Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Báo cáo thực tập tại Tổng Công ty Điện lực Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.77 KB, 10 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Hoàng Lý-Lớp K37F4

Tổng Công ty Điện lực Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là
ELECTRICITY OF VIETNAM (viết tắt là EVN), đặt trụ sở tại 18 Trần Nguyên
HÃn, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Tổng Công ty Điện lực Việt Nam chịu sự quản lý của Bộ Công Nghiệp và của
các cơ quan Nhà nớc khác theo quy định của pháp luật; phối hợp với các Bộ, Uỷ
ban Nhà nớc, các cơ quan Nhà nớc ở trung ơng và địa phơng để thực hiện nhiệm
vụ của mình.
Tổng Công ty điện lực Việt Nam đợc thành lập vào ngày 27 tháng 1 năm
1995 để thống nhất quản lý toàn ngành trên phạm vi cả nớc nhằm huy động tối u
mọi nguồn lực của cả ba miền trong việc xây dựng và phát triển ngành điện lực
cho sự nghiệp Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá đất nớc.
I. Chức năng,nhiệm vụ của Tổng Công ty Điện Lực Việt
Nam:
Quyết định số 562/TTg của Thủ Tớng Chính Phủ về việc thành lập Tổng
Công ty Điện lực Việt Nam,căn cứ vào Nghị Định số 14/CP của Chính Phủ về
thành lập Tổng Công ty Điện lực Việt Nam và Điều lệ tổ chức và hoạt động của
Tổng Công ty Điện lực Việt Nam quy định chức năng và nhiệm vụ của Tổng
Công ty Điện lực Việt Nam nh sau:
1. Chức năng của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam:
Tổng Công ty §iƯn lùc ViƯt Nam lµ doanh nghiƯp lín cđa Nhµ Nớc, gồm
nhiều doanh nghiệp thành viên và đơn vị sự nghiệp, hoạt động trong phạm vi cả
nớc về chuyên ngành kinh doanh điện (gồm các khâu nghiên cứu, khảo sát, thiết
kế, xây lắp, sản xuất, truyền tải, phân phối điện, chế tạo thiết bị và phụ tùng
điện, xuất nhập khẩu) và một số lĩnh vực sản xuất, dịch vụ khác liên quan đến
ngành điện.
2. Nhiệm vụ của Tổng Công ty §iƯn lùc ViƯt Nam:
-Thùc hiƯn nhiƯm vơ kinh doanh ®iƯn theo quy hoạch và kế hoạch phát triển


ngành điện của Nhà nớc; chủ động trong công tác kinh doanh, bao gồm từ khâu
xây dựng kế hoạch, chuẩn bị đầu t, đầu t xây dựng cơ bản, khảo sát thiết kế, tổ
chức xây lắp, sản xuất, truyền tải, tiêu thụ sản phẩm, xuất nhập khẩu, cung ứng
vật t thiết bị; hợp tác, liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài
nớc phù hợp với pháp luật, chính sách của Nhà nớc.
-Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học, công
nghệ và công tác đào tạo, bồi dỡng cán bộ và công nhân.
-Nhận vốn, bảo toàn và phát triển vốn do Nhà nớc giao để thực hiện nhiệm
vụ kinh doanh và phát triển của Tổng Công ty.
II. Cơ cấu bộ máy tổ chức
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam ( trình bày
trang sau ).
Trong đó:
1. Hội Đồng Quản Trị Tổng Công ty Địên lực Việt Nam
Thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu trực tiếp tài sản của Nhà nớc giao
cho Tổng Công ty quản lý, khai thác và sử dụng. Trong phạm vi quyền hạn của
mình, HĐQT có trách nhiệm quyết định những vấn đề thuộc chủ trơng, biện
pháp lớn nhằm đảm bảo cho sản xuất kinh doanh điện có hiệu quả, bảo toàn và
Giáo viên hớng dẫn: T.S Thân Danh Phúc
-1-


