Lã Đoàn Thanh QTKDTH 43B
Lời mở đầu
Kinh tế Việt Nam chuyển từ nền kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp
sang nền kinh tế nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trờng d-
ới sự quản lý của Nhà nớc theo định hớng XHCN, kinh tế nớc ta đã
đạt đợc nhiều bớc chuyển biến đáng kể. Nền kinh tế thành phần tạo
đIều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh
tế phát huy thế mạnh của mình vì mục tiêu phát triển tăng trởng kinh
tế của đất nớc.
Bên cạnh các doanh nghiệp nhà nớc giữ vai trò chủ đạo trong nền
kinh tế quốc dân, thì thành phần kinh tế t nhân thờng là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ với sự năng động, nhạy bén của mình ngày càng
đóng vai trò vào sự phát triển nền kinh tế.
Công ty TNHH t vấn và sản xuất giấy Hoàng Hà cũng là một doanh
nghiệp vừa và nhỏ hoạt động kinh doanh chủ yếu là t vấn, thiết kế
công nghệ giấy và sản xuất giấy bao bì. Tuy mới chỉ thành lập
không lâu từ năm 2001, thời gian đầu còn gặp nhiều khó khăn nhng
rất có triển vọng vì đang hoạt động trong nghành giấy một
nghành đang có tốc độ phát triển rất nhanh.
1
Lã Đoàn Thanh QTKDTH 43B
Phần 1: Quá trình ra đời và phát triển doanh
nghiệp
1.Thông tin chung về doanh nghiệp
-Tên tiếng việt : Công ty trách nhiệm hữu hạn t vấn sản xuất
giấy Hoàng Hà
-Tên tiếng anh: Hoang Ha paper consultanting company
limited
-Công ty TNHH t vấn và sản xuất giấy Hoàng Hà là một doanh
nghiệp t nhân
-Giấy phép thành lập : số 012002805 do UBND thành phố Hà
Nội cấp ngày 14/06/2001
-Địa chỉ : P101-số 5-Vọng Đức-Hoàn Kiếm-Hà Nội
-ĐIện thoại: (04)8265175
-Fax: 8776496
-Nghành nghề kinh doanh : T vấn thiết kế công nghệ hỗ trợ các
doanh nghiệp và và nhỏ tìm ra các phơng án sản xuất hợp lý nhất và
sản xuất giấy bao bì Carton (Crap)
+Giảm tối đa các chi phí đầu vào nh: nớc, năng lợng than,
đIện, hoá chất, nguyên liệu đầu vào .
+Hợp lý hoá các lu trình công nghệ và thiết bị làm tăng hiệu
quả thiết bị, tăng sản phẩm, tăng tỷ lệ thành phẩm và từng bớc
làm tăng chất lợng , ổn định sản phẩm.
+Trên các cơ sở đó làm giảm các chi phí đầu vào giảm lợng
chất thảI ra môI trờng dẫn đến giảm tối đa giá thành sản phẩm, tăng
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2.Quá trình ra đời và phát triển doanh nghiệp .
Công nghệ sản xuất giấy trong những năm qua đã có những b-
ớc tiến đáng kể . Việc áp dụng khoa hoc kĩ thuật hiện đại vào trong
công nghệ giấy trở thành phổ biến. Phù hợp với chủ trơng công
nghiệp hoá hiên đại hoá của đất nớc.
Các loại giấy và sản phẩm tiếp theo của nó ngày càng đợc sử dụng
nhiều . Một số loại giấy nh giấy Carton, giấy sóng, giấy bao bì đang
đợc tiêu thụ rất mạnh trên thị trờng do các nghành công nghiệp khác
phát triển mạnh. Nguồn giấy vệ sinh, giấy gia đình ngày càng đợc sử
dụng rộng rãI .
2
Lã Đoàn Thanh QTKDTH 43B
Căn cứ vào Nghi Định 51/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Thủ T-
ớng chính phủ về quy định chi tiết thi hành luật khuyến khích đầu t
trong nớc
Căn cứ vào Nghị Định số 43/1999/NĐ-CP ngày 29/06/1999 của
Chính phủ về tín dụng đầu t và phát triển nhà nớc
Xét thấy nhu cầu của thị trờng về giấy bao giói , giấy sóng và giây
Crapt còn khá mở rộng . Nên ông Trần Kim Gia quyết định thành
lập công ty TNHH t vấn và sản xuất giấy Hoàng Hà năm 2001
Trong năm 2001công ty chỉ tập trung vào lĩnh vực t vấn thiết kế
công nghệ hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ tìm ra các phơng án
sản xuất hợp lý nhất
Sang năm 2002 công ty đã cho đàu t xởng sản xuất giấy tại Cầu
Đuống Gia Lâm . Việc đầu t này là phù hợp với tình hình hiện
có , nó góp phần mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty đồng thời giảI quyết việc làm cho một số bộ phận lao động ở địa
phơng .
