NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG TY APPLE
VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1
NHÓM 10
TRẦN TRỌNG DŨNG NGUYỄN VÂN ANH
GIÁP NGỌC LÊ PHÙNG TIẾN HÙNG
BÙI THỊ HỒNG HẠNH NGUYỄN TRỌNG
HÙNG
I.TỔNG QUAN
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Apple.Inc là tập đoàn công nghệ máy tính của Mỹ có trụ sở
chính đặt tại thung lũng máy tính ở Cupertino, bang
California, Hoa Kỳ
2
I.TỔNG QUAN
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Apple chào đời ngày 1 tháng 4 năm 1976 trong một garage
ôtô
Hai sáng lập viên của Apple là Steve Wozniak và Steve Job
3
I.TỔNG QUAN
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
Năm 1976: Ra mắt sản phẩm đầu tiên là Apple I có dạng
một bảng mạch
Năm 1977: AppleII chào đời.Đây là chiếc máy tính cá nhân
đầu tiên, có vỏ nhựa và đồ họa màu.
Năm 1983: Apple bắt đầu bán ra Lisa
4
I.TỔNG QUAN
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
Năm 1984: Apple giới thiệu chiếc máy tính cá nhân
Macintosh
Tháng 9/1997: Steve Jobs được đề bạt làm CEO lâm thời
của Apple sau khi công ty báo lỗ hơn 1,8 tỷ USD.
Năm 1998: Apple giới thiệu máy tính để bàn iMac.
Năm 2001: Apple trình làng máy nghe nhạc iPod.
5
I.TỔNG QUAN
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
Năm 2003: Gian hàng trực
tuyến iTunes Store mở cửa
Tháng 1/2007: Apple tung ra
điện thoại thông minh
iPhone.
Năm 2008: Apple mở gian
ứng dụng App Store để
“nâng cấp” iTunes.
Tháng 4/2010: Apple bắt đầu
bán iPad trên thị trường
6
I.TỔNG QUAN
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
Năm 2011, Steve
Jobs ra đi trong sự
tiếc thương của vô
vàn công chúng yêu
công nghệ.
7
I.TỔNG QUAN
THÀNH TỰU
Trong tài khóa 2010, lợi nhuận ròng từ việc kinh doanh của
Apple đạt 14,01 tỷ USD trên tổng doanh thu 65,23 tỷ USD
Từ tháng 5/2010, Apple đã đẩy Microsoft xuống hạng thứ ba
để thế chỗ ông trùm phần mềm này.
Năm 2011, Apple giành ngôi công ty đắt giá nhất Mỹ từ tay
Exxon Mobil với giá trị vốn hóa thị trường lên tới 337 tỷ
USD
8
II.MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Think different
10
II.MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Kinh tế
V
ă
n
h
ó
a
X
ã
h
ộ
i
T
ự
n
h
i
ê
n
C
h
í
n
h
t
r
ị
,
L
u
ậ
t
p
h
á
p
T
o
à
n
c
ầ
u
Công nghệ
Môi trường
Cạnh tranh
Môi trường Ngành
Đe dọa của xâm nhập mới
Sức mạnh của nhà cung ứng
Sức mạnh của người mua
Sản phẩm thay thế
Cường độ cạnh tranh
Think different
11
II.MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
MÔI TRƯỜNG TỔNG QUÁT
Các phương diện trong một xã hội rộng lớn mà các phương diện này
ảnh hưởng tới một ngành hay các công ty trong ngành đó:
Tự nhiên
Kinh tế
Chính trị, luật pháp
Văn hóa xã hội
Công nghệ
Toàn cầu hoá
Think different
12
MÔI TRƯỜNG TỔNG QUÁT
KINH TẾ
Kinh tế thế giới: suy thoái, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ lãi suất tăng cao
Tác động đến doanh nghiệp:
Tác động lớn đến khả năng tiêu thụ sản phẩm
Tuy nhiên, bằng nỗ lực của mình, Apple đã vượt qua khó khăn,
đạt thành quả đáng ghi nhận (số liệu 9 tháng đầu năm 2011)
Think different
13
MÔI TRƯỜNG TỔNG QUÁT
CHÍNH TRỊ-PHÁP LUẬT
Tình hình chung: đang ngày một hoàn thiện
Các doanh nghiệp được đối xử bình đẳng tự do trong kinh doanh
Điều kiện thông tin đa dạng và chuẩn mực hơn
Tác động đến doanh nghiệp:
Nguy cơ: Cạnh tranh ngày càng gay gắt, khốc liệt
Cơ hội: Tạo cơ hội thâm nhập thị trường toàn thế giới
Think different
14
MÔI TRƯỜNG TỔNG QUÁT
VĂN HÓA-XÃ HỘI
Tình hình chung:
Thẩm mỹ, lối sống ngày càng hiện đại
Trình độ nhận thức, học vấn chung của XH ngày càng nâng cao
Các sản phẩm công nghệ ngày càng được ưa chuộng và sử sụng rộng
rãi. Đồng thời thị hiếu và đòi hỏi của khách hàng ngày càng khắt
khe.
