Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới yên hòa, quận cầu giấy, thành phố hà nội (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.08 KB, 30 trang )

BÔ GIAO DUC VA ĐAO TAO

BÔ XÂY DƯNG

TRƯƠNG ĐẠI HOC KIÊN TRUC HÀ NỘI

VŨ HOÀI NAM

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐƠ THỊ MỚI
N HỊA, QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

Hà Nội - 2022


BÔ GIAO DUC VA ĐAO TAO

BÔ XÂY DƯNG

TRƯƠNG ĐẠI HOC KIÊN TRUC HÀ NỘI
----------------------------------

VŨ HOAI NAM
KHÓA 2020-2022

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐƠ THỊ MỚI
N HỊA, QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và cơng trình
Mã số: 8.58.01.06


LN VĂN THAC SĨ QUAN LY ĐƠ THI VA CƠNG TRÌNH
NGƯƠI HƯƠNG DÂN KHOA HOC:
TS. NGUYỄN VĂN NAM

XAC NHÂN
CỦA CHỦ TICH HÔI ĐỒNG CHẤM LUÂN VĂN
PGS.TS. NGUYỄN HỒNG TIẾN

Hà Nội - 2022


LƠI CẢM ƠN
Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc của mình tới thầy giáo TS. Nguyễn Văn Nam - người đã tận tình

hướng dẫn động viên và giúp đỡ

tơi trong suốt q trình thực hiện Luận văn.
Nhân dịp này, tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Sau
đại học, các thầy, cô giáo và cán bộ của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành khoá học này.
Xin chân thành cảm ơn tới các Sở ban ngành của thành phố Hà Nội,
Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội, các đơn vị có liên quan đã cung cấp số liệu,
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi để tơi thực hiện hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
dân dụng thành phố Hà Nội, đơn vị cơng tác, đồng nghiệp và gia đình đã giúp
đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập cũng như thời
gian thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Xin trân Trọng cảm ơn!
Học viên


Vũ Hoài Nam


LƠI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là cơng trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vũ Hoài Nam


MỤC LỤC

Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu
Danh mục hình, sơ đồ
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài…………………………………………………….……. 01
Mục đích nghiên cứu………………………………………………….…... 02
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu………………………………................ 03
Nội dung nghiên cứu……………………………………………....……… 03
Phương pháp nghiên cứu………………………………………...…........... 03
Y nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài………………………………….

04


Cấu trúc luận văn……………………………………………..…………… 04
Một số khái niệm…………………………………………….……………. 05
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HẠ TẦNG
KỸ THUẬT KHU ĐƠ THỊ MỚI N HỊA, QUẬN CẦU GIẤY,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ……………………………………….………… 07
1.1. Giới thiệu chung về khu đơ thị mới n Hịa, quận Cầu Giấy,
Thành phố Hà Nội…………………………….......................................... 07
1.1.1. Sự hình thành và phát triển…………………………………………. 07
1.1.2. Vị trí địa lý và đặc điểm điều kiện tự nhiên………………………... 07


1.1.3. Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội…………………………............ 08
1.2. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đơ thị mới n Hịa,
quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội …………...…………………….…. 12
1.2.1. Hiện trạng hệ thống giao thông khu đơ thị mới n
Hịa…………………………………………………………………….….

13

1.2.2. Hiện trạng hệ thống cấp, thốt nước khu đơ thị mới n
Hịa………………………………………………..……………..…........... 15
1.2.3. Hiện trạng hệ thống thu gom, vận chuyển rác thải khu đô thị mới
n Hịa………………………………………………………….…….….

18

1.3. Thực trạng cơng tác quản lý hạ tầng kỹ thuật của khu đơ thị mới
n Hịa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội…………......................... 20
1.3.1. Thực trạng công tác quản lý hệ thống giao thông khu đô thị mới

Yên Hịa ……………………………………………………..……………

20

1.3.2. Thực trạng cơng tác quản lý hệ thống cấp, thốt nước khu đơ thị
mới n Hịa……………………………………………………………...

23

1.3.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống thu gom, vận chuyển rác thải
khu đơ thị mới n Hịa…………………………………………………..

24

1.4. Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hạ tầng kỹ thuật khu
đơ thị mới n Hịa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội…………….

25

1.5. Đánh giá thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đơ thị
mới n Hịa…………………………………………..…..……………..

