi (dự kiến) là :
PXD2020 = 10.235*(100.08%)6 = 10.28 (triệu đồng)
Suất xây dựng bể bơi trước thuế VAT dự kiến là:
PXD2020 (trước thuế) = 10.28/ (1+0.1) = 9.35(triệu đồng)
Tính tốn chi phí xây dựng hệ thống kĩ thuật ngồi nhà
Hệ thống cấp điện ngồi nhà: chi phí dự kiến lấy cho hệ thống cấp điện ngồi nhà
là 2% chi phí xây dựng các hạng mục chính (chưa bao gồm thuế VAT).
Hệ thống cấp, thốt nước ngồi nhà: chi phí dự kiến lấy cho hệ thống cấp, thốt
nước ngồi nhà là 2% chi phí xây dựng các hạng mục chính (chưa bao gồm thuế
VAT).
Tính tốn chi phí xây dựng hàng rào, cổng.
Hàng rào cao 1,8m, xây bằng tường gạch chỉ 110 có bổ trụ cao 0,6m, rào sắt cao
1,2m, đơn giá xây dựng 1m hàng rào dự kiến tính theo các cơng trình tương tự là
1,5 triệu đồng/m2 ( chưa bao gồm thuế VAT).
Cổng ra vào sử dụng 1 cổng chính chi phí dự kiến là: 100 triệu đồng (bao gồm trụ
cổng và cổng) và 1 cổng phụ chi phí dự kiến là 60 triệu đồng (chưa bao gồm thuế
VAT).
Tính tốn chi phí vườn hoa, thảm cỏ, cây xanh
Đơn giá cho 1 m2 vườn hoa, thảm cỏ dự kiến tính theo các cơng trình có quy mơ
tương tự là 150 nghìn đồng /1m2 (chưa bao gồm thuế VAT)
Dự kiến mỗi nhà đặt 8 cây cảnh trang trí, dự kiến tổng số cây cảnh sử dụng cho các
nhà là 8x65 = 520 cây. Đơn giá dự kiến cho 1 cây cảnh là 300 nghìn đồng /1 cây
cảnh (chưa bao gồm thuế VAT).
Cây xanh bao quanh dự án gồm cây xanh ven đường, trên vỉa hè... Dự kiến khoảng
12 m / 1 cây, dự kiến khoảng 400 cây. Đơn giá dự kiến mua cây xanh là 200 nghìn
đồng / 1 cây xanh (chưa bao gồm thuế VAT).
Tính tốn xây dựng vỉa hè
Chi phí xây dựng vỉa hè lấy theo đơn giá dự kiến là 0.8 triệu đồng /m2 (chưa bao
gồm thuế VAT).
Tính tốn chi phí san lấp mặt bằng :
San nền bằng lớp cát đen dày 1m, chi phí dự kiến san lấp mặt bằng lấy theo các
cơng trình tương tự là 85 nghìn đồng /1m2 (chưa bao gồm thuế VAT).
Chi phí cho các hạng mục khác:
Trong dự án lấy dự kiến bằng 1 % chi phí xây dựng hạng mục chính.
Tính tốn chi phí xây dựng dự án
Với các số liệu và các suất chi phí tính tốn dự kiến ở trên, ta lập bảng tính suất chi
phí xây dựng của dự án.
