Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới xuân hòa, thị xã phúc yên, tỉnh vĩnh phúc (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.24 KB, 22 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
\

PHẠM THANH SƠN

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHU ĐÔ THỊ MỚI XUÂN HÒA, THỊ XÃ PHÚC YÊN,
TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội - 2017


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

PHẠM THANH SƠN
KHÓA 2015 - 2017

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHU ĐÔ THỊ MỚI XUÂN HÒA, THỊ XÃ PHÚC YÊN,
TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình


Mã số: 60.58. 01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. TRẦN THỊ HƯỜNG
2.

TS. NGUYỄN VIẾT ĐỊNH

Hà Nội - 2017


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa học cũng như luận văn này, tác giả bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học và các
khoa, phòng, ban liên quan, cùng tập thể cán bộ giảng viên của Nhà trường đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian tác giả học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Trần Thị Hường và người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và chỉ bảo tác giả trong quá trình thực
hiện luận văn.
Tác giả gửi lời cảm ơn tới các cơ quan liên quan đã giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện thuận lợi trong quá trình tác giả nghiên cứu, tìm kiếm tài liệu và thu
thập số liệu. Xin cảm ơn cơ quan, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động
viên và tạo mọi điệu kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành khóa học.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, tháng 3 năm 2017

Phạm Thanh Sơn



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Hà Nội, tháng 3 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Thanh Sơn


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
* Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 2
* Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 2
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................. 3
* Các khái niệm (thuật ngữ) ........................................................................ 3
* Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 5
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ
TẦNG KỸ THUẬT CÁC KHU ĐÔ THỊ MỚI TẠI THỊ XÃ PHÚC YÊN

VÀ KHU ĐTM XUÂN HÒA, THỊ XÃ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC 6
1.1. Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong các
khu đô thị tại thị xã Phúc Yên……………………………………….6
1.1.1. Khái quát về tình hình phát triển các khu đô thị mới tại thị xã
Phúc Yên………………………………………………………………..6
1.1.2. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của các khu đô thị mới tại thị
xã Phúc Yên………………………………………………………….....10
1.1.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT một số khu đô thị


mới tại thị xã Phúc Yên ........................................................................ 15
1.2. Hiện trạng hệ thống HTKT khu đô thị mới Xuân Hòa ............. 18
1.2.1. Sự hình thành và phát triển khu đô thị mới Xuân Hòa ................ 18
1.2.2. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên khu đô thị mới Xuân Hòa........... 20
1.2.3. Hiện trạng hệ thống HTKT khu đô thị mới Xuân Hòa ................ 23
1.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT khu đô thị mới
Xuân Hòa ............................................................................................ 28
1.3.1.Thực trạng về bộ máy tổ chức quản lý thực hiện dự án khu đô thị
mới Xuân Hòa………………………………………………………….28
1.3.2. Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
mới Xuân Hòa ...................................................................................... 30
1.3.3. Thực trạng về sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý
thực hiện dự án khu đô thị mới Xuân Hòa. ........................................... 34
1.4. Đánh giá chung về công tác quản lý hệ thống HTKT khu đô thị
mới Xuân Hòa ..................................................................................... 36
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ

HỆ

THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI XUÂN HÒA, THỊ

XÃ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC ....................................................... 39
2.1. Cơ sở lý luận trong công tác quản lý hệ thống HTKT............... 39
2.1.1. Vai trò, đặc điểm, quản lý của hệ thống HTKT đô thị ................. 39
2.1.2. Một số yêu cầu cơ bản về kỹ thuật đối với hệ thống HTKTkhu đô
thị mới .................................................................................................. 42
2.1.3 Các yêu cầu và nguyên tắc thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý hệ
thống HTKT đô thị mới ........................................................................ 49
2.1.4. Vai trò của cộng đồng trong quản lý hệ thống HTKT đô thị…..51
2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý hệ thống HTKT đô thị ....................... 53
2.2.1. Hệ thống văn bản pháp quy của Nhà nước liên quan đến HTKT


