Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
Lời nói đầu:
Ngành xây dựng ở Việt Nam đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh
tế xã hội. Đặc biệt trong con đờng đi lên công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Những năm gần đây, khoa học và công nghệ không ngừng phát triển, ngày
càng đợc ứng dụng rộng rãi trên trong đời sống, nó không chỉ giới hạn một quốc
gia mà nó còn mở rộng trên phạm vị toàn thế giới. Điều này làm cho các doanh
nghiệp cạnh tranh nhau dữ dội để nhằm mục tiêu phục vụ cho đời sống của ngời
dân đợc sống cuộc sống hiện đại.
Ngành công nghiệp xây dựng Việt Nam đóng vai trò rất quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân, là ngành cung cấp nhà ở, đờng xá, cầu cảng, đờng giao
thông thiết yếu cho nhiều ngời lao động.
Những năm qua đợc sự quan tâm của Đảng và Nhà nớc, ngành xây dựng
Việt Nam đã phát triển rất nhanh chóng, trong đó kể đến việc phát triển của
công ty Xây dựng số 3 Hà Nội, chuyên ngành xây dựng .
Và để hiểu rõ hơn về quá trình phát triển và kinh doanh của công ty em xin
trình bày 2 chơng .
Chơng I: Thực trạng công tác quản lý dự án tại công ty Xây dựng số 3 Hà
Nội.
Chơng II: Một số giải pháp nâng cao và hoàn thiện công tác quản lý dự án
tại công ty Xây dựng số 3 Hà Nội.
LÊ Quý THIềNG
1
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
CHƯƠNG I: Thực trạng công tác quản lý tại công ty xây
dựng số 3 hà nội.
I: Giới thiệu chung về công ty Xây dựng số 3 Hà Nội
Tên công ty: Công ty Xây dựng số 3 Hà Nội
Đại chỉ: Số 14 Láng Hạ quận Ba Đình Hà Nội.
Giám đốc: Ông Phạm Quang Quy
Điện thoại: 7.720960 7.720964
Fax: 7.720968
Mã số thuế: 0100106151- 1
Công ty Xây dựng số 3 Hà Nội thành lập ngày 15/6/1976 theo quyết định
số 736 QĐ/UB và đợc thành lập lại theo quyết định 675/QĐ-UB ngày
13-2-1993 của UBND thành phố Hà Nội. Từ khi thành lập đến tháng 1 năm
2000 công ty là ssơn vị thuộc Sơ xây dựng Hà Nội. Từ tháng 2/2000 Công ty là
thành viên của Tổng công ty đầu t và phát triển nhà Hà Nội( Theo quyết định số
78/1999- QĐUB ngày 21/9/ 1999 của UBND thành phố Hà Nội). Hiện nay công
ty là doanh nghiệp Nhà nớc hạng I.
Qua 30 năm hoạt động và phát triển công ty đã có 1 truyền thống vẻ vang,
là 1 trong những đơn vị xây dựng hàng đầu của thành phố, nhiều năm đạt thành
tích cao về sản xuất kinh doanh và đạt các danh hiệu thi đua xuất sắc của ngành
xây dựng Hà Nội. Công ty luôn luôn đảm bảo uy tín của 1 doanh nghiệp Nhà n-
ớc, có đủ năng lực, trình độ chuyên môn kỹ thuật và quản lý, trong cơ chế thị tr-
ờng.
1991: Công ty đã đợc nhận huân chơng lao động hạng ba
1994: đợc Bộ xây dựng và Công đoàn xây dựng Việt Nam tặng bằng khen
Đơn vị chất lợng cao các công trình sản phẩm xây dựng Việt Nam và tặmg cờ
chất lợng năm 1994.
2004: Công ty đã đợc Nhà nớc tặng thởng huân chơng lao động hạng hai.
*Khả năng của công ty:
LÊ Quý THIềNG
2
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
- Lập và quản lý, thực hiện các dự án đầu t các công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông, các khu đô thị và khu công nghiệp
- Nhận thầu xây dựng, cải tạo công trình nhà ở, biệt thự, khách sạn, các công
trình dân dụng, công nghiệp, công trình giao thông thuỷ lợi vừa và nhỏ: sàn,
nền, đào đắp đất đá, xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, các đờng dây và
trạm biến áp đến 35KVA
- Nhận t vấn thiết kế các công trình có qui mô dự án nhóm B,C
Qua 30 năm công ty đã xây dựng nhiều công trình trên địa bàn thành phố Hà
Nội và các tỉnh phía Bắc, nhiều công trình có chất lợng tốt, thời gian thi công
nhanh, giá cả hợp lý, đảm bảo uy tín với các chủ đầu t, một số công trình tiêu
biểu nh:
- Nhà học và giảng đờng trờng đại học tài chính kinh tế Hà Nội
- Chợ Đồng Xuân - Bắc Qua
- Khu biệt thự số 3-5 phố Thành Công Hà Nội
- Trụ sở UBMTTQ thành phố Hà Nội
- Toà nhà 14 Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội
- Nhà sản xuất công ty xe đạp VIA- Hà Nội
- Trung tâm thể dục thể thao quận Cầu Giấy Hà Nội
- Trờng tiểu học Xuân La quận Tây Hồ Hà Nội
- Khu du lịch Tản Đà- Sơn Tây
- Văn phòng cho thuê số 18 phố Trần Hng Đạo - Hải Phòng
- Nhà điều hành dự án xây dựng cầu Thanh Trì
- Trung tâm thể dục thể thao quận Tây Hồ- Hà Nội
- Chung c cao tầng B11D khu đô thị Nam Trung Yên
- Trung tâm thể dục thể thao thị xã Cửa lò Nghệ An
- Khu du lịch giải trí Hng Yên
Trong đó có nhiều công trình đợc Bộ xây dựng tặng huy chơng vàng về chất l-
ợng.
