Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

CHƯƠNG III : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH TẾ TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.71 KB, 36 trang )


CHƯƠNG III :

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH TẾ
TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
3.1.DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DAĐT là một tập hợp các đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới,
mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng đầu tư nhất định,
nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, nâng cao chất
lượng sản phẩm hay dịch vụ, bảo đảm hiệu quả kinh tế, tài
chính, xã hội của đầu tư trong một khoảng thời gian nhất
định nào đó.
Về mặt hình thức: DAĐT là một tập hồ sơ tài liệu trình bày
một cách chi tiết có hệ thống các hoạt động và chi phí theo
một kế hoạch để đạt được kết qủa thực hiện được mục tiêu
nhất định.
Về mặt nội dung: DAĐT là một tập hợp các hoạt động có
liên quan với nhau nhằm đạt được mục tiêu đã định bằng
việc tạo ra kết qủa cụ thể trong thời gian nhất định thông
qua việc sử dụng các nguồn lực nhất định
3.2.QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

QLDA là một quá trình hoạch định, tổ chức, phân công
hướng dẫn thực hiện và kiểm tra công việc để hoàn thành
các mục tiêu đã định của DA.

Mục tiêu của công tác QLDA là đảm bảo cho DA được
hoàn thành đúng thời hạn, trong chi phí đã dự trù, đạt
các yêu cầu đặt ra và sử dụng nguồn lực một cách có
hiệu quả nhất.



Nói cách khác, quản lý dự án (Project Management) chủ
yếu là việc quản lý sự thay đổi (Management of
Change). Có nghĩa là: Nếu sự việc cứ diễn ra suôn sẻ thì
chúng ta không cần đến QLDA mà chỉ đơn thuần là lập
kế hoạch và triển khai thực hiện mà thôi.
3.3 LĨNH VỰC TRONG QLDA
1. Quản trị tích hợp DA
2. Quản lý quy mô DA : Thủ tục hình thành DA; hoạch định
quy mô DA; kiểm soát sự thay đổi của quy mô; kiểm tra
quy mô của DA.
3. Quản lý thời gian của DA : Xác định các công tác; trình
tự thực hiện các công tác; ước lượng thời gian hoàn thành
công tác; lập tiến độ/kế hoạch thực hiện công tác; kiểm
soát thời gian thực hiện DA.
4. Quản lý chi phí của DA : Hoạch định tài nguyên của DA;
ước lượng chi phí cho DA; thiết lập ngân sách cho DA;
kiểm soát chi phí của DA.
5. Quản lý chất lượng của DA : Hoạch định chất lượng;
kiểm soát chất lượng và bảo hiểm chất lượng.
3.3 LĨNH VỰC TRONG QLDA (tt)
6. Quản lý nguồn nhân lực của DA : Hoạch định tổ chức;
tìm kiếm/tuyển nhân viên; thành lập và duy trì Ban
QLDA.
7. Quản lý thông tin của DA : Hoạch định thông tin; phân
phối thông tin; báo cáo tiến trình; kết thúc quản lý.
8. Quản lý rủi ro của DA : Nhận dạng rủi ro; định lượng rủi
ro; phản ứng với rủi ro; kiểm soát rủi ro.
9. Quản lý cung ứng của DA : Hoạch định quá trình cung
ứng; hoạch định giá cả cung ứng; đàm phán về giá cả; lựa

chọn tài nguyên/nguồn lực; quản lý hợp đồng; kết thúc
hợp đồng.
3.4.CHỨC NĂNG CỦA QLDA

Hoạch định, là xác định rõ phương hướng hoạt động và
cách thức thực hiện DA từ giai đoạn ban đầu hình thành
DA đến khi kết thúc DA. Xác định những mốc thời gian
quan trọng và xem xét những áp lực có thể xảy ra là
nhiệm vụ chính của công tác hoạch định.

Tổ chức, là sắp xếp nguồn lực một cách có hệ thống phù
hợp với kế hoạch thực hiện DA.