Tác động đến doanh nghiệp
Nguy cơ: sản phẩm thay thế cạnh tranh, đòi hỏi DN đổi mới công
nghê, rút ngắn thời gian khấu hao sản phẩm
Cơ hội: sản phẩm ngày càng chất lượng, đẹp về hình thức
Think different
15
MÔI TRƯỜNG TỔNG QUÁT
TỰ NHIÊN
Yêu cầu chung đối với khai thác sử dụng tài nguyên:
Duy trì, tái tạo
Tiết kiệm
Nghiên cứu công nghệ để bảo vệ, giảm thiểu tác hại môi trường
Thực trạng sử dụng tài nguyên trong sản xuất của Apple:
Bị Tổ chức hoà bình xanh cáo buộc thiếu minh bạch trong báo cáo
nguồn năng lượng tái sử dụng: xếp hạng 5 với 4,9/10 điểm
Tiêu chí độc hại trong sản phẩm: vị trí số 1 tốt nhất so với DN cùng
ngành
Tỷ lệ tái chế: tăng từ 18% (2007), dự kiến 50% (2011)
Think different
16
MÔI TRƯỜNG TỔNG QUÁT
KHOA HỌC
Thực trạng: Sự phát triển với tốc độ chóng mặt của công
nghiệp điện tử và phần mềm
Tác động đến doanh nghiệp:
Cơ hội: không ngừng sáng tạo ra sản phẩm mới cao cấp, độc đáo
hơn
Thách thức: yêu cầu vốn lớn, chiến lược đầu tư hợp lý
Think different
17
MÔI TRƯỜNG TỔNG QUÁT
TOÀN CẦU HÓA
Thực trạng:
Sự hợp nhất các nền kinh tế
Tự do hoá thương mại phạm vi quốc tế, khu vực
Tố chức, hiệp định kinh tế: WTO, EU, ASEAN, NAFTA…
Tác động đến doanh nghiệp
Cơ hội: thị trường quốc tế mở rộng, nâng cao sức cạnh tranh, tiếp
cận công nghệ kỹ thuật hiện đại
Thách thức: sức ép cạnh tranh, chịu tác động luật lệ khắt khe nhiều
nước
Think different
18
II.MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
MÔI TRƯỜNG NGÀNH
Tập hợp các nhân tố ảnh
hưởng trực tiếp đến một công
ty và các hành động cạnh tranh
của nó, cũng như các phản ứng
cạnh tranh
Năm áp lực cạnh tranh của
Michael Porter
Think different
19
Áp lực các nhà cung cấp
Số lượng, quy mô nhà cung cấp: quyết định áp lực cạnh
tranh, quyền lực đàm phán
Nhà cung cấp chính của Apple:
Linh kiện: Foxconn, Quanta Computer, Samsung
Phần mềm: Microsoft
Đánh giá:các nhà cung cấp đều có quy mô, thương hiệu lớn.