26

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HẠ
TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐƠ THỊ MỚI N HỊA, QUẬN CẦU
GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH

30


2.1. Cơ sở lý luận trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật…………... 30
2.1.1. Vai trò và đặc điểm và nội dung của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô
thị……….……………………………………………………........……..... 30


2.1.2. Các yêu cầu cơ bản về kỹ thuật trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị……………………………………..………………………….

33

2.1.3. Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức quản
lý hạ tầng kỹ thuật……………………………….…..................................

40

2.1.4. Vai trò và chức năng của cộng đồng trong quản lý hệ thống hạ tầng
kỹ thuật……………………………..…..…………………………………

47

2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật.……..

50

2.2. Cơ sở pháp lý trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô
thị…………………………………………………………………............. 54
2.2.1. Hệ thống Luật và các văn bản pháp lý quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị do cấp Bộ ban hành……………………………....................... 54
2.2.2. Hệ thống các văn bản pháp lý quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô
thị do UBND thành phố Hà Nội ban hành………………………………..


56

2.2.3. Các chỉ tiêu quy hoạch của đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu
đô thị mới Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, trước và sau khi
điều chỉnh………………………………………………………….……… 59
2.3. Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên thế
giới và Việt Nam…………………………………………………………. 64
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên thế giới…...…..... 64
2.3.2. Kinh nghiệm quản lý khu đô thị mới ở trong nước…………............ 69
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐƠ THỊ MỚI N HỊA,
QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ……………..………………

74

3.1. Đề xuất giải pháp quản lý lý kỹ thuật hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
mới Yên Hòa……………………………………………………………..

74


3.1.1. Khớp nối hạ tầng kỹ thuật trong, ngoài ranh giới khu đơ thị mới
n
Hịa…………………………….………………………………………….

74

3.1.2. Đề xuất giải pháp cải tạo hệ thống giao thông tại khu vực………… 76
3.1.3. Cải tạo, vận hành, bảo dưỡng hệ thống thoát nước…………............ 78

3.1.4. Đầu tư, xây dựng hệ thống cấp nước và phân phối nước……........... 80
3.1.5. Đề xuất giải pháp tổ chức thu gom, vận chuyển chất thải rắn tại
khu đô thị mới Yên Hòa………………………………………..…………. 82
3.2. Đề xuất giải pháp tổ chức quản lý nhà nước hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị mới Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội……………… 85
3.2.1. Đề xuất mơ hình tổ chức bộ máy quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị mới Yên Hòa……………………………………....................... 85
3.2.2. Đề xuất đổi mới nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đô thị………………………………………............ 91
3.3. Đề xuất giải pháp đổi mới cơ chế quản lý hạ tầng kỹ thuật đô
thị………………………………………………………............................. 93
3.3.1. Chính sách quản lý hạ tầng kỹ thuật đơ thị………………………… 93
3.3.2. Đề xuất bổ sung quy định quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đơ
thị mới n Hịa…………………………………………………….…….

97

3.3.3. Đề xuất cơ chế phối hợp giữa ba chủ thể: Chính quyền đơ thị - Chủ
đầu tư - Người dân đô thị…………………………………......................... 98
3.4. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý hạ
tầng kỹ thuật khu đơ thị mới n Hịa……………………..................... 100
KÊT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ………………………………..….............

103

Kết luận…………….…………………………..……………….....................

103

Kiến nghị ……………………………………………..……………..……... 107

TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIÊT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