Công ty đã là chủ đầu t nhiều dự án phát triển nhà và đô thị
- Khu nhà ở bán cho dân: 120 Thành Công - Đống Đa - Hà Nội
LÊ Quý THIềNG
3
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
- Khu nhà ở bán cho dân: Hoàng Cầu - Đống Đa - Hà Nội
- Khu biệt thự cho ngời nớc ngoài thuê:số 3-5 Thành Công Hà Nội
- Khu nhà ở bán cho dân: ngõ 61 Lạc Trung Hai Bà Trng- Hà Nội
- Văn phòng cho thuê: 14 Láng Hạ - Hà Nội
- Nhà kiêủ biệt thự bán cho dân: 58 Nam Tràng Hà Nội
- Nhà chung c: 27 Lê Thánh Tông Hoàn kiếm - Hà Nội
- Nhà chung c: phờng Thịnh Quan- Đống Đa - Hà Nội
- Khu đô thị Sài Đồng Long Biên - Hà Nội
- Tổ hợp văn phòng và chung c cao cấp: D11 khu đô thị mới Cầu Giấy
Với mục tiêu ngày càng nâng cao trình độ quản lý và chất lợng các công trình,
công ty đã xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế
ISO9001: 2000. Tháng 7 -2005 tô chức TUV cộng hoà liên bang Đức đã đánh
giá và cấp giấy chứng nhận
*Năng lực sản xuất
Tổng vốn kinh doanh: 32.344.945.386đ
Tổng số cán bộ công nhân viên: 727 ngời
Bao gồm trình độ:
- Trên đại học: 3 ngời
- Đại học: 121 ngừơi
- Trung học: 22 ngời
- CN kỹ thuật: 443 ngời
- Lao động: 86 ngời
- Trực tiếp: 52 ngời
Lực lợng công nhân kỹ thuật có đủ các ngành nghề: nề, mộc, sắt, pêtông, sơn
vôi, điện nứơc, trang trí nội thất,, có đủ khả năng thi công công trình tuỳ theo
yêu cầu cụ thể của từng công trình hoặc dự án.
Cơ cấu tổ chức của công ty
Công ty điều hành trực tiếp các đơn vị trực thuộc: có 9 xí nghiệp xây lắp, 1 xí
nghiệp thi công cơ giới và 1 xí nghiệp pêtông xây dựng, 1 trung tâm t vấn thiết
LÊ Quý THIềNG
4
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
kế và xây dựng, 1 bán quản lý toà nhà 14 Láng Hạ Hà Nội và các ban quản lý
dự án đầu t xây dựng
Giúp việc cho ban giám đốc có 6 phòng chuyên môn
1. Phòng tổ chức lao động
2. Phòng kế hoạch tổng hợp
3. Phòng quản lý dự án đầu t
4. Phòng kỹ thuật chất lợng
5. Phòng tài chính kế toán
6. Phòng hành chính quản trị
*Năng lực thiết bị xe máy của công ty
Thiết bị xe máy lớn(ô tô vận tải, cần cẩu, máy đào, máy ép cọc, vận thăng chở
ngơì, cốp pha định hình, giàn giáo) đợc công ty đầu t trang bị, giao cho xí
gnhiệp xây dựng xây nghiệp tự quản lý
Ngoài ra các thiết bị phục vụ cho công tác đo đạc, thí nghiệm giao cho phòng
kỹ thuật chất lợng quản lý và phục vụ chung. Nhóm máy , thiết bị thi công,
công ty đã liên kết với 1 số doanh nghiệp chuyên ngành thi công cơ giới để có
điều kiện huy động năng lực phơng tiện máy móc thiết bi hiện đại cho công
trình
Trong quá trình hoạt động công ty luôn luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với
nhà nớc, kinh doanh tạo hiệu quả cao và đảm bảo uy tín với khách hàng, đồng
thời không ngừng đầu t phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, phát triển sản xuất,
mở rộng các hình thức kinh doanh khai thác tìm kiếm việc làm đảm bảo đời
sống cán công nhân. Song song với việc nhận thầu xây lắp, công ty đồng thời
mở rộng hình thức dầu t xây dựng, nhận tổng thầu các công trình và các dự an
khu đô thi, khu công nghiệp , liên doanh liên kết, thu hút vốn đầu t nứơc ngoài.
Năm 1994 đựơc phép của UBND thành phố Hà Nội và Bộ kế và đầu t, công ty
đã liên doanh với công ty Fujita- Nhật Bản đầu t xây dựng khu biệt thự cho ngơì
nớc ngoài thuê tại số 3 -5 Thành Công băng nguồn vốn tự có của công ty và
nguồn vốn gop của CBCNV trong công ty, đồng thời hình thành công t y cổ
phần thành công
LÊ Quý THIềNG
5
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng
Các phòng ban chức năng tham mu cho ban giám đốc theo lĩnh vực đợc phân
công, theo dõi, đôn đốc thực hiện tiến độ thi công, bảo đảm chất lợng công
trình, lập các kế hoạch về quản lý, tổ chức nhân sự, nhu cầu thị trờng: cung cấp
các thông tin số liệu cần thiết, phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của
Công ty giúp ban giám đốc có biện pháp lãnh đạo quản lý thích hợp.
2.1. Phòng Kế hoạch tổng hợp (KHTH)
2.1.1. Chức năng:
Phòng KHTH là bộ phận chức năng giữ một vị trì quan trọng trong mắt xích
hoạt động SXKD, trên bất kỳ lĩnh vực nào của bất cứ Công ty nào .
Phòng KHTH đợc coi nh xơng sống trong một cơ thể sống, trong mọi hoạt
động sống từ cấp vi mô đến cấp vĩ mô, từ cấp công ty đến cấp ngành hay hơn
nữa.
Phòng KHTH vừa xác định mục tiêu vừa xây dựng chiến lợc phát triển, vừa
thực hiện nhiệm vụ trực tiếp của vai trò quản lý.
Tất cả các chức năng trên không ngoàI một mục tiêu là giúp việc cho ban
lãnh đạo điều hành SXKD một cách hiệu quả nhất.
2.1.2. Nhiệm vụ
Lĩnh vực xây dựng cơ bản là một lĩnh vực tổng hợp, rộng lớn và có quan hệ
gắn bó với mọi ngành, mọi nghề của xã hội.
Một Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản muốn tồn tại và
phát triển trong một môi trờng cạnh tranh khốc liệt ngoài việc cần có một Ban
lãnh đạo sáng suốt, tài năng, cũng cần có một bộ phận Kế Hoạch Tổng Hợp
giúp việc hiệu quả qua đó giúp cho Ban lãnh đạo có những quyết định đúng
đắn, tức thời đem lại lợi thế trong hoạt động SXKD của Doanh nghiệp.
Nhiệm vụ chính của Phòng KHTH :
* Xây dựng Kế hoạch :
Căn cứ, tổng hợp những dữ liệu thông tin chủ quan và khách quan để xây
dựng chiến lợc phát triển lâu dài.
LÊ Quý THIềNG
6
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
Căn cứ vào khả năng thực hiện SXKD của Công Ty và chỉ tiêu sản lợng đợc
giao từ cấp trên để xây dựng kế hoạch SXKD giao cho mỗi đơn vị trực thuộc
trong năm kế hoạch.
Lu giữ và xử lý các dữ liệu thông tin, liên kết các mối liên hệ nhằm đề xuất,
báo cáo nhanh chóng kịp thời cho cấp trên cũng nh điều chỉnh kế hoạch cho
phù hợp để đạt đợc mục tiêu Doanh nghiệp đã đề ra
* Thực hiện Kế Hoạch:
Quản lý thực hiện tiến độ, chất lợng xây lắp thông qua công tác hớng dẫn,
kiểm tra.
