Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án cô lan (3c) tuần 33 (năm học 2018 2019)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.26 KB, 37 trang )

Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019

Năm học

tuần 33
**************
Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2019
BUỔI SÁNG
TỐN :
ƠN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia
có dư).
2. Kĩ năng: Vận dụng bảng chia để thực hiện phép chia thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục HS thích học Tốn.
4. Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ ; nam châm; cờ thi đua; HS: SGK; bảng con
III. Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động: Trò chơi: Gọi thuyền
TBHT điều hành
-Việc 1: HD luật chơi
-Việc 2: HS tham gia chơi
-Việc 3: Nhận xét, tuyên dương h/s làm tốt
2.Bài mới:Giới thiệu bài – Ghi đề
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ2:Làm bài tập
Bài 1: Tính
14729 : 2 ; 16538 : 3 ;
25295 : 4


Việc 1 : HS làm bảng con
Việc 2 : Chia sẻ kết quả trong nhóm;với cả lớp
-Việc 3: Nhận xét, chốt kết quả đúng
*Đánh giá:
+Tiêu chí: HS nắm được cách đặt tính và thực hiện tính chia số có năm chữ số cho số có
một chữ số 14729 : 2 ; 16538 : 3 ;
25295 : 4
-Vận dụng bảng chia 2; 3; 4 để tính tốn chính xác.
-Rèn tính cẩn thận khi làm bài.
- Tự hc v gii quyt vn , hp tỏc.

Giáo viên: Hoàng ThÞ Lan


Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019

Năm học

+Phng pháp: Quan sát, vấn đáp
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng;nhận xét bằng lời, tơn vinh học tập
Bài 2 : Bài tốn
Việc 1: Tìm hiểu bài tốn
-Đọc u cầu bài tốn.
-Bài tốn cho biết gì? (H: Có: 10250m; mỗi bộ quần áo: 3m)
-Bài tốn u cầu tìm gì?( H: May được nhiều nhất ..bộ và thừa mấy mvải).
Việc 2: Lập kế hoạch giải và giải bài vào vở
Việc 3: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng..
*Lưu ý bài 2: Cách trình bày phép chia có dư.
*Đánh giá:

+Tiêu chí: HS biết giải bài tốn có dư bằng cách làm như sau:
Ta có: 10250 : 3 = 3416(bộ)dư 2 m vải.
-Hào hứng tích cực cchia sẽ .
-Rèn tính cẩn thận khi làm bài.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác.
+Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng;nhận xét bằng lời, tơn vinh học tập
Bài 3: (dịng 1,2) Số
Số bị chia
15725
33272

Số chia
3
4

Thương

Số dư

Việc 1: Đọc yêu cầu + cá nhân làm vào vở. Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng..
- Lưu ý cách làm ngồi nháp sau đó ghi kết quả vào.
+Tiêu chí: HS biết cách tìm thương và số dư bằng cách lấy số bị chia chia cho số chia.Biết
thử lại phép chia bằng cách lấy thương nhân với số chia cộng với số dư
-Vận dụng bảng chia 3; 4 để tính tốn chính xác.
-Rèn tính cẩn thận khi làm bài.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác.
+Phương pháp: Quan sát, Viết
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; viết nhận xét, tôn vinh hc tp

C. HOT NG NG DNG:

Giáo viên: Hoàng Thị Lan


Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019

Năm học

- Cùng người thân luyện tập thêm về cách thực hiện số có năm chữ số cho số có
một chữ số
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
CÓC KIỆN TRỜI (2 Tiết)
I.Mục tiêu:
A.Tập đọc: Đọc đúng từ ngữ: nứt nẻ, trần gian; nổi giận; thiên đình. Biết đọc phân biệt lời
người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu từ ngữ: Thiên đình; náo động; lưỡi tầm sét; địch thủ; túng thế; trần gian. Hiểu ND:
Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã
thắng cả đội quân nhà Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
( Trả lời được các câu hỏi ở sgk)
B. Kể Chuyện: Luyện kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật dựa vào
tranh minh hoạ
-HS K,G: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật
3. Thái độ: Giáo dục HS bảo vệ các loài động vật và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
4. Năng lực: Phát triển NL diễn đạt ngôn ngữ, cảm thụ văn học, trả lời câu hỏi theo cách
hiểu của mình.
* Em Thành, Hiếu đọc đảm bảo tốc độ, ngắt nghỉ đúng.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .

Bảng lớp viết các gợi ý để HS kể chuyện . Cờ thi đua
- HS: Sách giáo khoa.
III Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
- CTHĐTQ tổ chức trò chơi “ Hái hoa dân chủ.”
- Nêu luật chơi, gọi các bạn lên hái hoa và tham gia trò chơi.
- HS lên hái hoa và thực hiện theo nội dung bài tập đọc “Cuốn sổ tay”.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Đánh giá:
+Tiêu chí: HS đọc to, rõ và trả lời câu hỏi chính xác
- HS đọc bài diễn cảm; trả lời to rõ ràng, mạnh dạn tự tin
+Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
- Đọc mẫu nêu cách đọc chung:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:

Gi¸o viên: Hoàng Thị Lan


Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019

Năm học

Vic 1: Đọc lần 1: Luyện phát âm đúng.
+ HS luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó (HS tìm từ khó đọc hoặc từ mà bạn trong nhóm