Do đó, khả năng thay thế nhà cung cấp là rất khó khăn.
Think different
20
Áp lực từ khách hàng
Khách hàng ảnh hưởng trực tiếp
tới toàn bộ hoạt động SXKD: giá
cả chất lượng sản phẩm, dịch vụ
đi kèm
Khách hàng lẻ:
Phân khúc đối tượng khách
hàng trẻ tuổi. Thống kê tại Mỹ
năm 2011:
Đánh giá: đối tượng này có xu
hướng thay đổi sản phẩm
nhanh. Tuy nhiên gặp vấn đề về
tài chính
Loại
thiết bị
Sở hữu Nhu cầu
mua (6
tháng
tới)
IPhone 17% 37%
Ipad 22% 20%
Ipod 86%
Think different
21
Áp lực từ khách hàng (tt)
Nhà phân phối:
Ở Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản, Trung Quốc: quan hệ chặt chẽ với các
đại lý, hãng bán lẻ không dây như AT&T
Ở những quốc gia khác: có hệ thống nhà phân phối chưa đủ mạnh,
hợp tác với các đơn vị mua bán qua mạng như: Bestbuy.com, Wal-
mart
Đánh giá:
Phân phối số lượng lớn, chính sách dịch vụ sau bán hàng do chính
các nhà phân phối đảm trách. Chất lượng dịch vụ tốt hơn
Mua bán online: dễ dàng cho mọi đối tượng
Think different
22
Áp lực tư đối thủ tiềm ẩn
Đối thủ tiềm ẩn: các DN chưa có mặt trong ngành nhưng có
thể ảnh hưởng tới ngành trong tương lai
Đánh giá tác động:
Sức hấp dẫn: ngành điện thoại, máy tính có sức hấp dẫn lớn do tỷ
suất lợi nhuận, số lượng khách hàng lớn
Rào cản về gia nhập (kỹ thuật, vốn, thương hiệu…): lớn
Nguồn lực: bị hạn chế về bằng phát minh sáng chế, nguồn nhân lực,
nguyên liệu đầu vào
Thực trạng: các đối thủ tiềm ẩn Microsoft, Sony, Google
Think different
23
Áp lực từ sản phẩm thay thế
Sản phẩm, dịch vụ thay thế: là những SP, DV có thể thoả
mãn nhu cầu tương đương với các SP, DV trong ngành. Tạo
ra áp lực: giá, công dụng, mẫu mã và xu hướng tiêu dùng
mới.
Đối với DN
Nguy cơ: do hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp điện tử và phần
mềm, DN phải chịu sức ép lớn về phát triển công nghệ cho ra đời các
sản phẩm ưu việt giá rẻ hơn. Chi phí nghiên cứu phát triển lớn.
Cơ hội: tạo ra sản phẩm hoàn hiện hơn
Think different
24
Áp lực từ nội bộ ngành
Các DN đang kinh doanh trong ngành cạnh tranh trực tiếp
lên đối thủ
Thực trạng:
Nhu cầu, tốc độ tăng trưởng của ngành lớn
Số lượng đối thủ rất lớn: Nokia, Samsung, Sony…
Tác động đến DN:
Nguy cơ: rào cản rút lui rất lớn (ràng buộc về công nghệ, vốn, người
lao động, chính phủ, nhà đầu tư, chiến lược kinh doanh…)
Cơ hội: động lực phát triển.
III. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ
1. Apple không chịu sức ép chi phí:
- Sản phầm khác biệt, công nghệ cao->giá bán cao
2. Apple ít chịu sức ép địa phương:
- Không quan tâm đến thị hiếu của từng quốc gia riêng biệt.
-Có kênh phân phối rộng lớn và ổn định trên toàn thế giới.
⇒
CHIẾN LƯỢC QUỐC TẾ
Think different
25