Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

QUẢN LÝ TỔNG HỢP VÙNG VEN BIỂN ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.81 MB, 54 trang )

QUẢN LÝ TỔNG HỢPQUẢN LÝ TỔNG HỢP
VÙNG VEN BIỂNVÙNG VEN BIỂN
Ts. Trương Hoàng MinhTs. Trương Hoàng Minh
1. Giới thiệu1. Giới thiệu
• Vùng ven biển
- Được quan tâm  nguồn TN duy nhất (đất đai & đa dạng NLợi).
- Trọng tâm kinh tế của nhiều nước ven biển, nơi có nhiều hoạt
động KTXH và chịu tác động được lớn.
- Hệ thống đa nguồn lợi & nhiều người sử dụng.
- Hoạt động kinh tế chính: nông-lâm-ngư-du lịch,  ưu tiên cao
nhất cho bảo tồn nguồn lợi nhầm đảm bảo sử dụng bền vững.
- Trong tương lai, tầm quan trọng càng tăng do gia tăng dân số
VVB & thay đổi khí hậu.
- Khoảng 60% dân số TG sống ở VVB, tác
động đáng kể
 MT, KTXH.
-
Quan niệm trước đây  tài nguyên rất phong
phú & vô tận, khả năng pha loãng các chất
thải của đại dương là vô tận, sức sản xuất của
VVB là vô hạn
 đúng ????.
- Sinh kế người dân VVB  dựa vào khai thác
TN trên cạn & thuỷ sản. Tuy nhiên, do thị
trường ngày càng mở rộng

khai thác

trường ngày càng mở rộng

khai thác



quá mức các nguồn TN, đầu tư mất cân đối
giữa các nguồn TN
 người nghèo  càng
nghèo hơn.
 Do đó, đời sống cộng đồng dân cư VB ổn
định hơn tùy thuộc vào việc QL có hiệu quả
đối với các hđ có liên quan với nhau
 sử
dụng bền vững các nguồn TN sống và không
tự tái tạo cũng như phân phối cân bằng những
lợi ích của VVB.
- QLTHVB  nhấn mạnh đến việc thúc đẩy PT
theo hướng giảm thiểu những tác động bất lợi
đến TN thiên nhiên, bảo vệ MT& bảo tồn tính đa
dạnh sinh học ở VVB.
- Những hiểu biết về các tiến trình sinh thái biển
& VB, những giá trị TN cũng như những tác
động của con người
 nhầm QL & làm cho bền
vững toàn vẹn chức năng của các hệ TNVB

vững toàn vẹn chức năng của các hệ TNVB

tạo ra hàng hoá & dịch vụ cho lợi ích con người.
- Cần thấy rằng  khó có thể bảo tồn bất kỳ
nguồn TN riêng biệt nào khi thiếu sự hiểu biết về
khuôn khổ tổng hợp về chính sách, QH&QL
tổng hợp.
- PTKT & bảo tồn các nguồn TN  cần

phải được kết hợp chặt ch
ẽ.
-
PT có định hướng bảo tồn cũng như có
kế hoạch tốt
 tạo ra triển vọng PT về
KTXH của cộng đồng VB về lâu dài.
- Ngược lại, sự PT làm suy thoái MT
sớm hay muộn
 tác động tiêu cực đến
KTXH.
KTXH.
- Cần lưu ý  việc bảo tồn TNTN &
tính đa dạng SHọc thường bị cản trở
bởi tính trì trê về chính sách & quan
liêu hơn là thiếu thông tin KH. Tình
trạng này dần dần được cải thiện ở
nhiều quốc gia
 do nhận thấy tầm
quan trọng về KT&MT của các nguồn
TNVB.
- Sự thành công về lâu dài của QLTHVB  phụ thuộc sự hỗ trợ &
cộng tác của các nhóm cộng đồng, tổ chức & cá nhân, những
người chịu ảnh hưởng nhiều nhất bởi việc thực hiện chương trình
QL này.
-
Sự tham gia của cộng đồng QLVB là rất cần thiết trong các
tiến trình thiết lập & thực hiện chương trình QL.
- Tiến trình QLTHVB  tạo cơ hội cho những định hướng về
chính sách & PT chiến lược QL