mình đọc chưa đúng để luyện đọc, sửa sai.
+ GV theo dõi - Hỗ trợ HS phát âm từ khó - Luyện đọc câu.
+ GV ghi lại những từ HS phát âm sai phổ biến (nếu có) lên bảng và HD cho HS cách đọc
(nứt nẻ, trần gian; nổi giận; thiên đình ,...)
Việc 2: Luyện đọc đoạn kết hợp đọc chú thích và giải nghĩa từ: nứt nẻ, trần gian; nổi giận;
thiên đình.
Việc 3: Luyện đọc đúng các câu dài; câu khó đọc.
+ Tìm và luyện đọc các câu dài; câu khó đọc có trong bài
- Kết hợp đọc tồn bài.
- Luyện đọc đoạn trước lớp.
- Chia sẻ cách đọc của bạn.
- 1 em đọc cả bài.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí : - Bước đầu đọc đúng câu văn; từ khó: nứt nẻ, trần gian; nổi giận; thiên đình
- HS đọc trơi chảy, ngắt nghỉ đúng, hiểu được từ ngữ:. nứt nẻ, trần gian; nổi giận; thiên
đình
- Giáo dục cho h/s tích cực đọc bài.
- Tự học; hợp tác nhóm.
+ Phương pháp: Quan sát; vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
b. Hoạt động 2: (Tiết 2)Tìm hiểu bài (Quan tâm em: Thành; Thuận)
Việc 1: Cá nhân đọc lướt bài để trả lời câu hỏi . Nhóm trưởng tổ chức các bạn đọc và thảo
luận các câu hỏi .
Câu1: Vì sao Cóc phải lên kịn Trời (H: Hạn hán; ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trơ trụi, cim
muông khát khô cả họng.
Câu 2: Cóc sắp xếp đội ngủ thế nào trước khi đánh trống? (H: Cóc bị vào chum nước, Gấu,
Cáo, Cọp nấp vào 2 bên. Cóc lấy dùi đánh 3 dùi trống, làm náo động thiên đình....
Câu 3: Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên (H: Trời nổi giận... bị Cọp vồ).
Câu 4: sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi ntn? (H: Cậu về đi, ta sẽ cho mưa xuống).
Câu 5: Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen? (H: gan dạ, dũng cảm, quan tâm dân

làng)
- Chia sẻ nội dung câu trả lời trước lớp
Việc 2: Cùng nhau trao đổi tìm hiểu nội dung câu chuyện.
*Đánh giá:

Gi¸o viên: Hoàng Thị Lan


Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019

Năm học

+Tiờu chí: Đánh giá mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh
- HS trả lời được nội dung các câu hỏi ở SGK. HS chậm tiến bộ trả lời được 2-3 câu.
-HS hiểu được nội dung bài: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ
phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân nhà Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ
giới.
-Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
- Giáo dục cho h/s hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta.
- Tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác.
+ Phương pháp: Vấn đáp
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời; tôn vinh học tập
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ2: Luyện đọc lại (Trọng tâm luyện đoạn 2+3)
Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn thi đọc bài trong nhóm – GV theo dõi.
Việc 2: HS thi đọc trong nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.
Đánh giá
+Tiêu chí:- HS đọc to, rõ, bước đầu có diễn cảm. Ngắt, nghỉ đúng nhịp; nhấn giọng các từ
ngữ gợi tả, gợi cảm.

-Tích cực hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho h/s u thích đọc bài.
- Tự học, phát triển NL ngơn ngữ.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tơn vinh học tập.
b. Hoạt động 4: - GV nêu nhiệm vụ.
Việc 1: HS đọc yêu cầu của tiết kể chuyện. ( 2 - 3 HS)
Việc 2: Dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý. Yêu cầu từng cặp HS dựa vào
tranh kể lại câu chuyện bằng lời của Cóc
c .Hoạt động 5: HĐ nhóm 6.
Việc 1: Học sinh kể chyện trong nhóm. NT điều hành cho các bạn kể trong nhóm kể.
Việc 2: Các nhóm thi kể trước lớp.
Việc 3: Cả lớp bình chọn học sinh kể hay. GV chia sẻ cùng HS
* GV củng cố, liên hệ và giáo dục HS: - Câu chuyện trên cho ta thấy điều gì ?
Giáo dục HS bảo vệ các lồi động vật và bảo vệ môi trường thiên nhiên
- Chia sẻ nội dung bài (Như mục I)
- Liên hệ - giáo dc.
* ỏnh giỏ: (H 4-5)

Giáo viên: Hoàng Thị Lan


Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019

Năm học

+Tiờu chí : HS dựa vào các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng
lời của bác thợ săn.
- Giọng kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung.

-Yêu thích kể chuyện.
+ Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật: kể chuyện; nhận xét bằng lời
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
GV liên hệ : Hiện nay Khí hậu có nhiều biến đổi, nắng hạn kéo dài, nguồn nước
dần cạn kiệt - Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (“Trời”) gây ra nhưng nếu con người
khơng có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó.
- Chia sẻ nội dung bài (Như mục I)
- Liên hệ - giáo dục.- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân mình
************************************

Thứ ba ngày 23 tháng 4năm 2019
BUỔI SÁNG
TỐN :
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
-Viết số thành tổng các nghìn, trăm . chục, đơn vị và ngược lại .Biết tìm các số cịn thiếu
trong một dày số cho trước
2. Kĩ năng: Đọc, viết các số có 5 chữ số thành thạo. Làm các BT1;2;3 ( a, cột 1 câu b);4
3. Thái độ: Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi làm bài.
4.Năng lực: Tư duy, hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: SGK; bảng phụ, cờ thi đua.
HS: Bảng con, vở ô li, nam châm.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động: - HĐTQ tổ chức trò chơi : Ai dành được nhiều bông hoa nhất
- Việc 1: HD luật chơi.
- Việc 2: HS tham gia chơi.
Câu1: Muốn tính diện tích HCN ta làm ntn?

Câu 2: 32 : 4 : 2 = ?
Câu 3: Muốn tìm một trong các phần bng nhau ca mt s ta lm ntn?

Giáo viên: Hoàng ThÞ Lan


Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019

Năm học

-Vic 3: Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * GV giao việc cho HS.
Bài 1: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch
Việc 1:Cá nhân đọc bài tập, thảo luận nhóm đơi.