khu đô thị mới ...................................................................................... 53
2.2.2. Những quy định của UBND tỉnh Vĩnh Phúc liên quan đến công tác
quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị khu đô thị mới ...................................... 55
2.2.3 Các văn bản của UBND tỉnh Vĩnh Phúc đối với khu đô thị mới
Xuân Hòa ............................................................................................. 59
2.3. Kinh nghiệm trong quản lý Hệ thống HTKT một số khu đô thị
trong và ngoài nước ............................................................................ 59
2.3.1. Kinh nghiệm Quản lý hệ thống HTKT khu đô thị ở một số nước
trên thế giới .......................................................................................... 59
2.3.2. Quản lý hệ thống HTKTở một số khu đô thị của Việt Nam ........ 62
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG
KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI XUÂN HÒA, THỊ XÃ PHÚC YÊN,
TỈNH VĨNH PHÚC .................................................................................... 66
3.1. Đề xuất một số giải pháp kỹ thuật để nâng cao hiệu quả quản lý
hệ thống HTKT khu đô thị mới Xuân Hòa ....................................... 67
3.1.1. Quản lý khớp nối với hệ thống HTKT bên ngoài khu đô thị ....... 68
3.1.2.Thi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo đúng quy hoạch (các hạng
mục còn lại và cải tạo sửa chữa) ........................................................... 70

3.2. Đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng HTKT khu
đô thị mới Xuân Hòa .......................................................................... 73
3.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hệ thống HTKT khu đô
thị mới Xuân Hòa ................................................................................. 73
3.2.2. Đề xuất nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ quản lý ............... 78
3.3. Một số đề xuất về cơ chế chính sách trong quản lý HTKT khu đô
thị mới Xuân Hòa ................................................................................. 80
3.3.1. Đề xuất về cơ chế trong huy động các thành phần tham gia xây
dựng hệ thống HTKT ........................................................................... 80


3.3.2. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong quá trình quản lý hệ
thống HTKT đô thị khu đô thị mới Xuân Hòa ..................................... 83
3.3.3. Sự phối kết hợp giữa ba chủ thể: Chính quyền đô thị - Chủ đầu tư
- Người dân đô thị ................................................................................ 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 91
Kết luận ........................................................................................................ 91
Kiến nghị...................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BQL

Ban quản lý


BTCT

Bê tông cốt thép

BXD

Bộ xây dựng

CĐT

Chủ đầu tư

CP

Cổ phần

ĐTM

Đô thị mới

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

KĐT


Khu đô thị

KTXH

Kinh tế xã hội

QCXDVN

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam

QHCT

Quy hoạch chi tiết

QLDA

Quản lý dự án

QLĐT

Quản lý đô thị

SDĐ

Sử dụng đất

TMĐT

Tổng mức đầu tư


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNMT

Tài nguyên môi trường

TT

Thông tư

UBND

Ủy ban nhân dân

VSMT

Vệ sinh môi trường


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu hình

Tên hình

Trang

Hình 1.1


Bản đồ hành chính thị xã Phúc Yên- tỉnh Vĩnh Phúc

Hình 1.2

Hiên trạng giao thông khu ĐTM thị xã Phúc Yên

11

Hình 1.3

Đường ống cấp nước sạch

12

Hình 1.4

Các tủ điện dạng kios đặt ngoài trời

14

Hình 1.5

Quy hoạch SDĐ Khu ĐTM Xuân Hòa năm 2004

20

Hình 1.6

Bản đồ vị trí Khu ĐTM Xuân Hòa


21

Hình 1.7

Bản đồ hệ thống giao thông Khu ĐTM Xuân Hòa

24

Hình 1.8

Mặt cắt giao thông Khu ĐTM Xuân Hòa

25

Hình 1.9

Bản đồ hệ thống cấp nước Khu ĐTM Xuân Hòa

Hình 1.10

Hình 1.11

Bản đồ hệ thống thoát nước thải Khu đô thị mới
Xuân Hòa
Cơ cấu tổ chức Công ty xây dựng và thương mại
Hoài Nam

7

26

27

30

Hình 1.12

Giao thông trong khu ĐTM Xuân Hòa

31

Hình 1.13

Hố ga trong khu ĐTM Xuân Hòa

33

Hình 1.14

Thu gom rác trong khu ĐTM Xuân Hòa

34

Hình 2.1

Mối quan hệ trong cơ cấu tổ chức.