chỉ ra những vấn đề về mâu
chính sách & PT chiến lược QL

chỉ ra những vấn đề về mâu
thuẫn trong sử dụng TN & điều khiển những tác động của con
người lên MT. Nó cung cấp những khuôn khổ về thể chế & luật
định, tập trung vào QH&QLMT, điều phối các ngành có liên
quan cùng làm việc vì mục tiêu chung. Việc QH&QL cấp ngành
vẫn nằm trong khuôn khổ chung của QLTHVB.
- Việc duy trì nơi cư trú sinh vật, NLợiTN & QL các tiến trình PT
là một phần của chương trình QLTHVB (IC
ZM).
2. Nhu cầu của QLTHVB2. Nhu cầu của QLTHVB
- Áp lực dân số VVB gia tăng
- Mâu thuẫn giữa những nhóm sử dụng TN
 Những vấn đề nghiêm trọng ở VVB:
- Ô nhiễm môi trường
- Suy thoái tài nguyên
- Giảm chất lượng cuộc sống cộng đồng dân cư VB
- Mâu thuẫn cộng đồng & ngành sử dụng tài nguyên
- Thay đổi khí hậu & gia tăng mực nước biển
- Xói lỡ
- Bão (gió & cát)
Nhìn chung có 2 vấn đề chính:Nhìn chung có 2 vấn đề chính:
• Xu hướng hiện nay: tình trạng đói nghèo gia tăng ở VVB, kết
quả của sự suy thoái TN & giảm chất lượng cuộc sống.
• Những áp lực hiện thời: PTKT & dân số. Tác động của con
người làm tổn hại đến TNVB:
- Làm gia tăng mức độ suy thoái các nguồn TNTN & HSTVB (bãi

biển, rừng ngập mặn, rạn san hô, rong biển, NLTS;
- Làm gia tăng mức độ tổn hại đến MT (ô nhiễm), mất bãi biển,
mất HST, mất tính đa dạng SH & tác động lâu dài đến sự thay
đổi khí hậu toàn cầu.
Do đó, mục đích của QLTHVB  đảm bảo sử dụng bền vững &
tối ưu các nguồn TNVB, duy trì các mức độ đa dạng SH cao &
bảo tồn các nơi cư trú then chốt của sinh vật VVB.
- Mục tiêu chính  điều tiết các hđ KT của các ngành khác nhau ở
VVB theo định hướng PTKTXH tối ưu & lâu dài, bao gồm:
+ Giải quyết mâu thuẫn giữa các ngành & cộng đồng sử dụng TN;
+ Giải quyết mâu thuẫn giữa các ngành & cộng đồng sử dụng TN;
+ Sắp xếp hài hoà những lợi ích ở VVB.
 Đòi hỏi một cách tiếp cận liên ngành hướng hđ của
các ngành KT chủ lực theo hệ thống QH&QL VVB
có hiệu quả.
Lợi ích của QLTHVBLợi ích của QLTHVB
1. Giảm thiểu những trì hoản về chi phí trong việc thực
hiện dự án;
2. Giảm thiểu những nguy hại đến TN & MT ven biển;
3. Giảm những thất thoát cho những người sử dụng TN
khác nhau;
4. Giúp sử dụng hiệu quả về nhân lực, cơ sở hạ tầng,
ĐKTN, thông tin & những kỹ thuật sẳn có để PT các
ngành KT VB.
Những lợi ích cụ thNhững lợi ích cụ thểể
Tùy từng quốc gia / vùng cụ thể mà những lợi ích dưới đây thể hiện:
1. Tạo điều kiện PTKT ổn định dựa vào tài nguyên thiên nhiên;
2. Bảo tồn thành phần loài & nơi cư trú;
3. Kiểm soát ô nhiễm MT & sự thay đổi bờ biển;
3. Kiểm soát ô nhiễm MT & sự thay đổi bờ biển;

