BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
HÀ THỊ NGA
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU ĐÔ THỊ NAM ĐƯỜNG 32, HUYỆN HOÀI
ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
HÀ THỊ NGA
KHOÁ 2015-2017
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU ĐÔ THỊ NAM ĐƯỜNG 32, HUYỆN HOÀI
ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS HOÀNG HUỆ
Hà Nội - 2016
LỜI CẢM ƠN
Luận văn “Quản lý xây dựng theo quy hoạch hạ tầng kỹ thuật khu đô
thị Nam Đường 32, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội” được hoàn thành
nhờ có sự chỉ bảo và giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô giáo, các bạn đồng
nghiệp, cơ quan và gia đình.
Xin trân thành cảm ơn Ban lãnh đạo trường Đại học Kiến trúc Hà Nội,
khoa Sau đại học và khoa Quản lý đô thị trường Đại học Kiến trúc; đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình cao học và bản Luận văn
tốt nghiệp này.
Xin trân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn khoa học - GS.TS Hoàng Huệ
đã tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành bản
Luận văn này.
Xin trân thành cảm ơn toàn thể các giáo sư, tiến sỹ cùng toàn thể các
thầy cô giáo của khoa Sau đại học, cũng như của trường đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập và làm
luận văn tốt nghiệp tại trường.
Xin trân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã
động viên giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này./.
Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Hà Thị Nga
`
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn của GS.TS Hoàng Huệ. Các số liệu
khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Hà Thị Nga
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
*Lý do chọn đề tài. ............................................................................................ 1
*Mục đích nghiên cứu. ...................................................................................... 2
*Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .................................................................. 2
*Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 3
*Ý nghĩa khoa học và tực tiễn của đề tài. ......................................................... 3
NỘI DUNG ....................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬTKHU ĐÔ THỊ NAM ĐƯỜNG 32,
HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI. ............................................... 6
1.1 Giới thiệu chung về Khu đô thị Nam Đường 32, huyện Hoài Đức, thành
phố Hà Nội ........................................................................................................ 6
1.1.1 Khái quát về huyện Hoài Đức .................................................................. 6
1.1.2 Khái quát về Khu đô thị Nam Đường 32 ............................................... 10
1.2 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Nam Đường 32, huyện Hoài Đức,
thành phố Hà Nội ............................................................................................ 12
1.2.1 Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật huyện Hoài Đức.......................... 12
1.2.2 Hiện trạng xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Nam Đường
32 ..................................................................................................................... 16
1.3 Thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
Khu đô thị Nam Đường 32, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội .................. 19
1.3.1 Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật huyện Hoài Đức19
1.3.2 Thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch hệ thống giao
thông, cấp thoát nướcKhu đô thị Nam Đường 32. .......................................... 20
1.3.3 Chức năng và nhiệm vụ của Ban quản lý dự án Nam Đường 32 .......... 24
1.3.4 Đánh giá thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật Khu đô thị Nam Đường 32, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội .... 24
1.4 Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý xây dựng theo quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật Khu đô thị Nam Đường 32 ........................................................ 26
1.4.1 Khái niệm ............................................................................................... 26
1.4.2 Các hình thức và phạm vi tham gia của cộng đồng: .............................. 26
1.4.3 Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý xây dựng theo quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật Khu đô thị Nam Đường 32 ........................................................ 27
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT TẠI KHU ĐÔ
THỊ NAM ĐƯỜNG 32, HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI. ..... 29
2.1 Cơ sở lý luận trong Quản lý xây dựng theo quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị ....................................................................................................... 29
2.1.1 Nội dung quản lý xây dựng theo quy hoạch .......................................... 29
2.1.2 Nội dung quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng đô thị ................... 31
2.1.3 Các nguyên tắc quản lý nhà nước về xây dựng quy hoạch .................... 32
2.1.4 Tổ chức quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng đô thị .................... 32
2.2 Cơ sở pháp lý về quản lý xây dựng theo quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị.33
2.2.1 Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu Đô thị Nam Đường 32 ........ 33