UBND

Uỷ ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

QLDA

Quản lý dự án

T.P

Thành phố

NĐ-CP


Nghị định Chính phủ

NXB

Nhà xuất bản

QCXD

Quy chuẩn xây dựng

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng, biểu

Tên bảng, biểu

Trang

Bảng 1.1

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở

11

Bảng 2.1


Quy định về các loại đường trong đơ thị

35

Bảng 3.1

Đề xuất quy trình thu gom chất thải rắn

83

sinh hoạt tại Khu đô thị mới Yên Hòa


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên hình

Trang

Vị trí khu đơ thị mới n Hịa, phường n Hịa, quận

08

hình
Hình 1.1

Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Hình 1.2


Khu đơ thị mới n Hịa, phường n Hịa, quận Cầu

10

Giấy, thành phố Hà Nội
Hình 1.3

Hiện trạng giao thơng Khu đơ thị mới n Hịa,

13

phường n Hịa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Hình 1.4

Tuyến đường trong khu đơ thị mới n Hịa, phường

14

n Hịa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Hình 1.5

Hiện trạng cấp nước trong khu đơ thị mới n Hịa,

15

phường n Hịa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Hình 1.6

Hiện trạng thốt nước trong khu đơ thị mới n Hịa,


16

phường n Hịa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Hình 1.7

Cống thốt nước bẩn khu đơ thị thốt ra kênh hở

17

Hình 1.8

Nạo vét bùn, cống thốt nước trong khu đơ thị mới

18

n Hịa
Hình 1.9

Xe chở rác thu gom theo giờ cố định

19

Hình 1.10

Thùng rác nhỏ được đặt dọc theo các tuyến đường

19

Hình 1.11


Mơ hình thu gom vận chuyển và xử lý rác thải trên địa

20

bàn khu đơ thị mới n Hịa
Hình 1.12

Cơ cấu tổ chức quản lý nhà nước

hệ thống giao

21

thông khu đô thị mới n Hịa
Hình 1.13

Nguồn nhân lực quản lý phịng Quản lý đơ thị quận

22

Hình 1.14

Đường giao thơng nội bộ khu đô thị

22


Số hiệu

Tên hình


Trang

hình
Hình 1.15

Đường giao thơng trong khu đơ thị

23

Hình 1.16

Tình trạng vứt rác thải bừa bãi trong khu đơ thị

25

Hình 1.17

Mơi trường sạch, đẹp trong khu đơ thị

26

Hình 1.18

Nhà liền kề xây thô xong không sử dụng trong khu

27

đô thị
Hình 2.1


Mối quan hệ trong cơ cấu tổ chức

42

Hình 2.2

Mơ hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến

45

Hình 2.3

Mơ hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến – tham mưu

46

Hình 2.4

Mơ hình quản lý theo cơ cấu chức năng

46

Hình 2.5

Mơ hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến - chức năng

47

Hình 2.6


Cây xanh được trồng trong các khu ở thuận tiện cho

65

người đi bộ và đi xe đạp
Hình 2.7

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ trong khu nhà ở

67

SkyTerrace-Dawson
Hình 2.8

Chung cư 45 tầng tại dự án Desa Parkcity

68

Hình 2.9

Khu đơ thị Nam Thăng Long - Ciputra

69

Hình 2.10

Đường trong khu đơ thị Nam Thăng Long

72


Hình 3.1

Khu dân cư hiện hữu cạnh khu đơ thị mới n Hịa

75

Hình 3.2

Bãi đỗ xe thơng minh trong khu đơ thị mới n Hịa

77

Hình 3.3

Đoạn đường sau khi được duy tu trong khu đô thị mới

78

n Hịa
Hình 3.4

Hệ thống tái sử dụng nước mưa từ cơng trình

80

Hình 3.5

Phân loại rác tại các khu ở


84

Hình 3.6

Mơ hình tổ chức

86

quản lý của cơng ty


Số hiệu

Tên hình

Trang

hình
Hình 3.7

Mơ hình tổ chức của phịng kỹ thuật

88

Hình 3.8

Sơ đồ quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị

89


Hình 3.9

Mơ hình tổ chức quản lý ban giám sát HTKT

95

Hình 3.10

Sơ đồ tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống

101

HTKT
Hình 3.11

Sơ đồ giám sát cộng đồng trong quản lý HTKT
KĐTM Yên Hòa

102


1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Để thực hiện Quy hoạch phát triển Thủ Đô Hà Nội đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt, trong những năm qua, việc thiết kế quy hoạch xây dựng
trên địa bàn Hà Nội được đẩy mạnh cả chiều rộng và chiều sâu. Quy hoạch
chi tiết các quận huyện đựơc đồng loạt triển khai nhằm đáp ứng nhu cầu phát
triển đô thị của Thành phố cũng như đáp ứng việc quản lý đô thị trên từng địa

