MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................... 1
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ................................................................ 4
1. Công ty cổ phần nguyên liệu VIGLACERA ......................................... 4
2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .................................. 4
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ....................................................... 6
3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................ 6
3.2. Nhiệm vụ chức năng các phòng ban .................................................... 6
3.3. Nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty cổ phần
nguyên liệu Viglacera .................................................................................. 8
3.3.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty ............................................... 8
3.3.2. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu ................................................ 9
4.Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty ................................................... 9
4.1. Đặc điểm về lao động ........................................................................... 9
4.2. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ sản phẩm ........................................ 12
4.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty cổ phần nguyên liệu
Viglacera .................................................................................................... 13
4.4. Đặc điểm về máy móc thiết bị ........................................................... 16
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CÔNG TY ............................................................................................. 17
1. Đánh giá tình hình tài chính của công ty cổ phần nguyên liệu
Viglacera. .................................................................................................... 17
1
2. Đành giá tình hình thực hiện Lợi nhuận của công ty cổ phần nguyên
liệu Viglacera kết quả sản xuẩt kinh doanh của công ty từ năm 2005
đến năm 2009 ............................................................................................. 19
3. Đánh giá thực trạng tiêu thụ sản phẩm của công ty .......................... 21
4. Những khó khăn và thuận lợi đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty hiện nay ................................................................................. 22
CHƯƠNG 3
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM
TỚI ........................................................................................................ 24
1. Phương hướng mục tiêu phát triển của Tổng công ty thủy tinh và
gốm xây dựng Viglacera .......................................................................... 24
2. Phương hướng mục tiêu phát triển của Công ty cổ phần nguyên liệu
Viglacera .................................................................................................... 25
KẾT LUẬN ........................................................................................... 27
2
LỜI MỞ ĐẦU
Bước vào thế kỉ 21, nền kinh tế nước ta cũng bước vào hội nhập với các
nước trong khu vực và trên thế giới. Với sự gia nhập WTO ngày 7/1/2007,
nền kinh tế nước ta có nhiều cơ hội và thách thức. Ngành khai thác chế biến
khoáng sản có một vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nhất là trong
thời đại ngày nay. Đóng góp vào thành tích chung của cả ngành có sự có mặt
của Công ty cổ phần nguyên liệu Viglacera.
Là một sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân, quán triệt nguyên lí giáo dục:
Gắn lí luận với thực tế, kết hợp học tập ở trường với xã hội, sau thời gian thực
tập khảo sát tai công ty cổ phần nguyên liệu Viglacera. Với sự giúp đỡ của
các anh chị trong phòng kế hoạch và đặc biệt là sự hướng dẫn của thầy THS.
Mai Xuân Được, em xin trình bày những nét khái quát nhất về công ty và tình
hình hoạt động kinh doanh của công ty.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1. Công ty cổ phần nguyên liệu VIGLACERA
Tên công ty: Công ty Cổ phần nguyên liệu Vigalacera
Địa chỉ: Phòng 402 toà nhà Viglacera - Exim, só 02 Hoàng Quốc Việt, Cầu
Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 04 37915 117
Fax : 04 37915 116
Email :
hoặc
Giấy phép đăng ký kinh doanh : Số 0103021524 do Sở kế hoạch và đầu tư
Thành phố Hà nội cấp ngày 28/11/2007 .
Vốn điều lệ : 8.000.000.000 ( tám tỷ đồng VN)
Cổ đông sáng lập : Tổng công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng.
2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Ngày 24/3/1993 Xí nghiệp cung ứng vật tư và vận tải thuộc liên
hiệp các xí nghiệp gạch ngói, sành sứ, thuỷ tinh (tiền thân của công ty cổ phần
nguyên liệu viglacera) được thành lập với chức năng chính là cung ứng vật tư
và vận tải cho các đơn vị thuộc Liên hiệp các xí nghiệp gạch ngói, sành sứ,
thuỷ tinh của Bộ Xây dựng.
Ngày 20/2/1995 Xí nghiệp cung ứng vật tư và vận tải được đổi tên
thành công ty nguyên liệu vật tư và thiết bị, với chức năng kinh doanh vật liệu
4
xây dựng, xuất khẩu vật tư thiết bị, máy móc thiết bị phục vụ cho các đơn vị
thành viên trong Tổng công ty Viglacera.