Việc 2: NT tổ chức các bạn chia sẻ trong nhóm
Việc 3: - Cùng nhau chia sẻ trước lớp. 2 HS lên bảng viết số vào dưới mỗi
vạch ở 2 tia số
*Đánh giá: +Tiêu chí: HS viết được các số thích hợp chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số:
30000; 40000; 5 0 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000.
86000; 87 000; 88 000
-Hiểu quy luật của dãy số, viết số chính xác trên tia số.
- Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi làm bài.
-Tự học & giải quyết vấn để, hợp tác.
+Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng,tôn vinh học tập
Bài 2: Đọc các số: 36 982; 54 175 ; 90 631 ; 14 034; 8066; 71 459 ; 48 307; 2003; 10005
Việc 1: Nối tiếp nhau đọc số

Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét,
*Đánh giá: +Tiêu chí: HS đọc số chính xác.
-Đọc từ hàng cao đến hàng thấp.
- Mạnh dạn tự tin đọc số to rõ ràng.
-Tự học & giải quyết vấn để, hợp tác.
+Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập.
Bài 3:a Viết các số 9725; 6819; 2096; 5204; 1005 theo mẫu
Mẫu: 9725 = 9000 + 700 + 20 = 5
b(cột 1, câu b): Viết các số thành tổng các số hạng
Mẫu: 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631
Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 3 + cá nhân làm vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kt qu lm c trong nhúm

Giáo viên: Hoàng Thị Lan


Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019

Năm học

Vic 3: Chia sẻ kết quả trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng..
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
* Tổ chức trò chơi: Thi viết nhanh, viết đúng
Việc 1: Mỗi nhóm cử 1 bạn tham gia thi: Viết tiếp số vào chỗ chấm.
Việc 2: Ban học tập làm trọng tài. Tổ chức cuộc thi
Việc 3: Cả lớp tham gia chữa bài, nhận xét, tuyên dương bạn thắng cuộc
*Đánh giá: BT3 +4
+Tiêu chí: Bài 3: HS biết viết số thành tổng và tổng thành số chính xác.

Bài 4: Nắm được quy luật của dãy số, viết số vào chỗ chấm hợp lý.
- Mạnh dạn tự tin đọc số to rõ ràng.
-Tự học & giải quyết vấn để, hợp tác.
+Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, tơn vinh học tập.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Chia sẻ cách đọc, viết số có bốn, năm chữ số với người thân.
TẬP ĐỌC:
MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Đọc đúng từ ngữ: trận gió; trời xanh.Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ,
nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Kĩ năng: Hiểu từ ngữ: cọ;nắm được nội dung của bài thơ: Tình yêu quê hương của tác giả
qua hình ảnh “ Mặt trời xanh “ và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ. ( TL được
các câu hỏi ở sgk); -Học thuộc lòng bài thơ.
2.Kĩ năng: Đọc to, rõ ràng; bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm.
3.Thái độ: Giáo dục cho h/s yêu cảnh vật và vẽ đẹp của quê hương.
4. Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh minh họa bài đọc. 1 lá cọ thật; cờ thi đua;
HS: SGK
III. Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Khởi động: - CTHĐTQ tổ chức trò chơi “ Hái hoa dân chủ.”
Việc 1: Nêu luật chơi, gọi các bạn lên hái hoa và tham gia trò chơi.
Việc 2: HS lên hái hoa và thực hiện theo nội dung bài tập đọc Cóc kiện Trời
- Đọc đoạn1 ; đoạn 2 TLCH 1,2 SGK
-Việc 3: Nhận xét, tuyên dng.
* ỏnh giỏ:


Giáo viên: Hoàng Thị Lan


Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019

Năm học

+Tiờu chí: HS đọc to, rõ và trả lời câu hỏi chính xác
- HS đọc bài diễn cảm; trả lời to rõ ràng, mạnh dạn tự tin
+Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
2.Bài mới:- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
- Đọc mẫu nêu cách đọc chung:
a. Hoạt động 1: . Luyện đọc đúng:
Việc 1: Đọc lần 1: Luyện phát âm đúng.
+ Đọc nối tiếp câu trong nhóm.
+ HS phát hiện từ khó đọc trong bài và giúp đỡ bạn đọc cho đúng trong nhóm.
+ GV ghi lại những từ HS phát âm sai (nếu có) lên bảng và HD cho HS cách đọc:
Việc 2: : Luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm, kết hợp đọc chú thích và giải nghĩa: cọ
Việc 3: Đọc lần 3: HS đọc toàn bài.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí : - Bước đầu đọc đúng câu văn; từ khó: trời xanh; trận gió
- HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng, hiểu được từ ngữ: cọ
- Giáo dục cho h/s tích cực đọc bài.
- Tự học; hợp tác nhóm.
+ Phương pháp: Quan sát; vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tơn vinh học tập.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (Tiếp sức cho em: Thành; Thu)

Việc 1: Cá nhân đọc lướt bài để trả lời câu hỏi
Việc 2: NT điều khiển các bạn trả lời các câu hỏi trong bài.
Câu1: Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh nào? (H: thác đổ về, gió thổi ào
ào)
Câu 2: Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị (H: trời xanh qua từng kẽ lá)
Câu 3: Vì sao tác giả thấy lá cọ như mặt trời? (H: Lá cọ hình quạt, có gân lá x ra như các
tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời.
Câu 4: Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh khơng? Vì sao? (H: Có; vì cách gọi rất lạ
mặt trời xanh hiền dịu)
Việc 3: GV sơ kết ngắn gọn, nhấn mạnh ý chính. Cho Hs quan sát lá cọ thật và
tranh rừng cọ ở sgk
*Đánh giá:
+Tiêu chí: Đánh giá mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh

Giáo viên: Hoàng Thị Lan


Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019

Năm học

- HS trả lời được nội dung các câu hỏi ở SGK. HS chậm tiến bộ trả lời được 2-3 câu.
-HS hiểu được nội dung bài: Tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “ Mặt trời xanh “ và
những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ.
-Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
- Giáo dục cho h/s yêu cảnh vật và vẽ đẹp của quê hương.
- Tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác.
+ Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời; tôn vinh học tập.

