Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

(SKKN HAY NHẤT) PHƯƠNG PHáP GIảI các bài tập HOáN VI GEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.59 KB, 31 trang )

sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên

A. ĐẶT VẤN ĐỀ

I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong quá trình giảng dạy chương các quy luật di truyền ( Sinh
học 12 ) và đặc biệt là phần hoán vị gen, đây là phần có nhiều
kiên thức khó. Do đó khi giải các bài tập trong chương này học
sinh đã gặp rất nhiều khó khăn, mặt khác đây là phần bài tập
thường được ra trong các đề thi tuyển sinh vào các trường cao
đẳng và đại học
Vì vậy để tạo điều kiện cho học sinh giải được các dạng bài tập
liên quan đến Hốn vị gen. Tơi đã chọn đề tài:
“ PHƯƠNG PHáP GIảI CáC BàI TậP HOáN VI GEN làm
sáng kiến kinh nghiệm của bản thân

GV: Phan viÕt H¹nh
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên

Ii. C¥ Së KHOA HäC
-Trong

q trình giảm phân tạo giao tử tại kỳ trước của giảm



phân I có hiện tượng tiếp hợp hai NST kép của cặp tương
đồng, nên có thể xảy ra hiện tượng trao đổi đoạn tương ứng
giữa hai crơmatit khơng cùng nguồn, gây nên hiện tượng
hốn vị gen
-Tần số hoán vị gen (f) thể hiện lực liên kết giữa các gen trên
NST
- Các gen trên NST có xu hướng liên kết với nhau là chủ yếu.
Nên tần số hốn vị gen khơng vượt q 50% ( f  50% )
-Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các
gen trên NST: các gen nằm càng xa nhau thì tần số hốn vị

GV: Phan viÕt H¹nh
2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên

gen càng lớn và ngược lại các gen nằm gần nhau thì tần số
hốn vị gen càng nhỏ.
-Cơng thức tính tần số HVG (f)
(f) = (số giao tử HV / tổng số giao tử tạo thành) x
100%
(f) = (số cá thể có kiểu hình do HVG / tổng số cá
thể thu được) x 100%
(f) = 2 x % giao tử HV
B. GIAI QUYấT VN ấ

I. các dạng bài tập thờng gặp
Dng I:
Dữ kiện bài cho:
-Cho KH của P.

GV: Phan viÕt H¹nh
3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên

-T lệ phân tính kiểu hình ở thế hệ lai.
u cầu:
-Biện luận và viết sơ đồ lai
Cách giải chung :
Bước 1.
-Biện luận xác định tính trạng trội lặn, và qui luật di truyền chi phối sự di
truyền của hai cặp tính trạng
*Cơ sở lý thuyết:
-Dựa vào định luật đồng tính, phân tính của G. Mendel để xác định tính
trạng trội lặn
-Nếu ở thế hệ lai xuất hiện 4 loại kiểu hình và tỉ lệ phân tinh chung của hai
cặp tính trạng khác với bài ra thì sự di truyền các cặp tính trạng đã không
tuân theo qui luật phân li độc lập và tở hợp tự do
Bước 2.

GV: Phan viÕt H¹nh

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên

Xỏc định tần số hốn vị gen (f) từ đó suy ra KG của P và tần số hoán vị
gen
*Cơ sở lý thuyết:Dùng phương pháp phân tích giao tử để xác định tần số
HVG ( f )
Từ tỉ lệ phân tính ở thế hệ lai( thường căn cứ vào tỉ lệ % kiểu hình mang
mợt tính trạng trợi và mợt tính trạng lặn)  tỉ lệ giao tử liên kết( hoặc tỉ lệ
giao tử hoán vị)  KG của cá thể đem lai
Bước 3:
Lập sơ đồ lai kiểm chứng
Bài tập vận dụng:
1.Trường hợp HVG xảy ra một bên bố hoặc mẹ
Ví dụ 1:
Khi cho giao phối giữa hai nòi ruồi giấm thuần chủng : Thân xám cánh dài
với thân đen cánh ngắn, F1 thu được toàn thân xám cánh dài , cho F1 tạp
giao thu được F2 có tỉ lệ phân li như sau:

GV: Phan viÕt H¹nh
5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên

70% Xám, dài
20% Đen, ngắn
5% Xám, ngắn
5% Đen, dài
1.Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 ( sự hoán vị chỉ xảy ra ở ruồi cái )
Bài giải:
Bước1.
-Biện luận:
+Phân tích tỉ lệ phân tính KH của từng cặp tính trạng riêng rẽ
+Tính trạng : Mình Xám ( 70% + 5% ): Mình Đen ( 20% + 5% ) <=> tỉ lệ
3: 1( phù hợp ĐL phân tính Mendel)  Mình Xám ( A ) trội hoàn toàn so
với mình Đen (a ) => P: AA x aa và F1 : Aa x Aa (1)
+Tính trạng : Cánh dài ( 70% + 5% ): Cánh ngắn ( 20% + 5% ) <=> tỉ lệ :
3: 1( phù hợp ĐL phân tính Mendel)  Cánh Dài( B ) trợi hoàn toàn so
Cánh ngắn (b ) => P: BB x bb và F1 : Bb x Bb (2)

GV: Phan viÕt H¹nh
6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên

+ Từ (1) và (2)  P (AA,BB) x (aa,bb) và F1 là (Aa,Bb) x (Aa,Bb)
*Phân tích tỉ lệ phân tính KH của đồng thời hai cặp tính trạng:

( Xám : Đen ) x ( Dài : Ngắn ) = (3: 1 ) x (3: 1 ) = 9:3:3:1
Theo bài ra :
Xám, Dài : Xám, Ngắn : Đen, dài : Đen, ngắn = 70%: 5%: 5%: 20% 
9:3:3:1  hai cặp tính trạng di truyền tn theo qui luật hốn vị gen
Bước2:
F1 Đen, Ngắn (

) = 20% = 40% ab x 50% ab

 Giao tử AB = ab = 40%  Ab = aB = 10% 25% là giao tử HVG

KG của r̀i cái F1

xảy ra hốn vị gen với tần số f = 20%

+Ruồi đực cho giao tử AB = ab =50%  KG ruồi đực F1

(liên kết

gen hoàn toàn )
Bước3: Viết sơ đồ lai

Pt/c : Xám, dài

x Đen, Ngắn

GV: Phan viÕt H¹nh
7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên

x
Gp :

AB

F1

ab

100% AB

Xám, dài

ab

F1
AB

ab
GF1

AB = ab = 40 %

x


F1

x

AB

ab
AB = ab = 50%

Ab = aB = 10 %

F2

70% Xám, dài
20% Đen, ngắn
5% Xám, ngắn

GV: Phan viÕt H¹nh
8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên

5% Đen, dài
2.Trường hợp HVG xảy ra hai bên bố và mẹ
Ví dụ 2:
Cho những cây đậu F1 có cùng kiểu gen với kiểu hình hoa tím, hạt phấn

dài tự thụ phấn. F2 thu được tỉ lệ phân tính kiểu hình:
50,16% hoa tím, hạt phấn dài : 24,84% hoa tím, hạt phấn tròn : 24,84%
hoa đỏ, hạt phấn dài : 0,16% hoa đỏ, hạt phấn tròn
Biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 đến F2 ( cho biết mỗi gen quy định mợt
tính trạng )
Bài giải:
Bước1:
-Biện luận:
+F2 xuất hiện tính trạng hoa đỏ, hạt phấn tròn  F1 không thuần chủng có
kiểu gen dị hợp hai cặp gen.Vậy hoa tím, hạt phấn dài biểu hiện trong kiểu
gen dị hợp là tính trạng trội

GV: Phan viÕt H¹nh
9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên

Qui ước:

A qui định hoa tím ; a qui định hoa đỏ
B qui định hạt phấn dài ; b qui định hạt phấn tròn

 F1 ( Aa,Bb) x F1 (Aa,Bb)
+Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2: 50,16% : 28,84% : 28,84% : 0,16%  9 : 3:
3:1 Đây là kết quả của hiện tượng di truyền hoán vị gen
Bước 2:

) = 0,16% = 4% ab x 4% ab  Hoán vị gen

F2 hoa đỏ, hạt phấn tròn (

xảy ra cả hai bên bố mẹ F1 đem lai
AB = ab = 4%  25% là giao tử HVG
Ab = aB = 46% 25% là giao tử bình thường KG của F1 là



tần số HVG( f) = 2 x 4% = 8%
Bước3:
Lập sơ đồ lai

F1 ( Hoa tím, hạt phấn dài )

x

F1 ( Hoa tím, hạt phấn dài )

GV: Phan viÕt H¹nh
10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên

Ab


x

aB
GF1

Ab = aB = 46 %

AB = ab = 4 %

F2

Ab

aB
Ab = aB = 46 %

AB = ab = 4 %

50,16% hoa tím, hạt phấn dài ; 24,84% hoa tím, hạt phấn tròn
24,84% hoa đỏ, hạt phấn dài ; 0,16% hoa đỏ, hạt phấn tròn

DạngII:
Dự kiện bài cho:
- KH của P và cho biết trước KG của F1 hoặc không cho biết trước KH của
P và kiểu gen cuả F1

GV: Phan viÕt H¹nh
11


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên

-T lệ % 1 loại KH ở thế hệ con lai F2 nhưng khơng phải là mang cả hai
tính trạng lặn (aa,bb), mà thường mang một tính trạng trội và một tính
trạng lặn(A-,bb hoặc aa,B-)
Yêu cầu:
-Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2

Cách giải chung:
Bước 1.
-Biện luận xác định tính trạng trội, lặn và xác định qui luật di truyền chi
phối hai cặp tính trạng
(thực hiện tương tự như bước 1 của dạng I )
Bước 2.
-Xác định tần số HVG KG của F1 KG củaP
*Cơ sở lý thuyết:Dùng phương pháp lập phương trình để xác định tần
số HVG ( f )

GV: Phan viÕt H¹nh
12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên


Gi tỉ lệ giao tử của F1
AB = ab = x
Ab = aB = y
x + y = 0,5(1)
+ Dựa vào tỉ lệ KH mang 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn (A-bb; aaB-) =
m % để lập phương trình y2 + 2xy = m % (2) rồi giải hệ phương trình(1)
& (2) chọn ẩn phù hợp từ đó suy ra tần số HVG và kiểu gen của P và F1
Bước3.
-Lập sơ đồ lai kiểm chứng:

1.Trường hợp 1: Đã cho biết KH của P và đã biết trước KG
của F1
Ví dụ1
Khi lai thứ ngô thuần chủng thân cao, hạt trắng với thứ ngô thân thấp, hạt
vàng . F1 thu được toàn cây thân cao, hạt vàng. Cho các cây F1 tự thụ phấn

GV: Phan viÕt H¹nh
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên

vi nhau ở F2 thu được 18400 cây bao gồm 4 kiểu hình, trong đó có 4416
cây thân cao, hạt trắng .( Biết rằng mỗi tính trạng do một gen qui định)
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Bài giải:

Bước1.
-P thuần chủng hai cặp tính trạng đem lai F1 đồng tính trạng thân cao, hạt
vàng ( phù hợp ĐL đồng tính Men del )  tính trạng thân cao(A ) là trội
hoàn toàn so với thân thấp(a); hạt vàng (B ) là trội hoàn toàn so với hạt
trắng (b) và kiểu gen F1(Aa, Bb)
-Tỉ lệ cây cao, hạt trong(A-bb) ở F2 =

(

)  25%(

x 100% = 24%(0,24)  18,75%

)  qui luật di truyền chi phối hai cặp tính trạng là qui luật

di truyền hốn vị gen  KG(p)

x

 KG(F1)

GV: Phan viÕt H¹nh
14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên


Bc 2
Gọi tỉ lệ giao tử của F1
AB = ab = x
Ab = aB = y
Ta có y2 + 2xy = 0,24 (1)
x+y=

(2)

