Biểu hiện da, niêm mạc
ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS
GIẢNG VIÊN: BSNT. ĐINH HỮU NGHỊ
BỘ MÔN DA LIỄU
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Đào tạo trực tuyến
Chẩn đoán và điều trị các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục
Tài liệu tham khảo
Bài giảng Da liễu cho SV Y5 (Bộ môn Da liễu)
Bệnh học Da liễu
WHO
Khái niệm
HIV: (Human Immunodeficiency Virus) là tên gọi tắt của một loại vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
AIDS: AIDS (Aquired Immunodeficiency Syndrome) hay còn gọi là SIDA
(cách viết tắt từ của cụm từ tiếng Pháp- Syndrome d’Immuno Deficience
Acquise) - là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do HIV gây ra.
AIDS là giai đoạn cuối của quá trình nhiễm HIV
Gánh nặng của
HIV/AIDS trên toàn
cầu:
Tử vong do HIV so
với các nguyên
nhân khác
Gánh nặng của
HIV/AIDS trên toàn
cầu:
Tỉ lệ mắc mới HIV
so với các nguyên
nhân khác
Dịch tễ HIV
và tử vong
do HIV trên
toàn thế giới
Đối tượng đích nhiễm HIV
Quá trình nhiễm HIV thành AIDS
Giai đoạn 1 là nhiễm HIV cấp (hay còn gọi thời kỳ cửa sổ - thời
kỳ chuyển đổi huyết thanh)
Giai đoạn 2 là nhiễm HIV khơng có triệu chứng
Giai đoạn 3 là giai đoạn cận AIDS (hay chuẩn bị chuyển
sang AIDS)
Giai đoạn 4 là AIDS, đây chính là giai đoạn cuối cùng của
q trình nhiễm HIV trong cơ thể
Những dấu hiệu giai đoạn AIDS
Nhóm triệu chứng
chính:
◦ Sụt cân trên 10% trọng
lượng cơ thể
◦ Tiêu chảy kéo dài trên 1
tháng
◦ Sốt kéo dài trên 1 tháng
Nhóm triệu chứng phụ:
◦ Ho dai dẳng trên một tháng
◦ Nhiễm nấm Candida ở hầu họng
◦ Ban đỏ, ngứa da toàn thân
◦ Herpes, Zona tái phát
◦ Nổi hạch ở nhiều nơi trên cơ thể ...
Biểu hiện da/niêm mạc trên người nhiễm HIV
70% các trường hợp nhiễm HIV/AIDS có biểu hiện da và niêm
mạc.
Biểu hiện da và niêm mạc xuất hiện sớm nhất, nhiều nhất, đa
dạng nhất và cũng muộn nhất ở người nhiễm HIV.
Ở bệnh nhân nhiễm HIV, các biểu hiện da và niêm mạc thường
khơng điển hình và khó điều trị.
Biểu hiện da và niêm mạc ở người nhiễm HIV hầu hết do sự thay
đổi của hệ miễn dịch gây nên.
Biểu hiện da/niêm mạc trên người nhiễm HIV
Các biểu hiện da/niêm mạc được chia thành các nhóm
sau:
◦ Nhiễm vi rút cấp tính
◦ Nhiễm trùng cơ hội do vi khuẩn
◦ Nhiễm trùng cơ hội do vi rút
◦ Nhiễm trùng cơ hội do nấm và ký sinh trùng
◦ Các khối u ở da
◦ Các bệnh da khác
◦ Dị ứng thuốc
Nhiễm HIV cấp
HIV-1 và HIV-2 (HIV-2 chủ yếu thấy ở vùng Tây Phi).
Xuất hiện ở 50-90% bệnh nhân sau 1-4 tuần nhiễm HIV.
Hội chứng "giống cúm": sốt nhẹ hoặc không sốt, đau cơ, đau
khớp, ban đỏ, đau đầu, viêm họng, sưng hạch, loét miệng- sinh
dục, mệt mỏi, đau đầu, chán ăn, sụt cân. Thường kéo dài 1 - 4
tuần (trung bình 2 tuần).
Tính chất của ban đỏ: Rải rác hoặc ở một số vùng trong cơ thể.
Biểu hiện lâm sàng là các ban hồng, có thể kèm theo các sẩn nhỏ.
Thương tổn có thể xuất hiện ở vùng niêm mạc.
Nhiễm HIV cấp: Chẩn đoán
◦ Giảm số lượng tiểu cầu, bạch cầu, tăng men gan, xuất hiện bạch cầu
không điển hình.