Quản lý, kiểm tra kiểm soát giá trị xây lắp kinh doanh thông qua công tác
thẩm định giá trị xây lắp kinh doanh.
Kết hợp với các bộ phận chức năng khác đề xuất, xử lý các yếu tố kỹ thuật và
phi kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả SXKD.
Quản lý, kiểm soát các yếu tố đầu vào ( Hồ sơ TKKT, Dự toán .. ) và các yếu
tố giá trị đầu ra ( Hồ sơ quyết toán, Hoàn công .. ).
Quản lý, theo dõi thực hiện hợp đồng cấp công ty, xí nghiệp
Tham gia quá trình lập và thẩm định dự án nhằm kiểm soát chất lợng cũng
nh góp phần xách định giá trị thực của dự án.
Báo cáo kế hoạch và công tác thực hiện kế hoạch lên cấp trên và các cấp có
thẩm quyền theo trình tự thời gian hoặc yêu cầu.
2.2.Phòng kỹ thuật chất lợng:
2.2.1. Chức năng.
- Hớng dẫn các nhà thầu phụ nội bộ lập biên pháp thi công, biện pháp an toàn
- bảo hộ lao động- vệ sinh môi trờng khi tham gia đấu thầu.
- Tổ chức tha gia duyệt biện pháp thi công, biện pháp an toàn bảo hộ lao
động vệ sinh môi trờng khi công trình bắt đầu khởi công
- Đề xuất cán bộ trực tiếp giám sát công trình
- Tổ chức công tác quản lý kỹ thuật chất lợng, an toàn lao động trên các công
trình
- Điều hành công việc của phòng khi trởng phòng đi vắng
LÊ Quý THIềNG
7
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
2.3. Phòng tổ chức lao động:
2.3.1. Nhiệm vụ:
Phụ trách chung công việc của phòng, tham mu với giám đốc công ty về việc bố
trí sắp xếp, sử dụng hợp lý lực lợng lao động hiện có và kế hoạch bồi dỡng, đào
tạo tuyển dụng bổ sung lực lợng lao động, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của công
ty, quản lý tiền lơng các đơn vị theo chế độ chính sách và quy định nội bộ của
công ty. Phổ biến hớng dẫn cán bộ công nhân viên thực hiện điều lệ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế. Tổ chức thu, nộp và làm các thủ tục thanh toán đúng luật
quy định đảm bảo cho nguời lao động đợc hởng đầy đủ các chế độ bảo hiểm xã
hội
2.4. Phòng tài chính kế toán.
2.4.1. Chức năng.
- Kiểm tra, kiểm soát việc chi tiêu đúng với chế độ quy định của nhà nớc về
chế độ quản lý tài chính.
- Đảm bảo việc bảo toàn với nhà nớc
- Tổ chức công tác kiểm toán thống kê và bộ máy kế toán thông kê phù hợp
với tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của công ty
- Hớng dẫn kiểm tra đôn đốc các phòng ban xí nghiệp các đơn vị thành
viên, thu nhận hồ sơ, chứng từ để phục vụ công tác thanh quyết toán, thu
hồi vốn.
- Xác định và phản ánh công tác kịp thời đúng chế độ tình hình và kết quả
hoạt động của công ty. Lập đầy đủ gửi đúng hạn các báo cáo kế toán
thống kê và quýêt toán của xí nghiệp đúng chế độ quy định
- Thông qua công tác tài chính kế toán tham gia nghiên cứu cải tiến tổ chức
quản lý kinh doanh nhằm khai thác tiềm năng, khai thác và sử dụng có
hiệu quả đồng vốn đảm bảo và phát triển trình tự chủ tài chính của đơn vị
2.4.2.Nhiệm vụ.
- Tổ chức ghi chép tính toán và phản ánh công tác trung thực, kịp thời đầy đủ
toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
LÊ Quý THIềNG
8
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện thu chi tài chính, kế hoạch vốn của công
ty.Pháp hiện và đề xuất biện pháp ngăn ngừa kịp thời những hành vi tham ô,
lãng phí và vi phạm chính sách chế độ nhà nớc.
- Thờng xuyên đối chiếu với các xí nghiệp, đội trực thuộc trong công ty
- Nghiêm cứu tổ chức thực hiện việc tính toán giao vốn cho các đơn vị thành
viên và quản lý sử dụng vốn cũng nh thu hồi vốn cho công ty sao cho phù hợp
với chế độ quy định
- Tổ chức phổ biến và hớng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính kế
toán nhà nớc và các quy định của cấp trên về thống kê kinh tế và các thông tin
kinh tế cho các đơn vị thực hiện
- Đào tạo bồi dỡng nâng cao trình độ của các bộ phận kinh tế trong công ty
2.5.Phòng quản lý dự án
2.5.1. chức năng :
Thẩm định các báo cáo đầu t của công ty theo phân cấp, quản lý hớng dẫn
các đơn vị trực thuộc công ty, thực hiện các cơ chế chính sách liên quan d án
đầu t
2.5.2. Nhiệm vụ:
Quản lý theo dõi các dự án của công ty, tìm hiểu thông tin nghiên cứu quản
lý khai thác dự án nội bộ và bên ngoài . Kiểm tra các phơng án kinh tế đầu t
trong các dự án, kiểm tra các hợp đồng kinh tế đầu t, hợp đồng t vấn dự án,
kiểm tra và bóc tách hiệu quả kinh tế của các dự án đầu t, để thực hiện dự án
của toàn công ty. Trực tiếp thực hiện dự án đợc phân công tham gia giúp đỡ đơn
vị thực hiện thủ tục cơ bản đầu t( nếu cần) lu trữ toàn bộ hồ sơ theo nhiệm vụ đ-
ợc phân công.
LÊ Quý THIềNG
9
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
*Kết quả giá trị sản xuất kinh doanh giai đoạn 2003-
2005
chỉ tiêu 2003 2004 2005
Tổng giá trị SXKD(trđ)
110128 130189 155177
Trong đó: Sản lợng từ dự án do
công ty làm chủ đầu t
26128 33012 42000
Tỷ trọng so với tổng giá trị
SXKD(%)
23,73 25,36 27,07
Sản lợng từ nhận thầu xây lắp
69959 80000 92722
Tỷ trọng so với tổng giá trị
SXKD(%)
63,53 61,45 59,75
Sản lợng từ kinh doanh khác
14041 17177 20455
Tỷ trọng so với tổng giá trị
SXKD(%)
12,75 13,19 13,18
Tốc độ tăng trởng tổng giá trị
SXKD(%)
20 20,8
LÊ Quý THIềNG
10
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
II.Thực trạng công tác quản lý tại công ty
1. Ví dụ minh hoạ dự án khu đô thị mới Sài Đồng Long Biên Hà Nội
Để thấy rõ đợc công tác quản lý của công ty đối với dự án đầu t trong giai đoạn
hiện nay em xin lấy dự án khu đô thị Sài Đồng Long Biên Hà Nội làm ví dụ
phân tích. Công tác quản lý dự án bao gồm các nội dung sau:
1.1.Hệ thống tổ chức và phân cấp quản lý dự án tại công ty.