50

Hình 2.2


Sơ đồ các giai đoạn tham gia của cộng đồng

52

Hình 2.3

Khu đô thị mới Desa Parkcity ở Malaysia

61

Hình 2.4

Hình ảnh khu đô thị mới CIPUTRA

64

Hình 2.5

Khu đô thị mới kiểu mẫu Phú Mỹ Hưng

66


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ
Sơ đồ 3.1

Tên bảng, biểu
Các nội dung của quản lý thi công xây dựng các


Trang
71

côngtrình HTKT khu dân cư đô thị
Sơ đồ 3.2

Các hạng mục công trình HTKT khu đô thị mới

71

được quản lý thi công xây dựng
Sơ đồ 3.3
Sơ đồ 3.4

Sơ đồ quản lý hệ thống HTKT khu ĐTM
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án tác giả

74
76

đề xuất
Sơ đồ 3.5

Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng hạ tầng kỹ thuật

78

Sơ đồ sự tham gia của cộng đồng trong việc
Sơ đồ 3.6


quản lý hiệu quả hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu

87

đô thị mới Xuân Hòa
Sơ đồ 3.7

Đề xuất sơ đồ phối hợp giữa 3 chủ thể trong quản

89

lý HTKT khu ĐTM

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng, biểu

Tên bảng, biểu

Trang

Bảng 1.1

Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất

19

Bảng 2.1

Quy định về các loại đường trong đô thị


43

Bảng 2.2

Nhu cầu cấp nước sinh hoạt

45

Bảng 2.3

Độ sâu chôn cống cấp nước

46

Bảng 2.4

Khoảng cách của ống cấp nước tới công trình
và đường ống khác

46


1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Sự phát triển của hệ thống đô thị và quá trình đô thị hoá ở nước ta đã
diễn ra nhanh chóng trên phạm vi cả nước. Nhiều công trình HTKT tại các đô
thị như: Công trình giao thông, cấp nước, thoát nước, chiếu sáng, cây xanh,
thu gom và xử lý chất thải rắn... được cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng mới đã

phát triển khá nhanh, góp phần tạo nên bộ mặt đô thị đổi mới, từng bước nâng
cao chất lượng đô thị, cải thiện đời sống của người dân đô thị, góp phần xoá
đói giảm nghèo và tạo lập một nền tảng phát triển bền vững đô thị.
Tỉnh Vĩnh Phúc trong những năm qua đã có bước phát triển mạnh trên
cơ sở phát triển các khu công nghiệp lớn, nhiều đô thị và khu đô thị mới trong
đó có 2 đô thị gồm thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên.
Thị xã Phúc Yên là đô thị lớn thứ 2 của tỉnh Vĩnh Phúc, có vai trò là
trung tâm thúc đẩy phát triển KTXH của Tỉnh. Trong những năm gần đây,
tình hình phát triển KTXH của thị xã Phúc Yên đã và đang có chuyển biến
tích cực, có nhiều yếu tố thuận lợi mới, thu nhập người dân được nâng cao,
các nhu cầu về đời sống vật chất, tinh thần và các dịch vụ xã hội ngày càng
cao. Hiện nay trên địa bàn thị xã Phúc Yên có 4 khu ĐTM được quy hoạch.
Khu ĐTM Xuân Hòa được quy hoạch với diện tích 33,38ha, thuộc địa
giới hành chính phường Xuân Hòa, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Việc đầu
tư phát triển khu ĐTM Xuân Hòa được hình thành mở ra một cộng đồng dân
cư mới, có cơ sở HTKT hiện đại và đồng bộ, góp phần cải thiện và chỉnh trang
đô thị, tạo sự đa dạng cho kiến trúc thị xã Phúc Yên, giải quyết chỗ ở cho
người dân địa phương và các nhà đầu tư đến làm việc cũng như đầu tư tại tỉnh
Vĩnh Phúc nói chung và thị xã Phúc Yên nói riêng. Hiện nay, khu ĐTM Xuân
Hòa đã hoàn thành hạ tầng giao thông, vỉa hè, điện, cấp nước, thoát nước và
đưa toàn bộ HTKT vào khai thác sử dụng. Tuy nhiên công tác quản lý hệ thống


