BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
TRẦN ANH TUẤN
QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ RIVER SILK
CITY, PHƯỜNG LIÊM CHÍNH, THÀNH PHỐ PHỦ LÝ,
TỈNH HÀ NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
HÀ NỘI - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
TRẦN ANH TUẤN
KHÓA: 2014-2016
QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ RIVER SILK
CITY, PHƯỜNG LIÊM CHÍNH, THÀNH PHỐ PHỦ LÝ,
TỈNH HÀ NAM
CHUYÊN NGÀNH:
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
MÃ SỐ:
60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHẠM HỮU ĐỨC
HÀ NỘI - 2016
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà
trường, quý thầy cô trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô
Khoa sau đại học đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tạo điều kiện trong quá trình
học tập để tôi hoàn thành tốt khóa học.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Hữu Đức
đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn các anh em đồng nghiệp, ban lãnh
đạo UBND thành phố Phủ Lý, Ban quản lý dự án KĐT River Silk City đã
quan tâm, giúp đỡ, cung cấp những tài liệu thôn tin và tham gia đóng góp ý
kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã
quan tâm động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù tối đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả khả
năng của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong
nhận được sự đóng góp của quý thầy cô và các bạn./.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Người cảm ơn
Trần Anh Tuấn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng ./.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Người cam đoan
Trần Anh Tuấn
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ………………………………………………………………………………………..
Lời cam đoan …………………………………………………………………………………….
Mục lục …………………………………………………………………………………………….
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ……………………………………………………..
Danh mục các bảng biểu …………………………………………………………………….
Danh mục các hình vẽ ………………………………………………………………………..
PHẦN MỞ ĐẦU
1
Lý do chọn đề tài ……………………………………………………………………………….
1
Mục đích nghiên cứu ………………………………………………………………………….
2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ……………………………………………………….
2
Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………………………
3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ……………………………………………..
3
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HẠ TẦNG
KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ RIVER SILK CITY, PHƯỜNG LIÊM
CHÍNH, THÀNH PHỐ PHỦ LÝ, TỈNH HÀ NAM....………………………………..
5
1.1. Thực trạng hạ tầng kỹ thuật của thành phố Phủ Lý.………………………..
5
1.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội thành phố Phủ Lý…………
1.1.2. Thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật thành phố Phủ Lý……........
1.1.3. Thực trạng quản lý hệ thống HT kỹ thuật thành phố Phủ Lý....
8
10
15
1.2. Thực trạng quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị River Silk
City, phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam……………..
16
1.2.1. Khái quát chung về khu đô thị River Silk City, phường Liêm
Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. …………………………………………….
16
1.2.2 Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị River Silk City,
phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
20
1.2.3. Thực trạng công tác tổ chức quản lý và vận hành hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị River Silk City, phường Liêm Chính, thành phố Phủ
Lý, tỉnh Hà Nam
25
1.2.4. Sự tham gia cộng đồng trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị khu đô thị River Silk City, phường Liêm Chính, thành phố
Phủ Lý.
28
1.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu
đô thị River Silk City, phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý.
28
1.3.1. Thuận lợi…………………………………………………………………………………
29
1.3.2. Khó khăn………………………………………………………...
29
CHƯƠNG II: CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ RIVER SILK
CITY, PHƯỜNG LIÊM CHÍNH, TP PHỦ LÝ, TỈNH HÀ NAM.
2.1.
31
Cơ sở lý luận trong quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị. ………………………..
31
2.1.1. Vai trò và đặc điểm của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. …………
31
2.1.2. Các yêu cầu cơ bản về kỹ thuật đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
đô thị. ……………………………………………………………………………………………….
35
2.1.3. Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức
quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. ………………………………………….…
45
2.1.4. Vai trò, chức năng của cộng đồng trong quản lý hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị
52
2.2. Cơ sở pháp lý quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị River
Silk City, phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
53
2.2.1. Hệ thống văn bản pháp quy có liên quan đến hạ tầng kỹ thuật đô
thị và khu đô thị
2.2.2. Định hướng quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô
53
thị đến năm 2020.