B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
a. Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn luyện đọc bài trong nhóm – GV theo
dõi.
Việc 2: HS thi đọc trong nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt .
Việc 3: Ban học tập Tổ chức thi đọc TL trước lớp.
*GV củng cố, liên hệ và giáo dục HS.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Đánh giá kĩ năng bước đầu đọc diễn cảm, học thuộc lòng bài thơ.
Thực hành đọc to, rõ ràng, diễn cảm, phối hợp tốt với các bạn trong nhóm, mạnh dạn, tự
tin, hào hứng.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh KQ học tập
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG :
Về nhà chia sẻ bài đọc với người thân.
CHÍNH TẢ: (Nghe- viết)
CÓC KIỆN TRỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
-Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềngở Đông Nam Á.
+Làm đúng bT 3 a/b: hoặc BT phương ngữ do GV chọn
2. Kĩ năng:Rèn cho HS tính cẩn thận, viết đúng, trình bày đẹp
3. Thái độ: Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi viết bài.
4. Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động: TBHT điều hành
Việc 1: Viết bảng con: các từ : dừa, giống nhau, giành git.

Giáo viên: Hoàng Thị Lan



Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019

Năm học

Vic 2: Các nhóm tự kiểm tra lẫn nhau.
Việc 3: nhận xét, tuyên dương h/s iết đúng, đẹp.
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả
Việc 1: GV đọc mẫu đoạn cần viết - 1 HS đọc lại
Việc 2: - NT y/c các bạn tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- Nêu các từ trong bài chính tả cần viết hoa, vì sao ?
Việc 3: HS viết từ khó vào bảng con theo nhóm 4
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS hiểu được nội dung của đoạn cần viết; viết đúng các từ khó trong bài: chim
mng; khơn khéo, thiên đình; trần gian.Viết đúng, đẹp.
- Rèn kĩ năng hiểu văn bản và tính cẩn thận khi viết.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Hoạt động 2: Việc 1: GV đọc bài - HS nghe - viết bài vào vở
Việc 2: Dị bài, sốt lỗi
Việc 3: Nhận xét, tun dương hs viết đẹp.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS viết đúng đoạn cần viết. Viết đảm bảo tốc độ; đúng các từ khó: chim
mng; khơn khéo, thiên đình; trần gian

-Trình bày sạch sẽ; chữ viết mềm mại.
- Rèn tính cẩn thận khi viết.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp; viết.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời; viết nhận xét.
HĐ3: Làm bài tập
Bài 2 : Viết tên 5 nước ở Đông Nam Á
Việc 1: HS viết vào nháp, trả lời miệng
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp – Thống nhất kết quả đúng
Bài 3b : O hay Ô
Việc 1: HS tự làm bài. in vo ch chm o/ụ

Giáo viên: Hoàng Thị Lan


Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019

Năm học

Vic 2: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp – Thống nhất kết quả đúng
- Ghi nhớ các qui tắc chính tả.
*Đánh giá:BT2 +3b+ Tiêu chí: HS viết được tên 5 nước Đông Nam Á: Việt nam, Campu- chia; Lào; Thái Lan; Phi - líp pin; In- đơ-nê-xi-a....)
HS điền đúng âm 0 hay ơ vào chỗ chấm (chín mọng; mơ màng; hoạt động; ứ động)
- Suy ngẫm điền đúng và chính xác.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp, tích hợp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Củng cố quy tắc chính tả.

Về nhà chia sẻ bài viết với người thân.

BUỔI CHIỀU
ĐẠO ĐỨC:

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức- HS biết giữ gìn nơi cơng cộng (nơi có nhiều người qua lại)
- Giữ gìn vệ sinh nơi cơng cộng là nếp sống văn hóa mới.
- Giáo dục HS có thói quen giữ gìn nơi cơng cộng.
- Hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường, Làm cho cuộc sống của
mình và mọi người ln tốt đẹp.
2. Kĩ năng: Hiểu được một số kĩ năng cơ bản, cần thiết và vận dụng để xử lý tình huống,
ứng phó một cách tích cực, đảm bảo an tồn trong cuộc sống
3. Thái độ:Ln có ý thức bảo vệ mơi trường ở mọi lúc, mọi khi.
4. Năng lực: Mạnh dạn, tự tin hơn khi giao tiếp
II. Hoạt động dạy học
* Khởi động: Gội HS trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu bi, ghi bng
A. Hot ng c bn:

Giáo viên: Hoàng Thị Lan


Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019

Năm học


H 1: bảo vệ môi trường và tác dụng của việc bảo vệ mơi trường.
-Việc 1: Các nhóm thảo luận về các bức tranh và trả lời câu hỏi:
+ Nơi công cộng là những nơi nào?Cho ví dụ ?
+ Khi ở trường, ở lớp, em có nên vứt rác bừa bãi khơng ? Vì sao ?
+ Đi chơi cơng viên, khi ăn quà bánh, em có nên vứt vỏ ở trên thảm cỏ, đường đi hay bồn
hoa khơng ? Vì sao?
+ Vì sao phải giữ gìn vệ sinh nơi cơng cộng?
- Việc 2: Chia sẽ ý kiến trước lớp
+ Các nhóm nêu câu trả lời của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Việc 3: Gv nhận xét, kết luận: Nơi công cộng là những nơi như: trường học, bệnh
viện, cơng viên, siêu thị,...Chúng ta cần giữ gìn vệ sinh nơi công cộng là thể hiện
nếp sống văn minh và bảo vệ mơi trường xanh sạch đẹp.
HĐ 2: Đóng vai, xử lí tình huống
- Gv u cầu các nhóm bêu được các biện pháp để bảo vệ môi trường
- Việc 1: GV giao cho các nhóm các tình huống.
- Việc 2. Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận, xử lí tình huống của nhóm mình.
- Việc 3: Chia sẻ trước lớp
+ Các nhóm lên đóng vai, xử lí tình huống của nhóm mình
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung.
+Gv nhận xét, đánh giá.
*Đánh giá: +Tiêu chí:HS bày tỏ được ý kiến về đấu hiệu, những việc làm thường đ ể bảo
vệ mơi trường
- Tự tin, mạnh dạn khi tình bày trước đám đông.
- Giáo dục cho h/s biết bảo vệ cơ thể mình.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, tơn vinh học tập.
B. Hoạt động ứng dụng:
- GDHS có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, bảo vệ môi trường nơi em ang sng v
hc tp.