2.2.2 Các tiêu chuẩn quy phạm và văn bản pháp quy về quản lý hạ tầng kỹ
thuật ................................................................................................................. 46
2.3 Kinh nghiệm quản lý xây dựng theo quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
ở Việt Nam và trên thế giới. ............................................................................ 49
2.3.1 Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên thế giới .............. 49
2.3.2 Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở trong nước .............. 52
CHƯƠNG 3 : ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY
HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ NAM
ĐƯỜNG 32, HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI. ....................... 56
3.1 Đề xuất một số giải pháp về kỹ thuật. ....................................................... 56
3.1.1 Đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài khu đô thị Nam Đường
32, thành phố Hà Nội. ..................................................................................... 56
3.1.2 Giải pháp kỹ thuật đối với hệ thống giao thông ..................................... 59
3.1.3 Giải pháp kỹ thuật đối với hệ thống thoát nước..................................... 59
3.1.4 Tăng cường quản lý chất lượng xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu
đô thị Nam Đường 32, thành phố Hà Nội. ...................................................... 60
3.2 Đề xuất bổ sung cơ cấu tổ chức và cơ chế, chính sách quản lý xây dựng
theo quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Nam đường 32, thành
phố Hà Nội ...................................................................................................... 65
3.2.1 Đề xuất bổ sung cơ cấu tổ chức quản lý xây dựng theo quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật khu đô thị Nam Đường 32, thành phố Hà Nội. ......................... 65
3.2.2 Đề xuất bổ sung cơ chế, chính sách quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị Nam Đường 32, thành phố Hà Nội. ............................................... 71
3.2.3 Chính sách thu hút vốn đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
mới trên địa bàn huyện Hoài Đức ................................................................... 73
3.3 Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý xây dựng theo quy
hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Nam đường 32, thành phố Hà Nội.75
3.3.1 Sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý xây dựng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật Khu đô thị Nam đường 32......................................................... 75
3.3.2 Có sự phố i kế t hơ ̣p giữa ba chủ thể : Chính quyề n - Chủ đầ u tư - Người
dân ................................................................................................................... 78
Kết luận ........................................................................................................... 80
Kiến nghị ......................................................................................................... 83
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Cụm từ viết tắt
BXD
Bộ xây dựng
CĐT
Chủ đầu tư
CP
Chính phủ
ĐTM
Đô thị mới
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
NĐ
Nghị định
QCXDVN
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
QĐ
Quyết định
QLDA
Quản lý dự án
TT
Thông tư
UBND
Ủy ban nhân dân
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng
Tên bảng, biểu
Bảng 2.1
Bảng tính toán nhu cầu sử dụng nước
Bảng 2.2
Bảng tính toán lưu lượng nước thải
Trang
40
43, 44
DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ
Số hiệu hình
Hình1.1
Tên hình
Trang
Hệ thống giao thông (giai đoạn 1) khu đô thị Nam
Đường 32, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
17
Hệ thống thoát nước mưa (giai đoạn 1) khu đô thị
Hình1.2
Nam Đường 32, huyện Hoài Đức, thành phố Hà
17
Nội.
Hệ thống thoát nước thải (giai đoạn 1) khu đô thị
Hình 1.3
Nam Đường 32, huyện Hoài Đức, thành phố Hà
18
Nội.
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6
Hình 1.7
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hệ thống cấp nước (giai đoạn 1) khu đô thị Nam
Đường 32, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
18
Hệ thống cấp điện (giai đoạn 1) khu đô thị Nam
Đường 32, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
19
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của phòng QLĐT, cơ quan
được giao quản lý HTKT trên địa bàn Quận
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án Nam
Đường 32
Bản đồ quy hoạch giao thông khu đô thị Nam
đường 32
Bản đồ quy hoạch thoát nướcmưa khu đô thị Nam
đường 32
Bản đồ quy hoạch cấp nước khu đô thị Nam đường
32
20
21
35
38
42
Số hiệu hình
Hình 2.4
Hình 3.1
Tên hình
Trang
Bản đồ quy hoạch thoát nướcthải khu đô thị Nam
đường 32
Định hướng tiêu nước của khu vực theo quy hoạch
phân khu S2
44
58
Các nội dung của quản lý thi công xây dựng các
Hình 3.2
công trình hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị Nam
64
Đường 32
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5
Các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
được quản lý thi công xây dựng
64
Sơ đồ cơ cấu tổ chức ban quản lý xây dựng khu đô
thị Nam đường 32
66
Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng giám sát kỹ thuật xây
dựng HTKT
67
1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện nay là một trong những vấn đề bức xúc
không chỉ ở nước ta mà trên toàn thế giới.Cơ sở hạ tầng kỹ thuật của một quốc gia
là một trong những vấn đề hàng đầu mà nhà đầu tư quan tâm khi quyết định đầu tư.