Ngày 21/2/2002 Công ty Nguyên liệu Vật tư và Thiết bị được đổi
tên thành Công ty Nguyên liệu. Trụ sở Công ty di chuyển đến khu công
nghiệp Tiên Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh với hoạt động
chính là khai thác, chế biến , kinh doanh nguyên liệu phục vụ cho ngành sản
xuất gốm, sứ, thuỷ tinh.
Ngày 18/11/2005, Công ty chuyển trụ sở hoạt động về xã Mai Lâm,
huyện Đông Anh, Hà Nội.
Ngày 03/12//2007, theo tiến trình cổ phần hoá doanh nghiệp Công
ty Nguyên liệu được chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
theo quyết định số 1435/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
5
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty cổ phần nguyên liệu Viglacera :
3.2. Nhiệm vụ chức năng các phòng ban
Hội đồng quản trị: là bộ máy quản lý cấp cao nhất của công ty, thực
hiện chức năng quản lý, kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động của công ty, chịu
trách nhiệm về sự phát triển của công ty theo hướng mà Đại hội đồng cổ đông
thông qua. Hội đồng quản trị (HĐQT) có toàn quyền nhân danh công ty để
6
Giám đốc
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
kế toán
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế
hoạch
kỹ thuật
Phó GĐ
kinh doanh
Phó GĐ sản
xuất
Xưởng
nghiền
Cầu
Đuống
XN khai
thác
sét Trúc
Thôn
XN khai
thác chế
biến sét
Kim Sen
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
quyết định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi, mục đích của công ty, trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Giám đốc Công ty: Có nhiệm vụ điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Tổng Công ty về việc thực
hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty, có nhiệm vụ tổ
chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và phương án đầu tư phát triển
của Công ty theo các quy định của pháp luật.
Phó giám đốc Công ty: Gồm có phó Giám đốc sản xuất và phó Giám đốc
kinh doanh do Tổng Công ty bổ nhiệm. Hai phó Giám đốc Công ty có nhiệm
vụ tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh do Giám đốc Công ty giao
cho.
Các phòng ban nghiệp vụ: Các phòng ban nghiệp vụ có nhiệm vụ thực
hiện các công việc do Giám đốc Công ty phân công, hoàn thành các công việc
được giao theo đặc điểm nhiệm vụ riêng của từng phòng.
Công ty gồm có các phòng ban nghiệp vụ sau:
- Phòng tổ chức hành chính: Giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo và tổ chức
thực hiện các mặt công tác về tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất, cán bộ và
nhân sự, lao động tiền lương, chế độ khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi
dưỡng đội ngũ CBCNV, tổ chức công tác y tế đời sống trong toàn Công ty.
Tổng hợp hành chính, quản trị và tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo,
quản lý công tác pháp chế thi đua, tuyên truyền, lưu trữ trong toàn Công ty.
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: Có chức năng: tham mưu giúp Giám đốc chỉ
đạo và tổ chức thực hiện công tác kế hoạch, công tác thống kê, công tác xây
dựng cơ bản về hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng trong toàn Công ty.
Cung ứng vật tư thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh đảm bảo cho quá
trình sản xuất của Công ty không bị ách tắc.
7
- Phòng tài chính kế toán: Có Chức năng giúp Giám đốc Công ty quản lý
kinh tế tài chính và tổ chức công tác hạch toán kế toán của Công ty theo đúng
luật kế toán hiện hành của Nhà nước. Quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn của
Công ty. Giám sát việc thực hiện chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Tiến hành phân
tích hoạt động kinh tế hàng tháng, hàng quý, hàng năm giúp ban lãnh đạo
Công ty nắm bắt kịp thời tình hình tài chính của Công ty. Ngoài ra phòng còn
đề xuất các biện pháp tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm.Thanh toán
lương đến từng người lao động mỗi tháng 2 kỳ.
- Phòng Kinh doanh: Có nhiệm vụ thực hiện công tác tiêu thụ sản phẩm
do Giám đốc Công ty giao cho theo kế hoach từng tháng, từng quý, năm. Kết
hợp với phòng tài chính kế toán trong việc đôn đốc thu hồi công nợ, không để
phát sinh thêm nợ.Giúp lãnh đạo Công ty tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu
thụ sản phẩm.
- Xí nghiệp khai thác sét Trúc Thôn, Xí nghiệp khai thác chế biến Kim
sen: Có nhiệm vụ khai thác, chế biến các loại nguyên liệu đất sét, đất sứ phục
vụ sản xuất gạch, gốm sứ.