***********************************

Giáo viên: Hoàng Thị Lan


Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019

Năm học
Th tư ngày 24 tháng 4 năm 2019
BUỔI SÁNG

TỐN :
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐÊN 100 000 (tiếp)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.Biết sắp xếp một dãy số theo một
thứ tự nhất định.
2. Kĩ năng: Hiểu được giá giá của các số từ đó vận dụng so sánh các số một cách chính xác.
Làm được các BT 1;2;3;5 sgk Trang 170
3. Thái độ: Giáo dục cho hs tính cẩn thận khi làm bài.
4. Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng nhóm; cờ thi đua
HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động: Ban HT điều hành :
- Các nhóm kiểm tra nhau đọc số, viết các số( BT 2 tr169)
- Cùng nhau chia sẻ.
2. Hình thành kiến thức:

Giới thiệu bài – Ghi đề - Nêu MT
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* GV giao việc cho HS; theo dõi hỗ trợ thêm cho các nhóm.
Bài 1: Điền dấu >;<; = vào chỗ chấm
Việc 1 : Cá nhân tự làm bài vào vở
27469... 27470 70 000 + 30 000 ... 90 000
85 100 ...85 099 80 000 + 10 000 .. 99 000
Việc 2 :Chia sẻ kết quả với các bạn trong nhóm +Nhận xét, chốt kết quả đúng
Việc 3: Ban HT y/c các bạn nhắc lại cách so sánh các số trong phạm vi 100 000
*Đánh giá:
+Tiêu chí: HS nắm được giá trị của các số để điền dấu lớn; bé, bằng vào chỗ chấm đúng
27469 < 27470 70 000 + 30 000 > 90 000
8500 > 85 099 80 000 + 10 000 < 99 000.
-Tư duy, suy ngẫm làm bài chính xác.
- Rèn tính cẩn thận khi làm bài.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác.
Bài 2: Tìm số lớn nhất trong cỏc s:

Giáo viên: Hoàng Thị Lan


Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019

Năm học

a, 41 590; 41 800; 42 360 ; 41 785
b, 27 898 ; 27 989 ; 27 899; 27 998
Bài 3:Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
69 725 ; 70 100; 59 825 ; 67 925

Việc 1: Cá nhân làm vào vở.
Việc 2:. Chia sẻ trong nhóm; trước lớp, chốt kết quả đúng. Đổi chéo vở kiểm tra
kết quả.
-

Việc 3: Nhận xét,tuyên dương
*Đánh giá: Bài 2+3
+Tiêu chí: Bài 2:HS tìm được số lớn nhất trong dãy số câu a:42 360; câu b: 27 998
Bài 3: HS viết được các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 70 100; 69 725 ; 67 925; 59 825
-Tư duy, suy ngãm làm bài chính xác.
- u thích học tốn.
-Tự học và giải quyết vấ đề, hợp tác.
+Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng; tơn vinh học tập.
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
* GV viết lên bảng BT 5. Ban HT tổ chức trị chơi: Nhìn nhanh, chọn đúng.
Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 5.
Việc 2: Tổ chức cho 4 bạn đại diện 4 nhóm tham gia chơi: Chọn nhanh ba số ở
dòng nào được viết theo thứ tự từ bé dến lớn?
Việc 3: Tổng kết trò chơi, chốt kết quả đúng, chọn bạn thắng cuộc.
*Đánh giá:
+Tiêu chí: Nắm được giá trị của các số trong dãy số để sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
chính xác: C, 8763; 8843; 8853.
-Tự học và giải quyết vấ đề, hợp tác.
+Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng; tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Hệ thống hoá kiến thức bài học.
- Về nhà chia sẻ các BT đã làm với người thân.
Tập viết:


ÔN CHỮ HOA Y

Giáo viên: Hoàng Thị Lan


Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019

Năm học

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1dòng ) P,K (1dòng )viết đúng tên
riêng Phú Yên (1dòng ) và câu ứng dụng Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà.
Kính già, già để tuổi cho bằng cỡ chữ nhỏ
2. Kĩ năng: Rèn KN viết đúng, đẹp chữ viết hoa. Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ
đẹp.
3. Thái độ: GD H ý thức cẩn thận, chính xác, óc thẩm mĩ khi trình bày bài.
4. Năng lực: Phát triển NL viết chữ viết hoa, trình bày bài viết đúng, đẹp. Tự GQVĐ,
mạnh dạn, tự tin .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Mẫu chữ viết hoa Y , từ ứng dụng Phú Yên; , cờ thi đua; HS: Vở, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
HS tập bài TD chống mệt mỏi.
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài - ghi đề bài - HS nhắc đề bài
HĐ1 : Hướng dẫn viết chữ hoa
Việc 1: HS nhắc lại cách viết chữ hoa , luyện viết vào bảng con: chữ hoa;Y, P,K

Việc 2: Giải thích từ ứng dụng. Phú Yên ( Tên một tỉnh ở Nam Trung Bộ)
* Viết từ ứng dụng ở bảng con. GV theo dõi, hỗ trợ thêm cho những HS viết cịn sai quy
trình: Chú ý độ cao của các con chữ .
- Việc 3: Các nhóm Giải thích từ ứng dụng, câu tục ngữ: Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà,
K ính già, già để tuổi cho
- Cùng nhau chia sẻ trước lớp. GV bổ sung
* Đánh giá:
- Tiêu chí: HS nắm chắc quy trình viết chữ: Y;P;K ; từ ứng dụng Phú Yên; câu ứng dụng;
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà, K ính già, già để tuổi cho
Thực hành viết bảng đúng, thành thạo. Trình bày rõ ràng. + Tự GQVĐ, hợp tác tốt, mạnh
dạn, tự tin.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp, tích hợp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, phân tích, phản hồi
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Việc 1: HS nêu tư thế ngồi viết.
Việc 2:HS quan sát mẫu chữ trong vở tập viết.
Việc 3: HS luyện viết vào vở. Chú ý khoảng cách gia cỏc ch, nột ch mm mi

