Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Đồ án công nghệ chế tạo máy thiết kế qui trình công nghệ chế tạo chi tiết dĩa xích ngoài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.85 KB, 43 trang )

Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43

NỘI DUNG THUYẾT MINH VÀ TÍNH TỐN ĐỒ ÁN MƠN HỌC
CƠNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
1.

Phân tích chức năng làm việc của chi tiết:
Theo đề bài thiết kế:
“ Thiết kế qui trình cơng nghệ chế tạo chi tiết dĩa xích ngồi ” với sản

lượng 500 chi tiết/năm, điều kiện sản xuất tự do.
Đĩa xích là một dạng chi tiết trong họ chi tiết dạng bánh răng, chúng là
một loại chi tiết có một hoặc một số trụ mà tâm của chúng song song với
nhau .
Chi tiết này thường có chức năng chuyển động quay quanh một trục
nhất định.
Trong trường hợp này các răng xích được móc vào xích để cẩu một vật
nặng lên cao hoặc ngược lại ,do đó nó chịu mài mịn lớn
+ Chịu ứng suất thay đổi theo chu kỳ.
+ Chịu lực tuần hoàn, va đập.
+ Chịu tải trọng động cao
2.

Phân tích tính cơng nghệ trong kết cấu của chi tiết:
Vì chi tiết lắp trong các thiết bị nâng hạ địi hỏi độ chính xác về vị trí

do đó phải đảm bảo độ đồng tâm ,độ đảo mặt đầu và giữa các mặt trụ
Cụ thể cần các yêu cầu kỹ thuật như sau:
Mặt trụ trong 160 cần đạt cấp nhẵn bóng 6 Ra1,25 ,Mặt trụ ngồi


190 đạt độ nhẵn bóng cấp 5
Độ đảo của các mặt trụ ngồi và mặt đầu so với trụ 160 khơng quá
0,03mm
Qua các điều kiện kỹ thuật trên ta có thể đưa ra một số nét cơng nghệ
điển hình gia cơng chi tiết đĩa xích như sau:
+ Kết cấu của đĩa xích phải được đảm bảo khả năng cứng vững.
+ Với đĩa xích u cầu mài mịn cao nên vật liệu là thép 40X, phôi nên
chọn là phôi dập .
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43

+ Do ở mặt đầu ta phải khoan 4 lỗ 16 với 45o 10’để bắt bu lông với
chi tiết khác
Với đĩa xích ngun cơng đầu tiên gia công trụ 160 và mặt đầu cùng
một lúc để đảm bảo độ đảo làm chuẩn cho các nguyên công sau ( gia
côngbốn M16 ), phay lăn răng nên chọn chuẩn thơ là trụ ngồi . Và thứ tự gia
cơng của trụ này là tiện thơ sau đó tiện tinh để đạt cấpnhẵn bóng cấp 6.
3.

Xác định dạng sản xuất:
Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức sau đây:
N = N1m(1 + /100)
Trong đó:
N : Số chi tiết được sản xuất trong một năm;

N1 : Số sản phẩm (số máy) được sản xuất trong một năm;
m : Số chi tiết trong một sản phẩm;
: Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ (5% đến 7%)
 N = 500.1.(1 + 6%) = 530 ( sản phẩm).
Sau khi xác định được sản lượng hàng năm ta phải xác định trọng

lượng của chi tiết. Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức:
Q = V.
V=V1-V2-V3
2

250 
3
V1=S1.h1=  
 .120  5,89dm
2



V2=S2.h2=  

2

V3=S3.h3=  

2

160 
3
 .162  3,25dm

 2 

250 
3
 .60  0,29dm
 2 

SuyraQ=(5,89-3,25-0,29).7,852=15Kg
Theo bảng 2 trang 13 – Thiết kế đồ án CNCTM, ta có:
Dạng sản suất: HÀNG LOẠT VỪA
4.

Chọn phưong pháp chọn phơi:
Phơi ban đầu để rèn và dập nóng:
2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43

Trước khi rèn và dập nóng kim loại ta phải làm sạch kim loại, cắt bỏ ra
từng phần nhỏ từng phần phù hợp được thực hiện trên máy cưa. Trong trường
hợp vật liệu chi tiết là thép 40X ta dập nóng trong khn hai nửa hịm khn.
Dập lần 1:
Dập lần 2:
Cắt bavia:
Bản vẽ lồng phô:

Từ cách chế tạo phơi ở trên ta có thể tra được lượng dư theo bảng 3-9
(Lượng dư phôi cho vật rèn khuôn ) Sổ tay cơng nghệ Chế tạo Máy. Các kích
thước của vật rèn khuôn, được xác định đối với các bề mặt gia cơng của chi
tiết khi làm trịn sẽ tăng lượng dư lên với độ chính xác : + 0,5 mm. Trị số
lượng dư cho trong bảng cho đối với bề mặt Rz = 80; nếu bề mặt gia cơng có
Rz = 20  40 thì trị số lượng dư tăng 0.3  0.5 mm; nếu bề mặt có độ nhấp
nhơ thấp hơn thì trị số lượng dư tăng thêm 0.5  0.8 mm. Trong trường hợp
này bề mặt gia cơng của ta có Ra = 1.25 (cấp nhẵn bóng : cấp 7 có Rz = 6.3).
Ta có các lượng dư tương ứng như sau:
5.