………………………………………………………………………….…..
2.3. Kinh nghiệm công tác quy hoạch và quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
trên thế giới và ở Việt Nam. …………………………………………………………..……….
55
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý HTKT các khu đô thị mới ở trong nước
55
2.3.2. Kinh nghiệm quản lý của các nước trên thế giới.
64
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ
TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ RIVER SILK CITY, PHƯỜNG
LIÊM CHÍNH, THÀNH PHỐ PHỦ LÝ, TỈNH HÀ NAM.
69
3.1. Đề xuất một số giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị River
Silk City, phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý
69
3.1.1. Giải pháp khớp nối các công trình hạ tầng giao thông, cấp nước,
thoát nước, cấp điện
69
3.1.2. Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống giao thông trong khu đô thị và
kết nối với hệ thống giao thông liên huyện
70
3.1.3. Giải pháp quản lý cốt nền xây dựng cho khu đô thị phù hợp với
quy hoạch chi tiết khu vực
73
3.1.4. Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống thoát nước thải và nước mưa
3.1.5. Đề xuất biện pháp quản lý hệ thống cấp nước
76
3.1.6. Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống cấp điện
77
3.2. Đề xuất cơ chế chính sách quản lý và thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật trên địa bàn khu đô thị River Silk City
80
3.2.1. Đề xuất bổ sung các văn bản pháp luật liên quan đến quản lý và
xây dựng hệ thống HTKT………………………………………………
80
3.2.2. Đề xuất cơ chế chính sách thu hút đầu tư xây dựng hệ thống
HTKT khu đô thị River Silk City ……………………………………….
82
3.2.3. Đề xuất thành lập Ban Giám sát HTKT khu đô thị River Silk City
85
3.3. Nâng cao vai trò cộng đồng trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
trên đia bàn khu đô thị River Silk City, phường Liêm Chính, thành phố
Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
91
3.4. Các giải pháp khác………………………………………………….
93
3.4.1. Nâng cao năng lực cho lực lượng cán bộ chuyên trách về quản lý
hệ thống HTKT…………………………………………………………
93
3.4.2. Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước của các cán bộ quản lý
hành chính cấp xã trong lĩnh vực quản lý hệ thống HTKT…………………...
94
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận. ……………………………………………………………………………………..
96
2. Kiến nghị. …………………………………………………………………………………..
97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
TP
Thành phố
UBND
Ủy ban nhân dân
BXD
Bộ Xây dựng
KT-XH
Kinh tế - xã hội
CĐT
Chủ đầu tư
KCN
Khu công nghiệp
CCN
Cụm công nghiệp
TT
Thông tư
TTg
Thủ tướng
TĐC
Tái định cư
QCXDVN
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
CP
Chính phủ
TCXDVN
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
NĐ
Nghị định
QHKT
Quy hoạch kiến trúc
QLDA
Quản lý dự án
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
ĐTM
Đô thị mới
QĐ
Quyết định
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng, biểu
Tên bảng, biểu
Bảng 1.1
Bảng tổng hợp hiện trạng đất xây dựng
Bảng 2.1
Nhu cầu cấp nước sinh hoạt
Bảng 2.2
Độ sâu chôn ống cấp nước
Bảng 2.3
Khoảng cách của ống cấp nước tới công trình và
đường ống khác
Bảng 2.4
Hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp theo chiều
rộng
Bảng 2.5
Hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện theo
chiều cao
Bảng 2.6
Hành lang bảo vệ đường cáp điện ngầm theo chiều
rộng
Bảng 2.7
Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện
Bảng 2.8
Trị số độ chói, độ rọi các loại đường phố
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ,...