bàn.
n Hịa là một đơn vị hành chính cấp phường thuộc quận Cầu Giấy,
nằm trong khu vực nội đô mở rộng của thành phố Hà Nội, là khu vực đang
phát triển mạnh mẽ, thuộc trung tâm mới của thủ đơ, với các dịch vụ thương
mại, văn hóa, giải trí, du lịch, thể dục thể thao cấp Quốc gia và Thành phố.
Trên địa bàn phường phát triển đan xen các khu xây dựng mới theo quy hoạch,
các khu dân cư hiện hữu, khu làng đơ thị hóa ven đơ khá đặc trung của Hà
Nội và các khu vực cần bảo tồn…
Khu đơ thị mới n Hịa thuộc phường n Hịa, quận Cầu Giấy, thành
phố Hà Nội với diện tích khoảng 39,9 ha đã được UBND Thành phố Hà Nội
phê duyệt quy hoạch chi tiết

tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 02/2000/QĐ-UB

ngày 01/01/2000 với mục tiêu:
- Cụ thể hoá một khu vực trong quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy, xác
lập quy hoạch ổn định, lâu dài cho khu dân cư và cơ quan hiện có, nhằm cải
tạo bộ mặt đơ thị cho phù hợp với quy hoạch của Thành phố, khu vực và Quy
chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Xác định chức năng của từng ô đất trong khu vực quy hoạch để khai
thác phát triển đô thị, đồng thời giải quyết được yêu cầu dãn dân để giải
phóng mặt bằng.


2

- Làm cơ sở lập dự án đầu tư, thực hiện đầu tư đồng bộ các cơng trình
kiến trúc trong khu vực đi đôi với giải quyết các nhu cầu kỹ thuật hạ tầng
thành phố như giao thông, cấp điện, cấp nước, thốt nước và vệ sinh mơi
trường.... Trong đó ưu tiên khai thác các vùng đất chưa sử dụng, đồng thời

huy động các nguồn vốn tham gia xây dựng khu đô thị mới.
- Tạo ra được một khu đô thị mới hoàn chỉnh, đồng bộ, đáp ứng được
yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật, thuận tiện cho dân cư.
- Làm cơ sở để quản lý xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp
luật.
Khu đô thị mới n Hịa là một khu đơ thị mới được xây dựng hiện đại,
đồng bộ cả kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo cho sự phát triển lâu dài và
phù hợp với quy hoạch chung của Thành phố. Tuy nhiên, cho đến nay cơ sở
hạ tầng còn nhiều bất cập, chưa phù hợp so với nhu cầu phát triển. Một trong
những ngun nhân của tình trạng này là cơng tác quản lý trong đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị chưa theo kịp với yêu cầu phát triển, kể từ
công tác quy hoạch, huy động và sử dụng vốn, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện cịn những hạn chế; cơng tác quản lý và sử dụng hạ tầng kỹ thuật đơ thị
cịn nhiều chồng chéo, khơng đúng mục đích, lãng phí, khơng hiệu quả...
Xuất phát từ tình hình trên, tác giả chọn đề tài “ Quản lý hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị mới Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội” làm
luận văn cao học là đề tài cần thiết có ý nghĩa về lý thuyết cũng như thực tiễn
nhằm góp phần làm tốt hơn công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đơ thị mới
n Hịa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội nói riêng, cho các khu đơ thị tại
thành phố Hà Nội nói chung.
* Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đơ thị mới n Hịa,
quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.


3

- Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất

giải pháp nâng cao


hiệu quả quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Yên Hòa, quận Cầu
Giấy, Thành phố Hà Nội.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị. Cụ
thể là: Hệ thống giao thơng; hệ thống cấp thốt nước; thu gom, vận chuyển
rác thải.
- Phạm vi nghiên cứu: khu đô thị mới Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Thành
phố Hà Nội; diện tích nghiên cứu khoảng 39,9 ha.
* Nội dung nghiên cứu:
- Đánh giá thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật của khu đơ thị mới n
Hịa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
- Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hạ tầng kỹ thuật của khu
đơ thị mới n Hịa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô
thị mới Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương phap thu thập tài liệu, kế thừa: Thu thập các thơng tin về vị
trí, điều kiện tự nhiên, điều kiện thủy văn, hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu đơ
thị mới n Hịa.
- Phương phap điêu tra, khao sat thưc đia, xư ly thông tin: Khảo sát
hiện trạng giao thơng, cấp thốt nước, thu gom vận chuyển chất thải rắn; thực
trạng quản lý, phát hiện và ghi nhận các bất cập trong công tác quản lý hạ
tầng kỹ thuật tại khu vực.
- Phương phap phân tich và tông hơp, so sanh; tiếp cận hệ thông:
Dựa trên các tài liệu và thông tin thực tế khảo sát, thực hiện phân tích, tổng
hợp các số liệu, so sánh với số liệu kế thừa, đánh giá được các ưu, nhược