Trong khi đó nước ta đang trên đường hội nhập với thế giới nên việc quan tâm đến
hệ thống hạ tầng kỹ thuật là tất yếu. Tuy nhiên trong những năm trở lại đây do nền
kinh tế, xã hội của nước ta phát triển mạnh mẽ, quá trình đô thị hóa diễn ra với tốc
độ chóng mặt đặc biệt ở các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Song song với quá trình đô thị hóa là việc tăng dân số dẫn đến tình trạng quá tải về
hạ tầng kỹ thuật do hệ thống hạ tầng kỹ thuật cũ chưa được nâng cấp, cải tạo và xây
dựng bổ xung kịp. Vì vậy gây ra nạn ùn tắt giao thông, ô nhiễm môi trường, ngập
úng sau trận mưa lớn, thiếu nước sạch, một số nơi nước cấp cho sinh hoạt không
đảm bảo…Trên thực tế nhiều dự án xây dựng khu đô thị mới trên địa bàn thành phố
Hà Nội nói riêng và cả nước nói chung đã và tương lai sẽ phải đối mặt với những
khó khăn trong công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật. Việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật
trong và ngoài phạm vi ranh giới quy hoạch là rất phức tạp cũng do nguyên nhân
quá tải về hạ tầng kỹ thuật.
Bên cạnh đó sự buông lỏng và thiếu trách nhiệm trong QLXD theo quy
hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực đô thị hiện hữu, đặc biệt là làng xóm đô thị
hóa đã tạo nên hiện trạng đô thị lộn xộn, phức tạp, khó quản lý, cải tạo và phát triển
bền vững.
Nhiều khu đô thị được xây dựng khá đồng bộ, các công trình hạ tầng kỹ
thuật ở bên trong ranh giới đất được giao, còn bên ngoài dự án nhiều bất cập, sự
khớp nối giữa các công trình hạ tầng bên trong và bên ngoài hàng rào chưa có hoặc
nếu có cũng không được tuân thủ nghiêm chỉnh. Tình trạng ách tắc giao thông
thường xuyên tại các cửa ra vào khu đô thị mới như Định Công, Linh Đàm, sự gia
2
tăng đột biến của các phương tiện giao thông cũng như lưu thông các loại xe tải
nặng qua khu vực này đã làm hoạt động giao thông bị xáo trộn. Mặc khác cao độ
nền trong khu đô thị cao hơn hoặc thấp hơn khu vực xung quanh, trong khi đó
không có sự khớp nối hệ thống thoát nước, gây hậu quả ngập úng liền kề hoặc ngập
úng tại chính khu vực đô thị. Do vậy nếu không có giải pháp thích hợp để giải quyết
vấn đề này, thì hệ thống hạ tầng kỹ thuật sẽ manh mún, độc lập với nhau mà hậu
quả trước mắt là ách tắc giao thông, úng ngập cục bộ, ô nhiễm môi trường…và
nhiều vấn đề nảy sinh khác chưa thể lường trước được.
Khu đô thị Nam Đường 32 có quy mô 42ha. Nằm trên trục phát triển Hà Nội
mới theo quy hoạch đến năm 2025 Hà Nội – Ba Vì (trục đường Quốc lộ 32) thuộc
địa bàn thị trấn Trạm Trôi, xã Đức Giang, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, thành
phố Hà Nội và tiếp giáp với các khu trung tâm hành chính huyện Hoài Đức và Đan
Phượng. Hiện nay dự án đang triển khai phần hạ tầng kỹ thuật song song xây dựng
cơ bản (của giai đoạn 1). Nên việc đề xuất những giải pháp quản lý xây dựng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật là hết sức cần thiết mang ý nghĩa thực tiễn nhằm góp phần
hoàn thiện công tác quản lý xây dựng hệ thống HTKT Khu đô thị Nam Đường 32
nói riêng và cả khu vực thành phố Hà Nội nói chung. Chính vì những lý do trên tác
giả chọn đề tài:"Quản lý xây dựng theo quy hoạchhạ tầng kỹ thuậtkhu đô thị Nam
Đường 32, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội” làm luận văn cao học.