- Xưởng nghiền Nguyên liệu Cầu Đuống: Có nhiệm vụ sản xuất, nghiền
và chế biến các loại nguyên liệu Fenspat, Cao lanh, bột Đôlômit phục vụ sản
xuất sứ, kính.
3.3. Nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty cổ phần
nguyên liệu Viglacera
3.3.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Theo bản đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp thì chức năng nhiệm vụ của
doanh nghiệp là:
- Khai thác, chế biến khoáng sản: đất sét, feldspar, thạch anh, .... phục vụ nhu
cầu trong nước và xuất khẩu
8
- Kinh doanh bất động sản
- Đầu tư hạ tầng, xây lắp, trang trí nội thất các công trình công nghiệp và dân
dụng
- Kinh doanh xuất nhập khẩu
- Kinh doanh dịch vụ nhà hàng, ăn uống, thương mại và du lịch
- Kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách và du lịch
- Mua bán, ký gửi hàng hóa
- Sản xuất và mua bán hoá chất, thiết bị văn phòng, thiết bị nội thất.
3.3.2. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu
Ngành nghề chính của công ty là khai thác, chế biến nguyên liệu phi
quặng như thạch anh, đất sét, feldspar….phục vụ nhu cầu trong tổng công ty
và các đơn vị có nhu cầu. Ngoài ra công ty còn thực hiện một số ngành nghề
khác như : kinh doanh, xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, phụ tùng, phụ kiện
phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh về các loại sản phẩm thuỷ tinh và gốm
sứ xây dựng ; đầu tư xây dựng, kinh doanh nhà ở, cơ sở hạ tầng.
Một số hàng hoá chủ yếu: Đất sét, feldspar, thạch anh, kaolin, ... dùng
sản xuất gạch ceramic, sứ vệ sinh, sứ dân dụng, chất độn cho sản xuất sơn và
giấy, thức ăn chăn nuôi; Đất sét dùng sản xuất phân vi sinh; Feldspar dùng
sản xuất kính thuỷ tinh.
4.Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty
4.1. Đặc điểm về lao động
Hiện nay công ty có số lao động hưởng lương là 96 người. Trình độ đội
ngũ lao động ít nhất là tốt nghiệp phổ thông trung học. Tiền lương trung bình
( tiền lương + bảo hiểm XH) là 2.825.000 đồng.
Cơ cấu nhân lực của Bộ máy quản lý như sau:
9
- Trình độ Đại học: 9 người/ 96 người Tỷ lệ: 9,4%
- Trình độ Cao đẳng: 7 người/ 96 người Tỷ lệ: 7,3%
- Trình độ Trung cấp: 12 người/ 96 người Tỷ lệ: 12,5%
- Trình độ Sơ cấp: 2 người/96 người Tỷ lệ: 2,1%
Cơ cấu lao động của công ty như sau (xem bảng I.3)
Cơ cấu lao động theo độ tuổi và trình độ văn hoá, tháng 9/2010
ST
T
Danh mục nhân sự lao động
Số lượng
người
Tỷ lệ%
So với
Tổng số
1 Tổng số CB.CNV 96
2 Tổng số nữ 15 15,6
3 Trình độ Đại học 9 9,4
4 Trình độ cao đẳng 7 7,3
5 Trình độ trung cấp 12 12,5
6 Tốt nghiệp trung học cơ sở 36 37,5
7 Lao động gián tiếp 10 10,4
8 Lao động trực tiếp 83 86,5
9 Cán bộ quản lý 3 3,1
10 Thợ bậc 6/7 3 3,1
11 Thợ bậc 5/7 8 8,3
12 Thợ bậc 4/7 18 18,75
13 Thợ bậc 3/7 21 21,88
14 Thợ bậc 2/7 33 34,38
15 Tuổi trên 50 3 3,12
16 Tuổi từ 40 – 50 12 12,5
17 Tuổi từ 30 – 40 41 42,71
18 Tuổi từ 20 – 30 35 36,46
19 Tuổi từ 18 – 20 5 5,21
* Nhận xét:
+ Tỷ lệ thợ bậc cao còn thấp(bậc 6/7) đạt 3,1%.
+ Trình độ đại học tỷ lệ thấp 9,4%.
+ Độ tuổi 20 - 40 chiếm đa số 79,17%.
10