Số hiệu hình
Tên hình
Hình 1.1
Hiện trạng hệ thống giao thông thành phố Phủ Lý
Hình 1.2
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
Hình 1.3
Sơ đồ Cơ cấu tổ chức bộ máy của BQLDA KĐT River
Silk City
Hình 2.1
Mối quan hệ trong cơ cấu tổ chức
Hình 2.2
Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến
Hình 2.3
Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến – tham mưu
Hình 2.4
Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến - chức năng
Hình 2.5
Khu đô thị mới kiểu mẫu Phú Mỹ Hưng
Hình 2.6
Hình ảnh khu đô thị mới CIPUTRA
Hình 2.7
Hình ảnh tuyến phố trong khu đô thị mới CIPUTRA
Hình 2.8
Sơ đồ quản lý khai thác dịch vụ khu đô thị mới Nam
Thăng Long
Hình 2.9
Khu đô thị mới Bắc Linh Đàm
Hình 2.10
Toàn cảnh Phố Đông - Thượng Hải
Hình 2.11
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại ở Singapore
Hình 2.12
Khu ở mẫu mực ở Singapore
Hình 3.1
Chi tiết Tuynel, hào kỹ thuật ngầm điển hình
Hình 3.2
Thi công Hào kỹ thuật
Hình 3.3
Mô hình tổ chức quản lý của Ban Giám sát HTKT khu
đô thị River Silk City
Hình 3.4
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án tác giả đề xuất
Hình 3.5
Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng hạ tầng kỹ thuật
Hình 3.5
Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống
HTKT khu đô thị River Silk City
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
* Tên đề tài luận văn:
“Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị River Silk City, phường Liêm
Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam”.
* Lý do chọn đề tài
Thành phố Phủ Lý có lịch sử hình thành và phát triển gắn liền với lịch
sử hình thành và phát triển của tỉnh Hà Nam. Hiện nay thành phố Phủ Lý là
đô thị loại III, là trung tâm tỉnh lỵ, trung tâm kinh tế, chính trị, hành chính,
văn hóa – xã hội của tỉnh. Đồng thời là đầu mối giao lưu kinh tế - xã hội quan
trọng của vùng phía Nam đồng bằng sông Hồng. Nằm ở vị trí thuận lợi cách
trung tâm Hà Nội 60 km, cách thành phố Nam Định 30 km, thành phố Ninh
Bình 34 km, thành phố Hưng Yên 25 km; Có quốc lộ 1A và tuyến đường sắt
Bắc - Nam đi qua, nằm giữa 2 tuyến đường quốc lộ 1A và đường cao tốc
Pháp Vân - Ninh Bình; Là nơi gặp gỡ giữa ba con sông: Sông Đáy, Sông
Châu và Sông Nhuệ.
Năm 2011, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020, trong đó định hướng phát
triển không gian đô thị hệ thống đô thị; Thành phố Phủ Lý mở rộng trên cơ sở
điều chỉnh 9 xã của 4 huyện trong tỉnh về thành phố để đáp ứng yêu cầu phát
triển của tỉnh, với mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 trở thành đô thị loại II.
Trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội, tỉnh Hà Nam nằm trong vùng đối trọng
phía Đông và Đông Nam;
Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới River Silk City và Quy hoạch chi tiết
khu Nam Châu Giang đã được UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt và đang tiến
hành đầu tư xây dựng hạ tầng Đô thị từng bước cụ thể hoá Điều chỉnh quy
hoạch chung thành phố Phủ Lý đến 2020. Theo đó, Khu đô thị mới River Silk
City, thành phố Phủ Lý với những đặc điểm tự nhiên, cảnh quan hết sức thuận
lợi để hình thành khu đô thị cửa ngõ phía Đông của thành phố Phủ Lý với các
1
khu ở, khu vui chơi, nghỉ ngơi giải trí hiện đại, đồng bộ về hệ thống hạ tầng
kỹ thuật – xã hội. Dự án nghiên cứu với đặc điểm tự nhiên cảnh quan đẹp kết
hợp vị trí giao thông thuận lợi để phát triển xây dựng khu đô thị sinh thái
phục vụ nhu cầu ở của người dân trong Tỉnh cũng như người dân từ các đô thị
trung tâm trong bán kính 50km–100km như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định.