Giáo viên: Hoàng Thị Lan


Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019

Năm học

- GV thu vở nhận xét.
- Đánh giá:
+ Tiêu chí :HS viết Viết đúng chữ hoa chữ hoa ( 1 dòng); viết đúng tên riêng ( 1 dòng) và
câu ứng dụng ( 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ).Chữ viết rõ ràng, đều nét, thẳng hàng, nối nét đúng

giữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Trình bày vở sạch sẽ, rõ ràng, Tự GQVĐ tốt, tự tin.
+ Phương pháp: Vấn đáp, viết
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, tôn vinh học tập, viết nhận xét.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Năm quy tắc chính tả đr viết bài.
- Luyện viết các chữ hoa đã ôn để người thân kiểm tra.
THỦ CÔNG:
LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs biết cách làm quạt giấy tròn. Làm được quạt giấy trịn đúng quy trình kĩ
thuật
2. Kĩ năng: Rènkỹ năng tư duy và tính khéo léo làm quạt giấy trịn.
3. Thái độ: HS thích làm được đồ chơi.
4. Năng lực: Tự học tư suy, sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:- Mẫu quạt giấy trịn làm bằng giấy thủ cơng.
- Tranh quy trình.
2. Học sinh: - Giấy thủ cơng, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán.
III. Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Khởi động:
- TBHT kiểm tra dụng cụ học tập
2. Hình thành bài mới:
* Nghe giới thiệu bài
HĐ1Ơn: tìm hiểu về quạt giấy trịn
+ Quạt có mấy bộ phận? ( Thân, tay cầm )
+ Để gấp được quạt giấy tròn cần dán nối mấy tờ giấy? ( Dán nối 2 tờ giấy )
+ Nêu sự khác nhau giữa quạt giấy trịn có cán cầm và khơng có cán cầm?
- GV nhận xét, bổ xung

* HS tìm hiểu cách làm quạt giấy tròn
- GV hướng dẫn HS lm qut trũn bng giy theo cỏc bc

Giáo viên: Hoàng ThÞ Lan


Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019

Năm học

a. Bước 1: Cắt giấy
+ Cắt 2 tờ giấy thủ công HCN chiều dài 24 ô, rộng 16 ô để gấp quạt
+ Cắt 2 tờ giấy HCN cùng màu dài 16 ô, rộng12 ô làm cán quạt
b. Bước 2: Gấp, dán quạt
+ Đặt tờ giấy HCN lên bàn, mặt kẻ ô lên trên. Gấp các đoạn cách đều theo chiều rộng của
tờ giấy cho đến hết. Sau đó gấp đơi để lấy đường dấu giữa
+ Tương tự gấp tờ giấy thứ 2
+ Để mạt màu của 2 tờ giấy lên trên. Bôi hồ và dán 2 mép giấy vào nhau. Dùng chỉ buộc
vào nếp gấp giữa và bôi hồ nếp gấp trong cùng sau đó ép chặt
c. Bước 3: Làm cán và hoàn chỉnh quạt
+ Lấy từng tờ giấy làm cán quạt gấp quận theo cạnh 16 ô, khoảng cách 1 ô cho đến hết tờ
giấy. Bôi hồ vào mép cuối và dán lại được cán quạt
+ Bôi hồ vào 2 mép ngoài cùng của quạt và dán cán quạt
+ Mở 2 cánh quạt theo chiều ngược lại, ép hai cán quạt vào nhau được quạt giấy hình trịn
- GV cho HS tập làm quạt giấy
*Đánh giá:
+Tiêu chí: HS nắm được quy trình gấp quạt giấy trịn.
- Hiểu quy trình gấp quạt giấy trịn.
- Mạnh dạn trình bày to rõ ràng.

- Giáo dục cho h/s giữ gìn, sử dụng bền lâu.
-Tự học và giải quyết vấn đề.
+Phương pháp: Vấn đáp.
+Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xet bằng lời, tôn vinh học tập.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 1. HS thực hành làm quạt giấy tròn
- GV cho HS thực hành làm quạt giấy theo ý thích
HĐ 2. Trưng bày sản phẩm, nhận xét đánh giá
- GV cho HS các nhóm trưng bày sản phẩm đã hoàn thiện và nhận xét, đánh giá:
+ Nếp gấp đều
+ Quạt tròn đều, cân đối
- GV nhận xét
*Đánh giá:
+Tiêu chí: HS biết gấp quạt giấy trịn
- Đường gấp đều, đẹp; Rèn tính khéo léo, cẩn thận khi gấp quạt.
-Tự học và giải quyết vấn đề.
+Phương pháp: Vấn đáp.
+Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xet bằng lời, tôn vinh hc tp.
C. HOT NG NG DNG:

Giáo viên: Hoàng Thị Lan


Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019

Năm học

- Giới thiệu với bạn bè, người thân về sản phẩm của mình.
- Làm một chiếc quạt bằng giấy thủ cơng và tặng cho bạn bè.

**********************************

Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2019
BUỔI SÁNG
TỐN :

ƠN TẬP BỐN PHÉP TÍNH
TRONG PHẠM VI 100 000

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.Biết giải toán bằng
hai cách.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tốn; giải bài toán thành thạo. Làm được bài tập 1;2;3
3.Thái độ:- Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi làm bài.
4.Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ; cờ thi đua; HS: Bảng con; SGK.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động: Trò chơi: Gọi thuyền
-Việc 1: HD luật chơi
- Việc 2: HS tham gia chơi.
Câu 1: Số lớn nhất có 5 chữ số
Câu 3: 20000 x 3 = ?
-Việc 3: Nhận xét, tuyên dương.
2. Hình thành kiến thức:
Giới thiệu bài – Ghi đề -Nêu MT
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* GV giao việc cho HS.
Bài 1: Tính nhẩm
a, 50000 + 20000 ; b, 25000 + 3000

80000 – 40000
42000 - 2000

Câu2: Số bé nhất có 4 chữ số,
câu 4: 80 000 : 4 = ?

c, 20000 x 3
60000 ; 2

d, 12000 x 2
36000 : 6

Việc 1: Cá nhân tự tính nhẩm, chia sẻ với bạn trong nhóm
Việc 2: Chia sẻ kết quả với cỏc nhúm
Vic 3: Nhn xột, cht kt qu ỳng