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Hoàng Lý-Lớp K37F4

phát triển vốn Nhà nớc giao. Các thành viên HĐQT thực hiện nghiêm chỉnh các
quy định của Nhà nớc về chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm của HĐQT.
1. Ban tổng hợp:
Tham mu giúp HĐQT chỉ đạo, quản lý công tác hành chính, văn th, lu trữ

và công tác quản trị của Tổng Công ty; giúp HĐQT theo dõi, đôn đốc nhắc nhở
Tổng Công ty thực hiện các nhiệm vụ, công tác đợc giao.
2. Ban kiểm soát:
Giám sát, kiểm tra hoạt động tài chính và sản xuất kinh doanh trong nội bộ
Tổng Công ty theo pháp luật và Điều lệ Tổng Công ty.
3. Tổng Giám Đốc
Là thành viên HĐQT, chịu trách nhiệm trớc pháp luật, trớc Thủ Tớng
Chính Phủ và HĐQT về việc chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của Tổng Công ty
theo đúng điều lệ và các quy chế của Tổng Công ty, về kết quả sản xuất kinh
doanh điện của Tổng Công ty, về bảo toàn và phát triển vốn Nhà Nớc giao cho
Tổng Công ty.
4. Phó Tổng Giám đốc sản xuất nguồn:
Phụ trách lĩnh vực vận hành và sửa chữa nguồn điện sản xuất cơ khí nguồn
điện, khoa học công nghệ môi trờng.
5. Phó Tổng Giám đốc sản xuất lới:
Phụ trách lĩnh vực vận hành và sửa chữa lới điện, điều độ hệ thống điện, sản
xuất cơ khí lới địên.
6. Phó Tổng Giám đốc kinh doanh:
Phụ trách lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ khách hàng, điện nông thôn; chỉ
đạo công tác đàm phán mua, bán điện với các nớc và các dự án đầu t xây dựng
theo hình thức BOT, IPP, BOO; công tác thị trờng điện.
7. Phó Tổng Giám đốc Kinh tế và tài chính:
Phụ trách lĩnh vực tài chính kế toán, vật t xuất nhập khẩu, công nghệ thông
tin, viễn thông và phụ trách Cơ quan Tổng Công ty; chỉ đạo việc áp dụng cơ chế
chào giá cạnh tranh giữa các nhà máy điện của Tổng Công ty; công tác nghiên
cứu các giải pháp huy động vốn, phát hành trái phiếu trên thị trờng để đầu t cá
dự án điện; các vấn đề liên quan đến việc hạch toán độc lập của các nhà máy
điện, công ty truyền tải điện, trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia, trung
tâm công nghệ thông tin; công tác đôỉ mới và phát triển doanh nghiệp; công tác
cổ phần hóa và thị trờng chứng khoán; công tác kinh doanh bất động sản.

8. Phó Tổng Giám đốc đầu t và phát triển:
Phụ trách lĩnh vực quy hoạch, chuẩn bị đầu t nguồn và lới điện, đào tạo
phát triển nguồn nhân lực, thông tin và dịch vụ khoa học kỹ thuật.
9. Phó Tổng Giám đốc Quản lý xây dựng nguồn:
Phụ trách lĩnh vực quản lý xây dựng nguồn điện, các công trình kiến trúc.
10.Phó Tổng Giám đốc quản lý xây dựng lới:
Phụ trách lĩnh vực quản lý xây dựng lới điện
11.Phó Tổng Giám đốc dự án nhà máy thủy điện Sơn La:
Đặc trách dự án xây dựng Nhà máy thủy điện Sơn La
III. Mạng lới kinh doanh:
1. Dịch vụ điện năng:
Giáo viên hớng dẫn: T.S Thân Danh Phúc
-2-


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Hoàng Lý-Lớp K37F4

a. Nhà máy sản xuất:
Nhà máy nhiệt điện:
Bà Rịa: Long Hơng, thị xà Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu.
Phú Mỹ: Phú Mỹ, Tân Thành, Vũng Tàu
Thủ Đức: Km số 9, đờng Hà Nội, Trờng Thọ, Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh
Cần Thơ: Lê Hồng Phong,Trà Nóc, Cần Thơ
Phả Lại: Phả Lại, Chí Linh, Hải Dơng
Uông Bí: Uông Bí, Quảng Ninh
Ninh Bình: Thanh Bình, thị xà Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Nhà máy thủy điện:
Hòa Bình: thị xà Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình

Thác Bà: Thác Bà, Yên Bình, Yên Bái
Trị An: Vĩnh Cửu, Vĩnh An, Đồng Nai
Thác Mơ: Thác Mơ, Phớc Long, tỉnh Bình Phớc
Hàm Thuận - Đa Mi - Đa Nhim: Lâm Sơn, Ninh Sơn, Ninh Thuận
Yaly: Iam Nông, Ch Pảh, Gia Lai
Sông Hinh: Nguyễn Huệ, Quy Nhơn, Bình Định
b. Truyền tải điện:
Công ty truyền tải 1: Cửa Bắc, Hà Nội
Công ty truyền tải 2: Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng
Công ty truyền tải 3: Trần Hng Đạo, Nha Trang
Công ty truyền tải 4: Trờng Thọ, Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh
c. Phân phối điện:
Công ty điện lực 1: Trần Nguyên HÃn, Hà Nội
Công ty điện lực 2: Hai Bà Trng, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh
Công ty điện lực 3: Trơng Nữ Vơng, Đà Nẵng
Công ty điện lực Hà Nội: Đinh Tiên Hoàng, Hà Nội
Công ty điện lực Tp.Hồ Chí Minh: Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1,Tp.Hồ
Chí Minh
Công ty điện lực Hải Phòng: Minh Khai, Hải Phòng
Công ty điện lực Đồng Nai: Biên Hòa, Đông Nai
2. Cơ khí điện:
Công ty sản xuất thiết bị điện: Đông Anh, Hà Nội
Công ty cơ điện Thủ Đức: Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh
3. Viễn thông điện lực:
Công ty Viễn thông Điện lực 53 Lơng Văn Can, Hà Nội
IV. Cơ chế quản lý Tổng Công ty:
Tổng Công ty và các đơn vị thành viên hoạt động theo Luật doanh nghiệp
Nhà nớc, quản lý tài chính và hạch toán theo quy định của pháp luật, đợc Nhà nớc giao vốn và các nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và đầu
t phát triển, thực hiện cơ chế tự cân đối tài chính tự vay tự trả, chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .

Tổng Công ty giao vốn và nguồn lực cho các đơn vị trực thuộc trên cơ sở
vốn và các nguồn lực đợc Nhà nớc giao cho EVN, phù hợp với nhiệm vụ kinh

Giáo viên hớng dẫn: T.S Th©n Danh Phóc
-3-


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Hoàng Lý-Lớp K37F4

doanh của từng đơn vị trực thuộc và phơng án sử dụng vốn đợc HĐQT EVN phê
duyệt.
Tổng Công ty điện lực Việt Nam thực hiện chế độ hạch toán tổng hợp với
53 đơn vị thành viên, trong đó:
Đối với các nhà máy điện, EVN giao cơ chế giá hạch toán nội bộ.
Đối với các Công ty truyền tải điện và các đơn vị phụ trợ, EVN giao kế
hoạch chi phí thực hiện nhiệm vụ.
Đối với các Công ty điện lực thực hiện kinh doanh bán điện theo giá quy
định của Nhà nớc, mua điện đầu nguồn theo giá nội bộ của EVN.
Mỗi Công ty hạch toán độc lập là một Trung tâm lợi nhuận, cả khối hạch
toán tập trung là một Trung tâm lợi nhuận.
Sắp tới, Tổng Công ty sẽ chuyển sang mô hình Tập đoàn, cơ chế tài chính
của tập đoàn sẽ chuyển từ cơ chế tập trung hành chính của Tổng Công ty Nhà nớc hoạt động doanh nghiệp sang cơ chế liên kết tài chính, thời kỳ quá ®é bao
gåm liªn kÕt cøng (theo Lt doanh nghiƯp NN) và liên kết mềm (theo Luật
doanh nghiệp): Liên kết cứng là khối hạch toán phụ thuộc và liên kết mềm đối
với các Công ty TNHH 1 thành viên, công ty cổ phần hoạt động theo Luật doanh
nghiệp.
V. Các nguồn lực của Tổng Công ty:
1. Nguồn lực lao động:

Tổng số cán bộ công nhân viên của Tổng Công ty hiện nay là 63.000 ngời,
trong đó có 52.000 ngời trực tiếp sản xuất và kinh doanh điện.
Tổng Công ty đà tổ chức đào tạo tại các trờng hơn 6.700 học sinh bao gồm
đào tạo hệ cao đẳng, trung học, công nhân; tổ chức 34.390 lợt cán bộ công nhân
viên đi đào tạo trong nớc và nớc ngoài với các loại hình đào tạo nh: trung học,
đại học, thạc sỹ, tiến sỹ, đào tạo bồi dỡng về quản lý kinh tế, kỹ thuật, ngoại ngữ,
tin học, chính trị v..v, trong đó có hơn 2.270 cán bộ kỹ thuật và quản lý đi đào
tạo tại nớc ngoài về kỹ thuật và quản lý.
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật Tổng Công ty Điện Lực Việt Nam:
Các cơ quan trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam gồm:14 nhà máy
điện, trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia, 4 công ty truyền tải, trung tâm
thông tin điện lực, 4 trờng đào tạo, 8 công ty điện lực, viện năng lợng, công ty
viễn thông điện lực, các ban quản lý dự án, các công ty sản xuất thiết bị điện và
các công ty t vấn xây dựng điện cùng các trang thiết bị, công nghệ kèm theo ớc
tính tổng giá trị tài sản lên tới 88,294,400 triệu đồng.
3. Nguồn lực tài chính:
A.Nợ phải trả
1.Nợ ngắn hạn
2.Nợ dài hạn
3.Nợ khác
B.Nguồn vốn chủ sở hữu
1.Nguồn vốn quỹ
2.Nguồn kinh phí

Giáo viên hớng dẫn: T.S Thân Danh Phóc
-4-

51,608,173
11,246,747
39,349,762

1,011,664
36,686,227
36,105,077
581,150


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Hoàng Lý-Lớp K37F4

Trong đó:
Đơn vị tính:triệu đồng

A.Vốn lu động
(Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn)
1.Tiền mặt
2.Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn
3.Các khoản phải thu
4.Hàng tồn kho
5.Tài sản lu động khác
6.Chi sự nghiệp

26,895,289

B.Vốn cố định
(Tài sản cố định và đầu t dài hạn)
1.Tài sản cố định
2.Các khoản đầu t tài chính dài hạn
3.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
4.Các khoản ký quỹ, ký cợc dài hạn

5.Trả trớc
Tổng cộng tài sản

61,399,111

12,786,220
33,140
6,184,347
7,625,826
233,940
31,816

49,118,984
383,800
11,671,375
8,467
216,485
88,294,400

4. Nguồn lực thông tin thơng mại:
Toàn bộ hoạt động về công nghệ thông tin của Tổng Công ty Điện lực và
các Trung tâm Công nghệ thông tin của các đơn vị trực thuộc đợc thực hiện
thông qua Trung tâm Công nghệ thông tin nhằm tạo ra sự đồng bộ, thống nhất
trong việc xây dựng và phát triển các hệ thống thông tin đồng thời tạo ra sức
mạnh tổng hợp vỊ c«ng nghƯ th«ng tin cđa Tỉng C«ng ty.
Ngn lùc thông tin thơng mại của Tổng Công ty gồm:
Thông tin khoa học kỹ thuật
Thông tin quản lý:quản lý tài chính kế toán, quản lý vật t và tài sản cố định,
quản lý khach hàng, quản lý đầu t xây dựng, quản lý nguồn nhân lực, quản lý sự
cố lới điện truyền tải

Thông tin kinh tế
Thông tin chính trị, văn hoá, xà hội, trong nớc và quốc tế
Các thông tin hàng ngày khác.
VI. Chiến lợc và chính sách kinh doanh:
1. Đối với dịch vụ điện năng:
a. Chiến lợc phát triển nguồn điện:
u tiên phát triển loại nguồn thủy điện, tiếp theo là nhiệt điện than, nhiệt điện
cơ khí và các nguồn khác nh nhập khẩu điện từ Lào và điện hạt nhân. Hệ thống
nguồn điện sẽ đợc phát triển với một cơ cấu hợp lý, đáp ứng nhu cầu phụ tải với
Giáo viên hớng dẫn: T.S Thân Danh Phúc
-5-