Phân công, là việc lựa chọn người có chuyên môn thực
hiện công việc của DA.
3.4.CHỨC NĂNG CỦA QLDA (tt)

Hướng dẫn, là việc phối hợp các thành viên của DA để
thực hiện công việc theo định hướng đã được xác định để
hoàn thành mục tiêu chung.

Kiểm soát, là thiết lập một hệ thống đo lường, theo dõi và
dự đoán những biến động của DA về quy mô, kinh phí và
thời gian. Kiểm soát thường là nhiệm vụ khó khăn nhất
trong QLDA.
3.5.QLDA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN
ĐẦU TƯ

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư : Chất lượng các kết quả nghiên
cứu


Giai đoạn thực hiện đầu tư : Phối hợp, điều chỉnh các đối
tượng quản lý (thời gian, chi phí và chất lượng), tổ chức
triển khai thực hiện công việc, giám sát các hoạt động.

Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa DA vào khai thác :

Mục tiêu quản lý : Thu hồi vốn đầu tư và có lãi

Nội dung quản lý : Tổ chức, điều phối hoạt động SXKD

3.6.ĐÁNH GIÁ CÁC DAĐT
KHÁI NIỆM & TIÊU CHUẨN
Hiệu quả của DAĐT là mục tiêu đạt được của DA xét theo
hai mặt định tính và định lượng.
Về mặt định tính : hiệu quả kinh tế, kỹ thuật và xã hội đứng
trên góc độ của quốc gia và DN.
Về mặt định lượng : được biểu hiện thông qua hệ thống các
chỉ tiêu về kinh tế, kỹ thuật và xã hội đứng trên góc độ của
quốc gia và DN.
Tiêu chuẩn chung : Với một chi phí đầu tư cho trước phải
đạt được kết quả lớn nhất hay với một kết quả cần đạt được
cho trước phải đảm bảo chi phí thấp nhất.
3.6.1.GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI
GIAN
Nguyên nhân tạo nên giá trị tiền tệ theo thời gian:

Lãi đơn - Lãi chỉ tính trên vốn gốc

Lãi kép – Lãi tính trên lãi

=> Trong nền kinh tế thị trường, đồng tiền luôn luôn được
sử dụng với một lãi suất nhất định. Đồng tiền không được
sử dụng là thiệt hại do ứ đọng vốn.

Yếu tố rủi ro

Lạm phát

Cơ hội sinh lời của đồng tiền
3.6.1.GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI
GIAN (tt)

Lãi đơn:
Tiền lãi mỗi năm = tiền gốc x lãi suất
= 100 x 10% = 10
VÍ DỤ LÃI ĐƠN, LÃI KÉP:
Tính lãi cho số tiền gốc 100 (đơn vị tiền) với lãi suất
10% năm, thời gian 3 năm.
Hiện tại Tương lai
Năm 1 2 3
Tiền lãi
Giá trị 100
10
110
10
120
10
130
Giá trị đến cuối năm 3 : 130


Lãi kép:
Tiền lãi mỗi năm = tích luỹ cuối kỳ trước x lãi suất
3.6.1.GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI
GIAN (tt)
Hiện tại Tương lai
Năm 1 2 3

Tiền lãi
Giá trị 100
10
110
11
121
12
133
Giá trị đến cuối năm 3 : 133
3.6.1.GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI
GIAN (tt)
Ta có các công thức tính sau:
Giá trị tương lai: F
n
= P
0
(1+i)
n

Giá trị hiện tại : P
0
= F
n

/(1+i)
n
= F
n
(1+ i)
-n

Nếu :
P
0
: giá trị tiền tệ ở hiện tại
F
n
: giá trị tiền tệ ở tương lai
A: chuỗi giá trị tiền tệ bằng nhau và kéo dài trong một
số thời đoạn
n: số thời đoạn
i: Lãi suất (hiểu là lãi kép nếu không có ghi chú) (%)
3.6.1.GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI
GIAN (tt)
Với dòng tiền đều và liên tục:

Cho A tìm F:
Cho F tìm A:
Cho A tìm P:
Cho P tìm A:
( )