Xuất phát từ đỏi hỏi của công tác quản lý quy hoạch và đầu tư theo quy
hoạch, đáp ứng yêu cầu của quá trình đô thị hóa nhanh trên địa bàn thành phố,
cũng như của tỉnh, yêu cầu của nền kinh tế thị trường, đồng thời phù hợp với
tiến trình hội nhập của thành phố Phủ Lý.
Chính vì vậy, đề tài luận văn "Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
River Silk City, phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam” là
cần thiết, việc quản lý tốt công tác xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị theo
quy hoạch tại đây sẽ là hình mẫu để nhân rộng ra đối với các khu vực khác có
tính chất tương đồng trên địa bàn toàn thành phố.
* Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp mang tính đổi mới trong công tác
Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị River Silk City, phường Liêm Chính,
thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam nhằm đảm bảo đồng bộ, hiệu quả trong đầu
tư xây dựng và khai thác sử dụng, góp phần phát triển bền thành phố Phủ Lý.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
bao gồm: Giao thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện.
- Phạm vi nghiên cứu: Bao gồm toàn bộ khu đô thị River Silk City,
thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam với diện tích 126,2 Ha.
* Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật thành phố Phủ Lý và khu
đô thị River Silk City, phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
- Xây dựng cơ sở lý luận trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu
đô thị River Silk City, phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
2
- Đề xuất giải pháp mang tính đổi mới trong công tác quản lý hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị River Silk City, phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý,
tỉnh Hà Nam.
* Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, tác giả sử dụng một số phương pháp
nghiên cứu chủ yếu đó là: Thu thập thông tin, phân tích tổng hợp, nghiên cứu
thực nghiệm, phương pháp cộng đồng và kế thừa.
- Phương pháp thu thập thông tin, khảo sát điều tra, tổng hợp, phân tích
đánh giá thực trạng.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Phân chia đối tượng nghiên cứu
thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu thành giản đơn hơn để
nghiên cứu, phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu tố đó giúp
chúng ta hiểu được đối tượng nghiên cứu một cách mạch lạc hơn, hiểu những
cái chung phức tạp từ những yếu tố bộ phận ấy sau đó tổng hợp là quá trình
ngược với quá trình phân tích để tìm ra cái chung khái quát.
- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: tạo ra kiến thức mới và được
chứng minh bởi dữ liệu trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Phương pháp cộng đồng: Lấy ý kiến từ cộng đồng đảm bảo cho
những người chịu ảnh hưởng của đề án được tham gia quyết định đề án.
- Phương pháp kế thừa.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
- Ý nghĩa khoa học: Trên cơ sở khoa học, làm rõ một số vấn đề tồn tại,
bất cập cần giải quyết và nêu những quy định mới nhất của nhà nước trong
công tác hạ tầng kỹ thuật tại của các khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề xuất một số giải pháp mang tính ưu việt, đổi
mới hơn làm cơ sở cho việc quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị River Silk
3
City nói riêng và thành phố Phủ Lý nói chung. Tìm được các giải pháp hợp lý
để quản lý hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch các khu đô thị trên địa bàn tỉnh
Hà Nam một cách hiệu quả.
4
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
(1) Do đang trong quá trình đô thị hóa với tốc độ nhanh, hệ thống HTKT
trên khu đô thị River Silk City, phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý chưa
hoàn chỉnh, đang trong giai đoạn xây dựng mới, nâng cấp nên còn mang tính
manh mún, thiếu đồng bộ. Công tác quản lý hệ thống HTKT trên địa bàn
phường Liêm Chính nói chung và khu đô thị River Silk City nói riêng đang dần
theo kịp với tốc độ phát triển của thành phố Phủ Lý và tỉnh Hà Nam. Tuy nhiên,
việc tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống HTKT trên
khu đô thị là rất cần thiết trong tình hình hiện nay.