4


điểm trong cách quản lý qua các thời kỳ, từ đó nhận định tính hiệu quả của
cơng tác quản lý hạ tầng kỹ thuật tại khu vực.
- Phương phap chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đê xuất giai phap:
Nghiên cứu các giải pháp về quản lý hạ tầng kỹ thuật của các chuyên
gia hoặc của các khu vực, các đô thị trong nước và trên thế giới, từ đó rút ra
bài học kinh nghiệm vận dụng vào công tác quản lý của khu vực nghiên cứu.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Y nghĩa khoa học: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp quản lý HTKT;
đề xuất mơ hình quản lý HTKT; đề xuất đổi mới cơ chế, chính sách quản lý
HTKT nhằm quản lý HTKT khu đơ thị mới n Hịa, quận Cầu Giấy, Thành
phố Hà Nội được hiệu quả.
- Y nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý HTKT khu đô thị
mới Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội giúp cho chính quyền địa
phương cũng như đơn vị chủ đầu tư khu đơ thị có thêm cơ sở khoa học để
quản lý hiệu quả HTKT đơ thị; góp phần xây dựng và quản lý một khu đô thị
mới thân thiện, hài hịa với thiên nhiên và mơi trường, HTKT đồng bộ và hiện
đại, mang đặc thù riêng cho khu vực, đem lại cho cư dân đô thị cuộc sống tiện
nghi và thoải mái, tạo ảnh hưởng tích cực tới cuộc sống của dân cư khu vực
lân cận.
* Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm 03 chương:
- Chương 1: Thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
mới Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
- Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đơ
thị mới n Hịa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.


5


- Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị mới Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
* Một số khái niệm
+ Khu đô thị mới:
Theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ:
Khu đơ thị mới là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng mới đồng
bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở.
+ Cộng đồng
Theo từ điển tiếng Việt “Cộng đồng là toàn thể những người sống thành
một xã hội nói chung có những đặc điểm giống nhau, gắn bó thành một khối”.
Sự tham gia của cộng đồng: là tìm và huy động các nguồn lực của cộng
đồng, qua đó để tăng lợi ích cho cộng đồng dân cư giảm các chi phí, tăng hiệu
quả kinh tế và hiệu quả chính trị cho nhà nước
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội khố 13 thơng
qua năm 2014, hệ thống hạ tầng kỹ thuật gồm: cơng trình giao thơng, thơng
tin liên lạc, cung cấp năng lượng cấp nước, chiếu sáng công cộng, cấp nước,
thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang và cơng trình khác.
Các cơng trình giao thơng đơ thị chủ yếu gồm: Mạng lưới đường, cầu,
hầm, quảng trường, bến bãi, sơng ngịi, kênh rạch; các cơng trình đầu mối hạ
tầng kỹ thuật giao thơng (cảng hàng không, nhà ga, bến xe, cảng thủy).
Các công trình của hệ thống cấp nước đơ thị chủ yếu gồm: Các cơng
trình thu nước mặt, nước ngầm; các cơng trình xử lý nước; hệ thống phân
phối nước (đường ống, tăng áp, điều hịa).
Các cơng trình của hệ thống thốt nước đơ thị chủ yếu gồm: Các sống,
hồ điều hịa, đê, đập; các cống, rãnh, kênh, mương, máng thoát nước; các trạm
bơm cố định hoặc lưu động; các trạm xử lý nước thải; cửa xả vào sông hồ.