Lập thứ tự các nguyên công, các bước (vẽ sơ đồ gá đặt, ký hiệu

định vị, kẹp chặt, chọn máy, chọn dao, vẽ chiều chuyển động của dao,
của chi tiết)
Lập sơ bộ các nguyên công:
Nguyên công 1 : Tiện mặt đầu, tiện lỗ trụ 1600,03 ,tiện trụ ngồi
190+0,09 ,vát mép 1,5x45o gia cơng trên máy tiện ( đạt được độ nhám Ra =
1,25 - cấp độ bóng cấp 6) để làm chuẩn định vị cho các nguyên công sau.
Nguyên công 2 : Đảo đầu tiện đồng thời mặt đầu cịn lại đạt kích thước
162+0,6 , trụ ngoài 190+0,09 ,trụ ngoài 315+0,1 ,tiện sấn rãnh sâu 48mm ,vát
mép 5x45o gia công trên máy tiện đạt được độ nhám Ra = 1,25 cấp nhẵn
bóng 5.
Ngun cơng 3 : Tiện tinh mặt đầu M ,trụ 160+0,03 , trụ ngoài 315
trụ ngoài 190+0,09
3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43

Nguyên công 4 : Tiện tinh mặt đầu N để đạt kích thước chiều dài chi
tiết 162 +0,6 ,tiện tinh 180
Nguyên công 5 : Gia công răng trên máy phay chuyên dùng bằng dao
phay lăn răng để đạt thông số răng như sau Z=18 ;t=50,8
Nguyên công 6 : Tơi cao tần mặt bánh xích đạt HRC 40  50 ,chiều sâu
thấm t= 14  16mm
Nguyên công 7 : Ghép các chi tiết và hàn chúng lại với nhau.
Nguyên công 8 : Gia công 4 lỗ mặt đầu M16 , khoan trên máy khoan
,ta rơ mũi khoan có đường kính 14.
Ngun cơng 9 : Gia cơng 4 lỗ 8 đóng chốt trên bề mặt trụ ngồi
190 sâu 23mm bằng máy khoan đứng.
Nguyên công 10 : Đổi đầu gia cơng 4 lỗ 8 đóng chốt trên bề mặt trụ
ngồi 180 sâu 25mm.
Nguyên công 11 : Tiện tinh lại tất cả các bề mặt ngoài sao cho đảm bảo
điều kiện kỹ thuật độ đảo so với trụ 160 không quá 0,03mm.
Nguyên công 12 : Mài hai bề mặt 170 và 205 đạt độ bóng cấp 7, 8.
Ngun cơng 13 : Kiểm tra độ đảo mặt đầu ,trụ ngoài 190, 180 so
với trụ 160 không quá 0,03mm.
Thiết kế các nguyên công cụ thể:
Nguyên công I : Tiện mặt đầu, tiện thô trụ trong
Lập sơ đồ gá đặt: Đây là nguyên công tiện các mặt làm chuẩn tinh
,đảm bảo độ đồng tâm ,độ đảo khơng q 0,03mm do đó ta định vị và kẹp
chặt chi tiết lên mâm cặp ba chấu trái tự định tâm
Kẹp chặt:Sau khi ta định vị bằng mâm cặp ba chấu tự định tâm ta kẹp
chặt chi tiết cũng bằng mâm cặp ba chấu nhờ lực xiết từ ba chấu kẹp.


4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

S1

S2

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43

S3
S5

S4

Chọn máy: Máy tiện 1K62. Công suất động cơ Nm = 10kW
Thông số máy: Chiều cao tâm 200mm.Số vịng quay trục chính
12,5..2000 vịng /phút,bước tiến dao dọc 0,07…4,15, bước tiến dao ngang
0,035…2,08
Chọn dao:Dao tiện lỗ trong ta dùng dao ba gắn mảnh hợp kim
T15K6
Dao tiện đầu cong có gắn mảnh hợp kim cứng T15k6
Dao tiện ngồi để khoả thẳng mặt đầu HKC T15K6
( Tra theo bảng 6-1 Dao tiện Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ):
Lượng dư gia công:

Tiện thô với lượng dư tiện thô bề mặt ngồi


Zb1 = 2 mm và lượng dư tiện thơ mặt đầu Zb2 =2,5 mm,tiện lỗ Zb3 = 2 mm
Các bước gia công : 1/Tiện khoả mặt đầu M
2/Tiện trụ ngồi 190
3/Tiện lỗ 160
4/Tiện thơ trụ 315
Chế độ cắt:
Bước 1 : Tiện khoả mặt đầu M đạt kích thước 165mm
Chiều sâu cắt t = 2.5 mm, lượng chạy dao S = 0,6 mm/vòng,
tốc độ cắt V = 70m/phút(tra bảng 5-29 Sổ Tay CNCTM) . Các hệ
số hiệu chỉnh:
5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43

K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k2 = 0,6
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k3 = 0,75.
Vậy tốc độ tính tốn là: Vt=Vb.k1.k2.k3= 70.0,9.0,6.0,75 = 28,35
m/phút.
Số vịng quay của trục chính theo tốc độ tính tốn là:
nt =


1000.vt 1000.28,35

 47,5 vịng/phút
 .d
3,14.190

Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 50 vòng/phút. Như vậy,
tốc độ cắt thực tế sẽ là:
Vtt =

 .d .nm
1000



3,14.190.50
 29,8 m/phút.
1000

Tra bảng 5-68 N=1,2Kw ,máy tiện hoàn toàn thoả mãn cơng
suất cắt đó.
Bước 2 : Tiện trụ ngồi đạt kích thước 191
Chiều sâu cắt t = 2 mm, lượng chạy dao S = 0,6 mm/vòng, tốc
độ cắt V = 120m/phút (Tra bảng 5-29 số tay CNCTM ). Các hệ số
hiệu chỉnh:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k2 = 0,6

K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k3 = 0,75.
Vậy tốc độ tính tốn là: Vt=Vb.k1.k2.k3= 120.0,9.0,6.0,75 = 48,6
m/phút.
Số vịng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

nt =

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43

1000.vt 1000.48,6

 81,4 vòng/phút
 .d
3,14.190

Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 80 vòng/phút. Như vậy,
tốc độ cắt thực tế sẽ là:
Vtt =

 .d .nm
1000




3,14.190.80
 47,7 m/phút.
1000

Công suất động cơ tra theo chế độ cắt N =1,7 Kw
Bước 3 : Tiện lỗ đạt kích thước 159mm
Chiều sâu cắt t = 2 mm, lượng chạy dao S = 0,6 mm/vòng, tốc
độ cắt V = 110m/phút (tra bảng 5-29 sỏ tay CNCTM) . Các hệ số
hiệu chỉnh:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k2 = 0,75
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k3 = 0,85.
Vậy tốc độ tính tốn là: Vt=Vb.k1.k2.k3= 110.0,9.0,75.0,85 = 63
m/phút.
Số vịng quay của trục chính theo tốc độ tính tốn là:
nt =

1000.vt 1000.63

 105,5 vòng/phút
 .d
3,14.190

Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 125 vòng/phút. Như vậy,
tốc độ cắt thực tế sẽ là:
Vtt =


 .d .nm
1000



3,14.160.125
 62,8 m/phút.
1000

Công suất cắt yêu cầu N =2,9 kw
Bước 4 : Tiện trụ ngoài đạt kích thước 315,5
Chiều sâu cắt t = 2,5 mm, lượng chạy dao S = 0,6 mm/vòng,
tốc độ cắt V = 110m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43

K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k2 = 0,75
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k3 = 0,85.

Vậy tốc độ tính tốn là: Vt=Vb.k1.k2.k3= 110.0,9.0,75.0,85 = 63
m/phút.
Số vịng quay của trục chính theo tốc độ tính tốn là:
nt =

1000.vt 1000.63

 105,5 vịng/phút
 .d
3,14.190

Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 125 vòng/phút. Như vậy,
tốc độ cắt thực tế sẽ là:
Vtt =

 .d .nm
1000



3,14.160.125
 62,8 m/phút.
1000

Công suất cắt yêu cầu N =2,9Kw(tra bảng 5-67 StCNCTM tập
2)
Nguyên công II: Đảo đầu tiện thô mặt đầu, vát mép ,trụ ngoài,
tiện sấn rãnh,vát mép
Lập sơ đồ gá đặt: Ta định vị chi tiết trên mâm cặp ba chấu .Để đảm
bảo độ đảo của mặt ngoài và mặt đầu so với trụ trong không quá 0,03 mm .Ta

cặp chấu trái vào lỗ 160 tiện đồng thời các mặt trên một lần gá.
Kẹp chặt: Mâm cặp ba chấu vừa định vị vừa kẹp chặt chi tiết .