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Hoàng Lý-Lớp K37F4

chi phí thấp nhất, đảm bảo sự phát triển bền vững và giảm thiểu sự tác động đến
môi trờng.
Mặc dù có sự tham gia của các thành phần kinh tế khác, Tổng Công ty vẫn sẽ
chiếm vai trò chủ đạo trong lĩnh vực phát điện, chiếm một tỷ trọng lớn cả về
công suất đặt lẫn điện năng sản xuất. Các nhà máy nhiệt điện của EVN và các
nhà máy điện mới sẽ đợc chuyển đổi sang dạng công ty TNHH một thành viên
hoặc công ty cổ phần nhằm huy động vốn của các thành phần kinh tế khác và
nâng cao tính tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao hiƯu qu¶ s¶n
xt kinh doanh, gi¶m chi phÝ s¶n xuất và do đó tăng tính cạnh tranh trong thị trờng điện trong tơng lai.
b. Chiến lợc phát triển hệ thống truyền tải:
Phát triển đồng bộ với sự phát triển của nguồn điện để truyền tải điện năng từ
các nhà máy điện đến các trung tâm phụ tải, đảm bảo sự vận hành an toàn, tin
cậy của hệ thống điện, giảm tổn thất điện năng trên hệ thống truyền tải.

c. Chiến lợc phát triển hệ thống lới điện phân phối:
Phát triển tơng xứng với sự phát triển của hệ thống nguồn điện và hệ thống
truyền tải để phân phối điện năng tới khách hàng dùng điện, đảm bảo một hệ
thống phân phối đồng bộ, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo cung cấp
điện an toàn, ổn định, giảm tổn thất điện năng.
2. Chiến lợc phát triển trong lĩnh vực cơ khí điện:
Lựa chọn các sản phẩm mà các đơn vị cơ khí trong ngành có u thế để sản
xuất, tập trung vào hiệu quả kinh doanh của các đơn vị sản xuất cơ khí. Những
chi tiết phức tạp cần đầu t lớn mới có thể sản xuất trong nớc đợc sẽ nhập khẩu để
lắp ráp để đảm bảo chất lợng và tránh rủi ro.
Trong giai đoạn trớc mắt tập trung sản xuất thiết bị vật liệu điện phục vụ cho
xây dựng và vận hành sửa chữa lới điện và thủy điện nhỏ.
Tập trung nghiên cứu chế tạo các sản phẩm mới từ đơn giản tới phức tạp. Các
sản phẩm đợc chọn đầu t là các sản phẩm có nhu cầu lớn mà các đơn vị cơ khí
trong nớc cha đầu t hoặc đầu t ít.
3. Chiến lợc phát triển trong lĩnh vực viễn thông
Tận dụng cơ sở hạ tầng sÃn có của ngành điện lực và đầu t phát triển đồng bộ
để phục vụ tối u cho điều hành quản lý sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty và
tham gia cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng.
Tổng Công ty coi thị trờng viễn thông là lĩnh vùc kinh doanh quan träng
trong thêi gian tíi. C¸c c¸n bộ chuyên ngành viễn thông của Công ty thông tin
viễn thông điện lực là lực lợng nòng cốt trong việc quản lý thiết bị, lực lợng cán
bộ công nhân viên các công ty điện lực là lực lợng chủ đạo trong kinh doanh
viễn thông công cộng.
VII. Thực trạng hoạt động thơng mại và thị trờng của
Tổng Công ty Điện lực Việt Nam:
1. Công tác kinh doanh dich vụ điện .
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2004, Tổng Công ty §iƯn lùc ViƯt Nam ®·
cung cÊp cho nỊn Kinh tÕ quốc dân sản lợng điện là 39.596 tỷ kWh.Trong đó,
Công nghiệp - Xây dựng chiếm 45,18% và Quản lý-Tiêu dùng chiếm 44,49%.

Giáo viên hớng dẫn: T.S Thân Danh Phúc
-6-


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Hoàng Lý-Lớp K37F4

Các công ty Điện lực đà bán điện trực tiếp đến 6.905.069 khách hàng tăng
23,50% so với năm 2003. Công tác đa điện về nông thôn tiếp tục phát triển và
điện líi qc gia ®· ®a vỊ 525/536 hun (97,95%), 8.524/9.008 xà (94,63%) và
11.513.687/13.088.174 hộ dân nông thôn(đạt 87,97%), tăng hơn 1% về số xà và
hơn 2,5% về số hộ nông thôn có điện so với năm 2003 .
Tổng Công ty đà tiếp nhận gần 4.600 trên tổng số 5.854 công trình lới điện
trung áp nông thôn do địa phơng đầu t sau 28/2/1999, đạt tỷ lệ 78,5% tổng khối
lợng phải tiếp nhận, gồm gần 11.000 km đờng dây trung áp và hơn 7.400 trạm
biến áp phân phối.
T l tn tht điện năng từ 1993 - 2003