Mô hình chủ đầu t trực tiếp quản lý dự án. Do vậy có sơ đồ quản lý dự án nh
sau:
Biểu 1: Sơ đồ quản lý dự án tại công ty
Chức năng của các cấp:
- Giám đốc: Theo dõi kiểm soát bao quát chung tình hình thực hiện dự án .
- Phòng kế hoạch tổng hợp: +Tổ chức triển khai thực hiện dự án .
LÊ Quý THIềNG
11
Các phó giám đốc
Giám đốc
Tài chính
kế toán
Kế hoach
tổng hơp
Tổ chức
hành chính
Ban quản
lý dự án
đơn vị thi
công
Tư vấn
thiết kế
Dự
án
Tư vấn
giám sát
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
+Quản lý kiểm tra, thẩm định giá trị xây
lắp.
- Phòng tài chính kế toán: +Quản lý vốn cho dự án, thực hiện tạm ứng, thanh
quyết toán đối với các đơn vị tham gia .
- Phòng tổ chức hành chính: Điều phối nguồn lực cho dự án
- Ban quản lý dự án: + Giám sát thực hiện dự án từ đầu cho đến khi kết thúc
dự án.
+ Kiểm soát khối lợng, kiểm tra chất lợng, xử lý kỹ thuật và các phát sinh
khác
-Xí nghiệp xây lắp:Tổ chức thực hiện xây lắp, lập dự toán, lập hồ sơ quyết
toán trình cấp trên.
-T vấn giám sát: Thực hiện giám sát đảm bảo đúng quy trình quy phạm của
nhà nớc, theo thiết kế nghiệm thu cônh trình.
- T vấn thiết kế: Khảo sát, thiết kế kỹ thuật ,thẩm định thiết kế kỹ thuật
1.2. Lập kế hoạch tổng quan.
Bất kỳ một dự án nào ngay từ khi ra đời, công ty đều phải đa ra đợc một kế
hoạch tổng quát liên quan đến nó nh: nguồn vốn ,tổng mức đầu t, thời gian thực
hiện, phạm vi của dự án và một số vấn đề khác.
Đối với dự án khu đ ô th ị m ới S ài Đ ồng, kế hoạch tổng quan đợc thể hiện
nh sau :
+Về nguồn vốn:
Nguồn vốn của dự án đợc huy động bởi 3 nguồn cụ thể:
LÊ Quý THIềNG
12
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
Bảng2: Nguồn vốn của dự án
Đơn vị :đồng
Vốn tự có của công ty (5 %)
14950000000
Vốn huy động (70%) 209300000000
Vốn vay của quỹ phát triển nhà
(25%)
74750000000
Trong đó :
Vốn đến hết tháng 12/2004
Vốn đến hết tháng 3/2005
Vốn đến hết tháng 6/2005
Vốn đến hết tháng 9/2005
Vốn đến hết tháng 12/2005
31.347.467.741
74.548.494.225
22.559.623.204
20.303.241.426
80.234.008.030
+Về tổng mức đầu t : 299.000.000.000 đồng
Bao gồm:
- Chi phí xây lắp: 228.992.843.626 đồng
- Chi phí thiết bị : 23.435.670.648 đồng
- Chi phí khác : 11.773.485.726 đồng
- Chi phí chuyển nhợng hạ tầng trên mặt đất : 4.898.000.000 đồng
- Dự phòng phí : 29.900.000.000 đồng
+Về thời gian thực: Dự kiến khởi công ngày 25/10/2003đến tháng 12/2005
thì hoàn thành dự án đa vào sử dụng.
+Phạm vi của dự án:
Diện tích đất xây dựng 1276 m
2
Tổng diện tích sàn xây dựng 1750 m
2
Quy mô công trình: 15 tầng.
+Về nguồn nhân lực dự kiến sử dụng hai đơn vị thực hiện thi công. Dự án
xây dựng nhà chung c do công ty x ây d ựng s ố 3 Hà Nội làm chủ đầu t và trực
LÊ Quý THIềNG
13
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
tiếp quản lý thực hiện dự án thông qua việc lựa chọn hai trong 10 đội xây dựng
trực thuộc công ty triển khai thi công.
Nh vậy, đối với dự án này thì nguồn vốn chủ yếu là nguồn vốn huy động từ
các tổ chức, đơn vị, cá nhân có nhu cầu về nhà ở (chiếm 70%). Trong tổng vốn
đầu t, chi phí cho xây lắp chiếm tỷ lệ cao .Do đó mà công tác xây lắp sẽ giữ vai
trò hết sức quan trọng đòi hỏi cần có sự chuẩn bị kỹ càng tránh để xảy ra sai
sót.
Với những thông tin về dự án trong kế hoạch tổng quản, giúp các chủ thể có
liên quan hình dung một cách sơ bộ về dự án để từ đó phân tích đánh giá lựa
chọn phơng án tốt nhất để quản lý dự án.
1.3. Quản lý chất lợng:
Không giống nh các ngành khác, sản phẩm trong ngành xây dựng có tác
động tới tất cả các mặt trong nền kinh tế quốc dân. Chính vì thế chất lợng công
trình xây dựng luôn đợc quan tâm ở vị trí hàng đầu. Tuy nhiên quản lý chất lợng
dự án lại là một vấn đề hết sức phức tạp, nó biểu hiện ngay từ khi bắt đầu chuẩn
bị một công cuộc đầu t cho đến khi kết thúc công cuộc đầu t đó. Nh vậy trong
quá trình quản lý chất lợng dự án sẽ phải đòi hỏi rất nhiều ngời tham gia. Với
mục đích công tác quản lý chất lợng dự án đợc thực hiện một cách đồng bộ
thống nhất, thông thờng chủ dầu t sẽ đa ra một tiêu chuẩn chung buộc các chủ
thể tham gia phải tuân theo. Tại công ty, tiêu chuẩn đó là tiêu chuẩn chất lợng
Việt Nam và Quốc tế ( nếu có liên quan)
Công tác quản lý chất lợng của công ty đợc thể hiện qua một số lĩnh vực sau:
1.3.1. Công tác giám sát t vấn.
Công tác t vấn bao gồm các loại hình sau:
+T vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi
+T vấn thẩm định.