−+
=
i
i
AF
n
11
( )






−+
=
11
n
i
i
FA
( )
( )







−+
+
=
11
1
n
n
i
ii
PA
( )
( )






+
−+
=
n
n
ii
i
AP
1
11

extra
3.6.1.GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI
GIAN (tt)
Các ví dụ

Ví dụ 1: Một người muốn cho vay vốn trong vòng 10 năm
với lãi suất 17%/năm và muốn nhận được một món tiền cả
gốc và lãi ở cuối năm thứ 10 là 300 triệu đồng. Hỏi người
này phải cho vay ở thời điểm hiện tại một khoản vốn là bao
nhiêu?

Ví dụ 2: một người gửi tiết kiệm hàng năm là 4 triệu đồng
với lãi suất hàng năm I = 15%/năm, hỏi cuối năm thứ tư
người đó sẽ nhận được bao nhiêu tiền cả gốc và lãi?

Ví dụ 3: một doanh nghiệp bỏ ra chi tiêu đều hàng năm
trong vòng 5 năm với suất chiết khấu là 15%/năm. Hỏi nếu
ở cuối năm thứ 5 giá trị tương lai tương đương của chuỗi
chi phí đều hàng năm đó là 300 triệu đồng thì hàng năm DN
đó phải chi phí là bao nhiêu?
3.6.1.GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
(tt)
Các ví dụ

Ví dụ 4: Một người vay lần đầu 100 triệu, 3 tháng sau vay
thêm 150 triệu, 5 tháng sau (kể từ lần đầu) vay thêm 200
triệu. Lãi suất 0,8%/tháng. Thời hạn vay 2 năm. Hỏi hết thời
hạn vay người đó phải trả bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi?

Ví dụ 5: Hàng tháng ông B gửi đều đặn vào ngân hàng 3

triệu đồng với lãi suất 0,65%/tháng. Hỏi sau 1 năm ông B
có được bao nhiêu tiền trong ngân hàng?

Ví dụ 6: Cô M mua một căn hộ chung cư cao cấp theo
phương thức trả góp như sau : Trả ngay 1 tỷ đồng, sau đó 3
năm cứ mỗi năm trả 200 triệu liên tục trong 5 năm. Lãi suất
10%/năm. Hỏi hiện giá của căn hộ là bao nhiêu?
3.6.2.CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ
ÁN
-
Xác định dự án có thể đưa vào so sánh
-
Xác định thời kỳ tính toán so sánh dự án
-
Tính toán các chỉ tiêu của dòng tiền tệ theo năm
-
Xác định suất triết khấu để tính toán (hay suất thu lợi
chấp nhận được)
-
Lựa chọn chỉ tiêu làm tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả (NPV,
IRR, thời gian hoàn vốn)
-
Xác định tính đáng giá của mỗi dự án
-
So sánh các dự án theo tiêu chuẩn đã lựa chọn
-
Phân tích độ nhạy và độ rủi ro của dự án
a. Phương pháp giá trị hiện tại tương đương (NPV)
Là phương pháp quy đổi các giá trị thu chi thực trong quá
trình đầu tư về thời điểm ban đầu để so sánh đánh giá

3.6.2.CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ
ÁN (tt)
3.6.2.CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ
ÁN (tt)

Lưu ý : Về mặt tính toán tất cả các dòng tiền (thu hay chi)
đều được đưa về cùng một thời điểm hiện tại thông qua
một suất chiết khấu nhằm đạt giá trị dòng tiền tệ tương
đương để so sánh

Yù nghĩa của NPV >0 là sự giàu có hơn, tài sản của nhà
thầu sẽ lớn hơn nếu thực hiện dự án.