Giải hệ phương trình (1) & (2) ta có x= 0,1 ; y = 0,4 tần số HVG ( f ) =
0,2
=> Giao tử liên kết = 80%
Bước3.
Sơ đồ lai từ p đến F2

Pt/c : Cao, trắng

x Thấp, vàng

x

Gp :

Ab

aB
GV: Phan viÕt H¹nh
15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên

F1

100% Ab ( Cao, vàng )
aB

( Cao, vàng ) F1
Ab

aB
GF1

Ab = aB = 40 %

AB = ab = 10 %

F2

x

F1 ( Cao, vàng )

x

Ab


aB
Ab = aB = 40 %

AB = ab = 10 %

51% cao, vàng; 24% cao, trắng;
24% thấp, vàng; 1% thấp, trắng

GV: Phan viÕt H¹nh
16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên

2.Trng hợp2:Đề chưa cho biết KH của P và chưa biết được KG
của F1
Ví dụ2:
Đem giao phấn giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen
tương phản thu được F1 đồng loạt cây cao, chín sớm. F2 có 4 kiểu hình
trong đó kiểu hình cây cao, chín muộn chiếm 12,75%
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
( cho biết mỗi gen quy định một tính trạng )
Bài giải:
Bước1:
-P thuần chủng hai cặp tính trạng tương phản đem lai F1 đồng tính trạng
cây cao, chín sớm( phù hợp định luật đồng tính Melđen )  cao, chín sớm
trội so với thấp, chín muộn

+qui ước

A: cao

a: thấp

B: chín sớm

b: chín muộn

GV: Phan viÕt H¹nh
17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên

+F1 có kiểu gen dị hợp hai cặp gen (Aa,Bb)
-Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2
cây cao, chín muộn ( A-;bb) = 12,75% 



 qui luật di truyền chi

phối sự di truyền hai cặp tính trạng là qui luật di truyền hoán vị gen
Bước2:
-Gọi tỉ lệ giao tử của F1

AB = ab = x
Ab = aB = y
Ta có
y2 + 2xy = 0,1275(1)
x + y =

(2)

giải hệ phương trình (1) & (2) ta có
+x = 0,35  0,25 ( giao tử liên kết) ;
+y = 0,15  0,25 (giao tử hốn vị gen)

GV: Phan viÕt H¹nh
18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên

+Suy ra kiểu gen F1 là

và tần số HVG (f) = 0,15 x 2 = 0,3 => Giao tử

liên kết = 70%
+Kiểu gen của P

x


-Bước 3:
Sơ đồ lai từ P đến F2

Pt/c : cây cao, chín sớm x cây thấp, chín muộn

x

Gp :

F1

AB

ab

100% Ab ( Cao, chín sớm )
aB

( Cao, chín sớm ) F1
AB

x

x

F1 ( Cao, chín sớm )

AB

GV: Phan viÕt H¹nh

19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên

ab
GF1

AB = ab = 35 %

Ab = aB = 15 %

F2

ab
AB = ab = 35 %

Ab = aB = 15 %

62.25% cao, chín sớm; 12.75% cao, chín muộn;
12.75% thấp, chín sớm; 12.25% thấp, chín ṃn

Dạng III :
Dữ kiện bài cho:
-Cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn
-Số tế bào trải qua giảm phân tạo giao tử ,và số tế bào xảy ra hoán vị gen
-Các giao tử đều tham gia vào quá trình thụ tinh

u cầu:

GV: Phan viÕt H¹nh
20

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên

-Xỏc định tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai
Cách giải chung:
Bước1:Xác định tần số hoán vị gen
*Cơ sở lý thuyết:
-1 tế bào sinh giao tử đực qua giảm phân tạo 4 giao tử đực đều tham gia
thụ tinh
-Nếu 1 tế bào sinh giao tử xảy ra HVG ở một cặp alen sẽ cho hai loại giao
tử :
giao tử liên kết = giao tử HVG=1/2
-Tần số HVG(p) = (số giao tử HV/ tổng số giao tử tạo thành) x 100%
Bước2:Xác định tỉ lệ KH ở thế hệ lai:
-Dựa vào dự kiện bài biện luận xác định KG của P
-Lập sơ đồ lai tỉ lệ phân tính KH ở thế hệ lai
Bài tập vận dụng:
Ví dụ:

GV: Phan viÕt H¹nh
21


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên

Cõy đậu lai F1 mang kiểu hình hoa tím- hạt phấn dài tương ứng với sự có
mặt của hai cặp gen dị hợp trên NST tương đồng. Giả sử có 1000 tế bào
sinh giao tử trải qua giảm phân để phát sinh hạt phấn, trong đó có 100 tế
bào xảy ra hoán vị gen. Cây F1 được dùng làm trong phép lai phân tích để
cho thế hệ lai.Tính tỉ lệ % các loại kiểu hình ở thế hệ lai.Biết rằng tất cả hạt
phấn sinh ra đều tham gia thụ tinh và hoa tím trội hồn tồn so với hoa đỏ,
hạt phấn dài trội hồn tồn so với hạt phấn trịn
Bài giải:
1.Xác định tần số Hoán vị gen:
- Số hạt phấn được hình thành từ 1000 tế bào sinh hạt phấn là: 4.1000 =
4000
- Nếu 1 tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen sẽ cho hai loại giao tử với
tỉ lệ mỗi loại giao tử là:
+giao tử liên kết = giao tử hốn vị gen =

GV: Phan viÕt H¹nh
22

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên


Vỡ vậy từ 100 tế bào sinh hạt phấn xảy ra hốn vị gen thì số hạt phấn xảy

ra hốn vị gen là:

= 200

Vậy tần số hoán vị gen là: p =

x 100% = 5%

2.Xác định tỉ lệ phân tính KH ở thế hệ lai(F2) :
-Biện luận xác định KG của F1
+Qui ước A: hoa tím

a: hoa đỏ

B: hạt phấn dài

b: hạt phấn tròn

+F1 mang cặp gen dị hợp trên cùng cặp NST tương đồng  KG F1 có thể



hoặc

.

+ Nếu F1 có KG


Lai phân tích F1:

x

Giao tử F1 AB= ab = 47,5%

100% ab

GV: Phan viÕt H¹nh
23

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên

Ab = aB =2,5%
Tỉ lệ KG ở F2 47,5%

: 47,5%

: 2,5%

: 2,5%

Tỉ lệ KH F2
47,5% hoa tím,hạt phấn dài: 47,5% hoa đỏ,hạt phấn trịn : 2,5% hoa tím,
hạt phấn trịn: 2,5% hoa đỏ, hạt phấn trịn:
+Nếu F1 có KG


.

Lai phân tích F1:
Giao tử F1

x

Ab = aB= 47,5%

100% ab

AB = ab= 2,5%
Tỉ lệ KG ở F2 2,5%

: 2,5%

: 47,5%

: 47,5%

Tỉ lệ KH F2
2,5% hoa tím,hạt phấn dài : 2,5% hoa đỏ,hạt phấn trịn : 47,5% hoa tím, hạt
phấn trịn: 47,5% hoa đỏ, hạt phấn trịn:

GV: Phan viÕt H¹nh
24

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



sở GD - Đt Hà nam
Trờng THPT c Duy tiên

C. KẾT LUẬN
1.Kết quả thực tiển:
-Qua nhiều năm thực hiện giảng dạy và hướng dẫn học sinh ôn

thi đại học, cũng như tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi, khả năng
tiếp thu và vận dụng vào giải các bài tập liên quan đến qui luật di
truyền hoán vị gen đạt những kết quả đáng mừng :
+Số học sinh hiểu bài và vận dụng giải bài tập có hiệu quả cao
+Đa số HS tỏ ra rất tự tin khi giải quyết các bài tập về qui luật di
truyền hoán vị gen sau khi đã được tiếp cận với nội dung phương
pháp giải các dạng bài tập nêu trong sáng kiến kinh nghiệm này
2.Bài học kinh nghiệm:
-Trong việc hướng dẫn học sinh giải các bài tập phần qui luật di

truyền nếu giáo viên đã phân dạng và xây dựng phương pháp giải

GV: Phan viÕt H¹nh
25

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×