+T vấn lập thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế thi công
Do hàng loạt các yếu tố khách quan và chủ quan (thiếu kinh nghiệm và trình
độ chuyên sâu trong lĩnh vực t vấn) nên đa số các chủ đầu t nói chung và công
ty nói riêng đều quyết định lựa chọn một tổ chức t vấn độc lập có đầy đủ uy tín,
LÊ Quý THIềNG
14
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
năng lực, kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu của từng dự án cụ thể dể tiến hành
công tác t vấn.
Song vì kết quả của công tác t vấn ảnh hởng bao trùm lên toàn bộ chất lợng của
dự án cho nên tổ chức t vấn đợc lựa chọn phải thoả mãn các điều kiện sau:
-Khi lập dự án đầu t, khảo sát và thiết kế công trình phải tuân thủ quy phạm
xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng, các văn bản pháp quy hiện hành của
nhà nớc và các hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tổ chức t vấn phải có hệ thống đảm
bảo chất lợng của mình, thực hiện kiểm tra chất lợng chặt chẽ trong quá trình
thực hiện hợp đồng và phải chịu trách nhiệm về chất lợngđối với các sản phẩm
của mình.
Tài liệu khảo sát thiết kế phải đảm bảo:
+Phù hợp với quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật
xây dựng của Nhà Nớc và của ngành xây dựng cơ bản.
+Hồ sơ khảo sát xây dựng phải đợc xác định đúng tại vị trí xây dựng công
trình, phản ánh đúng hiện trạng mặt bằng xây dựng, địa hình địa chất thuỷ văn.
Trớc khi tiến hành công tác khảo sát phải đợc thiết kế và công ty nghiệm thu để
sử dụng đúng quy trình kỹ thuật.
+Phù hợp với nội dung của từng giai đoạn thiết kế công trình, có thuyết minh
và chỉ dẫn kỹ thuật thi công, thuyết minh về sử dụng và bảo dỡng công trình.
Có quy định về chất lợng của vật liệu xây dựng (xi măng, cát vàng) thiết bị
công nghệ sử dụng vào công trình.
Mặt khác, tổ chức t vấn thiết kế phải thực hiện giám sát trong suốt quá trình
thi công xây lắp, hoàn thiện và nghiệm thu công trình đa vào khai thác sử dụng.
Trớc khi khởi công xây dựng công trình, công ty phải thực hiện đầy đủ các
thủ tục về thẩm định và xét duyệt dự án đầu t, thẩm định và xét duyệt thiết kế
kỹ thuật theo đúng quy định hiện hành của nhà nớc (tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ
Xây Dựng ban hành)
Đối với dự án khu đ ô th ị S ài Đ ồng,vai trò t vấn đợc thực hiện :
Biểu3: Các đơn vị t vấn tham gia dự án đô thị mới Sài Đồng
Đơn vị t vấn Sản phẩm t vấn
LÊ Quý THIềNG
15
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
Viện kiến trúc Nhiệt Đới
Trờng ĐHKTHN
-Khảo sát thu thập số liệu, lập BCKT
-Khảo sát lập thiết kế kỹ thuật
-Thiết kế bản vẽ thi công
Công ty t vấn Xây dựng dân
dụng-BXD
Thẩm định hồ sơ thiết kế kỹ thuật, tổng
dự toán.
Tổng công ty chủ quản
-Thẩm định tổng mức đầu t
-Thẩm định BCNCKT
1.3.1. Công tác xây lắp
Thực hiện công tác xây lắp bao gồm các bớc sau:
-Thứ nhất: Bớc chuẩn bị cho công tác xây lắp.
ở bớc này tuỳ từng dự án, công ty sẽ tiến hành hoặc là đấu thầu lựa chọn các
nhà thầu bên ngoài hoặc giao cho các đội, xí nghiệp xây dựng trực thuộc của
mình theo hình thức chỉ định ,tuyển chọn.
*Với những dự án sử dụng nhà thầu bên ngoài:
Công ty tổ chức đấu thầu theo hìh thức chỉ định thầu, đấu thầu cạnh tranh hạn
chế để lựa chọn nhà thầu thực sự có năng lực có hồ sơ dự thầu đáp ứng đ ợc
tốt nhất các yêu đa ra trong hồ sơ mời thầu về tiêu chuẩn kỹ thuật, về giá.
Thông thờng nhà thầu tham gia và trúng thầu phải thoả mãn yêu cầu:
+Các đơn vị xây lắp phải có t cách pháp nhân, có chứng chỉ hành nghề xây
dựng mới đợc hành nghề và phải chịu trách nhiệm về chất lợng thi công xây lắp
công trình (theo hợp đồng giao nhận) do đơn vị mình thực hiện.
+Đơn vị xây dựng chỉ đợc nhận thầu thi công xây lắp những công trình tơng
ứng với điều kiện và năng lực đợc xác nhận trong chứng chỉ hành nghề xây
dựng và hợp đồng cho nhận thầu xây dựng, phải chịu sự giám sát kiểm tra chất
lợng của công ty, cơ quan thiết kế và cơ quan giám định nhà nớc về chất lợng
công trình xây dựng .
+Đơn vị xây dựng phải tổ chức hệ thống đảm bảo chất lợng công trình của
mình để thực hiện chế dộ quản lý chất lợng trong quá trình thi công xây lắp
LÊ Quý THIềNG
16
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
+Vật liệu cấu kiện xây dựng do đơn vị xây dựng sử dụng vào công trình phải
có chứng chỉ xuất xởng, trớc khi sử dụng phải tiến hành kiểm tra chất lợng theo
tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành của nhà nớc.
*Trong trờng hợp công ty tự nhận thấy các đội xây dựng trực thuộc có đủ
năng lực để đảm nhận công tác xây lắp, công ty tiến hành giao cho các đội (tr-
ờng hợp này thờng đợc công ty áp dụng) bằng hình thức lựa chọn nh sau:
Yêu cầu mỗi đội tự trình bày và bảo vệ các phơng án thi công của mình theo
thiết kế đã đợc duyệt cùng với dự toán thi công tơng ứng, sau đó trình lên phòng
chức năng của công ty xem xét so sánh và lựa chọn các đội có khả năng thực
hiện công tác xây lắp tốt nhất
Trong phơng án tổ chức thi công của các đội sẽ có những nội dung chủ yếu:
-Nhận xét chung về dự án.
-Biện pháp tổ chức thi công.
+Tổ chức mặt bằng.
+Chuẩn bị vật t, thiết bị thi công: nêu rõ cụ thể từng loại vật t dợc lựa chọn
đạt tiêu chuẩn nào và nguồn gốc ở đâu.
+Sử dụng nguồn nhân lực
-Biện pháp kỹ thuật thi công tổng thể (phân tích kỹ biện pháp thực hiện từng
công tác)
-An toàn lao động, phòng cháy nổ và công tác bảo hiểm cho công trình
-Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trờng
-Những kiến nghị của đội thi công.