Ví dụ 1 : Vốn ban đầu của một dự án là 5043tr. Khoản thu
hàng năm là 1240tr, r=12%. Hỏi sau 7 năm dự án đáng
giá hay không.
Giải
-
NPV = -V
0
+ P
0

-
NPV = 616tr >0 (dự án có lời)
( )
( )







+
−+
=
n
n
rr
r
AP
1
11
0
3.6.2.CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ
ÁN (tt)

Vi dụ 2 : Một dự án đã được đầu tư 100 tỷ trong năm
2005. dự kiến dự án sẽ đem lại một ngân lưu ròng vào
cuối mỗi năm giống nhau là 50 tỷ và liên tục trong vòng 5
năm. Vậy giá trị của dự án ở thời điểm cuối năm 2010 là
bao nhiêu biết chiết khấu r = 10% (89,55 tỷ)

Ví dụ 3 : Một dự án thay đổi dây truyền sản xuất với chi
phí ban đầu là 1.05 tỷ. Thời gian hoạt động là 5 năm. Giá
bán thanh lý thiết bị sau 5 năm sử dụng là 0.56 tỷ. Biết r
= 15%. Hỏi dự án có đáng giá không
Naêm 1 2 3 4 5
Thu lôïi (tyû) -0.35 -0.12 0.42 0.735 0.68
3.6.2.CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ

ÁN (tt)
Năm Vốn ĐT GT Thu – Chi
Triệu đồng
GT thu hồi
Triệu đồng
1/(1+r)
t
GT quy đổi
Triệu đồng
0 -100 0 1 -100
1 20 0.926 18.519
2 25 0.857 21.433
3 30 0.794 23.815
4 35 0.735 25.726
5 35 10 0.681 30.645
NPV >0 : Dự án đáng giá
NPV 20.135
3.6.2.CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ
ÁN (tt)

Lưu ý : khi so sánh dự án A và dự án B có thời gian là
như nhau thì phương án nào có NPV lớn hơn thì chọn dự
án đó
NPV (dự án A) > NPV ( dự án B)
NPV ( dự án A)>0 Chọn dự án A
b. Phương pháp suất thu lợi nội tại (IRR) :
IRR (Suất thu lợi nội tại) là lãi suất mà ứng với nó thì
giá trị hiện tại tương đương của dự án = 0. Tức là
NPV (ứng với i=IRR) =0
-

Nếu dự án có IRR>MARR (Sức thu lợi tối thiểu chấp
nhận được = lãi vay vốn) : Dự án đáng giá
-
Trình tự tính IRR :

Bước 1 : chọn r1 bất kỳ và tính NPV(r1)

Bước 2 : chọn r2 và tính NPV(r2) dùng cho r2
3.6.2.CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ
ÁN (tt)

nếu NPV(r1) >0 chọn r2>r1

nếu NPV(r1)<0 chọn r2<r1

tính NPV(r2)

Bước 3 : tính r3

nếu NPV(r3) o thì IRR = r3

nếu NPV(r3) chưa 0 thì tiến hành tương tự như bước 2
Trên thực tế chỉ tiêu này được tính gần đúng theo công thức :
Trong đó :
- r
1
, r
2
: Suất chiết khấu tương ứng với NPV
1

và NPV
2
-
NPV
1
, NPV
2
: Giá trị dương và giá trị âm của NPV ứng với
r
1
và r
2
.
( )
21
1
121
.
NPVNPV
NPV
rrrIRR
+
−+=
3.6.2.CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ
ÁN (tt)
Phương pháp dùng chỉ tiêu suất thu lợi nội tại (tt):
So sánh lựa chọn phương án tốt nhất trong 2 phương án:
-
Nếu tuổi thọ của 2 dự án khác nhau thì thời gian tính toán
được lấy bằng BSCNN tuổi thọ của 2 phương án.

-
Nếu phương án nào không đáng giá (IRR < r) thì loại bỏ
-
Nếu vốn đầu tư của 2 phương án bằng nhau thì phương án
nào có trị số IRR lớn nhất là phương án tốt nhất.

Ví dụ 1 : Một công ty có dự án mua xe bơm bê tông giá
80.000USD và xe này trong vòng 5 năm, mỗi năm công ty
thu được 20.000usd và giá trị thu hồi sau năm thứ 5 là
10.000usd. Công ty có nên mua hay không nếu suất thu lợi
của công ty là 10%
3.6.2.CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ
ÁN (tt)

×