Thuế suất thuế giá trị gia tăng: 10 %
Đơn vị tính: triệu đồng
Bảng suất chi phí xây dựng của dự án xây dựng khu biệt thự:
BẢNG 1.2 : TÍNH CHI PHÍ XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC
( Đơn giá : Triệu đồng )
STT
Tên hạng mục
Đơn vị
Si
Pi
CP trước thuế
Thuế VAT
CP sau thuế
1
Xây dựng nhà A
m2
341.689
6.67
2279.07
10%
2506.98
2
Xây dựng nhà B
m2
2063.45
6.67
13763.21
10%
15139.53
3
Xây dựng nhà C
m2
5979.42
6.67
39882.73
10%
43871.0
4
Xây dựng nhà D
m2
21791.5
6.67
145349.31
10%
159884.24
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Sân bãi đỗ xe
Đường giao thơng
HT cấp điện ngồi
HT cấp nước ngồi
Hàng rào
Cổng chính
Cổng phụ
Vườn hoa
Cây xanh
Cây cảnh
Vỉa hè
Bể bơi, hồ nước
Nhà thể thao
m2
m2
Ht
Ht
m
cái
cái
m2
cây
cây
m2
m2
m2
1100
1.5
5533.5
1.146
2% XD chính
2% XD chính
900
1.5
1
100
1
60
3974.46
0.15
400
0.2
520
0.3
4575
0.8
1372.5
9.35
800
3.33
1650.0
6341.39
4134.12
4134.12
1350
100.0
60.0
596.17
80.0
156
3660
12832.88
2664
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
1815.0
6975.53
4547.53
4547.53
1485
110.0
66.0
655.79
88
171.6
4026
14116.16
2930.4
18
18
19
20
21
Nhà hàng- cafe
Nhà điều hành
Nhà bảo vệ
San lấp mặt bằng
Hạng mục khác
m2
m2
m2
m2
Hm
1067.5
5.93
650.5
3.579
300
1.37
30500
0.085
1% XD chính
Tổng chi phí xây dựng của dự án
6330.28
2328.14
411
2592.5
2067.06
252761.98
10%
10%
10%
10%
10%
6963.3
2560.95
452.1
2851.75
2273.77
278038.18
1.3.
Xác định chi phí thiết bị cho dự án (khơng bao gồm các dụng cụ, đồ
dùng không thuộc tài sản cố định)
1.3.1. Chi phí mua sắm thiết bị
Các căn cứ xác định:
- Căn cứ nhu cầu về trang thiết bị dùng trong dự án bao gồm các trang thiết
bị trong các nhà ở, các trang thiết bị dụng trong quản lý điều hành dự
án...
- Căn cứ vào giá thiết bị tính tại hiện trường xây lắp bao gồm giá mua, chi
phí vận chuyển, kho bãi, bảo quản, bảo dưỡng thiết bị tại kho bãi hiện
trường.
- Tỷ giá chuyển đổi từ USD sang VNĐ lấy ở thời điểm lập dự án là 1 USD
= 23,632 nghìn đồng
- Thuế giá trị gia tăng cho từng loại thiết bị theo quy định hiện hành.
m
GMSTB = ∑ Qi∗M i (1+ T VAT ) (3)
TBi
i=1
* Tính chi phí mua sắm thiết bị theo cơng thức (3) sau:
Qi: Số lượng (cái) hoặc trọng lượng (T) thiết bị (hoặc nhóm TB) thứ i;
Mi: Giá tính cho 1 cái hoặc 1 tấn thiết bị thứ i:
Mi = mi + ni + Ki + Vi + hi
mi: giá gốc của thiết bị thứ i tại nơi mua hoặc cảng VN;
ni: Chi phí vận chuyển 1 cái hoặc 1 tấn thiết bị thứ i;
Ki: Chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container....