Dự án xây dựng khu đô thị mới Sài Đồng, cũng đợc thực hiện theo hình thức
giao cho các đội xây dựng của công ty. Do dự án đợc thiết kế gồm hai nguyên
đơn cho nên sau khi xem xét và đánh giá công ty quyết định chọn hai đội đó là
đội xây dựng số 1 và đội xây dựng số 9 trong tổng số 10 của công ty để thực
hiện dự án. Mỗi đội sẽ đảm nhiệm nửa phần công việc của dự án.
-Thứ hai: Bớc thực hiện công tác xây lắp.
Trong thời gian thi công công trình công ty bố trí cán bộ kỹ thuật hoặc thuê
tổ chức t vấn có chứng chỉ hành nghề (ở dự án này công ty giao cho ban quản lý
LÊ Quý THIềNG
17
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
của mình) thực hiện giám sát chất lợng của vật liêụ vật t đầu vào, tính pháp lý
của các đơn vị cung cấp hoặc tham gia tiến trình thực hiện, giám sát kỹ thuật
xây dựng đảm bảo các đơn vị thi công phải thực hiện đúng theo thiết kế đợc
duyệt tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành của nhà nớc và các điều khoản hợp đồng
kinh tế đã ký kết.
Đồng thời các đơn vị xây lắp cũng phải có biện pháp đảm bảo chất lợng công
trình nh:
-Khi bắt đầu triển khai thi công phải mở sổ nhật ký công trình ghi chép đầy
đủ khối lợng từng phần việc thực hiện công trình.
-Trong quá trình thi công các hạng mục công việc phải tuân thủ nghiêm ngặt
quy trình, quy phạm, từ vật t đến vật liệu, thiết bị máy móc đến quá trình tổ
chức thi công cho đến khi hoàn thành các hạng mục công trình.
-Kết thúc từng hạng mục, từng phần và toàn bộ công trình đơn vị thi công
cho tiến hành lập hồ sơ hoàn công để làm căn cứ cho công tác nghiệm thu kỹ
thuật từng giai đoạn thi công trên. Hồ sơ hoàn công phải phản ánh đúng thực
trạng thi công và đợc lu giữ trong hồ sơ bàn giao công trình.
*Công tác thi công dự án khu đô thị mới Sài Đồng tuân thủ các điều kiện sau:
-Vữa xây dựng TCVN 4318-36.
-Thi công và nghiệm thu công tác về móng TCVN79-80
-Gạch đất sét nung TCVN1451-86
-Cát xây dựng TCVN1770-86
-Đá dăm TCVN 1771-86.
-Công tác hoàn thiện trong xây dựng TCVN 5674-92
-Xi măng Poóc lăng TCVN 2674-92.
-Nớc cho bê tông TCVN4560-87.
-Kết cấu gạch đá TCVN 4085-85
-Hoàn thiện mặt bằng xây dựng TCVN 4516-88
1.3.2. Công tác nghiệm thu chất lợng công trình.
Ban quản lý dự án của công ty phối hợp với các tổ chức t vấn có trách nhiệm
tổ chức công tác giám sát nghiệm thu kịp thời khối lợng và chất lợng các hạng
LÊ Quý THIềNG
18
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
mục công trình xây dựng do các đơn vị xây dựng thực hiện đợc thể hiện bằng hệ
thống biên bản nghiệm thu theo quy định của nghị định 17 về quản lý chất lợng
do BXD ban hành. Nếu phát hiện ra những yếu tố sai sót Ban quản lý dự án phải
thơng thảo ngay với đơn vị thi công để làm rõ cácvấn đề và đa ra các biện pháp
hạn chế sai sót. Mặt khác, công việc nào không đạt chất lợng Ban quản lý dự án
có quyền yêu cầu tổ chức sửa chữa theo quy định hoặc từ chối nghiệm thu.
*Căn cứ để nghiệm thu khối lợng và chất lợng công trình xây dựng gồm:
+Tài liệu thiết kế đợc duyệt
+Các quy chuẩn xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật của Nhà sản xuất về bảo quản
sử dụng vật liệu xây dựng, thiết bị công nghệ.
+Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm khối lợng và chất lợng vật liệu, thiết bị đợc
thực hiện trong quá trình xây dựng
+Những điều khoản quy định về khối lợng và chất lợng vật liệu, thiết bị đợc
thực hiện trong quá trình xây dựng.
*Công tác nghiệm thu công trình tại công ty:
-Nghiệm thu kỹ thuật từng hạng mục sau khi đã đợc thi công xong.
-Nghiệm thu chuyển giai đoạn: phần móng lên phần thân, phần thân lên phần
mái, phần thô sang phần hoàn thiện.
-Cuối cùng là nghiệm thu kỹ thuật tổng thể và nghiệm thu bàn giao công
trình.
1.3.3. Bảo hành công trình.
Việc bảo hành chất lợng công trình xây dựng là một việc làm bắt buộc đối
với tất cả các nhà thầu xây dựng tham gia xây dựng công trình và luôn đợc ghi
rõ trong hợp đồng xây lắp ký kết giữa công ty và nhà thầu. Thời hạn và mức tiền
bảo hành đợc quy định cụ thể trog nghị định 52/1999 /NĐ-CP và quy chế bảo
hành QĐ số 35/1999/ QĐ-BXD ngày 12 tháng 11 năm 1999. Đối với dự án khu
đô thị mới Sài Đồng, đơn vị thi công có trách nhiệm bảo hành công trình trong
12 tháng.
LÊ Quý THIềNG
19
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
Biểu 4 Sơ đồ quản lý chất lợng tại công ty
Giao thầu thi công dự toán
Thi công cụ thể dự án khu đô thị Sài Đồng, quy trình quản lý chất lợng cụ thể
nh sau:
Chủ đầu t là Công ty Xây dựng số 3 Hà Nội thuê tổ chức t vấn là Viện kiến
trúc Nhiệt Đới thuộc trờng đại học Kiến Trúc Hà Nội thực hiện lập báo cáo
nghiên cứu khả thi. Báo cáo này đợc trình lên cho tổng công ty chủ quản phê
duyệt. Sau khi báo cáo khả thi đợc phê duyệt, Viện kiến trúc Nhiệt Đới tiếp tục
lập thiết kế kỹ thuật và dự toán. Bản này sẽ đợc hai cơ quan có thẩm quyền và
chức năng thẩm định đó là Tổng công ty và Công ty t vấn dân dụng Việt Nam
BXD phê duyệt. Thiết kế kỹ thuật và dự toán đợc phê duyệt đợc đa về cho
chủ đầu t xem xét nghiên cứu để lựa chọn đơn vị thi công phù hợp (đơn vị số
1và 9). Trong quá trình thi công công trình sẽ có sự tham gia và giám sát của
LÊ Quý THIềNG
20
Tư vấn
Chủ đầu
tư
BCNCK
T
Thiết kế
kỹ thuật
và dự toán
Cấp có thẩm
quyền quyết
định phê duyệt
(Cơ quan chủ
Cấp có chức
năng thẩm
định
Cấp có thẩm
quyền phê
duyệt
Đơn vị có chức
năng giám sát chất
lượng
Đơn vị
xây lắp
Xây lắp công
trình
Ban
quản lý
dự án
P.KHT
H
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
các bên: phòng kế hoạch tổng hợp, ban quản lý dự án,T vấn giám sát BXD
(Công ty t vấn công nghệ thiết bị và kiểm định xây dựng)
1.4. Quản lý thời gian và tiến độ dự án
Quản lý tiến độ thời gian là một quá trình xuyên suốt, nhất quán theo một
trình tự chặt chẽ bao gồm việc thiết lập mạng công việc, xác định thời gian thực
hiện từng công việc cũng nh toàn bộ dự án và việc lập kế hoạch quản lý tiến độ
thực hiện dự án .