6

Các cơng trình của hệ thống cấp điện và chiếu sáng công cộng đô thị
chủ yếu gồm: Các nhà máy phát điện; các trạm biến áp, tủ phân phối điện; hệ
thống đường dây dẫn điện; cột và đèn chiếu sáng.
Các cơng trình quản lý và xử lý các chất thải rắn chủ yếu gồm: trạm
trung chuyển chất thải rắn, khu xử lý chất thải rắn.
Các cơng trình của hệ thống thông tin liên lạc đô thị chủ yếu gồm: các
tổng đài điện thoại; mạng lưới cáp điện thoại công cộng; các hộp đầu cáp, đầu
dây.
Ngồi ra, ở các khu đơ thị có thể cịn có các hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khác như hệ thống cung cấp nhiệt, hệ thống cung cấp khí đốt, đường ống vận
chuyển rác, hệ thống đường dây cáp truyền hình, truyền thanh, cáp internet...
+ Quản lý chất thải rắn
Theo Nghị định số 59/2007/NĐ-CP của Chính phủ về “Quản lý chất
thải rắn” định nghĩa Quản lý chất thải rắn: là hoạt động quản lý chất thải rắn
bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý
chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử
dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác
động có hại đối với môi trường và sức khoẻ con người.
+ Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Hệ thống quản lý cơ sở HTKT đơ thị là tồn bộ phương thức điều hành
(phương pháp, trình tự, dữ liệu, chính sách, quyết định...) nhằm kết nối và
đảm bảo sự tiến hành tất cả các hoạt động có liên quan tới cơ sở HTKT đơ thị.
Mục tiêu của nó là cung cấp và duy trì một cách tối ưu hệ thống cơ sở HTKT
đô thị và các dịch vụ liên quan đạt được các tiêu chuẩn quy định trong khuôn
khổ nguồn vốn được cấp và kinh phí được sử dụng.


THƠNG BÁO

Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 - Nhà F - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Hà Nội.
Email: ĐT: 0243.8545.649

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


103

KÊT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ
Kết luận:
Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đơ thị mới n Hịa, quận Cầu Giấy, Hà
Nội là một đề tài mang tính khoa học và tính thực tiễn cao.
Khu đơ thị mới n Hịa là một khu đô thị đồng bộ từ hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đến các cơng trình kiến trúc. Khai thác triệt để quỹ đất hiện có, đáp
ứng được nhu cầu của mọi đối tượng, huy động được nhiều nguồn vốn cùng
tham gia đầu tư xây dựng. Tạo được một khu đô thị khang trang, hiện đại, giải
quyết kịp thời các nhu cầu bức bách về nhà ở cho người dân thủ đô.
- Đề tài đã được đề cập đến các vấn đề: thực trạng công tác quản lý hạ
tầng kỹ thuật đô thị Hà Nội, thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong các
khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hà Nội nói chung và khu đơ thị mới
n Hịa nói riêng; cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị; đề xuất các giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu
đô thị.
- Qua nghiên cứu đề tài, rút ra một số nhận định sau:
+ Công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới mang tính đặc thù,
đa ngành và phức tạp. Để quản lý tốt hạ tần kỹ thuật khu đô thị mớ, trước hết
đòi hỏi mỗi đối tượng liên quan từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư cần nhận thức rõ

vai trị trách nhiệm, tận tâm trong cơng việc, phối kết hợp chặt chẽ trong q
trình thực hiện, ln phấn đấu vì lợi ích chung cho cộng đồng và cho tồn xã
hội.
Đơn vị tư vấn thiết kế cần: tuân thủ đúng tiêu chuẩn quy phạm trong
nước đảm bảo cơng trình có quy mơ, cơng suất phù hợp, an tồn cơng trình;
có tầm nhìn trong tương lai (đặc biệt đối với quy hoạch xây dựng); vận dụng
linh hoạt những phương pháp, vật liệu xây dựng mới, tiêu chuẩn thiết kế mới


104

tiên tiến của các nước phát triển đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và đem lại lợi ích
kinh tế nhất, phù hợp với điều kiện kinh tế - kỹ thuật ở Việt Nam.
Đơn vị thi công xây dựng cần: tuân thủ đúng thiết kế, tiêu chuẩn quy
phạm trong nước đảm bảo kỹ thuật, chất lượng cơng trình; vận dụng những
biện pháp thi công tiên tiến trên thế giới phù hợp với điều kiện thực tế ở Việt
Nam nhằm nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng.
Chủ đầu tư khu đơ thị mới và các đơn vị quản lý chuyên ngành hạ tầng
kỹ thuật đô thị cần: nâng cao trách nhiệm và vai trị trong quản lý, đặc biệt là
trong cơng tác kiểm soát, điều tiết và dự báo; tuân thủ quy hoạch chi tiết, thiết
kế đã được duyệt; thể hiện tính chun nghiệp, chun mơn hóa cao trong
quản lý để đáp ứng u cầu chính sách xã hội hóa của Nhà nước trong quản lý
khai thác dịch vụ hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; cùng chia sẽ nguồn vốn đầu
tư và lợi ích kinh tế với Nhà nước, đầu tư kinh doanh phải lấy mục