*Mục đích nghiên cứu.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý xây dựng theo quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Nam Đường 32.
- Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị Nam Đường 32 theo quy hoạch.
*Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật một
3
khu đô thị theo quy hoạch bao gồm: giao thông, cấp - thoát nước
- Phạm vi nghiên cứu: Khu đô thị Nam Đường 32 (Trong giai đoạn thực hiện
dự án đến khi bàn giao quản lý hành chính khu đô thị cho chính quyền địa phương)
*Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu.
- Phương pháp nghiên cứu có chọn lọc các tài liệu và kế thừa kết quả nghiên
cứu của các đề tài nghiên cứu khoa học và các dự án khác có liên quan.
- Phương pháp hệ thống hoá, phân tích, so sánh, tổng hợp để đưa ra các giải
pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới cho phù hợp.
*Ý nghĩa khoa học và tực tiễn của đề tài.
- Ý nghĩa khoa học: Đưa ra một số vấn đề còn yếu kém, bất cập khi tổ
chức quản lý triển khai xây dựng các khu đô thị mới hiện nay trên địa bàn Hà
Nội
- Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý xây dựng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật nhằm nâng cao công tác quản lý xây dựng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật trong giai đoạn thực hiện dự án
*Cấu trúc luận văn.
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, nội dung chính của luận
văn có gồm có 3 chương:
Chương I: Thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật Khu đô thị Nam Đường 32, huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội.
Chương II: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý xây dựng theo quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Nam Đường 32,huyện Hoài Đức, Thành phố Hà
Nội.
Chương III: Đề xuất giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch hệ thống hạ
tầng kỹ thuật Khu đô thị Nam Đường 32,huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội.
*Một số khái niệm
4
- Khái niệm đô thị
Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt
động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh
tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành
của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
Hệ thống HTKT đô thị bao gồm hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, cung
cấp năng lượng chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý các chất thải và các
công trình khác[5].
Các công trình giao thông đô thi ̣ chủ yế u gồ m: Mạng lưới đường phố, cầu,
hầm, quảng trường, bến baĩ , sông ngòi, cảng, sân bay, nhà ga; các công triǹ h đầ u mối
ha ̣ tầ ng kỹ thuâ ̣t giao thông (cảng hàng không, nhà ga, bế n xe, cảng thủy).
Các công trình cấ p nước đô thi ̣ chủ yế u gồ m: Nguồn nước, các công trình sản
xuất nước, thu nước mă ̣t, nước ngầ m; các công trình xử lý nước; hê ̣ thố ng phân phố i
nước (đường ống, tăng áp, điề u hòa).
Các công trình thoát nước đô thi ̣ chủ yế u gồ m: các sông, hồ điề u hòa, đê, đâ ̣p;
các cống, rãnh, kênh, mương, máng thoát nước; các tra ̣m bơm cố đinh
̣ hoă ̣c lưu đô ̣ng;
các tra ̣m xử lý nước thải; cửa xả vào sông hồ .
Các công trình cấ p điê ̣n và chiếu sáng công cộng đô thi ̣ chủ yế u gồ m: các nhà
máy phát điên;
̣ các tra ̣m biế n áp, tủ phân phố i điện; hê ̣ thố ng đường dây dẫn điên;
̣ cô ̣t
và đèn chiế u sáng.
Các công trình quản lý và xử lý các chấ t thải rắ n chủ yế u gồ m: tra ̣m trung
chuyể n chấ t thải rắ n; khu xử lý chấ t thải rắ n.
Các công trình thông tin liên lạc đô thi ̣ chủ yế u gồ m: các tổ ng đài điêṇ thoa ̣i;
ma ̣ng lưới cáp điêṇ thoa ̣i công cô ̣ng; các hô ̣p đầ u cáp, đầ u dây.
- Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
5
Quản lý là một khái niệm rộng bao gồm nhiều lĩnh vực các nhà kinh tế thiên về
quản lý nền sản xuất xã hội, các nhà luật học thiên về quản lý Nhà nước, các nhà điều
khiển học thiên về quan điểm hệ thống. Không có quản lý chung chung mà bao giờ
cũng gắn liền một lĩnh vực hoặc một ngành nhất định[7]. Tuy vậy, nó vẫn có nét
chung phản ánh được bản chất của từ này. Quản lý gồm hai quá trình đan kết vào
nhau một cách chặt chẽ là duy trì và phát triển.Hay nói cách khác, quản lý là sự tác
động có tổ chức, có định hướng của chủ thể lên khách thể nhằm đạt được mục tiêu
định trước.
Hệ thống quản lý HTKT đô thị là toàn bộ phương thức điều hành (phương
pháp, trình tự, dữ liệu, chính sách, quyết định…) nhằm kết nối và đảm bảo sự phát
hành tất cả các hoạt động có liên quan đến quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị.Mục tiêu
của nó là cung cấp và duy trì một cách tối ưu hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị và các
dịch vụ liên quan đạt được các tiêu chuẩn quy định trong khuôn khổ nguồn vốn và
kinh phí được sử dụng.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Luận văn đã đánh giá hiện trạng về quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật
trong khu đô thị Nam đường 32 nói riêng và trên địa bàn huyện Hoài Đức nói
chung. Xây dựng cơ sở khoa học quản lý xây dựng cho từng loại hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, trong đó bao gồm hệ thống cơ bản như hệ thống giao thông, hệ
thống cấp nước, thoát nước. Luận văn cũng đã đề cập các cơ sở pháp lý trong
quản lý trong đó có các văn bản của Trung ương và văn bản do huyện Hoài
Đức ban hành. Ngoài các kinh nghiệm trong nước và ngoài nước về quản lý
hệ thống hạ tầng kỹ thuật cũng là cơ sở để đưa ra đề xuất giải pháp quản lý.
Qua nghiên cứu đề tài, tác giả rút ra một số nhận xét sau:
Quản lý xây dựng theo quy hoạch ha ̣ tầ ng kỹ thuâ ̣t khu đô thị Nam
đường 32 phải phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, quản lý chặt chẽ
việc thực hiện theo đúng quy hoạch kết hợp với công tác kiểm tra, giám sát
chất lượng công trình sâu sát từ cộng đồng người dân là giải pháp hữu hiệu
đảm bảo phát triển hạ tầng kỹ thuật đồng bộ hoàn thiện.
Để làm tốt công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch ha ̣ tầ ng kỹ thuâ ̣t
khu đô thị Nam đường 32 đòi hỏi các đối tượng liên quan trong giai đoạn này
phải nhận thức rõ vai trò trách nhiệm, tận tâm trong công việc, phối kết hợp
chặt chẽ trong quá trình thực hiện, luôn đặt lợi ích của cộng đồng, xã hội lên
trên lợi ích cá nhân.
Đối với chủ đầu tư: phải có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung
về xây dựng công trình hạ tầng cơ sở như đã được đề ra trong đồ án quy
hoạch chi tiết, theo một lộ trình bắt buộc. Cần có tổng kết, đánh giá việc xây
dựng các khu đô thị mới trước đây, qua đó có thể đề xuất sửa đổi những cơ
chế, chính sách, các quy định không còn phù hợp (về đất đai, vốn, tiêu chuẩn,
quy chuẩn). Nâng cao trách nhiệm và vai trò trong công tác quản lý đặc biệt
81
là công tác kiểm soát, điều tiết và dự báo.
Đối với đơn vị thi công xây dựng: phải xây dựng theo đúng thiết kế,
tiêu chuẩn quy phạm hiện hành đảm bảo kỹ thuật, chất lượng và tiến độ công
trình.
Đối với chính quyền địa phương: phải phối kết hợp chặt chẽ với các
đơn vị quản lý chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật trong địa bàn để giám sát chặt
chẽ việc thi công xây dựng đô thị đảm bảo tuân thủ đúng theo quy hoạch.
Phát hiện, xử lý kịp thời những vi phạm. Đồng thời huy động tối đa các nguồn
lực về tài chính và con người, nâng cao chất lượng bộ máy quản lý nhà nước
trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật để thúc đẩy nhanh việc nâng cấp, xây dựng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật chính theo quy hoạch phân khu nhằm đảm bảo tính
đồng bộ của toàn hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn huyện. Ngoài ra hoàn
thiện các văn bản luật, có cơ chế chính sách linh hoạt, tạo điều kiện thuận lợi
cho các đơn vị đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện nhằm thu hút các nhà đầu
tư.
