Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

ỨNG DỤNG LASER bán dẫn HỒNG NGOẠI TRONG điều TRỊ ĐAU SAU ZONA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 29 trang )

Ứng dụng Laser bán dẫn Hồng
Ngoại trong điều trị Đau Sau
ZONA
KTV Nguyễn Thị Yến Trinh


Nội dung

Đại
cương

Nguyên
nhân

Triệu
chứng

Phân
loại

Biến
chứng

Laser
bán
dẫn
HN


Đại cương bệnh Zona
• Bệnh ZONA ( singles hay herpes zoster) là


dạng tái hoạt của virus varicella- zoster ( virus
gây ra bệnh Thủy Đậu)
• Zona thường biểu hiện ở 1 hoặc nhiều dây thần
kinh tủy sống hoặc dây thần kinh sọ não. Biểu
hiện thần kinh và da tương ứng với vùng mà
dây thần kinh đó chi phối.


Nguyên nhân và sinh bệnh học
Bệnh thủy đậu
Virus còn sống

Hạch rễ sau
Yếu tố thuận lợi

Zona


Các yếu tố thuận lợi
• Tuổi.
• Điều trị bằng các thuốc ức chế miễn dịch.
• Mắc bệnh u lympho cơ thể suy nhược lâu
ngày.
• Stress.
• Điều trị tia xạ.
• Mắc các bệnh ác tính.
• Nhiễm HIV.


Triệu chứng

• Thần kinh
o Tính chất: bỏng, nóng rát, châm chích, tê,
đau ( cảm giác nóng rát nhất là về đêm). Đau
dữ dội từng cơn hoặc liên tục.
o vị trí: đau dọc theo dây thần kinh, một nữa
bên cơ thể.
o thời gian xuất hiện: đau trong thời gian
trước, trong và sau nổi sang thương.


Triệu chứng ở da
• Da: khởi đầu là những
dát, sẩn, hồng ban dọc
theo đường đi nhánh
nông của dây thần kinh
cảm giác.


Triệu chứng ở da- t
• Sau vài ngày thì trên
những mảng đỏ da này
xuất hiện nhiều mụn
nước, những mụn nước
tập trung thành từng
đám giống chùm nho,
chứa dịch trong, căng,
khó vỡ


Triệu chứng ở da- t

• Trong 3- 5 ngày sau diễn
tiến qua các giai đoạn
hóa mũ, lt và đóng
vảy.
• Trong vịng 1- 2 tuần sau
khi xuất hiện, các bóng
nước vỡ ra, khơ đi, đóng
mày và khơng cịn virus
nữa.


Triệu chứng ở da- t
• Thương tổn lành xảy ra trong khoảng thời gian
2- 4 tuần, thường để lại sẹo và những thay đổi
màu da.


Triệu chứng ở da- t
• Vị trí: thường bị một bên
của cơ thể, dọc theo đường
đi của dây thần kinh chi
phối, đơi khi có thể vượt
qua đường giữa. Sang
thương thường bị ở mặt và
thân


Cơ chế giải thích
• Khi sự đề kháng của ký chủ thấp, sự tái hoạt
của virus làm cho virus nhiều thêm và lan

truyền đến hạch gây viêm lan tỏa và hoại tử
thần kinh dẫn đến đau nhức thần kinh dữ dội.
• Sau khi vào hạch virus lại lan truyền ngược
chiều ra dây thần kinh cảm giác gây viêm thần
kinh lan tỏa


Các thể zona
• Zona mắt
• Zona hạch gối- hội chứng Ramsay- Hunt( gồm
liệt mặt ngoại biên kết hợp với zona ngồi tai
hay màng nhĩ, có hoặc khơng mất vị giác,
chóng mặt, điếc...
• Zona liên sườn
• Zona thắt lưng
• Zona ở cổ: vùng tổn thương C3-5



Biến chứng
Ít gặp ở người trẻ, nặng ở người lớn tuổi và suy
giảm miễn dịch
• Da: bội nhiễm vi trùng, sẹo sau zona, zona hoại
thư, zona da lan tỏa.
• Thần kinh: đau sau zona, viêm não màng não,
viêm tủy cắt ngang, liệt thần kinh sọ não, liệt
thần kinh ngoại biên, dị cảm( mất cảm giác, nhột,
rát, bỏng, kiến bị).
• Mù mắt, điếc.



Biến chứng- đau dây thần kinh sau zona
• Là đau dai dẳng hơn 1 tháng, có thể kéo dài hơn
1 năm ở vị trí đã nổi sang thương zona sau khi
sang thương da đã lành.
• Nhạy cảm ở vùng da đã xuất hiện sang thương
zona và có cảm giác rát bỏng khi cọ xát.
• Đau âm ỉ hay đau nhói như dao đâm ở vùng da
đã bị zona.
• Đau cơ, đau khớp thứ phát quanh vùng da nhiễm
bệnh.


Điều trị bằng laser bán dẫn Hồng Ngoại
• Giới thiệu:
o Năm 1962 Hall phát triển laser bán dẫn đầu
tiên.
o Xây dựng trên hệ thống vật liệu là GalliumAseni và tạo ra tia có bước sóng 850nm gần
vùng quang phổ tia Hồng Ngoại.
o Công suất 30mW.
o Chế độ liên tục và chế độ xung.
o Khả năng xuyên sâu tốt > 10mm


Máy laser bán dẫn hồng ngoại


Quang phổ tia Hồng Ngoại



Tác dụng điều trị
• Do tính đơn sắc và kết hợp, bức xạ laser khi
chiếu lên bề mặt da hay vết thương sẽ gây nên
hiện tượng cộng hưởng trên các q trình sinh
học mức dưới tế bào.
 Hiệu quả kích thích sinh học của thiết bị laser
cao hơn gấp nhiều lần so với đèn hồng ngoại
cùng công suất.


Tác dụng điều trị
• Với bước sóng thuộc vùng hồng ngoại gần
(830nm) Laser Hồng Ngoại có độ xuyên sâu
cao hơn nhiều lần ánh sáng nhìn thấy hoặc bức
xạ ở vùng hồng ngoại xa.
 Do đó hiệu quả kích thích ở vùng mô dưới da
cũng tăng lên tương ứng


Tác dụng chính





Gia tăng tuần hồn
Giảm viêm
Giảm đau
Giảm viêm đa thần kinh



Ứng dụng điều trị
• Đau trong thối hóa cột sống cổ, cột sống thắt
lưng.
• Đau dây thần kinh tọa và liệt mặt ngoại biên
• Đau quanh khớp vai và đau dây thần kinh sau
zona
• Chấn thương trong thể thao
 Giảm đau tức thời, rút ngắn thời gian hồi
phục.


Kỹ thuật điều trị
 Chuẩn bị BN:
• Để hở vùng điều trị.
• Nâng đỡ vùng điều trị trong suốt thời gian điều
trị.
• Đầu chiếu được đặt sát mặt da, tia chiếu vng
góc với vùng điều trị.
• Vùng tổn thương q rộng, chỉ cần chiếu một
số điểm “chiến lược”


Kỹ thuật điều trị (tt)
 Chế độ phát liên tục:
Công suất của laser không đổi so với thời gian.
Hoạt động laser được duy trì liên tục.
 Chế độ phát xung:
Cơng suất của laser luôn thay đổi so với thời
gian, các giai đoạn “đóng” và “ngắt” cho phép

tập trung năng lượng cao nhất có thể trong một
thời gian ngắn nhất có thể.


×