2

HTKT của khu ĐTM Xuân Hòa vẫn còn những hạn chế, đó là chưa có Quy
chế quản lý HTKT cho khu ĐTM, trình trạng ô nhiễm môi trường, lấn chiếm
vỉa hè, lòng đường, HTKT đấu nối không đồng bộ; tiến độ triển khai chất
lượng xây dựng chưa cao, còn đất không sử dụng hoặc sử dụng sai mục đích.
Chính vì vậy đề tài nghiên cứu “Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô

thị mới Xuân Hòa, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc” là sự cần thiết, có ý
nghĩa khoa học và thực tiễn, nâng cao hiệu quả quản lý HTKT của khu ĐTM
Xuân Hòa để góp phần xây dựng thị xã Phúc Yên ngày càng văn minh, hiện
đại.
* Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý HTKT, đề xuất giải pháp quản
lý hệ thống HTKT cho khu ĐTM Xuân Hòa, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
có hiệu quả trong quá trình khai thác và quản lý dự án hiện tại và thời gian
tiếp theo.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu ĐTM
(Tập trung chủ yếu về giao thông, cấp nước, thoát nước).
Phạm vi: Khu đô thị mới Xuân Hòa, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc,
diện tích nghiên cứu 33,38ha.
- Thời gian nghiên cứu: Năm 2010 và định hướng đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030.
* Phương pháp nghiên cứu
- Sử dụng các phương pháp điều tra khảo sát.
- Phương pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu và kết quả nghiên cứu đã có.
- Phương pháp hệ thống hoá trên cơ sở tổng hợp, phân tích các số liệu,
tư liệu, chụp ảnh, lập bảng biểu, sơ đồ.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu.
- Phương pháp chuyên gia.


3

* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để quản
lý hệ thống HTKT khu ĐTM Xuân Hòa một cách hiệu quả, góp phần hoàn

chỉnh các cơ sở khoa học quản lý hệ thống HTKT.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ đưa ra giải pháp
quản lý nhằm khắc phục những tồn tại, yếu kém, góp phần nâng cao hiệu quả
quản lý và sử dụng hệ thống HTKT khu ĐTM Xuân Hòa. Đồng thời sự thành
công của khu ĐTM Xuân Hòa sẽ làm cơ sở để các khu đô thị khác trong tỉnh
Vĩnh Phúc và trên cả nước có điều kiện tương đồng.
* Các khái niệm (thuật ngữ)
Khu đô thị mới [7]
- Khu ĐTM là khu đô thị đồng bộ về hệ thống các công trình HTKT, hạ
tầng xã hội, khu dân cư và các công trình dịch vụ khác, được phát triển nối tiếp
đô thị hiện có hoặc hình thành khu đô thị tách biệt, có ranh giới và chức năng
được xác định phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt; Khu ĐTM có địa giới hành chính thuộc một
tỉnh.
- Khu ĐTM được lập có quy mô chiếm đất từ 50 ha trở lên. Trường hợp
diện tích đất để dành cho dự án nằm trong quy hoạch đất đô thị nhưng bị hạn chế
bởi các dự án khác hoặc bởi khu đô thị đang tồn tại thì cho phép lập dự án khu
ĐTM có quy mô dưới 50 ha nhưng không được nhỏ hơn 20 ha.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
Hệ thống công trình HTKT bao gồm hệ thống giao thông, thông tin liên
lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý các
chất thải và các công trình khác [4]
Các công trình giao thông đô thị chủ yếu gồm: Mạng lưới đường, cầu,
hầm, quảng trường, bến bãi, sông ngòi, kênh rạch; các công trình đầu mối hạ
tầng kỹ thuật giao thông (cảng hàng không, nhà ga, bến xe, cảng thủy).