(2) Quản lý hệ thống HTKT khu đô thị River Silk City này là công tác
mang tính đặc thù, đa ngành, khá phức tạp và có tầm quan trọng đặc biệt đối
với đời sống của nhân dân và sự phát triển kinh tế, văn hóa, chuẩn mực phân
loại cấp bậc đô thị. Để quản lý tốt hệ thống khu đô thị River Silk City phường
Liêm Chính cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan từ UBND thành
phố Phủ Lý, UBND phường Liêm Chính, chủ đầu tư, ban quản lý dự án
…cho tới cộng đồng dân cư sống trên địa bàn phường. Trong đó, vai trò của
người dân trong khu đô thị tham gia hoạch định và giám sát xây dựng, quản lý
hệ thống HTKT là rất quan trọng, cần được nâng lên một bước.
(3) Để quản lý một cách có hiệu quả hệ thống HTKT khu đô thị River
Silk City, phường Liêm Chính, trong luận văn này, tác giả đề xuất ba nhóm
giải pháp đồng bộ bao gồm: Giải pháp quản lý các hạng mục công trình của
hệ thống HTKT; Đề xuất cơ chế chính sách quản lý và thu hút đầu tư xây
dựng hệ thống HTKT; Nâng cao vai trò cộng đồng trong quản lý hệ thống
HTKT. Đặc biệt, tác giả đề xuất giải pháp thành lập Ban Giám sát HTKT
khu đô thị River Silk City với các tổ chuyên môn có chức năng và nhiệm vụ
rõ ràng nhằm xây dựng một hệ thống giám sát và tham gia quản lý mang tính
chuyên nghiệp, trực tiếp tham gia công tác quản lý hệ thống HTKT khu đô thị
96
và là đầu mối liên kết chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý của nhà nước, các cơ
quan chuyên ngành, các bên tham gia dự án về HTKT với UBND phường,
khu đô thị và người dân.
2. Kiến nghị
Để công tác quản lý hệ thống HTKT khu đô thị River Silk City, phường
Liêm Chính được hiệu quả hơn, tác giả kiến nghị:
2.1. Đối với UBND thành phố Phủ Lý:
- Cần phân cấp mạnh mẽ công tác quản lý hệ thống HTKT cho UBND
các phường. Phòng Quản lý Đô thị không đủ cán bộ để quản lý tốt HTKT trên
địa bàn rất rộng của huyện.
- Khuyến khích UBND các phường thành lập các ban quản lý, giám sát
hệ thống HTKT trên địa bàn xã khu đô thị. Bên cạnh đó, cần có cơ chế về tài
chính thỏa đáng và đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ làm
công tác quản lý HTKT.
2.2. Đối với các chủ đầu tư, đơn vị tham gia xây dựng, cải tạo và vận
hành hệ thống HTKT:
Cần nâng cao vai trò, trách nhiệm của mình trong công tác đầu tư, thi
công, quản lý, vận hành và bảo trì hệ thống HTKT đô thị, tuân thủ nghiêm các
quy định hiện hành của pháp luật, đặc biệt, cần tôn trọng ý kiến tham gia, sự
giám sát của cộng đồng dân cư trong tất cả các khâu.
2.3. Đối với cộng đồng dân cư sống trên khu đô thị:
Cần tích cực tham gia vào tất cả các khâu trong công tác quản lý hệ thống
HTKT, từ khi lập dự án quy hoạch, thi công, vận hành, sửa chữa… Coi đó
vừa là nghĩa vụ vừa là quyền lợi của mình.
97
PHẦN IV: TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12
2.
Quốc hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
3.
Chính phủ (2005), Quyết định số 80/2005/NĐ-CP ngày 18/4/2005 về ban
hành Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng.
4.
Chính phủ (2005), Nghị định số 106/NĐ-CP ngày 17/8/2005 về Quy định
hành lang bảo vệ an toàn đường cáp ngầm.
5.
Chính phủ (2006), Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/11/2006 về
ban hành Quy chế khu đô thị mới.
6.
Chính phủ (2007), Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 về thoát
nước đô thị và khu công nghiệp.
7.
Chính phủ (2009), Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ
tướng chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị
và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
8.