tiêu

hang đầu là phục vụ nhu cầu xã hội, lợi ích cộng đồng, từ đó nâng cao thương
hiệu, phát triển bền vũng.
Chính quyền đơ thị cần: Huy động tối đa các nguồn lực kinh tế - xã hội

về tài chính, con người; nâng cao chất lượng bộ máy quản lý nhà nước trong
lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đơ thị; hồn thiện văn bản luật; có cơ chế chính sách
linh hoạt, đẩy mạnh cơng tác xã hội hóa trong đầu tư, xây dựng và phát triển
hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị; thực hiện đấu thầu để lựa chọn đơn vị cung
cấp dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị; thực hiện đấu thầu để lựa chọn đơn vị
cung cấp dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị; tinh giản thủ tục hành chính, cân đối
hài hịa giữa lợi ích kinh tế và phục vụ nhu cầu người dân trong phát triển,
xây dựng đồng bộ hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật chính của đơ thị;
cơng bố, tun truyền những chính sách mới đến với mọi thành phần tổ chức,
cá nhân trong xã hội để tạo điều kiện thuận lợi cho chủ đầu tư, người dân đô
thị cũng tham gia vào công tác quản lý xã hội.


105

Người dân đô thị cần: Hiểu biết chủ trương đường lối của Đảng, pháp
luật của Nhà nước để tham gia tích cực vào cơng tác quản lý hạ tầng kỹ thuật
đô thị, bảo vệ quyền lợi và thực hiện nghĩa vụ chính đáng của mình. Đồng
thời, người dân đơ thị phải biết chia sẻ những khó khăn với chính quyền đô
thị, chủ đầu tư để cùng nhau tham gia quản lý xã hội.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị cần có tầm quan trọng đặc biệt trong
đời sống kinh tế - chính trị của nhân dân và phát triển kinh tế vĩ mô, cũng như
terong phân loại cấp bậc đô thị.
+ Thiếu ý thức, trách nhiệm của các đối tượng liên quan đến công tác
quản lý: đơn vị tư vấn thiết kế, đơn vị thi công, chủ đầu tư, người dân đô thị
và công tác quy hoạch xây dựng manh mún, mạng lưới hệ thống hạ tần kỹ
thuật đơ thị Hà Nội chưa hồn chỉnh là ngun nhân cơ bản dẫn đến chất
lượng hạ tầng kỹ thuật yếu kém, gây khó khăn trong cơng tác quản lý hạ tầng
kỹ thuật.
+ Do điều kiện kinh tế và một phần yếu kém trong công tác quản lý hạ

tầng kỹ thuật khu đơi thị mới, Nhà nước chưa có cơng cụ quản lý đủ mạnh để
đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Thiếu về chất lượng và yếu về chất lượng của bộ
máy tổ chức quản lý. Thiếu về: quy hoạch xây dựng, kiểm soát đánh giá, văn
bản luật và dưới luật. Nguồn vốn đầu tư đối với lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đơ
thị cịn nhiều hạn chế, chủ yếu phụ thuộc vào nguồn vốn ngồi ngân sách,
chưa có cơ chế chính sách phù hợp để huy động nguồn vốn đầu tư từ bên
ngồi, chưa phát huy được vai trị tích cực của xã hội hóa trong quản lý đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị. Trong công tác quản lý Nhà nước còn thiếu
phân cấp ủy quyền quản lý cho cấp cơ sở, chưa thực sự lôi kéo nhân dân cùng
tham gia công tác quản lý xã hội, đặc biệt là vai trò tự quản của người dân đô
thị trong quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới. Đây cũng là những thách