4. Kiểm soát các hoạt động trong lưu vực có ảnh hưởng lớn đến VVB;
5. Kiểm soát các hđ khai thác & sự thay đổi các rạng san hô, rong biển;
6. Tái tạo lại các nguồn tài nguyên bị suy thoái;
7. Cung cấp một cơ cấu QL & những công cụ phân phối TN hợp lý.
3. Các khái niệm cơ bản3. Các khái niệm cơ bản
1. Vùng ven biển:
- Theo chức năng: “là nơi chịu tác động bởi MT đất liền & biển”.
- Theo luật quốc tế: “là vùng nằm trong giới hạn 200 hải lý kể từ
bờ trở ra giữa các quốc gia VB” (vùng KT độc quyền).
- Theo khoa học: “ là vùng chuyển tiếp giữa MT đất liền & biển
tương tác đến sự hình thành những ĐK MT duy nhất”.
2. Tính chất của vùng ven biển
a. Chứa các nơi cư trú & càc HST (cửa sông, rạng
san hô, rừng ngập mặn,…) cung cấp hàng hóa
(thuỷ sản, dầu, khoáng sản,…) & dịch vụ (bảo
tồn TN chống bão, giải trí) cho cộng đồng VB.
b. Có sự cạnh tranh về các nguồn TN đất & biển;
không gian sống bởi các nhóm sử dụng TN,

những mâu thuẩn & suy thoái toàn bộ chức năng
những mâu thuẩn & suy thoái toàn bộ chức năng
hệ tài nguyên.
c. Phục vụ KT quốc gia những nơi có tỉ lệ đáng kể
GDP tùy thuộc vào các hoạt động VB như khai
thác dầu khí, tàu thuyền, du lịch, thuỷ sản, …
(Vd: Sri Lanka, 40% GDP).
d. Thường tập trung đông dân cư và là nơi dễ trở
thành khu đô thị hoá
3. CZM – ICAM – ICZM & ICM
- CZM (Coastal Zone Management) Quản lý đới ven

biển: được sử dụng đầu tiên ở Mỹ (1972).
- ICAM (Integrated Coastal Area Management)
QLTHVB: được sử dụng bởi các nước đang PT do họ
giới hạn VVB cụ thể hơn là toàn bộ đới VB (vùng
rộng lớn hơn).
- ICZM & ICM: nhấn mạnh hơn cách tiếp cận tổng hợp
đa ngành.
- IMCAM (QLTHVB & biển): gần đây cũng được sử
dụng.
Nhìn chung, tất cả các thuật ngữ trên đều có cùng khái
niệm chung là Quản lý tổng hợp vùng ven biển
(ICM).
4. QLTHVB: “Một quá trình năng động
& liên tục mà thông qua đó những
quyết định cho việc sử dụng, PT & bảo
vệ VVB & TN được đưa ra. Phần cốt
lõi của QLTH
 xây dựng các thể chế
& chính sách để điều hòa các giải pháp
đã được chấp nhận”.
5. Phát triển bền vững: khả năng đáp
ứng những nhu cầu hiện tại mà không
ứng những nhu cầu hiện tại mà không
làm giảm khả năng của các thế hệ
tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu
của họ. PT bền vững phải cân đối các
nhu cầu về XH, KT & MT.
6. Quản lý: là một tập hợp các hđ bao
gồm QH, đưa ra quyết định, tổ chức
hướng dẫn & kiểm soát trực tiếp các

nguồn TN.
7. Tổng hợp:
- Giữa các ngành (TS, NN, du lịch,…)
- Đất đai & nước (không gian)
- Giữa các cấp QL của NN (xã, huyện, tỉnh,
TƯ)
- Giữa các hđ QL tư nhân & nhà nước
- Giữa các ngành khoa học (tự nhiên, KT,
XH, kỹ thuật & chính sách pháp luật)
XH, kỹ thuật & chính sách pháp luật)
8. Tài nguyên TN: toàn bộ các dạng vật
chất hữu dụng cho con người, cũng
như những yếu tố TN mà con người
có thể sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp
để phục vụ cho
 PT của họ.
Ngược lại, các dạng vật chất & MT TN
không hữu dụng hoặc gây tác hại cho
sự sống & PT thì không được coi là
TNTN (Ruth A. E., 1994).
9. Tài nguyên ven biển: là một bộ phận
của TNTN hình thành & phân bố
VVB.
1010. Thang phân loại tài nguyên thiên nhiên. Thang phân loại tài nguyên thiên nhiên
Tiêu chuẩn PL Các nhóm tài nguyên
Nguồn gốc - TN sinh vật
- TN phi sinh vật
Bản chất tồn tại
-
TN tái tạo