Công nghệ sản xuất giấy bao bì chất lợng cao của xởng sản xuất
giấy Hoàng Hà sẽ cho ra đời những sản phẩm đủ sức cạnh tranh với
thị trờng hiện tại và tơng lai . Với việc sử dụng công nghệ xử lý và
cấp bột hoàn chỉnh trên dây chuyền sản xuất theo tiêu chuẩn của
Trung Quốc , đồng thời tận dụng tối đa nguồn nguyên liệu nội tại sẽ
góp phần đáng kể vào viêc giảm giá thành để cạnh tranh .
So với sản phẩm khác đầu t vào sản xuất giấy lợi nhuận không cao
nhng rủi ro thấp và các sản phẩm giấy ngày càng đợc sử dụng nhiều
trong tất cả các lĩnh vực của các nghành kinh tế quốc dân . Mặt khác
do nhu cầu sử dụng giấy khá ổn định và tăng trởng không ngừng nên
trong một giới hạn nào đó đầu t sản xuất giấy có hệ số rủi ro rất thấp
.
Đầu t trong nghành giấy với quy mô vừa và nhỏ khả năng thu hồi
vốn từ 2-5 năm . đầu t quy mô lớn , khả năng thu hồi vốn từ 5-20
năm.
3.Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của doanh nghiệp .
3.1. Sản phẩm và dịch vụ :
NgoàI việc t vấn , thiết kế công nghệ hỗ trợ cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ tìm ra các phơng án sản xuất hợp lỳ nhất . Công ty
3
Lã Đoàn Thanh QTKDTH 43B
Hoàng Hà còn đầu t xây dựng xí nghiệp sản xuất giấy bao bì chất l-
ợng cao nh :
+Giấy bao bì Carton ( Crapt ) DL : 100-250/m2
+Giấy bao gói DL 50g/m2
+Giấy bao gói DL 75g/m2
+Giấy bìa DL 100-120/m2
Nhng hiện nay chỉ đang sản xuất loại giấy bao bì Carton ( Crapt )
DL : 100-250g/m2 , với công suất thiết kế là 1500 tấn / năm.
3.2. Thị trờng :
Tình hình thị trờng giấy ở nớc ta từ năm 1990 đến nay tăng
mạnh mỗi năm từ 12%-15% trong khi đó sản xuất chỉ tăng thêm dới
10% và chỉ tăng chủ yếu các sản phẩm giấy cấp thấp , tạo nên hiện t-
ợng thừa giả tạo . Trong khi hàng năm phảI nhập hàng ngàn tấn
.Nguyên nhân là do trong nớc cha có đủ khả năng đầu t lớn.
Những năm vừa qua nhiều xí nghiệp sản xuất giấy với quy mô vừa
và nhỏ của t nhân và địa phơng , thiết bị thô sơ tự phát , mới chỉ đáp
ứng đợc nhu cầu trớc mắt một mảng của thị trờng .
Tiềm năng thị trờng giấy của Việt Nam là rất lớn do nền kinh tế nớc
ta hiện đang trong giai đoạn phát triển mạnh với xuất phát đIểm là
nền kinh tế thấp kém , nhu cầu sinh hoạt và đời sống văn hoá tinh
thần ở mức tối thiểu .
1. Nếu lấy năm 1990 làm thời đIểm xuất phát với nhu cầu tiêu
dùng 3,5 kg giấy/ngơì/năm . Đến năm 1995 là 4,4 kg và năm
2000 là 7,5 kg.
Nh vậy thị trờng giấy ở nớc ta tăng theo cấp số nhân sau 10 năm
tăng 214% . Tuy vậy tính đến năm 2000 nhu cầu sử dụng giấy bình
quân mỗi ngời trong năm bằng 1/4 mức tiêu dùng bình quân của
Châu á , bằng 1/7 mức tiêu dùng trên thế giới . Tuy vậy sản lợng sản
xuất từ năm 1995 đến năm 2000 tăng 165%, nhng mới chỉ đáp ứng
đợc 59% nhu cầu trong nớc.