1.4.1 Phơng pháp lập mạng công việc.
Nhìn chung, các dự án do công ty làm chủ đầu t và thực hiện quản lý hầu hết
là các dự án xây dựng nhà và xây dựng khu đô thi mới.
Đối với dự án xây dựng nhà có 3 công việc cơ bản : +Phần móng.
+Phần thân.
+phần hoàn thiện
Đối với dự án khu đô thị mới bao gồm : +Phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
+Phần xây dựng thợng tầng.
Nh vậy, với mỗi dự án cụ thể, các công việc hạng mục không có sự chồng
chéo và sự phức tạp về kỹ thuật cho nên để dễ đọc, dễ nhận biết hiện trạng của
từng công việc và toàn bộ dự án, trong quá trình thực hiện quản lý tiến độ dự án
công ty thờng chọn phơng pháp lập mạng công việc theo sơ đồ Gantt. Trên sơ
đồ Gantt sẽ phản ánh:
+Thời gian làm việc của mỗi công việc.
+Mối quan hệ trớc sau giữa các công việc
+Biểu thời gian các công việc trên sơ đồ.
1.4.2 Xác định thời gian thực hiện từng công việc.
Thực tế cho thấy rằng không thể dự báo đợc một cách chính xác thời hạn
hoàn thành thực tế của một dự án tại thời điểm bắt đầu của nó bởi vì khi đó cha
thể có đầy đủ thông tin cần thiết. Mặc dù vậy, song các nhà quản lý hoàn toàn
có thể ấn định đợc thời gian dự kiến hoàn thành dự án (thời hạn mục tiêu) để từ
đó làm căn cứ cho việc quản lý tiến độ dự án ở giai đoạn sau.
LÊ Quý THIềNG
21
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
Một số cơ sở mà công ty dựa vào để xác định thời gian dự kiến dự án sẽ hoàn
thành:
-Năng suất bình quân của lao động
-Giới hạn về nguồn lực.
-Định mức chi phí sử dụng máy.
-Tổ chức dây chuyền sản xuất và yêu cầu kỹ thuật của từng phần việc
-Mối quan hệ giữa chi phí thời gian-chất lợng.
Thời gian thực hiện dự án khu đô thị mới Sài Đồng dự kiến nh sau:
-Giai đoạn chuẩn bị đầu t: từ tháng 6/2003 đến tháng9/2003:
+Khảo sát đo đạc khu đất.
+Lập báo cáo nghiên cứu khả thi
+Thẩm địnhk báo cáo nghiên cứu khả thi
-Giai đoạn thực hiện đầu t và đi vào bàn giao: Bắt đầu ngày 25/10/2003. Đợc
thể hiện cụ thể qua sơ đồ:
1.4.3 Quản lý tiến độ thi công.
Quản lý tiến độ thi công là một việc rất quan trọng và cần thiết, nó là cơ sở
để quản lý và giám sát chi phí cũng nh các nguồn lực khác cần cho công việc
của dự án. Tiến độ thực hiện dự án kéo dài sẽ làm phát sinh chi phí và nhiều khi
làm giảm chất lợng công trình và ngợc lại muốn đẩy nhanh tiến trình thì phải
tăng chi phí thực hiện. Quá trình quản lý tiến độ thi công tại các dự án của công
ty đợc thực hiện thông qua sự phối hợp của ba chủ thể tham gia đó là: chủ đầu t
tổ chức t vấn- đơn vị thi công.
*Chủ đầu t (công ty): Ngoài việc thu ê các tổ chức t vấn giám sát chuyên
nghiệp theo dõi quản lý tiến độ, còn phải có bộ phận riêng (ban quản lý dự án)
theo dõi trực tiếp về tiến độ để nắm bắt tình hình thực hiện. Quản lý tiến độ và
kịp thời đa ra những quyết sách đối với t vấn giám sát và các đơn vị xây dựng
nhằm đảm bảo tiến độ.
*Tổ chức t vấn: Trong thành phần cơ cấu của tổ chức bao gồm một bộ phận
quản lý tiến độ đó là một hay nhiều kỹ s xây dựng làm nhiệm vụ chuyên trách
về quản lý tiến độ gọi là kỹ s giám sát tiến độ. Kỹ s giám sát tiến độ phải theo
LÊ Quý THIềNG
22
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
dõi sát sao tiến độ thực hiện các công việc trên công trờng, có quyền đa ra
những ý kiến về cách xử lý, điều hành tiến độ cho các nhà thầu xem xét và thực
hiện để công việc không bị chậm trễ. Hàng ngày họ phải nhận đợc báo cáo tình
hình thực hiện tiến độ bằng văn bản của các nhà thầu, để làm cơ sở so sánh với
tiến độ kế hoạch và báo cáo với cấp trên. Là ngời đại diện cho chủ đầu t để quản
lý tiến độ trong suốt thời gian thi công. Khi tiến độ bị chậm quá mức có thể ảnh
hởng tới thời hạn hoàn thành công trình thì kỹ s giám sát tiến độ phải đa ra
những đề xuất phù hợp, để chủ đầu t có biện pháp xử lý đối với các đơn vị xây
dựng.
*Đơn vị thi công: Xác định rõ việc hoàn thành tiến độ thi công là nhiệm vụ
chính.Tất cả mọi việc, mọi khâu phải chủ động tiến hành không chờ đợi ỷ vào t
vấn giám sát hay chủ đầu t hoặc dựa vào những rủi ro trong quá trình thi công
để kéo dài thời hạn hoàn thành. Để quản lý tốt tiến độ thi công, đơn vị xây dựng
thực hiện quy trình quản lý tiến độ sau:
-Từ tiến độ kế hoạch, đơn vị xây dựng giao cho nhóm tiến độ lập tiến độ thi
công, bao gồm tiến độ tổng hợp, tiến độ hạng mục, tiến độ phân nhỏ, phiếu giao
việc.