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43

S1

S5

S4

S3

S2

S6

Chọn máy: Máy tiện 1K62. Công suất động cơ Nm = 10kW
Thông số máy: Chiều cao tâm 200mm.Số vịng quay trục chính
12,5..2000 vịng /phút,bước tiến dao dọc 0,07…4,15, bước tiến dao ngang
0,035…2,08
Chọn dao: Dao tiện ngồi có =45o gắn mảnh hợp kim cứng T15K6
Dao tiện đầu cong có gắn mảnh hợp kim cứng T15k6

Dao tiện ngồi để khoả thẳng mặt đầu HKC T15K6
( Tra theo bảng 6-1 Dao tiện Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ):
Lượng dư gia công: Tiện thô với lượng dư tiện thô bề mặt ngoài Zb1 =
2,5 mm và lượng dư tiện thô mặt đầu Zb2 =2 mm
Các bước gia công : 1/Tiện khoả mặt đầu M
2/Tiện trụ ngồi 180
3/Tiện thơ trụ 315
4/Tiện sấn rãnh,vất mép
Chế độ cắt:
Bước 1 : Tiện khoả mặt đầu M đạt kích thước 163
Chiều sâu cắt t = 2 mm, lượng chạy dao S = 0,6 mm/vòng, tốc
độ cắt V = 70m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43

K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k2 = 0,6
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k3 = 0,75.
Vậy tốc độ tính tốn là: Vt=Vb.k1.k2.k3= 70.0,9.0,6.0,75 = 28,35
m/phút.

Số vịng quay của trục chính theo tốc độ tính tốn là:
nt =

1000.vt 1000.28,35

 47,5 vịng/phút
 .d
3,14.190

Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 50 vòng/phút. Như vậy, tốc độ
cắt thực tế sẽ là:
Vtt =

 .d .nm
1000



3,14.190.50
 29,8 m/phút.
1000

Công suất cắt yêu cầu của máy N =1,2 Kw
Bước 2 : Tiện trụ ngồi đạt kích thước 181
Chiều sâu cắt t = 2 mm, lượng chạy dao S = 0,6 mm/vòng, tốc độ
cắt V = 120m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k2 = 0,6

K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k3 = 0,75.
Vậy tốc độ tính tốn là: Vt=Vb.k1.k2.k3= 120.0,9.0,6.0,75 = 48,6
m/phút.
Số vịng quay của trục chính theo tốc độ tính tốn là:
nt =

1000.v t 1000.48,6

 85,9 vịng/phút
.d
3,14.180

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43

Ta chọn số vòng quay theo máy nm =80 vòng/phút. Như vậy, tốc độ cắt thực
tế sẽ là:
Vtt =

.d.n m 3,14.180.100

 56,52 m/phút.
1000

1000

Công suất xắt yêu cầu N =2,4 Kw
Bước 3 : Tiện trụ đạt kích thước 315,5mm
Chiều sâu cắt t = 2,5 mm, lượng chạy dao S = 0,6 mm/vòng,
tốc độ cắt V = 110m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k2 = 0,75
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k3 = 0,85.
Vậy tốc độ tính tốn là: Vt=Vb.k1.k2.k3= 110.0,9.0,75.0,85 = 63 m/phút.
Số vịng quay của trục chính theo tốc độ tính tốn là:
nt =

1000.vt 1000.63

 105,5 vịng/phút
 .d
3,14.190

Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 125 vòng/phút. Như vậy, tốc độ
cắt thực tế sẽ là:
Vtt =

 .d .nm
1000




3,14.160.125
 62,8 m/phút.
1000

Công suất căt yêu cầu N =2,9 Kw
Bước 4 : Tiện sấn rãnh tạo hai vành răng dày 29 mm ,sâu 48 mm
Chế độ cắt: Ta chia ra 16 lần cắt, mỗi lần cắt chiều sâu t= 2mm
Trước khi sấn rãnh ta chống tâm vào đầu còn lại để tăng cứng
vững.
Chiều sâu cắt t = 2mm, lượng chạy dao S = 0,36 mm/vòng, tốc độ
cắt V = 23m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43

K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k2 = 0,6
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k3 = 1,35.
Vậy tốc độ tính tốn là: Vt=Vb.k1.k2.k3= 23.0,9.0,6.1,35 = 16,76
m/phút.
Số vịng quay của trục chính theo tốc độ tính tốn là:

nt =

1000.vt 1000.16,76

 16,94 vịng/phút
 .d
3,14.315

Ta chọn số vịng quay theo máy nm = 20 vòng/phút. Như vậy,
tốc độ cắt thực tế sẽ là:
Vtt =

 .d .nm
1000



3,14.315.20
 19,8 m/phút.
1000

Công suất cắt yêu cầu N =1,4Kw
Bước 2 : Vát mép hai vành răng
Nguyên công III: Tiện tinh lỗ 160, mặt đầu M , 190, 315
Lập sơ đồ gá đặt: Ta định vị ,kẹp chặt chi tiết trên mâm cặp ba chấu