4
Lã Đoàn Thanh QTKDTH 43B
Bảng 1:Bảng dự báo nhu cầu sử dụng giấy từ năm 1995-2010 của
tổng công ty giấy Việt Nam
S
T
T
Các mục tiêu đơn vị Năm
1995
Năm
2000
Năm
2005
Năm 2010
1 Giấy Tấn/năm 220.000 450.000 800.000 1.200.000
2 Giấy in, viết Tấn/năm 78.000 125.000 185.000 250.000
3 Giấy bao bì Tấn/năm 95.000 235.000 480.000 750.000
4 Giấy báo Tấn/năm 35.000 75.000 115.000 155.000
5 Giấy khác (vệ
sinh, pholuya,
vàng mã)
Tấn/năm 120.000 15.000 20.000 45.000
6 Dân số Triệu ngòi 74 80,2 86,1 91,6
7 Tiêu thụ Tiêu thụ 3,0 5,7 9,2 13,0
Bảng 2: Bảng kế hoạch sản lợng giấy từ năm 1996-2010
STT Năm
Mục tiêu
2000 2010
1 Kế hoạch sản
xuất
400.000 1.150.000
2 Giấy in, giấy viết 120.000 240.000
3 Giấy báo gói 215.000 760.000
4 Giấy báo 55.000 130.000
5 Giấy khác 10.000 20.000
Bảng 3: Bảng mức tăng trởng
Tăng trởng tiêu
thụ giấy
1995-2000 2001-2005 2006-2010
11% 12% 9%
Từ những phân tích về thi trờng trên, công ty quyết định chỉ
hoạt động ở thi trờng trong nớc. Với các đối tợng khách hàng là các
5
Lã Đoàn Thanh QTKDTH 43B
doanh nghiệp vừa và nhỏ có nhu cầu cần t vấn hoặc tiêu thụ sản
phẩm của công ty.
3.3. Cơ sở vật chất.
3.3.1, Hiện trạng sử dụng đất.
Toàn bộ nhà xởng thuê của công ty Diêm Thống Nhất có tổng
diên tích là: 1323 m2
- Diện tích nhà xởng: 619 m2
- Diện tích đờng nội bộ: 68 m2
- Đất vờn cây cỏ: 358 m2
- Sân bê tông, bể nớc: 278 m2
3.3.2, Nguồn điện năng.
Hiện tại trong khuôn viên của công ty cổ phần Diêm Thống
Nhất có hệ thống lới điện 110 KVA.
Khoảng cách từ hệ thống lới đIện đến địa điểm lắp đặt xởng
giấy là khoảng 400 m.
3.3.3, Nguồn nớc.
công ty cổ phần Diêm Thống Nhất hiện có hệ thống cấp nớc
với công suất 100 m3/ ngày, có khả năng đáp ứng đủ cho xí nghiệp
giấy.
Ngoài ra theo đIều kiện địa chất tại khu vức cho phép xây
dựng các going khoan để lấy nớc sạch.
Hiện trạng trong khuôn viên đất xây dựng đã có hệ thống đờng
cống, rãnh thoát nớc thảI đủ phục vụ cho xởng với công suất 1500
tấn/ năm.
3.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động.
3.4.1, Cơ cấu tổ chức.
6
Lã Đoàn Thanh QTKDTH 43B
Giám đốc điều
hành
Kỹ thuật Hành chính An toàn lao
động
Tài chính kế
toán
Khách hàng
3.4.2, Bộ máy hoạt động
Cơ cấu số lợng ngời
a, Bộ phận quản lý( 7 ngời)
- Giám đốc đIều hành 01
- Cán bộ quản lý kỹ thuật 02
- Kế toán tàI chính, văn th 02
- Bán hàng, tiếp thị 02
b, Bộ phận kỹ thuật sản xuất chính( 18 ngời)
-Công nhân chạy máy XEO ( 02ngời * 03 ca +
0,1 ngời thay ca) 07
- Công nhân nồi hơI ( 01 ngời * 03 ca + 01
ngời thay ca) 04
- Bộ phận nghiền bột ( 02 ngời * 03 ca + 01
ngời thay ca) 07
c, Bộ phận tác nghiệp và dịch vụ ( 05 ngời)
- Thủ kho giao nhận 01
- Điện cơ 02
- Bảo vệ, vệ sinh 02
Tổng nhân sự của doanh nghiệp 30
3.4.3, Phân bổ lao động và tiền lơng ( bao gồm cả bảo hiểm xã
hội)
7
Lã Đoàn Thanh QTKDTH 43B
Bộ phận gián tiếp
Bảng phân bổ lao động bộ phận gián tiếp
đơn vị: VNĐ
STT Chức danh Nhiệm vụ Số ng-
ời
Mức lơng
(tháng)
Tổnglơng
(năm)
1 Giám đốc điều hành
chung
01 1.200.000 14.400.000
2 Cán bộ kỹ thuật Quản lý kỹ
thuật
02 1.000.000 24.000.000
3 Kế toán Kế toán tiền l-
ơng
01 850.000 10.000.000
4 Văn th Văn th, giao
dịch
01 600.000 7.200.000
5 Bán hàng, tiếp thị Bán hàng, tiếp
thị
02 900.000 21.600.000
6 Thủ kho Kiểm kê, giao
nhận hàng
01 600.000 7.200.000
7 Bảo vệ, vệ sinh Trông coi, dọn
dẹp
02 500.000 12.000.000
8 Bộ phận điện Trực đIện, sửa
chửa
02 750.000 18.000.000
Tổng cộng 12 114.600.000
8
Lã Đoàn Thanh QTKDTH 43B
Bộ phận trực tiếp sản xuất
Bảng phân bổ lao động bộ phận trực tiếp sản xuất
đơn vị: VNĐ
Tổng số lơng phải trả trong năm là: 14,6 triệu + 162 triệu=
276, 6 triệu VNĐ
3.5. Hệ thống MMTB và năng lực sản xuất
3.5.1, Hoạt động của xởng sản xuất.