106

thức đối với Đảng, Nhà nước, chính quyền đơ thị các cấp ở Việt Nam trong
công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị giai đoạn hiện nay.
Và một số vấn đề khác:
+ UBND Thành phố Hà Nội thành lập đoàn kiểm tra liên ngành, giao Sở
Xây dựng chủ trì phối hợp với các Sở: Quy hoạch kiến trúc, Kế hoạch đầu tư,
Giao thông vận tải, Tài ngun mơi trường, Tài chính, Cơng thương, Nơng
nghiệp & phát triển nông thôn, Thông tin & Truyền thông khẩn trương kiểm
tra, rà sốt các khu đơ thị mới trên địa bàn để đánh giá chất lượng quy hoạch
xây dựng, dự án đầu tư và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng để có những giải
pháp xử lý kịp thời những bất cập tring quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Lập
danh sách, hướng xử lý báo cáo UBND Thành phố.
+ Quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết 1/2000 thành phố Hà Nội phải
khẩn trương hoàn thiện, sớm thẩm duyệt làm cơ sở để xây dựng và phát triển
các khu đô thị mới trên địa bàn. Đảm bảo mục tiêu “quy hoạch và thực hiện
theo quy hoạch, kế hoạch”.

+ Xây dựng cơ chế chính sách xã hội hóa hợp lý, theo hình thức cùng
chia sẻ lợi ích – trách nhiệm, để huy động tối đa nguồn vốn đầu tư từ xã hội
(kể cả vốn ODA, FDI, huy động nguồn vốn tư nhân trong nước) trước mắt
đầu tư xây dựng mạng lưới các trục, tuyến chính hạ tầng kỹ thuật đô thị làm
cơ sở để thực hiện đấu nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hang rào dự án các
khu đô thị mớ. Tiếp đến đầu tư xây dựng các khu đô thị mới đồng bộ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh.
+ Xây dựng bộ máy tổ chức quản lý hiệu quả từ Thành phố đến cơ sở
đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mớ, phát huy tối đa vai trò, trách
nhiệm của các tổ chức, người dân đô thị cùng tham gia với chính quyền đơ thị
thực hiện cơng tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. Tăng cười phối
kết hợp trong quá trình thực hiện và quản lý sau đầu tư giữa ba chủ thể: Chính


107

quyền đô thị - Chủ đầu tư – Người dân đơ thị, nhằm cân đối hài hịa giữa ba
thách thức là: trách nhiệm – lợi ích – nhu cầu, cùng hướng tới mục tiêu chung
là phát triển đô thị bền vững.
+ Cần sử dụng các kết quả lý luận và thực tiễn của các nhà nghiên cứu,
nhà hoạt động quản lý thực tiễn trong nước và thế giới về lĩnh vực hạ tầng kỹ
thuật đô thị. Và coi những kết quả này như là các tài liệu khoa học để nghiên
cứu hồn thiện cơng tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị trên địa
bàn thành phố. Do đó, cần tích cực chủ động tổ chức các Hội thảo khoa học
mở rộng với tiêu đề “ Giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
mới tại Hà Nội – Việt Nam”. Đồng thời thường xuyên tổ chức các lớp tập
huấn, tuyên truyền sâu rộng trên các phương tiện thông tin đại chúng về kiến
thức chuyên môn, phương thức quản lý khoa học đến các đối tượng tham gia
quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị đang làm việc trong cơ quan quản lý Nhà nước,
các tổ chức, người dân đô thị. Như thế, cơ chế chính sách mới thực sự đi vào

đời sống nhân dân, kinh tế - xã hội ổn định và phát triển bền vũng, đẩy nhanh
cơng cuộc hiện đại hóa đất nước.
Kiến nghị:
- Các giải pháp về kỹ thuật, đổi mới tổ chức quản lý và nguồn vốn đầu
tư phát sinh đã được học viên đề xuất trong Chương III của Luận văn này sẽ
được áp dụng vào thực tiễn công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới
Yên Hòa. Các giải pháp được tác giả đưa ra, chủ đầu tư hoàn toàn vận dụng
thực hiện ngay để công tác quản lý, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu
đô thị được tốt hơn, hiệu quả hơn. Thực hiện tốt các giải pháp này sẽ làm tiền
đề quan trọng cho việc thực hiện bàn giao, đưa cơng trình hạ tầng kỹ thuật
vào khai thác sử dụng được thuận tiện, dễ dàng.
- Các giải pháp tác giả đưa ra trong luận văn này được kiến nghị áp dụng
cho khơng chỉ riêng khu đơ thị mới n Hịa mà có thể cho các khu đơ thị


×