Đối với cộng đồng: vì lợi ích riêng của bản thân và lợi ích chung của
cộng đồng, xã hội phải nâng cao vai trò và trách nhiệm để tham gia vào việc
giám sát xây dựng đô thị.
Nguyên nhân dẫn đến chất lượng hạ tầng yếu kém, thiếu đồng bộ làm
giảm chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn và khó khăn cho công
tác quản lý hạ tầng kỹ thuật:
Việc thiếu ý thức, trách nhiệm và tính ích kỷ bản thân luôn đặt lợi
ích cá nhân lên trên lợi ích cộng đồng, xã hội của các đối tượng liên quan đến
công tác quản lý trong giai đoạn này
Mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật huyện Hoài Đức nói riêng và
thành phố Hà Nội nói chung chưa hoàn chỉnh.
Do nguồn ngân sách đầu tư cho việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật
82
chung của toàn huyện còn hạn chế.
Thiếu cả về số lượng và kinh nghiệm của cán bộ quản lý đô thị trên
địa bàn huyện.
Do yêu cầu của thị trường nên tiến độ thực hiện dự án rất gấp rút
nhìn chung sẽ ảnh hưởng đến chất lượng dự án.
Vai trò của phòng quản lý đô thị huyện còn mờ nhạt
Việc phối hợp thực hiện của phòng quản lý đô thị với phòng xây
dựng chưa rõ nét
Việc tuyên truyền, khuyến khích người dân tham gia giám sát cộng
đồng chưa được quan tâm.
Người dân chưa hiểu hết quyền lợi và nghĩa vụ của bản thân trong
việc tham gia giám sát cộng đồng nên có thái độ thờ ơ, thiếu trách nhiệm
trong vai trò này.
83
Kiến nghị
Qua quá trình nghiên cứu đề tài, trong khuôn khổ của luận văn tác giả
xin đưa ra một số kiến nghị sau:
- Nhà nước, các cơ quan chức năng và chính quyền phương cần:
Khi quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị mới phải được xem xét
trong quy hoạch xây dựng chung, trong đó hệ thống hạ tầng kỹ thuật là khung
cơ bản phải thống nhất, đồng bộ và liên hoàn. Đảm bào đáp ứng yêu cầu hiện
tại song thuận tiện cho việc kết nối thành hệ thống trong tương lai. Kiểm tra
lại cao độ nền, các đầu mối, các kết nối giao thông, hệ thống các đường dây,
đường ống (cấp, thoát nước, cấp điện...) để có các giải pháp khắc phục kịp
thời.
Cần hoàn thiện dần các cơ chế để làm cơ sở pháp lý cho dự án thực
hiện đúng tiến độ và đúng theo quy hoạch được phê duyệt.
Có các chủ trương khuyến khích, tạo điều kiện cho các cá nhân, tập thể
trong và ngoài nước tham gia vào việc xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
chung của huyện
Các cấp chính quyền cần tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục,
nâng cao nhận thức cộng đồng, vai trò và trách nhiệm của người dân để mọi
người nhận thức được quyền lợi trong việc tham gia giám sát cộng đồng.
Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn
cao, chuyên sâu, công nhân có tay nghề giỏi, chú trọng việc sử dụng công
nghệ thông tin trong công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật.
Thường xuyên thanh tra, kiểm tra việc đầu tư xây dựng và quản lý vận
hành hệ thống HTKT của các khu đô thị nói trên địa bàn huyện trong đó có
khu đô thị Nam đường 32, nhằm kịp thời phát hiện các sai phạm và có biện
pháp xử lý theo quy định.
Đối với cán bộ quản lý đô thị: Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý đô
84
thị, nhìn nhận đúng vai trò của người quản lý, xây dựng kế hoạch, chiến lược
phát triển đô thị và có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng những cán bộ quản lý, cán
bộ chuyên trách về đô thị ở các cấp là việc làm cấp bách và cần sự quan tâm,
đồng thuận của Chính phủ cũng như các địa phương.