Sản lượng điện thương phẩm từ 1997-2003

Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm từ 1997-2003

Gi¸o viên hớng dẫn: T.S Thân Danh Phúc
-7-


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Hoàng Lý-Lớp K37F4


C cu tiờu th in nng

2. Dịch vụ khách hàng:
Chơng trình DSM đà đẩy mạnh nhiều hình thức tuyên truyền tiết kiệm điện
( các Công ty Điện lực đà gửi 4,3 triệu th và tờ rơi trực tiếp đến các khách hàng
để xin ý kiến phục vụ điện, đà thực hiện 3.254 lợt phát sóng tuyên truyền tiết
kiệm điện trên Đài Truyền hình Việt Nam và các Đài truyền hình địa phơng, 300
lần quảng cáo trên báo chí,Đến cuối năm 2004, các Công ty Điện lực đà lắp đĐến cuối năm 2004, các Công ty Điện lực đà lắp đ Giáo viên hớng dẫn: T.S Thân Danh Phúc
-8-


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Hoàng Lý-Lớp K37F4

ợc 94.253 công tơ điện tử ba giá, đà phát huy tối đa hiệu quả, tham gia cắt đợc
khoảng 400 MW công suất cao điểm .
3. Kinh doanh viễn thông điện lực:
Trong năm 2004, Tổng Công ty đà tích cực triển khai việc trao đổi cơ sở hạ
tầng viễn thông với các đối tác nh Vietel hơn 2000 km cáp quang và VNPT hơn
893 km cáp quang nên đà tiết kiệm đợc vốn đầu t cho Tổng Công ty và các đơn
vị hàng trăm tỷ đồng. Đặc biệt là sự hợp tác với Bộ Công an và giúp cho Bộ
Công an thiết lập đợc hệ thống truyền dẫn thông tin mạnh, giúp tăng cờng an
ninh quốc gia với chi phí thấp. ĐÃ kết nối, thông kênh dẫn với đối tác nớc ngoài
qua cổng Móng Cái .Dịch vụ VoIP 179 đà kinh doanh tại 25 POP với doanh thu
đạt 194 tỷ đồng.Tổng doanh thu năm 2004 của Công ty thông tin Viễn Thông
điện lực đạt 234 tỷ đồng, lợi nhuận đạt hơn 19,5 tỷ đồng.
4. Công tác cơ khí điện lực:
Năm 2004 các Công ty cơ khí điện đà đạt doanh thu 590 tỷ đồng, trong đó

Công ty sản xuất thiết bị ®iƯn ®· ®¹t doanh thu 415 tû ®ång tõ kÕt quả chế tạo đợc 886 MBA các loại trong đó có 19 MBA 110 kV và các thiết bị điện, đang tiến
hành chế tạo MBA 220 kV theo kế hoạch, Công ty Cơ Điện Thủ Đức đạt doanh
thu 176 tỷ đông từ sản xuất 4.057 MBA, sửa chữa 11 máy phát điện diesel, gia
công 1.000 tấn trụ thép. Các đơn vị đang tích cực đầu t đổi mới dây chuyền công
nghệ, thiết bị phục vụ sản xuất cơ khí điện nh dự án nâng cấp dây chuyền chế tạo
MBA 110kV, dự án trang bị máy hoán vị dây điện,dự án nâng cấp dây chuyền
sản xuất cáp nhômĐến cuối năm 2004, các Công ty Điện lực đà lắp đĐồng thời, các đơn vị cơ khí chế tạo thiết bị cơ khí thủ
công, các cấu kiện phi tiêu chuẩn cho các nhà máy thuỷ điện Quảng Trị và Bản
Vẽ.
5. Công tác dịch vụ t vấn kỹ thuật điện:
Các Công ty t vấn đảm nhận chức năng lập dự án và t vấn thiết kế tất cả các
dự án đầu t của Tổng Công ty mà không phải thuê t vấn nớc ngoài.Trong đó,
Công ty T vấn xây dựng xây dựng điện 1,2 có thêm chức năng sản xuất cột
thép ,xây lắp đờng dây và trạm biến áp. Viện năng lợng cha đảm nhận t vấn dự
án thuỷ điện nhng có thêm chức năng tham mu hoạch định chiến lợc và chính
sách năng lợng, lập quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch vùng.
VIII. Tác động của các công cụ và chính sách thơng mại
hiện hành đối với hoạt động kinh doanh của Tổng
Công ty:
Nghị Định số 14/CP của Thủ Tớng Chính Phủ về thành lập Tổng Công ty
Điện lực Việt Nam và ban hành điều lệ của Tổng Công ty ghi rõ: Tổng Công ty
Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm đầu t để phát triển ngành công nghiệp điện,
tổ chức sản xuất và tiêu thụ điện đảm bảo nhu cầu điện năng cho sản xuất và
sinh hoạt phù hợp với yêu cầu và định hớng chiến lợc phát triển kinh tế xà hội
của đất nớc và theo nhiệm vụ đợc Thủ Tớng giao trong từng thời kỳ kế hoạch.
Tổng Công ty Điện lực Việt Nam xác định năm 2005 là năm có vai trò quyết
định trong việc hoàn thành các mục tiêu của kế hoạch 5 năm theo Nghị Quyết số
55/2001/QH của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tÕ x· héi 2001 – 2005.
Qu¸n triƯt t tëng chØ đạo của Nghị quyết Hội nghị lần thứ IX Ban chấp hành
Trung ơng Đảng và chỉ đạo của Thủ tớng Chính phủ, Tổng Công ty Điện lực