Giáo viên: Hoàng Thị Lan


Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019
Bi 2 : Đặt tính rồi tính
39178 + 25706 ; b, 86271 - 43954 ; c, 412 x 5
58427 + 40753;
26883 – 8826
6247 x 2

Năm học

d, 25968 : 6

36296 : 6

Vic 1: HS làm vào vở
Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp .
Việc 3: Nhận xét - Chốt kết quả đúng.. đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
*Đánh giá: Bài 1 +2
+Tiêu chí: HS biết tính nhẩm các số trịn chục nghìn một cách chính xác (BT1)
Nắm được thứ tự thực hiện 4 phép tính trong phạm vi 100000 (BT2)
Tính tốn nhanh thành thạo.
-Giáo dục cho h/s u thích học toán
-Tự học và giải quyết vấn đề.
+Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; vấn đáp, trình bày miệng, tơn vinh học tập
Bài 3: Bài giải ( Y/c HS chỉ giải 1 cách )
Việc 1: Phân tích bài tốn
-Cá nhân đọc bài tốn
Bài tốn cho biết gì? (H: Có 80 000 bóng đèn; Lần đầu chuyển: 38000; lần sau chuyển:
26000 đồng
-Bài tốn u cầu tìm gì? (H: Trong kho cịn lại...? bóng đèn)
-YC học sinh lập kế hoạch và giải bài vào vở
Cách 1:
Bài giải:
Cả 2 lần chuyển đi số bón đèn là:
38000 + 26000 = 64000 (bóng đèn)
Trong kho cịn lại số bóng đèn là:
80 000 – 64 000 = 16000 (đồng)
Đáp số; 16000 đồng
Cách 2: Trong kho cịn lại số bóng đèn là:
80 000 - (38000 + 26000) = 16000 (đồng)
Đáp số; 16000 đồng

Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm
Việc 3: Nhận xét, chốt kết quả đúng.
*Đánh giá: Tiêu chí:Giải được bài tốn có lời văn bằng 2 phép tính
- Tư duy, suy ngẫm giải bài chính xác
- Tự học và giải quyt vn .
+ Phng phỏp: vn ỏp, tớch hp

Giáo viên: Hoàng Thị Lan


Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019

Năm học

+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Củng cố cách thực hiện 4 phép tính trong phạm vi 100000
người thân luyện tập thêm giải tốn .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

Cùng

NHÂN HĨA

* Điều chỉnh: BT 2 chỉ yêu cầu viết một câu có sử dụng phép nhân hóa.
1.Mục tiêu :
1. Mục tiêu: Nhận biết được hiện tượn nhân hóa, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong
đoạn thơ, đoạn văn (BT1).
- Viết được 1 câu có sử dụng phép nhân hóa.

2. Kĩ năng: Hiểu phép nhân hoá vận dụng làm bài tập chính xác.
3. Thái độ: Giố dục cho h/s tính cẩn thận khi àm bài.
4. Năng lực: Tự hoc và giải quyết vấn đề, hợp tác.
II.Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ; nam châm; cờ thi đua; HS: VBT
III.Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động: Hái hoa
Câu 1: Nhân hố có mấy tác dụng?
A.1 tác dụng
B 2 tác dụng C. 3 tác dụng
Câu 2: Đặt câu sử dụng phép nhân hoá miêu tả bác mặt trời.
- Việc 1: TBHT hướng dẫn luật chơi.
- Việc 2: HS tham gia chơi.
-Việc 3: Nhận xét, tuyên dương.
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài - ghi đề bài- HS nhắc đề bài
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
*HĐ 1:: GV giao việc cho HS làm BT1
Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi sau:
Việc 1: HS đọc phần a và b. Chia sẻ với bạn cùng bàn:
-Nêu những sự vật được nhân hóa trong đoạn văn ?(câu a: Mầm cây; hạt mưa; cây đào
câu b: cơn dơng; lá gạo; cây gạo)
- Tác giả đã nhân hóa những sự vật ấy bằng những cách nào? (câu a: tỉnh giấc; mỉ miết
trốn tìm; lim dim); câu b: kéo đến; múa lên; reo lên; rất thảo, rất hiền
- Bạn thích hình ảnh nào? Vì sao ? (Thích hình ảnh hạt mưa tác giả tả hạt mưa như tính
cách hoạt ng ca con ngi).

Giáo viên: Hoàng Thị Lan



Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019

Năm học

Vic 2: - NT điều hành nhóm; Chia sẻ trước lớp.
Việc 3: Cá nhân tự làm vào vở BT
*Đánh giá: +Tiêu chí: -HS chỉ ra được sự vật nhân hố: câu a: Mầm cây; hạt mưa; cây đào
; câu b: cơn dơng; lá gạo; cây gạo)
từ ngữ nhân hố trong câu a,b.
(câu a: tỉnh giấc; mỉ miết trốn tìm; lim dim); câu b: kéo đến; múa lên; reo lên; rất thảo, rất
hiền
-Tư duy, suy ngẫm tìm câu trả lời chính xác.
- Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi làm bài.
-Năng lực tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác.
Bài 2: Ban học tập đọc y/c BT: Viết một câu có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời
buổi sớm hoặc tả một vườn cây.
Việc 1: - HS làm vào vở BT. GV theo dõi, trợ giúp HS còn lúng túng
Việc 2: -NT điều hành nhóm - Chia sẻ trước lớp
Việc 3: Ban học tập tổ chức bình chọn bạn viết câu văn hay.
* Gv nhận xét, bổ sung thêm cách dùng từ, diễn đạt câu của HS.
*Đánh giá: +Tiêu chí:
-Tư duy, suy ngẫm đặt câu chính xác theo yêu cầu đề bài.
- Rèn kĩ năng đặt câu đúng chủ đề,ngữ pháp
- Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi làm bài.
-Năng lực tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Nhân hoá là gì?
- Luyện viết câu có sử dụng phép nhân hóa
**********************************

BUỔI CHIỀU
CHÍNH TẢ: ( Nghe viết)
QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả ‘Quà đồng nội’viết đoạn từ khi đi qua ..sạch
của trời’.Trình bày đúng hình thức bài văn xi
- Làm đúng BT 2b, 3 hoặc BT phương ngữ do GV chọn
2. Kĩ năng: Rè cho h/s viết đúng quy trình, nét chữ mềm mại.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức viết chữ p .