- Đối với chủ đầu tư: phải bổ sung thêm nhân lực, nâng cao tinh thần
trách nhiệm cho đội ngũ ban quản lý giám sát tại công trường để giám sát chặt
chẽ các đơn vị thi công. Đồng thời cũng có cơ chế chính sách xử lý nghiêm
các đơn vị thi công vi phạm nhằm đảm bảo xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị Nam đường 32 đúng theo quy hoạch, tiêu chuẩn quy phạm
hiện hành đảm bảo kỹ thuật, chất lượng và tiến độ công trình.
- Đối với cộng đồng: Xây dựng các cơ chế khuyến khích tổ giám sát
cộng đồng tham gia tích cực và cộng đồng dân cư tham gia thảo luận, đóng
góp ý kiến và tham gia vào quá trình giám sát xây dựng đô thị.
Tham gia tích cực vào việc giám sát quá trình xây dựng dự án để phát
hiện những vi phạm của các đơn vị tham gia xây dựng và báo cho chính
quyền địa phương.
1.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thi,̣ NXB Xây
dựng, Hà Nội.
2.
Nguyễn Ngọc Châu (2001), Quản lý đô thị, NXB Xây dựng, Hà Nội.
3.
Trần Trọng Hanh (2007), Công tác thực hiện Quy hoạch xây dựng đô thị, Dự
án nâng cao năng lực Quy hoạch và quản lý môi trường đô thị DANIDA,
Trường ĐH Kiế n trúc Hà Nô ̣i.
4.
Hoàng Văn Huê ̣(2007), Ma ̣ng lưới cấ p nước, NXB xây dựng, Hà nội.
5.
Phạm Trọng Mạnh (2002), Quản lý đô thị, NXB xây dựng, Hà Nội.
6.
Phạm Tro ̣ng Ma ̣nh (2006), Quản lý ha ̣ tầ ng kỹ thuâ ̣t, NXB xây dựng, Hà Nô ̣i.
7.
Nguyễn Hồng Tiến (2011), Cơ sở xây dựng chính sách quản lý và phát triển đô
thị, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
8.
Vũ Thị Vinh (2001), Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị, NXB Xây dựng,
Hà Nội.
9.
Báo Hà Nội mới, kinh nghiệm Phú Mỹ Hưng – Đô thị mới văn minh hiện đại.
10. Bộ Xây dựng (2008), Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế TCXDVN 104:2007,
Hà Nô ̣i.
11. Bộ Xây dựng (2008), Thông tư số 16/2008/TT-BXD ngày 31/12/2008 về ban
hành Quy chế đảm bảo an toàn cấ p nước, Hà Nô ̣i.
12. Bộ Xây dựng (2001), Tiêu chuẩ n thiế t kế chiế u sáng nhân tạo đường, đường
phố, quảng trường đô thị TCXDVN 259:2001, Hà Nội.
13. Chính phủ (2004), Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 về Quy
định quản lý và bảo vê ̣kế t cấ u ha ̣ tầ ng giao thông đường bô ̣, Hà Nội;
14. Chính phủ (2005), Quyết định số 80/2005/NĐ-CP ngày 18/4/2005 về ban hành
Quy chế giám sát đầ u tư của cô ̣ng đồ ng;
15. Chin
̣ số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 về thoát
́ h phủ (2014), Nghi ̣ đinh
nước thải và xử lý nước thải;
16. Chính phủ (2015), Nghi ̣ đinh
̣ số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 về quản lý
chấ t thải rắn.
17. Phòng quản lý đô thị Huyện Hoài Đức, Báo cáo cuối kỳ của việc lập Quy
hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Hoài Đức đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030.
18. Quốc hội ngày 13/11/2008, Luật Giao thông đường bộ (2008), Hà Nô ̣i.
19. Quốc hội ngày 18/06/2014, Luật Xây dựng (2014), Hà Nô ̣i.
20. Quốc hội ngày 29/11/2013, Luật Đất đai (2013), Hà Nô ̣i.
21. Quốc hội ngày 17/06/2009, Luật quy hoạch đô thị (2009), Hà Nô ̣i.
22. Thuyết minh quy hoạch chi tiết 1:500 khu đô thị Nam đường 32.
23. Website cổng thông tin điện tử một số cơ quan, đơn vị:
www.moc.gov.vn
www.chinhphu.gov.vn
www.thudo.gov.vn
www.baonamdinh.vn
www.ashui.com