Giáo viên hớng dẫn: T.S Th©n Danh Phóc
-9-


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Hoàng Lý-Lớp K37F4

Việt Nam phấn đấu hoàn thành toàn diện kế hoạch năm 2005 và kế hoạch 5 năm
2001-2005 với các nhóm mục tiêu chủ yếu sau:
Một là, tiếp tục đảm bảo cung cấp điện đầy đủ cho nền kinh tế quốc dân với
chất lợng ngày càng cao và đảm bảo an toàn, liên tục;
Hai là, khai thác hợp lý các nguồn điện, vận hành tối u hệ thống; tìm các biện
pháp giảm chi phí sản xuất và đầu t xây dựng để sản xuất kinh doanh có hiệu
quả; tăng doanh thu từ các họat động khác nh viễn thông công cộng, cơ khí điện
lực, công nghệ thông tin để tăng lợi nhuận, đảm bảo cân đối tài chính lành mạnh.
Ba là, thực hiện thị trờng chào giá phát điện cạnh tranh nội bộ trong Tổng
Công ty;
Bốn là, chuẩn bị các điều kiện về nguồn và lới điện cho kế hoạch 5 năm
2006-2010.
Năm là, đẩy mạnh sản xuất thiết bị cơ khí nhà máy điện và lới điện.
IX.
Kiến nghị:
1. Đề nghị Chính phủ xem xét phê duyệt phơng án đề xuất về mô hình tổ chức
quản lý của Tổng Công ty và quyết định chuyển đổi EVN thành Tập đoàn Điện
lực Việt Nam.
2. Nghiên cứu tách hoạt động công ích trong Tổng Công ty, hạch toán riêng
phần doanh thu, chi phí của phần hoạt động công ích, Nhà nớc có chính sách
thực hiện trợ giá trực tiếp cho các khách hàng thuộc diện u tiên hoặc trợ giá cho
EVN phần hoạt động công ích về điện.

3. Về chính sách giá điện: Để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của khách hàng mua
điện, quyền lợi chính đáng cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh điện,
khuyến khích cạnh tranh trong ngành điện và tạo điều kiện cho các thành phần
kinh tế tham gia kinh doanh điện, đề nghị Chính phủ có cơ chế:
Cải cách cơ chế tính giá điện theo chi phí biên dài hạn cần đợc thực
hiện theo tiến độ đến năm 2010.
Ban hành cơ chế giá điện tự điều chỉnh theo sự thay đổi của giá
nhiên liệu và tỷ giá hối đoái tránh sự phức tạp hiện nay trong khâu
trình, duyệt giá điện.
Nghiên cứu xây dựng mô hình bán điện cho tiêu dùng sinh hoạt ở
nông thôn ( miền núi, hải đảo) theo hớng đa dạng hoá sở hữu,
khuyến khích mọi tổ chức có điều kiện về vốn đầu t có thể kinh
doanh điện ở khu vực nông thôn.

Giáo viên hớng dẫn: T.S Thân Danh Phúc
- 10 -



×