S4

S1


S2
S3

S5

Chọn máy: Máy tiện 1K62. Công
suất của máy Nm = 10kW
Thơng số máy: Chiều cao tâm 200mm.Số vịng quay trục chính
12,5..2000 vịng /phút,bước tiến dao dọc 0,07…4,15, bước tiến dao ngang
0,035…2,08
Chọn dao: Dao tiện trong có đầu hợp kim cứng :T15K6
12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43

Dao tiện đầu cong có gắn mảnh hợp kim cứng T15k6
Dao tiện ngoài để tiện tinh mặt đầu HKC T15K6
( Tra theo bảng 6-1 Dao tiện Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ):
Lượng dư gia công: Tiện tinh với lượng dư tiện tinh bề mặt ngoài Zb1
= 0,4 mm và lượng dư tiện tinh mặt đầu Zb2 =0,3 mm, lượng dư lỗ Zb3 =0,5
mm ,ta còn để lại nguyên công tiện tinh lần cuối
Các bước gia cơng :1/Tiện tinh lỗ trụ trong đạt kíc thước 160-0,3
2/Tiện tinh mặt đầu M đạt kích thước 162,5
3/Tiện tinh trụ đạt kích thước 190
4/Tiện tinh 315

Chế độ cắt:
Bước 1 : Tiện tinh lỗ 160
Chiều sâu cắt t = 0,5 mm, lượng chạy dao S = 0,12 mm/vòng,
tốc độ cắt V = 160m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k2 = 0,6
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k3 = 0,75.
Vậy tốc độ tính tốn là: Vt=Vb.k1.k2.k3= 160.0,9.0,6.0,75 = 64,8
m/phút.
Số vịng quay của trục chính theo tốc độ tính tốn là:
nt =

1000.vt 1000.64,8

 128,9 vòng/phút
 .d
3,14.160

Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 160 vòng/phút. Như vậy,
tốc độ cắt thực tế sẽ là:
Vtt =

 .d .nm
1000




3,14.160.160
 80m/phút.
1000

Công suất cắt yêu cầu N =3,4 Kw
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43

Bước 2 : Tiện tinh mặt đầu M
Chiều sâu cắt t = 0,3 mm, lượng chạy dao S = 0,12 mm/vòng,
tốc độ cắt V = 160m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k2 = 0,6
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k3 = 0,75.
Vậy tốc độ tính tốn là: Vt=Vb.k1.k2.k3= 160.0,9.0,6.0,75 = 64,8
m/phút.
Số vịng quay của trục chính theo tốc độ tính tốn là:
nt =

1000.vt 1000.64,8


 108,5 vịng/phút
 .d
3,14.190

Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 125 vòng/phút. Như vậy, tốc độ
cắt thực tế sẽ là:
Vtt =

 .d .nm
1000



3,14.190.125
 74,6m/phút.
1000

Bước 3 : Tiện tinh trụ 190
Chiều sâu cắt t = 0,4 mm, lượng chạy dao S = 0,12 mm/vòng,
tốc độ cắt V = 160m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k2 = 0,75
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k3 = 0,85.

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43

Vậy tốc độ tính tốn là: Vt=Vb.k1.k2.k3= 160.0,9.0,75.0,85 = 91,8
m/phút.
Số vịng quay của trục chính theo tốc độ tính tốn là:
nt =

1000.vt 1000.91,8

 153,79 vịng/phút
 .d
3,14.190

Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 160 vòng/phút. Như vậy, tốc độ
cắt thực tế sẽ là:
Vtt =

 .d .nm
1000



3,14.190.160
 95,5m/phút.
1000


Bước 4 : Tiện tinh vành răng ngoài 315
Chiều sâu cắt t = 0,5 mm, lượng chạy dao S = 0,12 mm/vòng,
tốc độ cắt V = 160m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k2 = 0,6
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k3 = 0,75.
Vậy tốc độ tính tốn là: Vt=Vb.k1.k2.k3= 160.0,9.0,6.0,75 = 64,8
m/phút.
Số vịng quay của trục chính theo tốc độ tính tốn là:
nt =

1000.vt 1000.64,8

 65,4 vịng/phút
 .d
3,14.315

Ta chọn số vịng quay theo máy nm = 80 vòng/phút. Như vậy, tốc độ
cắt thực tế sẽ là:
Vtt =

 .d .nm
1000



3,14.315.80

 80m/phút.
1000

guyên công IV: Tiện tinh mặt đầu N , trụ ngoài 180
Lập sơ đồ gá đặt: Ta định vị ,kẹp chặt chi tiết trên mâm kẹp .