Xởng hoạt động 3 ca trong suốt 24/24 h
- Ca 1: từ 6h 30 14h 30
- Ca 2: từ 14h 30 - 22h 30
- Ca 3: từ 22h 30 6h 30 ngày hôm sau
3.5.2, Hệ thống dây chuyền thiết bị.
- Hệ thống nồi hơI, phụ kiện kèm theo:
+ 01 Nồi hơI 800kg/h
+ 01 ống khói 40 mm x 12 m, chân đế
+ 01 bơm piston 5m3/ h
+ 01 các phụ kiện khác
- Hệ thống máy XEO:
9
STT Công
đoạn sản
xuất
Ca/ngày Ngời/ca Tổng
số ng-
ời
TB lơng
tháng
Tổng lơng
năm
1 Nghiền
bột
03 02 06 750.000 54.000.000
2 Dự trữ
thay ca
01 750.000 9.000.000
3 Chạy
máyXEO
03 02 06 750.000 54.000.000
4 Dự trữ
thay ca
01 750.000 9.000.000
5 Vận hành
nồi hơI
03 01 03 750.000 27.000.000
6 Dự trữ
thay ca
01 750.000 9.000.000
Tổng
cộng
18 162.000.000
Lã Đoàn Thanh QTKDTH 43B
+ 02 lô xấy 1500 x 1450
+ 03 lô lới 800 x 1450
+ 01 hệ thống truyền lực
- Các thiết bị phụ trợ máy XEO:
+ 02 Quạt công nghiệp 1,1 kw
+ 01 bơm lọc cát 5,5 kw
+ 01 bơm pha 4,5 kw
+ 02 bơm thu hồi 2,2 kw
+ 01 bơm rửa lới 4,5 kw
+ 01 máy hút chân không 5,5 kw
+ 01 lọc cát , thing cao vị inox
+ 02 lô cuộn giấy
+ 02 bơm bột 5,5kw
+ 01 nồi nấu keo
- Máy cắt cuộn , máy xa tờ :
+01 máy cắt cuộn
+01 máy xa tờ
-Hệ thống cấp bột.
+01 giầu guồng , môtơ , hộp số
3.6, Quy trình công nghệ .
Dây chuyền sản xuât của công ty giấy Hoàng Hà với công suất
1500 tấn/năm là dây chuyền bán tự động cỡ nhỏ phù hợp với việc
đầu t mới của xí nghiệp hoặc công ty có quy mô vừa và nhỏ vốn ít
Nguồn nguyên liệu đầu vào gồm các vật liệu trên thị trờng trong nớc
chủ yếu là nguồn nguyên liệu tái sinh . Riêng một số các phụ gia
đảm bảo một số tiêu chuẩn của sản phẩm phải nhập ngoại.
3.6.1, Sơ đồ quy trình công nghệ :
Dây chuyền sản xuất bao bì 1500 tấn/ năm
10
Lã Đoàn Thanh QTKDTH 43B
Xử lý nớc d(6m3/ngày) Bể thu hồi
Xử lý nguyên liệu sơ bộ Rác thả rắn Lới lọc
Nghiền thuỷ lực Tháp xử lý vi
sinh
Bể chứa trung gian Tạp chất
Pha lỏng lắng tạp chất Lắng lọc
Máy cô đặc Tái sử dụng
( 3m3/ngày)
Bể chứa trung
gian
Sàng thuỷ lực Thải( 2-3 m3/
ngày)
Nghiền hà lan
Bể khuấy pha phối liệu
Bể cấp gầu guồng Nớc sạch Thải khí
Bơm lọc cát Nớc ngng
Hệ thống máy XEO 1500 tấn/ năm Nồi hơI
Nớc thu hồi Máy cuộn lại
Nhập kho Xỉ than
3.6.1,Nguồn đầu vào và dây chuyền công nghệ .
3.6.2.1,nguyên liệu.
-Nguồn nguyên liệu chủ yếu dùng là loại táI sinh đợc thu gom
trên thị trờng Hà Nội và các tỉnh phía Bắc bao gồm :
+Lề mét xi măng đợc nhặt sặch sẽ
11