Chính phủ (2009), Quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ
tướng chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển thoát nước đô thị
và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
9.
Chính phủ (2011), Nghị định số 10/2011/NĐ-CP ngày 05/11/2011 về Quy
định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
10. Bộ Xây dựng (2006), Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình,
Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33:2006.
11. Bộ Xây dựng (2006), Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006
hướng dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành kèm theo Nghị
định 02/2006/NĐ-CP.
12. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
13. Bộ Xây dựng (2010), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình Hạ
tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2010/BXD.
98
14. UBND TP Phủ Lý (2012), Quyết định 55/2007/QĐ-UBND của UBND TP
Phủ Lý về việc phân cấp quản lý nhà nước về hạ tầng kỹ thuật đô thị theo
Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND.
15. Đồ án quy hoạch khu đô thị River Silk City (tỷ lệ 1/500).
16. UBND thành phố Phủ Lý (2008), Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND
ngày 02/4/2008 của UBND thành phố Phủ Lý về quy định chức năng
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Quản lý Đô thị.
17. UBND thành phố Phủ Lý (2010), Báo cáo tổng hợp tình hình kinh tế - xã
hội UBND thành phố Phủ Lý.
18. Thành uỷ Phủ Lý (2014), Chương trình số 06 - CTr/QU ngày 28/12/2014
của thành phố Phủ Lý về tăng cường công tác quản lý đô thị.
19. Thuyết minh quy hoạch không gian thành phố Phủ Lý đến năm 2030
20. Viện kiến trúc quy hoạch đô thị và Nông thôn, Bộ Xây dựng (2005), Tạp
chí quy hoạch (15), Hà Nội.
21. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô
thị, tr. 39-61, NXB Xây dựng, Hà Nội.
22. Võ Kim Cương (2004), Quản lý đô thị thời kỳ chuyển đổi, NXB xây
dựng, Hà Nội.
23. Hoàng Văn Huệ (2007), Mạng lưới cấp nước, tr. 63-74, NXB xây
dựng, Hà Nội.
24. Trần Thị Hường (chủ biên), Nguyễn Lâm Quảng, Nguyễn Quốc Hùng,
Bùi Khắc Toàn, Cù Huy Đấu (2009), Hoàn thiện kỹ thuật Khu đất xây
dựng đô thị, tr. 151-162, NXB Xây dựng, Hà Nội.
25. Trần Thị Hường (2008), “Xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ
thuật ở nước ta. Thực trạng và giải pháp”, Kỷ yếu hội thảo khoa học
“quy hoạch và phát triển đô thị Việt Nam - cơ hội và thách thức”.
26. Nguyễn Tố Lăng (2008), Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển,
Trường Đại học Kiến trúc, Hà Nội.
27. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây dựng, HN.
99
28. Kiều Việt Phương (2012), Nghiên cứu giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật
phường Hà Cầu, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, tr. 45-51, Luận văn
thạc sĩ QLĐT, ĐH Kiến Trúc Hà Nội
29. Anh Thái (2008), “Kinh nghiệm Phú Mỹ Hưng - Đô thị mới văn minh
hiện đại”, Báo Hà Nội mới.
30. Nguyễn Thanh Tùng (2007), Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý hiệu
quả hệ thống thoát nước khu đô thị mới Linh Đàm nhằm giảm thiểu ô
nhiễm môi trường, Luận văn thạc sỹ Quản lý đô thị, Đại học Kiến trúc
Hà Nội.
31. Nguyễn Hồng Tiến (2011), Quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật đô thị, NXB
Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
32. Vũ Thị Vinh (2001), Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị, tr. 5-10,
NXB Xây dựng, Hà Nội.
34. Website cổng thông tin điện tử một số cơ quan, đơn vị:
Chính phủ Việt Nam
: www.chinhphu.gov.vn
UBND thành phố Hà Nội
: www.hanoi.gov.vn
Cổng thông tin điện tử huyện Thanh trì: www.thanhtri.hanoi.gov.vn
Và một số Website khác.
100