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43

S1
S3

S2

Chọn máy: Máy tiện 1K62. Công suất của máy Nm = 10kW
Thông số máy: Chiều cao tâm 200mm.Số vịng quay trục chính
12,5..2000 vịng /phút,bước tiến dao dọc 0,07…4,15, bước tiến dao ngang
0,035…2,08
Chọn dao: Dao tiện trong có đầu hợp kim cứng :T15K6
Dao tiện đầu cong có gắn mảnh hợp kim cứng T15k6
Dao tiện ngồi có góc  = 45o
( Tra theo bảng 6-1 Dao tiện Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ):
Lượng dư gia công: Tiện tinh lượng dư tiện tinh mặt đầu Zb2 =0,3
mm, lượng dư trụ 180 ,Zb3 =0,5 mm ,ta còn để lại nguyên công tiện tinh

lần cuối
Các bước gia công :
Bước 1 :

Tiện tinh mặt đầu M

Chiều sâu cắt t = 0,3 mm, lượng chạy dao S = 0,12 mm/vòng, tốc độ
cắt V = 160m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k2 = 0,6

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43

K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k3 = 0,75.
Vậy tốc độ tính tốn là: Vt=Vb.k1.k2.k3= 160.0,9.0,6.0,75 = 64,8
m/phút.
Số vịng quay của trục chính theo tốc độ tính tốn là:
nt =

1000.vt 1000.64,8


 108,5 vịng/phút
 .d
3,14.190

Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 125 vòng/phút. Như vậy, tốc độ
cắt thực tế sẽ là:
Vtt =

 .d .nm
1000



3,14.190.125
 74,6m/phút.
1000

Công suất cắt yêu cầu N = 4,1 Kw
Bước 2 : Tiện tinh trụ 180
Chiều sâu cắt t = 0,4 mm, lượng chạy dao S = 0,12 mm/vòng,
tốc độ cắt V = 160m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k2 = 0,75
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k3 = 0,85.
Vậy tốc độ tính tốn là: Vt=Vb.k1.k2.k3= 160.0,9.0,75.0,85 = 91,8
m/phút.

Số vịng quay của trục chính theo tốc độ tính tốn là:
nt =

1000.v t 1000.91,8

 153,79 vòng/phút
.d
3,14.180

Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 160 vòng/phút. Như vậy, tốc độ
cắt thực tế sẽ là:
Vtt =

 .d .nm
1000



3,14.190.160
 95,5m/phút.
1000

Nguyên công VIA: Phay lăn răng ,Số răng 18
17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy


Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43

Lập sơ đồ gá đặt:
Chi tiết được gá trên trục gá dao của dao phay lăn răng , định vị
mặt phẳng ba bậc tự do , chốt trụ ngắn hai bậc . Chi tiết được định
vị 5 bậc tự do

s

n

Kẹp chặt: Ta dùng một bulông kẹp rút thông qua bạc để không làm
ảnh hưởng bề mặt chi tiết . Trục gá này được truyền chuyển động
bởi mâm cặp ba chấu từ bàn cặp , và một mũi tâm để truyền
chuyển động quay.
Chọn máy:Máy phăy lăn răng 5K324, công suất động cơ NT = 2,8 kw
Thông số máy :Đường kính lớn nhất của bánh răng 500mm, mơ dun
lớn nhất m=5, số vịng quay trục chính 50…250 vịng /phút.
Chọn dao: Để gia cơng bánh răng có mơ đun m = 3,ta chọn dao phay
lăn răng có tiêu chuẩn như sau : Vật liệu dao làm bằng thép gió
Đường kính vịng đỉnh là De = 90 mm
Đường kính trục gá dao là d = 32 mm
Đường kính vịng gờ là D = 50 mm
Chiều dài L = 80 mm
Số răng Z = 10 răng
Lượng dư gia công: Gia công răng có chiều sâu là 48 mm , Zb1 = 0,5
mm
18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43

Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt : Chiều sâu cắt t = 48 mm, lượng
chạy dao S = 1,6mm/vòng ( = 0,08 mm/răng), tốc độ cắt V = 25
m/phút. Ta có các hệ số:
k1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k1 = 0,8.
k2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu gia công đến vận tốc cắt,
k2 = 1.
k3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu gia công đến lượng chạy
dao , k3 = 1.
vt = vb.k1.k2. = 25.1.0,8 =20 m/phút.
St = Sb .k3.cos =1,6 mm/vịng (  là góc nghiêng của răng ,  = 0)
Ta xác định số vịng quay tính tốn của trục chính nt vào cơng thức:
nt =

1000.vt 1000.25

 88,4vịng/phút
 .d
3,14.90

Ta chọn số vịng quay của trục chính theo dãy số vịng quay:
nm = 96vịng/phút
Ngun cơng VI : Nhiệt luyện
Tơi cao tần bề mặt bánh xích đạt độn cứng HRC = 40 50
,chiều sâu thấm 14  15 mm

a. Thiết bị lị tơi cao tần 60 kW
b. Chế độ nhiệt luyện
1- Tôi :
Nhiệt độ nung 830C
Môi trường nguội nước
2- Ram
Nhiệt độ nung 450C
Mơi trường nguội khơng khí
Ngun cơng VII: Ghép các chi tiết và hàn chúng

5.17
lại

Các chi tiết cần ghép ở đây là bánh răng hành tinh trong ,đĩa xích .