4

Các công trình cấp nước đô thị chủ yếu gồm: Các công trình thu nước

mặt, nước ngầm; các công trình xử lý nước; hệ thống phân phối nước (đường
ống, tăng áp, điều hòa).
Các công trình thoát nước đô thị chủ yếu gồm: các sông, hồ điều hòa,
đê, đập; các cống, rãnh, kênh, mương, máng thoát nước; các trạm bơm cố
định hoặc lưu động; các trạm xử lý nước thải; cửa xả vào sông hồ.
Các công trình cấp điện và chiếu sáng công cộng đô thị chủ yếu gồm:
các nhà máy phát điện; các trạm biến áp, tủ phân phối điện; hệ thống đường
dây dẫn điện; cột và đèn chiếu sáng.
Các công trình quản lý và xử lý các chất thải rắn chủ yếu gồm: Trạm
trung chuyển chất thải rắn; khu xử lý chất thải rắn.
Các công trình thông tin liên lạc đô thị chủ yếu gồm: Các tổng đài điện
thoại; mạng lưới cáp điện thoại công cộng; các hộp đầu cáp, đầu dây.
Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
Quản lý hệ thống cơ sở HTKT đô thị là toàn bộ phương thức điều hành
(phương pháp, trình tự, dữ liệu, chính sách, quyết định...) nhằm kết nối và đảm
bảo sự tiến hành tất cả các hoạt động có liên quan tới cơ sở HTKT đô thị. Mục
tiêu của nó là cung cấp và duy trì một cách tối ưu hệ thống cơ sở HTKT đô thị
và các dịch vụ liên quan đạt được các tiêu chuẩn quy định trong khuôn khổ
nguồn vốn được cấp và kinh phí được sử dụng. [22]
Theo một cách tiếp cận khác thì quản lý cơ sở HTKT bao gồm hai nhóm:
quản lý kinh tế, kỹ thuật và quản lý tổ chức. Hai nhóm chức năng này có quan hệ
mật thiết với nhau trong mọi hoạt động của hệ thống HTKT [22]
Cộng đồng và sự tham gia của cộng đồng [6]
- Cộng đồng: Là một nhóm người đặc trưng, sống ở một khu vực địa lý
được chỉ rõ, có văn hoá và lối sống chung, có sự thống nhất hành động chung
để cùng theo đuổi một mục đích. Cộng đồng có thể là nhóm dân cư nhỏ (như
cộng đồng dân cư phường, xã, tổ chức dân phố, thôn, xóm) hoặc có thể là


5


cộng đồng người địa phương, là những người có quan hệ gần gũi với nhau, thường xuyên gặp mặt ở địa bàn sinh sống và đều có chung nguyện vọng được
tham gia vào các hoạt động ở địa phương.
- Tổ chức cộng đồng: là một khối liên kết của các thành viên trong
cộng đồng, vì cùng một mối quan tâm chung và hướng tới một quyền lợi
chung, cùng nhau hợp sức để tận dụng tiềm năng, trí tuệ cùng tham gia vào
các hoạt động ở địa phương.
- Sự tham gia của cộng đồng: Là một quá trình mà cả chính quyền và
cộng đồng có trách nhiệm cụ thể và thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ
cho tất cả mọi người.
Mục tiêu sự tham gia của cộng đồng: Nhằm xây dựng năng lực cho
đông đảo người dân, để duy trì tốt việc quản lý khai thác, sử dụng công trình
sau khi bàn giao.
* Cấu trúc luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của luận văn được
cấu trúc trong 3 chương:
+ Chương 1: Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT khu ĐTM
Xuân Hòa, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hệ thống HTKT khu
ĐTM Xuân Hòa, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Chương 3: Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống HTKT khu ĐTM Xuân
Hòa, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.

Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


91

C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
(1) Công tác quản lý hệ thống HTKT chiếm vai trò quan trọng trong đô
thị nói chung và khu ĐTM nói riêng, bao gồm nhiều chuyên ngành khác nhau.
Vì vậy, quản lý hệ thống HTKT cần tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật trong từng
giai đoạn xây dựng công trình; từ bước lập thẩm định phê duyệt quy hoạch,
lập thẩm định phê duyệt dự án, thiết kế đến thực hiện xây dựng và khai thác
sử dụng phải đảm bảo được hiệu quả của hệ thống HTKT.
(2) Để quản lý tốt hệ thống HTKT tại các khu ĐTM, phải làm tốt công
tác quản lý dự án đầu tư xây dựng, công việc này đòi hỏi liên quan đến nhiều
cấp nhiều ngành, nhiều chủ thể. Đề tài đã tập trung vào đánh giá thực trạng
công tác quản lý hệ thống HTKT đồng thời tìm ra những hạn chế, nguyên
nhân từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả về công tác quản
lý hệ thống HTKT khu đô thị mới.
(3) Từ bài học về công tác quản lý hệ thống HTKT của các khu ĐTM
trên địa bàn thị xã Phúc Yên, cần phải có một giải pháp hiệu quả cho công tác
quản lý HTKT của Khu ĐTM Xuân Hòa đảm bảo tính đồng bộ, hiện đại và
bền vững và phát triển.
(4) Tác giả đề xuất các giải pháp đồng bộ để hoàn thiện công tác quản
lý hệ thống HTKT khu ĐTM Xuân Hòa bao gồm: Giải pháp kỹ thuật để nâng
cao hiệu quả quản lý hệ thống HTKT; Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý hệ thống HTKT; Nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ; Cơ chế
chính sách trong quản lý HTKT; Tăng cường sự tham gia của cộng đồng

trong quá trình quản lý hệ thống HTKT khu đô thị mới.
Kiến nghị
(1) Đối với Chủ đầu tư: Các đề xuất giải pháp về kỹ thuật trong quản lý
như thoát nước và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cần được áp
dụng vào thực tiễn công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu ĐTM Xuân Hòa.


92

Các giải pháp được tác giả đưa ra, Chủ đầu tư hoàn toàn có thể vận dụng thực
hiện ngay để công tác quản lý, xây dựng (cải tạo) và vận hành hệ thống
HTKT khu đô thị được tốt hơn, hiệu quả hơn. Thực hiện tốt các giải pháp này
sẽ là tiền đề quan trọng cho việc thực hiện bàn giao, đưa công trình hạ tầng
vào khai thác sử dụng được thuận lợi, dễ dàng, hiệu quả.
(2) Đối với UBND thị xã Phúc Yên và các sở, ngành:
+ Tăng cường công tác tuyên truyền các quy định của pháp luật về
quản lý đô thị, quản lý HTKT đô thị, để giáo dục, nâng cao nhận thức cộng
đồng; đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý có trình độ
chuyên môn cao, chuyên sâu, công nhân có tay nghề giỏi, chú trọng việc sử
dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý HTKT.
+ Tạo điều kiện về thủ tục hành chính để thành lập ra Ban quản lý hệ
thống HTKT như tác giả đề xuất. Tuy nhiên đề tài không tránh khỏi những
thiếu sót nên cần được tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện. Để có thể đưa đề tài
vào áp dụng trong thực tế thì cần có sự quan tâm của các doanh nghiệp, tổ
chức dịch vụ quản lý khai thác và vận hành các khu đô thị mới cũng như các
cơ quan chuyên ngành./.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:

1. Bộ Xây Dựng (2006), Cấp nước- mạng lưới đường ống và công trình,
tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33:2006.
2. Bộ Xây dựng (2006), Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006
hướng dẫn thực hiện quy chế khu đô thị mới ban hành kèm theo Nghị
định 02/2006/NĐ-CP.
3. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây
dựng QCXDVN01:2008/BXD.
4. Bộ Xây dựng (2016), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công trình
hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN07/2016/BXD
5. Chính phủ (2004), Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 5/11/2004 về
quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
6. Chính phủ (2005), Nghị định số 80/2005/NĐ-TTg ngày 18/4/2005 về
ban hành quy chế giám sát cộng đồng.
7. Chính phủ (2006), Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/11/2006 về
ban hành Quy chế Khu đô thị mới.
8. Chính phủ (2010), Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về
quản lý không gian ngầm đô thị.
9. Chính phủ (2012), Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2012 về
quản lý đầu tư phát triển đô thị.
10. Chính phủ (2009), Quyết định 1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển cấp nước
đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 tầm nhìn đến năm
2050.
11. Chính phủ (2009), Quyết định 1930/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển thoát nước


đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 tầm nhìn đến năm
2050.
12. Chính phủ (2012), Nghị định 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 về

Quản lý và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
13. Chính phủ (2014), Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 về
thoát nước và xử lý nước thải.
14. Nguyễn Thế Bá (2007), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị,
NXB Xây dựng Hà Nội.
15. Nguyễn Ngọc Châu (2012), Quản lý đô thị, NXB Xây dựng, Hà Nội.
16. Võ Kim Cương (2004) Quản lý đô thị thời kỳ chuyển đổi, NXB Xây
dựng Hà Nội.
17. Hoàng Văn Huệ (2007) Mạng lưới cấp nước NXB Xây dựng Hà Nội.
18. Trần Hùng (1997), Chung cư Singapore phát triển từ chất đến lượng,
Tạp chí Kiến trúc tháng 5, Hà nội.
19. Trần Thị Hường (chủ biên), Nguyễn Lâm Quảng, Nguyễn Quốc
Hùng, Bùi Khắc Toàn, Cù Huy Đấu (2009), Hoàn thiện kỹ thuật khu đất
xây dựng- NXB Xây dựng Hà Nội.
20. Trần Thị Hường (2008) “Xây dựng và phát triển hệ thống HTKT ở
nước ta. Thực trạng và giải pháp” kỷ yếu hội thảo khoa học “quy hoạch
và phát triển đô thị Việt Nam- Cơ hội và thách thức”.
21. Nguyễn Tố Lăng (2008), Quản lý đô thị ở các nước đang phát triểnTrường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
22. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây dựng
Hà Nội.
23. Phạm Trọng Mạnh (2002), Quản lý đô thị, NXB xây dựng, Hà Nội
24. Quyết định số 1980/QĐ-CT ngày 23/06/2004 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc về việc phê duyệt đồ án QHCT “Khu đô thị mới Xuân hoà - Thị xã
Phúc Yên -Tỉnh Vĩnh Phúc.


25. Quyết định số 3710/QĐ-UB ngày 20/10/2004 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc về việc chấp thuận dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Xuân
Hòa - Phường Xuân Hòa - Thị xã Phúc Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc.
26. Quyết định số 1330/QĐ-UBND ngày 12/06/2006 của UBND tỉnh

Vĩnh Phúc về việc thu hồi và giao đất xây dựng Khu đô thị mới Xuân
hoà - Tại phường Xuân Hòa- Thị xã Phúc Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc.
27. Bùi Tiến Thành (2008), Lập quy chế quản lý đô thị đối với khu nhà
ở 2a và khu làng truyền thống Vạn Phúc của Thành phố Hà Đông, tr.
21-34, Tiểu luận Quản lý quy hoạch, kiến trúc & quản lý đô thị, Trường
ĐH Kiến trúc Hà nội, Hà nội.
28. Nguyễn Hồng Tiến (2011), Quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật đô thị,
NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội.
29. Vũ Huy Toản (2008), Nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị mới Văn Quán - Yên Phúc, Hà Đông có sự tham gia
của cộng đồng, tr. 53-66, Luận văn thạc sĩ khoa học Quản lý đô thị,
Trường ĐH Kiến trúc Hà nội, Hà nội.
30. Vũ Thị Vinh (2001), Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị, NXB
xây dựng Hà Nội.
31. Viện Kiến trúc quy hoạch đô thị nông thôn- BXD (2005), Tạp chí
quy hoạch số 15- Hà Nội.
Website cổng thông tin điện tử một số cơ quan đơn vị:
32. Chính phủ Việt nam: www.chinhphu.gov.vn.
33. UBND thị xã Phúc Yên: www.phucyen.vinhphuc.gov.vn/.
34. Sở Xây dựng Vĩnh Phúc: www.soxd.vinhphuc.gov.vn.
35. Management in new urban areas of Singapore /2014 internet.
36. Management in new urban areas of Malaysia /2014 internet.



×