Giáo viên: Hoàng Thị Lan


Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019

Năm học

II. dùng dạy học: GV: bảng phụ; cờ thi đua; HS: VBT; vở ô li
II. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
Việc 1: Viết bảng con: các từ chim mng; khơn khéo, thiên đình; trần gian
Việc 2: Các nhóm tự kiểm tra lẫn nhau.
- Việc 3: Nhận xét, tuyên dương.
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài.
Hoạt động 1: HĐ cả lớp. Hướng dẫn chính tả
Việc 1: GV đọc mẫu đoạn cần viết - 1 HS đọc lại, lớp theo dõi
Việc 2: Tìm hiểu nội dung đoạn viết.

Việc 3: HS viết từ khó vào bảng con (Chú ý các từ: giọt sữa, phảng phất, cong..,.)
Việc 4: GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút...)
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS hiểu được nội dung của đoạn cần viết; viết đúng các từ khó trong bài: giọt
sữa, phảng phất, cong .Viết đúng, đẹp.
- Rèn kĩ năng hiểu văn bản và tính cẩn thận khi viết.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Hoạt động 2: Việc 1: GV đọc bài - HS nghe - viết bài vào vở
Việc 2: Dị bài, sốt lỗi
Việc 3: Nhận xét, tuyên dương hs viết đẹp.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS viết đúng đoạn cần viết. Viết đảm bảo tốc độ; đúng các từ khó.
-Trình bày sạch sẽ; chữ viết mềm mại.
- Rèn tính cẩn thận khi viết.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp; viết.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời; viết nhận xét.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2b : Điền vào chỗ trống o hay ụ. Gii cõu :

Giáo viên: Hoàng Thị Lan


Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019


Năm học

Vic 1: HS làm tìm từ viết vào vở
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp – Thống nhất kết quả đúng: Thung
lũng
Bài 3: Tìm các từ :
a. chứa tiếng bắt đầu bằng s/x. Giải câu đố.
b. Chứa tiếng có âm o/ơ
Ban học tập điều hành Tổ chức trị chơi: Thi tìm nhanh, giải nhanh câu đố:
* Ghi nhớ các qui tắc chính tả.
*Đánh giá:BT2 + 3Tiêu chí: BT2: HS giải được câu đố :bánh chưng; thung lũng
HS tìm đúng tiếng theo nghĩa của các câu:Câu a: sao; xa; sen; câu b: cộng; ...
- Suy ngẫm điền đúng và chính xác.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp, tích hợp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ bài viết với người thân.
TN-XH:
- CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: Nhiệt đới, ơn đới, hàn đới
( Với HS nổi trội: Nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu
2.Kĩ năng: HS phân biệt các đới khí hậu trên quả địa cầu chính xác
3.Thái độ: HS u thích tìm hiểu về tự nhiên.
4. năng lực : Tư duy, tìm tịi, khám phá.
II. Chuẩn bị:
- GV: Các hình minh họa trang 124, 125 SGK. Quả địa cầu. Một số hình vẽ phóng to tương
tự như hình 1 trong SGK trang 124 (khơng có màu) và 6 dải màu (như các màu trên hình
1).

- HS: SGK, vở bài tập. Tranh ảnh sưu tầm về thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu.
III.Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*.Khởi động: Trò chơi: Hái hoa
- Việc 1: HD luật chơi
? Một năm có bao nhiêu ngày, bao nhiêu tháng và mấy mùa?
? Kể tên các mựa trong mt nm nc ta?

Giáo viên: Hoàng Thị Lan


Giáo án lớp 3 - Tuần 33
2018 - 2019

Năm học

- Việc 2: HS tham gia chơi.
- Việc 3: Nhận xét, tuyên dương
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các đới khí hậuở Bắc và Nam bán cầu.
*Việc 1: -HS quan sát hình 1 trong SGK trang 124, thảo luận nhóm đơi theo các
câu hỏi gợi ý sau:
? Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu?
? Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu?
? Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực?
* Việc 2: HD làm việc cả lớp.
-Đại diện một số cặp lên trình bày.
- Nhận xét, chốt ý.
*GV Kết luận:Ở mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam
cực có các đới sa: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.

*Đánh giá: +Tiêu chí: HS nắm được:Ở mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu. Từ xích đạo đến
Bắc cực hay đến Nam cực có các đới sa: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
-Hiểu chỉ đúng vị trí các đới khí hậu.
-GD cho học sinh u thích tìm hiểu về tự nhiên
Tư duy, suy ngẫm, trả lời câu hỏi chính xác.
+Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng,tơn vinh học tập.
Hoạt động 2: Đặc điểm chính của các đới khí hậu
* Việc 1: - HS thảo luận nhóm, chỉ tên các đới khí hậu: nhiệt đới, ơn đới, hàn đới trên quả
địa cầu và nêu được đặc điểm chính của các đới khí hậu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cùng HS nhận xét, bổ sung.
* Việc 2:
- HS tập trung trưng bày các tranh ảnh sưu tầm về thiên nhiên, con người ở các đới khí hậu
theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* Kết luận:SGK
.*Đánh giá: +Tiêu chí: HS nắm được: Trên Trái Đất, những nơi càng gần xích đạo càng nóng,
càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới: thường nóng quanh năm; ơn đới: ơn hồ, có đủ bốn
mùa; hàn đới: rất lạnh. Ở hai cực của Trái Đất quanh năm nước đóng băng.
- Hiểu, chỉ đúng các đới khí hậu trên quả địa cầu.
-GD cho học sinh u thích tìm hiểu về tự nhiên
Tư duy, suy ngẫm, trả lời câu hi chớnh xỏc.

Giáo viên: Hoàng Thị Lan


×