19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

5.18

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43

Nguyên công VIII: Khoan, ta rô M16

Lập sơ đồ gá đặt: Khoan lỗ dầu đầu nhỏ cần đảm bảo độ xuyên tâm
của tâm lỗ và tâm của rãnh trên chi tiết bánh răng, bởi vậy ta sử

dụng cơ cấu để hạn chế 6 bậc tự do như sau: mặt đầu hạn chế 3 bậc
tự do, một chốt trụ ngắn định vị vào mặt trụ trong của lỗ  160 hạn
chế 2 bậc tự do và chốt chám định vị vào rãnh R20 hạn chế 1 bậc
tự do chống xoay cịn lại.
n
S

Kẹp chặt: Dùng cơ cấu bulơng kẹp rút thông qua bạc dẫn tháo rời,
phương của lực kẹp vng góc với phương của kích thước thực
hiện và mặt định vị chính .
Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135 có đường kính mũi khoan lớn
nhất khi khoan thép có độ bền trung bình max = 35mm, số vịng
quay trục chính n=68…1100vịng/phút.Bước tiến dao
0,11…1,60mm/vịng.
Cơng suất của máy Nm = 6 kW
Chọn dao: Mũi khoan ruột gà chi cơn có kích thước như sau:
d = 14 mm
L = 200 mm
lo =118
Cơn móc 1
Mũi ta rô đạt M16
L= 102 mm
20

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43


lo = 32 mm
p=2
( Tra theo bảng 6-6 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ).
Lượng dư gia công: Gia công với lượng dư khoan Zb = d1/2 = 7 mm
Chế độ cắt:
Bước 1 :Khoan lỗ M16
Xác định chế độ cắt cho khoan lỗ 14, chiều sâu cắt t = 35 mm,
lượng chạy dao S = 0,2 mm/vòng, tốc độ cắt V = 18 m/phút, số
vòng quay n= 400 vịng/phút. Ta có các hệ số:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k1 =
1.
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái thép, k2 = 1.
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ, k3 = 1.
K4: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác của vật liệu mũi khoan,
K4 = 1.
vt = vb.k1.k2.k3.k4 = 18.1.1.1.1 = 18 m/phút.
Ta xác định số vịng quay tính tốn của trục chính nt vào cơng thức:
nt =

1000.v t 1000.18

 409 vịng/phút
.d
3,14.14

Số vịng quay của trục chính theo dãy số vịng quay: nm = 400
vòng/phút
Vận tốc cắt thực tế sẽ là vtt =


.d.n m 3,14.14.400

 17,6 m/phút
1000
1000

Công suất cắt yêu cầu N =1,2Kw
Bước 2 : Ta rô ren M16 vật liệu P6M5
Ta vẫn dùng máy khoan trên chỉ cần lắp dao ta rơ vào .
Bước ren P = 2 mm
Kích thước danh nghĩa ren M16mm
Tốc độ cắt tra bảng 5-188 “ Sổ tay CNCTM_Tập 2 ” => vb = 11/phút.
Các hệ số hiệu chỉnh :
21

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43

Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào vật liệu gia cơng K1= 0,7
Cắt ren địi hỏi chính xác cao K3= 0,8
v t  v b * K 1 * K 2  7,7 ( m/phút )

Số vòng quay của trục chính theo tính tốn là :
nt 

1000 * v 1 1000 * 7,7


 153,2 ( vòng/phút )
* D
 * 16

Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 195 (vòng /phút ) . Như vậy tốc
độ cắt thực tế sẽ là :
v tt 

n m *  * D 195 *  * 16

 9,8 ( m/phút )
1000
1000

5.19 Nguyên công IX: Phân độ khoan 4 lỗ 8 đóng chốt
Lập sơ đồ gá đặt: Bốn lỗ này nằm trên bề mặt ngồi của trụ 190 do
đó ta phải khoan để tránh khoan vào lỗ M16 vừa khoan trên, bởi
vậy ta sử dụng mặt đầu chi tiết hạn chế 5 bậc tự do, trụ ngắn 160
hạn chế 2 bậc tự do, đồng thời một bậc chông xoay ta dùng một
chốt chám chống luôn vào lỗ ren M16.
n
S

Kẹp chặt : Dùng bulông kẹp rút thông qua bạc dẫn tỳ vào bề mặt chi
tiết
Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135 có đường kính mũi khoan lớn
nhất khi khoan thép có độ bền trung bình max = 35mm.
Cơng suất của máy Nm = 6 kW