-Dựa vào tiến độ phân nhỏ cho 3 tuần liên tiếp tiến hành thực hiện, sau một
tuần kiểm tra lại để có những điều chỉnh phù hợp với thực tế thi công và đa ra
tiến độ lần một, phải kiểm tra đánh giá so sánh với tiến độ kế hoạch, nếu đạt
tiếp tục thực hiện tiến độ, nếu không đạt thì sử dụng các biện pháp xử lý tiến độ
và đa ra tiến độ lần 2.Tơng tự cũng làm phép so sánh với tiến độ kế hoạch nếu
đạt đợc cho thực hiện, nếu không đạt đợc tiếp tục xử lý. Trờng hợp bất khả
kháng (tiến độ bắt buộc phải kéo dài) thì phải đợc sự thống nhất giữa chủ đầu t,
t vấn giám sát, nhà thầu xây dựng và đây lại coi nh tiến độ kế hoạch mới.
Mặc dù có sự kết hợp chặt chẽ giữa các chủ thể tham gia, song quản lý thời
gian là công việc khó khăn bởi vì có nhiều sự cố bất ngờ trong quá trình thi
công có thể làm cho dự án diễn ra chậm tiến độ. Dự án nhà chung c khu đô thị
mới Sài Đồng cũng là dự án có sự chậm trễ về tiến độ (dự án hoàn thành vào
tháng 4/2006). S ự chậm trễ này là do một số nguyên nhân sau:
LÊ Quý THIềNG
23
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
+Thực hiện việc giải ngân vốn chậm do:
-Dự án sử dụng vốn vay của quỹ phát triển nhà (25%) song để không bị thất
thoát vốn của nhà nớc các tổ chức tín dụng không cho vay toàn bộ số tiền vay
một lần tại một thời điểm (ban đầu) mà dùng phơng pháp giải ngân theo tiến độ
thực hiện do đó nguồn vốn nhận đợc chậm hơn so với nhu cầu.
-Dự án sử dụng phần lớn là vốn huy động t trong dân (70%). Đó là số tiền do
khách hàng đăng ký mua các căn hộ, sau khi ký hợp đồng phải đóng 60% giá trị
của hợp đồng nhằm đầu t xây dựng phần thô. Và đóng tiếp 30% giá trị theo tiến
độ thực hiện. Cuối cùng đóng nốt 10% giá trị còn lại tại thời điểm bàn giao
công trình. Tuy vậy, trong thực tế khi công bố giá bán lợng khách hàng đăng ký
mua chỉ đạt 45% số lợng căn hộ. Điều này xảy ra là do nguyên nhân :
Thứ nhất, trớc đây khi lập dự án mới chỉ chú trọng tính toán vấn đề giải quyết
kỹ thuật mà cha quan tâm đến việc nếu sử dụng các biện pháp thông thờng thì
sẽ ảnh hởng đến các công trình lân cận. Chính vì thế trong quá trình thực hiện
phải áp dụng công nghệ mới, xây lắp tiên tiến: cọc khoan nhồi, sàn không
dầm cho nên giá thành cao hơn mặt bằng chung .Mặt khác cũng trong quá
trình lập dự án thi trờng nhà chung c cao tầng là tơng đối mới mẻ, với mục đích
để sản phẩm của công ty có mặt kịp thời trên thị trờng nhằm phục vụ mục tiêu
chính trị, khuyếch trơng uy tín của công ty nên vấn đề tiến độ thực hiện công
trình cũng đợc đặt lên hàng đầu do đó yếu tố giá thành trên 1 m
2
của sản phẩm
cha đợc quan tâm đúng mức.
Với việc giải ngân vốn chậm đã làm ảnh hởng lớn tới công tác tích luỹ
nguyên vật liệu (giá cả và thị trờng biến động không ổn định, khi có tiền thì
hàng hoá lại khan hiếm, giá cao và ngợc lại) thêm vào đó ảnh hởng cả đến công
tác thanh toán một phần cho đơn vị xây lắp góp phần quan trọng vào sự chậm
trễ của công trình.
+Các sản phẩm xây lắp đã thực hiện của công ty phần lớn là hạ tầng, công
trình dân dụng cao đến 5 tầng. Do đó việc xây dựng công trình chung c Sài
Đồng là lần đầu tiên công ty thực hiện cho nên trong quá trình xây dựng phải
vừa làm vừa rút kinh nghiệm, điều này làm cho tiến độ bị kéo dài.
LÊ Quý THIềNG
24
Gvhd: NGUYễN BạCH NGUYệT BáO CáO THựC TậP
+ Ngoài ra còn chiu ảnh hởng của sự thay đổi các quy định, nghị điịnh về
điều chỉnh tiền lơng, hệ số điều chỉnh cho các công tác quản lý dự án
1.4.4 Quản lý nguồn lực.
Nguồn lực huy động cho dự án bao gồm tiền vốn, lao động, máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu. Với một nguồn lực hạn chế, đòi hỏi ngời quản lý phải có biện
pháp quản lý, phân bổ thích hợp nhằm khai thác tối đa hiệu quả của từng nguồn
lực đảm bảo dự án thực hiện đúng tiến độ và các yêu cầu khác đã đặt ra cho dự
án.
Mặc dù, tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể của đơn vị cũng nh yêu cầu của dự án
mà ngời quản lý sẽ có biện pháp quản lý nguồn lực riêng. Song có thể hình
dung phơng pháp quản lý nguồn lực của công ty thông qua dự án nhà chung c
khu đô thị Sài Đồng nh sau:
*Về nguồn lực: Với nhận định dự án chung c khu đô thị Sài Đồng là công
trình quan trọng có yêu cầu cao về kỹ mỹ thuật. Hơn nữa lại là công trình cao
tầng lần đầu tiên công ty thi công. Cho nên cần có tay nghề cao, có ý thức kỷ
luật và đã trực tiếp thi công các công trình có chất lợng cao.
Phơng án huy động nguồn nhân lực cho dự án đợc thể hiện:
-Một Phó Giám Đốc kỹ thuật phụ trách theo dõi xây dựng.
-Bộ phận quản lý:
+Chỉ huy trởng công trờng: 1 kỹ s xây dựng .
+Chỉ huy phó công trờng: 1 kỹ s xây dựng .
+Cán bộ kỹ thuật : 3 kỹ s xây dựng .
+Cán bộ quản lý kinh tế: 1 kỹ s kinh tế.
+Cán bộ cung ứng vật t : 1 kỹ s vật liệu xây dựng.
+Thủ kho : 1 ngời.
+Bảo vệ 2 ngời
-Các tổ đội sản xuất :
+Tổ sắt : 24 ngời.
+Tổ bê tông : 10 ngời
+Tổ mộc cốt pha: 20 ngời .
LÊ Quý THIềNG
25