◦ Test nhanh HIV âm tính
◦ ELISA (-) hoặc (+)
◦ Tải lượng vi rút: Độ nhạy 100%, độ đặc hiệu 97%.
◦ Kháng nguyên p24: độ nhạy 89%, độ đặc hiệu 100%,
◦ Số lượng tế bào TCD4 có thể giảm đột ngột (hiếm khi dưới<200),
thường trở về gần bình thường sau giai đoạn cấp.
◦ Có thể đồng nhiễm các bệnh LTQĐTD.
Nhiễm HIV cấp
BAN DẠNG SẨN Ở THÂN MÌNH Ở NGƯỜI
NHIỄM HIV CẤP TÍNH
BAN DẠNG SẨN Ở VÙNG NÁCH VÀ NẾP
GẤP Ở NGƯỜI NHIỄM HIV CẤP TÍNH
Nhiễm HIV cấp
BAN ĐỎ Ở VÙNG KHẨU CÁI Ở
NGƯỜI NHIỄM HIV CẤP TÍNH
VẾT TRỢT ĐỎ Ở VÙNG HẦU Ở
NGƯỜI NHIỄM HIV CẤP TÍNH
CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC
Giang mai
Lậu
Nhiễm Chlamydia
Viêm âm đạo
Herpes sinh dục
Sùi mào gà
Bệnh LTQĐTD khác
Giang mai
GIANG MAI I - SĂNG HÌNH TRỊN, SẠCH,
ĐÁY CỨNG Ở THÂN DƯƠNG VẬT
GIANG MAI I - HẠCH CÙNG BÊN SƯNG TO
Giang mai
GIANG MAI II - NHIỀU SẨN Ở SINH
DỤC, HẬU MÔN
GIANG MAI II - NHIỀU SẨN DÀY SỪNG, VIỀN
VẢY BIET MÀU ĐỎ ĐỒNG Ở LÒNG BÀN CHÂN
Giang mai
GIANG MAI II - NHIỀU MẢNG NIÊM
MẠC Ở MIỆNG
GIANG MAI II SƠ PHÁT - ĐÀO BAN GIANG
MAI MÀU ĐỎ TƯƠI Ở LƯNG
Giang mai
GIANG MAI II SỚM - MẢNG DÀY
SỪNG VẢY TIẾT MÀU ĐEN Ở MẶT
GIANG MAI II ÁC TÍNH - MẢNG DÀY
SỪNG VẢY TIẾT MÀU ĐEN Ở TAY
Giang mai
GIANG MAI II ÁC TÍNH – NHIỀU SẨN ĐỎ,
LOÉT, ĐỂ LẠI SẸO, BỆNH TIẾN TRIỂN NHANH
GIANG MAI II ÁC TÍNH – NHIỀU SẨN ĐỎ,
LOÉT, ĐỂ LẠI SẸO, BỆNH TIẾN TRIỂN NHANH
Herpes sinh dục
HERPES TÁI PHÁT - NHIỀU VẾT TRỢT KÍCH
THƯỚC 1 – 2 MM Ở MỘT BÊN CỦA DƯƠNG VẬT
HERPES TÁI PHÁT - ĐÁM VẾT TRỢT
NHIỀU CUNG Ở VÙNG SINH DỤC
Herpes sinh dục
HERPES TÁI PHÁT - NHIỀU VẾT LOÉT
TRỢT Ở MÔI LỚN
HERPES SINH DỤC LAN TỎA - NHIỀU
VẾT LOÉT Ở HAI BÊN ÂM HỘ
Sùi mào gà
SÙI MÀO GÀ - TỔN THƯƠNG DẠNG HẠT
CƠM Ở THÂN DƯƠNG VẬT VÀ QUY ĐẦU
SÙI MÀO GÀ HẬU MÔN – ĐÁM SÙI
KHỔNG LỒ Ở VÙNG HẬU MÔN
Sùi mào gà
SÙI MÀO GÀ - CÁC NHÚ MÀU HỒNG GIỐNG NHƯ TINH THỂ
NHƠ CAO, XỊE RỘNG HƠN SO VỚI CHÂN TỔN THƯƠNG,
VỊ TRÍ Ở RÃNH MƠI BÉ, MƠI LỚN
SÙI MÀO GÀ KHỔNG LỒ - KHỐI SÙI KÍCH
THƯỚC VỚI KÈM THEO CÁC SÙI NHỎ Ở
VÙNG HẬU MÔN VÀ ÂM HỘ