Vi: Chi phí bảo quản, bảo dưỡng... tại hiện trường;
hi : Thuế và phí bảo hiểm…
Bảng 1.3 Chi phí mua sắm thiết bị ( Đơn vị: triệu đồng )
STT
Loại thiết bị
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Chi phí trước
VAT
thuế
Chi phí sau
thuế
1
Salon to
Bộ
68
20
1360
136
1496
2
Tivi LCD 40inch
Chiếc
68
12
816
81.6
897.6
3
Tivi LCD 32inch
Chiếc
136
8
1088
108.8
1196.8
4
Telephone
Chiếc
145
0.5
72.5
7.25
79.75
5
Điều hịa
Chiếc
272
10
2720
272
2992
6
Dàn âm thanh
Chiếc
68
15
1020
102
1122
7
Giường nệm đơi
Chiếc
212
9
1908
190.8
2098.8
8
Giường nệm đơn
Chiếc
95
6
570
57
627
9
Tủ quần áo
Chiếc
266
6
1596
159.6
1755.6
10
Tủ bếp
Chiếc
68
15
1020
102
1122
11
Tủ sách
Chiếc
136
4
544
54.4
598.4
12
Tủ lạnh 550l
Chiếc
68
10
680
68
748
13
Tủ lạnh 100l
Chiếc
136
3
408
40.8
448.8
14
Bếp ga
Chiếc
68
6,5
442
44.2
486.2
15
Máy hút mùi
Chiếc
68
4
272
27.2
299.2
16
Lị vi sóng
Chiếc
68
3
204
20.4
224.4
17
Bộ bàn ăn
Chiếc
68
12
816
81.6
897.6
18
Máy giặt
Chiếc
68
6
408
40.8
448.8
19
Bàn ghế đọc
Bộ
204
3,5
714
71.4
785.4
20
Bàn ghế bảo vệ
Bộ
5
1
5
0.5
5.5
21
Bàn ghế VP
Bộ
30
3
90
9.0
99
22
Bàn trang điểm
Bộ
136
3
408
40.8
448.8
23
TB phịng tắm
Bộ
375
2
750
75
825
24
Tủ thờ
Chiếc
7
8,5
59.5
5.95
65.45
25
Máy hút bụi
Chiếc
68
3
204
20.4
224.4
26
Bình nóng lạnh
Chiếc
375
4
1500
150
1650
27
Computer
Chiếc
35
10
350
35
385
28
Máy fax
Chiếc
1
5
5
0.5
5.5
29
Máy in
Chiếc
3
3
9
0.9
9.9
30
Thiết bị thể dục
Bộ
40
15
600
60
660
31
Video và angten
Bộ
1
150
150
15
165
32
Trạm biến áp
Bộ
1
140
140
14
154
33
Hệ thống PCCC
Bộ
4
200
800
80
880
34
HT bơm lọc nước
Bộ
4
150
600
60
660
35
TĐ điện thoại
Bộ
1
60
60
6
66
36
Camera giám sát
Bộ
30
3
90
9
99
37
Máy phát điện
Bộ
15
15
225
22.5
247.5
38
Ơ tơ con 4 chỗ
Chiếc
68
400
27200
2720
29920
49904
4990.4
54894.4
Tổng
1.3.2. Chi phí lắp đặt thiết bị
* Các căn cứ xác định
- Khối lượng công tác lắp đặt thiết bị (hoặc) giá trị thiết bị cần lắp đặt.
- Đơn giá lắp đặt thiết bị (hoặc) tỷ lệ chi phí lắp đặt so với giá trị thiết bị cần
lắp đặt.
Bảng 1.4: Chi phí lắp đặt thiết bị
Đơn vị tính : triệu VNĐ
STT
Loại thiết bị
1
Điện thoại
Giá trị
thiết bị
lắp đặt
79.75
Tỷ lệ chi
phí lắp đặt
(%)
1%
Chi phí
trước
thuế
0.8
2
Tổng đài điện thoại
66
2%
3
Điều hịa
2992
4
Máy Fax
5
Thuế
VAT
Chi phí sau
thuế
0.08
0.88
1,32
0,132
1,452
2%
59.84
5.984
65.824
5.5
1%
0.055
0.0055
0.06
Máy vi tính
385
1%
3.85
0.385
4.235
6
Máy biến áp
154
2%
3,1
0,31
3,41
7
TV, Dàn âm thanh
3216.4
2%
64.328
6.4328
70.76
8
Hệ thống PCCC
880
2%
17.6
1.76
19.36
9
Hệ thống bơm, lọc nước
660
2%
13.2
1.32
14.52
165
2%
3,3
0,33
3,6
99
2%
1.98
0.198
2.178
11
Video và ăngten trung
tâm
Camera giám sát
12
Thiết bị phòng tắm
825
1%
8.25
0.825
9.075
13
Thiết bị thể dục
660
2%
13.2
1.32
14.52
14
Máy phát điện
247.5
2%
4.95
0.495
5.445
10