22

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43

Chọn dao: Mũi khoan ruột gà chuôi cơn có kích thước như sau, vật
liệu thép hợp kim T15K6:
d = 8 mm
L = 175 mm
lo =115
Cơn móc 1
( Tra theo bảng 6-6 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ).
Lượng dư gia công: Gia công với lượng dư khoan Zb = d1/2 = 4 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho khoan lỗ 8, chiều sâu cắt t = 25
mm, lượng chạy dao S = 0,1 mm/vòng, tốc độ cắt V = 20 m/phút,
số vòng quay n= 400 vịng/phút. Ta có các hệ số:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k1 = 0,9.
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái thép, k2 = 1.
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ, k3 = 0,75.
K4: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác của vật liệu mũi khoan, k 4 = 1.
vt = vb.k1.k2.k3.k4 = 20.0,9.1.0,75.1 = 13,5 m/phút.
Ta xác định số vịng quay tính tốn của trục chính nt vào cơng thức:
nt =

1000.v t 1000.13,5


 537,2 vịng/phút
.d
3,14.8

Số vịng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 530 vòng/phút
.d.n m 3,14.8.530

 13,3 m/phút
1000
1000

Vận tốc cắt thực tế sẽ là vtt =

5.20 Nguyên công X: Đảo đầu phân độ khoan 4 lỗ 8 đóng chốt
Sơ đồ gá :Như ngun cơng trên
Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135 có đường kính mũi khoan lớn
nhất khi khoan thép có độ bền trung bình max = 35mm.
Cơng suất của máy Nm = 6 kW
Chọn dao: Mũi khoan ruột gà chi cơn có kích thước như sau, vật
liệu thép hợp kim T15K6:
d = 8 mm
23

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43


L = 175 mm
lo =115
Cơn móc 1
( Tra theo bảng 6-6 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ).
Lượng dư gia công: Gia công với lượng dư khoan Zb = d1/2 = 4 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho khoan lỗ 8, chiều sâu cắt t = 25
mm, lượng chạy dao S = 0,1 mm/vòng, tốc độ cắt V = 20 m/phút,
số vòng quay n= 400 vịng/phút. Ta có các hệ số:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k1 = 0,9.
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái thép, k2 = 1.
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ, k3 = 0,75.
K4: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác của vật liệu mũi khoan,k4 = 1.
vt = vb.k1.k2.k3.k4 = 20.0,9.1.0,75.1 = 13,5 m/phút.
Ta xác định số vịng quay tính tốn của trục chính nt vào cơng thức:
nt =

1000.v t 1000.13,5

 537,2 vịng/phút
.d
3,14.8

Số vịng quay của trục chính theo dãy số vịng quay:
nm = 530vòng/phút
Vận tốc cắt thực tế sẽ là vtt =

.d.n m 3,14.8.1100

 13,3 m/phút
1000

1000

5.21 Nguyên công XI: Tiện tinh lại tất cả các bề mặt ngoài
yêu cầu độ đảo không quá 0,03mm so với trụ trong
160
Yêu cầu kỹ thuật :
- Độ đảo hướng kính của các mặt G,B,F,C,E so với tâm của
các bề mặt A,K,P không quá 0,03mm.
- Độ đảo mặt đầu của bề mặt Nvà M không quá 0,03mm
Để thoả mãn yêu cầu kỹ thuật này ta gá chi tiết lên trục gá
đàn hồi và tiện tinh lại tất cả các bề mặt đó trên máy tiện .
Lập sơ đồ gá đặt: Ta định vị ,kẹp chặt chi tiết trên trục gá đàn
hồi bên trong trụ 160 hạn chế 5 bậc tự do .Trục gá đàn hồi có ưu
24

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án mơn học Cơng Nghệ Chế Tạo Máy

Đồn Văn Thịnh CTM3 – K43

điểm là tự định tâm do đó yêu cầu độ đảo được đảm bảo .Mô men
truyền từ trục chính vào trục gá.

5

S2
S6


S4
S7

S1

S3

S5

Chọn máy: Máy tiện 1K62. Cơng suất của máy Nm = 10kW
Chọn dao: Dao tiện trong có đầu hợp kim cứng :T15K6
Dao tiện đầu cong có gắn mảnh hợp kim cứng T15k6
Dao tiện ngồi có góc  = 45o
( Tra theo bảng 6-1 Dao tiện Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ):
Lượng dư gia công: Tiện tinh với lượng dư tiện tinh các bề mặt
ngoài Zb = 0,1 mm
Các bước gia công :

1/Tiện tinh các bề mặt ngoài

Các mặt trụ tiện ngoài B,C,E,G,F
2/Tiện tinh mặt đầu
Bề mặt M,N
3/Tiện tinh các bề mặt bích
Chế độ cắt:
Bước 1 : Tiện tinh bề mặt trụ ngoài
Chiều sâu cắt t = 0,2mm, lượng chạy dao S = 0,11mm/vòng,
tốc độ cắt V = 160m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9

K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k2 = 0,6
25

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×