Bản chất tồn tại
-
TN tái tạo
- TN không tái tạo
Mức độ sử dụng
-TN nguyên khai
-
TN bị khai thác
T/C khai thác -TN bị tiêu hao
- TN không bị tiêu hao
11. Đa dạng sinh học VVB
Tổng các dạng sinh vật sống trong VVB, được
nhìn nhận ở 3 mức độ: đa dạng loài
, HST &
nguồn gen. Đa dạng loài theo 3 khía cạnh:
tổng số loài, sự phong phú loài & ưu thế loài.
- Số loài sinh vật: đại dương < lục địa
- Đa dạng động vật: đại dương > lục địa
-
Đa dạng
thực vật
: đại dương < lục địa
-
Đa dạng
thực vật
: đại dương < lục địa
12. Suy thoái tài nguyên:  sự giảm giá trị sử
dụng TN theo thời gian.
13. Ô nhiễm MT biển: “con người trực tiếp /
gián tiếp đưa vật chất hoặc năng lượng vào

MT biển (kể cả vùng cửa sông), gây tổn hại
tới nguồn lợi SV, nguy hiểm cho sức khỏe
con người, cản trở các hđ trên biển, kể cả
đánh bắt hải sản, làm biến đổi chất lượng
đánh bắt hải sản, làm biến đổi chất lượng
nước & giảm giá trị mỹ quan của biển”.
14. Mâu thuẩn lợi ích trong sử dụng
đa ngành
: những tranh chấp lợi ích
PT giữa các ngành, cũng như những
thiệt hại do ngành này/lĩnh vực này
gây ra cho ngành/lĩnh vực khác.
15. Sử dụng hợp lý TN
:
sử dụng có
15. Sử dụng hợp lý TN
:
sử dụng có
hiệu quả KT cao nhất mà không tổn
hại đến MT
.??????
Trò chơi tình huống về QL (1)Trò chơi tình huống về QL (1)
Tóm tắt ý nghĩa và bài học rút ra từ trò chơi KHAI THÁC
VÀ QuẢN LÝ NGUỒN LỢI THỦY SẢN VEN BIỂN
Tại sao VVB bị suy thoái?
 Tốc độ gia tăng dân số nhanh
 Nghèo khổ  tăng do TN suy giảm, HST thủy SV bị suy thoái,
& thiếu các hđ sinh kế bổ trợ

Lợi ích nhất thời


hđ kinh doanh làm giảm nguồn TN
&
mâu

Lợi ích nhất thời

hđ kinh doanh làm giảm nguồn TN
&
mâu
thuẩn lợi ích của người dân địa phương
 Thiếu nhận thức về QL bền vững giữa cộng đồng địa phương và
các nhà hoạch định chính sách
 Thiếu hiểu biết về những đóng góp KT của TN VB đồi với XH
 Thiều QL nghiêm túc trong sự hỗ trợ và nổ lực của các chương
trình bảo tồn
Các nguồn tài nguyên ven biển
Có 4 nhóm chính:
• Hệ sinh thái tự nhiên
• Ngồn nhân lực

Cơ sở hạ tầng

Cơ sở hạ tầng
• Di sản văn hóa
3. Cơ sở hạ tầng
2. Nguồn nhân lực:2. Nguồn nhân lực:
• Sản xuất hàng hóa & dịch vụ
• Kỹ năng,
• Nền tảng văn hóa

• Mức độ tổ chức
cung cấp các cung cấp các hàng hóahàng hóa & & dịch vụdịch vụ
cung cấp các cung cấp các hàng hóahàng hóa & & dịch vụdịch vụ
Các cấu trúc nhân tạo:
đập, đê biển, khả năng
tiếp cận, phân bố
không gian & thời gian
& chất lượng nguồn
TN.

×