M
A
N
CAO
1951)
–
7
1
9
(1
NAM CAO
I
II
Tiểu sử, con
1. Cuộc đời
người
2. Con
người
Sự nghiệp văn
học
2. Các đề
tài chính
II
II
Sự nghiệp văn
học
1. Quan
điểm nghệ
thuật
Sự nghiệp văn
học
3. Phong
cách nghệ
thuật
TIỂU
S Ử,
CON
NGƯỜI
I.
1. Cuộc đời
Quê quán
Làng Đại Hoàng,
tổng
Cao
Đà,
huyện Nam Sang,
tỉnh Hà Nam
Xuất thân
Gia đình nghèo,
đơng con
1. Cuộc đời
Thuở
nhỏ
Học sơ học
tại trường
làng
Học hết
Thành
1941
- Vàochung
Sài Gòn Sống
chật
kiếm sống, bắt
đầu sáng tác
Dạy
học
trường tư thục
ở HN
vật
nghề
văn,
thuê
bằng
viết
dạy
Từ 1943
Phục vụ CM
đến lúc hi
sinh
Cuộc đời Nam Cao mang
nhiều nét tiêu biểu cho tầng
lớp trí thức tiểu tư sản nghèo
trong xã hội cũ rồi đổi đời
trong chế độ mới nhờ ánh
sáng Cách mạng.
2. Con người
Bề ngồi lạnh
lùng, vụng về, ít
nói >< đời sống
nội tâm phong
phú
Tấm lịng đơn
hậu,
chan
chứa
u
thương
Nội tâm thường
xun diễn ra sự
dằn
vặt,
đấu
tranh
II.
SỰ
NGHIỆ
P VĂN
HỌC
1. Quan điểm nghệ thuật
Trước CM
* Về vai trò, nhiệm vụ của NT
với đời sống con người
- Quan điểm “NT vị nhân sinh”
- Lên án thứ văn chương thi vị
hóa cuộc sống đen tối, bất công
- Yêu cầu NT phải gắn bó với đời
sống nhân dân lao động
* Về nghề văn và người nghệ
sĩ:
Địi hỏi cao sự tìm tịi sáng tạo
Sau CM
- Phục vụ kháng
chiến
Quan
niệm:
“sống đã rồi hãy
viết”
1. Quan điểm nghệ thuật
Trước CM
Văn chương không
thể là ánh trăng lừa
dối, không nên là
ánh trăng lừa dối.
Văn chương chỉ có
thể là tiếng kêu đau
khổ
thốt
ra
từ
những kiếp lầm than.
- Giăng sáng -
1. Quan điểm nghệ thuật
Một
tácCM
phẩm thật giá trị, phải vượt lên trên tất
Trước
cả các bờ cõi và giới hạn, phải là một tác phẩm
chung cho cả lồi người. Nó phải chứa đựng
một cái gì lớn lao, mạnh mẽ vừa đau đớn, lại
vừa phấn khởi. Nó ca tụng lịng tương, tình bác
ái, sự cơng bình… Nó làm cho người gần người
hơn.
- Đời thừa -
TrướcVăn
CM chương không cần đến những người thợ
khéo tay, làm theo một vài kiểu mẫu đưa cho.
Văn chương chỉ dung nạp những người biết
đào sâu, biết tìm tịi, khơi những nguồn chưa
ai khơi và sáng tạo ra cái gì chưa có.
- Đời thừa Sự cẩu thả trong bất cứ nghề gì
cũng là một sự bất lương rồi.
Nhưng sự cẩu thả trong văn
chương thì thật là đê tiện.
1. Quan điểm nghệ thuật
Sau CM
… Góp sức vào cơng việc khơng
nghệ thuật lúc này chính là để
sửa soạn cho tơi một nghệ thuật
cao hơn.
- Nhật kí ở rừng
-
HIỆN THỰC
NHÂN ĐẠO
SÁNG TẠO
2. Các đề tài chính
Trước CM
Sau CM
Người trí thức
tiểu tư sản
nghèo
01
Người nông
dân
02
03
Văn học
kháng
chiến
chống
Pháp
Trước CM
a. Đề tài người trí thức tiểu tư sản
nghèo
Nội
dun
g
- Phản ánh chân thực
cuộc
sống
nghèo
túng, tủi cực vừa bi
vừa hài.
- Mỉa mai kết cục
thảm hại của sự
thèm khát hưởng lạc,
cuộc sống giàu sang
của con người tiểu tư
sản.
Trước CM
a. Đề tài người trí thức tiểu tư sản
nghèo
Ý nghĩa
- Phê phán xã hội ngột ngạt, phi
nhân đạo bóp nghẹt sự sống, tàn
phá tâm hồn con người.
- Khát khao lẽ sống lớn, khát
khao cuộc đời sống sâu sắc, có ý
nghĩa
Trước CM
b. Đề tài người nông dân
Nội
dung
Xã hội
Nhân vật
Người nông
dân
Bức
tranh
chân thực về
nơng thơn VN
trước 1945
Con
người
thấp cổ bé
họng,
số
phận
bi
thảm
Tha hóa, lưu
manh hóa
Trước CM
b. Đề tài người nông dân
Trước CM
b. Đề tài người nông dân
Ý nghĩa
tàn
i
ộ
h
ã
x
Kết án
oại
h
y
ủ
h
bạo đã
ng
ữ
h
n
a
ủ
c
h
nhân tín
t vốn
ấ
h
c
n
ả
b
người
hiền lành.
Phát h
iện, kh
ẳng
định ph
ẩm chất
và
bản chất
lương th
iện
của họ.
Sau CM
Văn học kháng chiến chống Pháp
Nội
dung
Giá trị
Giá trị
Con người và cuộc sống kháng
chiến chống Pháp của dân tộc
Xác định chỗ đứng của giới văn
nghệ sĩ trong cuộc kháng chiến
Phát hiện và ca ngợi tinh thần
cách mạng của quần chúng
nhân dân
Sau CM
Văn học kháng chiến chống Pháp
3. Phong cách nghệ thuật
Đề tài
Viết về cái nhỏ nhặt
vấn đề to lớn, có ý
nghĩa
Biện pháp nghệ
thuật
- Độc thoại
nội tâm
- Đảo lộn thời gian,
không gian
Miêu tả nhân
vật
Khám phá “con người
trong con người”
Giọng điệu
Buồn thương chua
chát, dửng dưng lạnh
lùng mà đầy thương
cảm, yêu thương…
G
N
TỔ
T
Ế
K
III.