Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi học sinh giỏi năm 2013 lớp 12 môn địa lý bảng B doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.36 MB, 5 trang )

S
Ở GD&ĐT NGHỆ AN

K
Ỳ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12

NĂM HỌC 2012 – 2013

Môn thi : ĐỊA LÝ LỚP 12 THPT – BẢNG B.
(Đề thi có 01 trang) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu I. (3,0 điểm)
1. Một máy bay cất cánh từ Hà Nội lúc 5 giờ sáng ngày 12/12/2012, đến Đức lúc 10 giờ sáng
ngày 12/12/2012. Như vậy, máy bay bay mất mấy giờ? . Sau 21 giờ máy bay đến, máy bay đó
bay về Việt Nam. Hỏi máy bay đó đến Hà Nội lúc mấy giờ, ngày nào? (Biết rằng tại Đức múi
giờ số 1 và thời gian bay về bằng thời gian bay đi).
2. Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh
tế - xã hội thế giới ?
Câu II. (4,5 điểm)
Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh:
1. Địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện rõ đặc điểm địa hình của vùng nhiệt đới ẩm
gió mùa
2. Tài nguyên đất của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ đa dạng.
Câu III. (4,5 điểm)
Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Nêu phạm vi lãnh thổ nước ta. Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số
nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi?
2. Kể tên các vườn quốc gia theo ba miền tự nhiên.
Câu IV. (4,0 điểm)
Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. So sánh sự khác nhau về phạm vi, hướng núi, độ cao, cấu trúc địa hình giữa vùng núi Đông
Bắc và vùng núi Tây Bắc.


2. Giải thích tại sao vùng khí hậu Bắc Trung Bộ gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất so với
các vùng khác ở nuớc ta?
Câu V. (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Lưu lượng nước trung bình trên sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. (Đơn vị : m
3
/s)
Tháng
Sông
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Thu Bồn
202 115 75,1 58,2 91,4 120 88,6 69,6 151 519 954 448
Đồng Nai
103 66,2 48,4 59,8 127 417 751 1345 1317 1279 594 239

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến thiên lưu lượng nước trung bình của sông Thu
Bồn và sông Đồng Nai.
2. So sánh, giải thích đặc điểm thủy chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai.
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
Hết
Họ và tên thí sinh dự thi:…….…………………………………… SBD:……………………………
Chữ ký giám thị 1: …………………………. Chữ ký giám thị 2: ……………………………
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2012 - 2013
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: ĐỊA LÝ LỚP 12 THPT – BẢNG B.

Ngày thi: 14/12/2012
(Hướng dẫn chấm này gồm có 04 trang)

Câu Ý

Nội dung chính Điểm
I.
3,0đ

1 Một máy bay cất cánh từ Hà Nội lúc 5 giờ sáng ngày 12/12/2012, đến Đức lúc 10 giờ
sáng ngày 12/12/2012. Như vậy, máy bay bay mất mấy giờ? . Sau 21 giờ máy bay
đến, máy bay đó bay về Việt Nam. Hỏi máy bay đó đến Hà Nội lúc mấy giờ, ngày
nào? (Biết rằng tại Đức múi giờ số 1 và thời gian bay về bằng thời gian bay đi).
1.5
- Do Việt Nam nằm ở múi giờ số 7, Đức ở múi giờ số 1 nên Việt Nam sớm hơn Đức
6 giờ. Khi máy bay đến Đức lúc 10 giờ sáng ngày 12/12/2012 nghĩa là ở Việt Nam
tương ứng với 16 giờ ngày 12/12/2012. Vì vậy, thời gian máy bay bay từ Hà Nội đến
Đức là 11 giờ.
0.75
- Sau 21 giờ bay đến, máy bay bay từ Đức về Việt Nam, thời gian bay không đổi,
mất 11h. Do đó, máy bay đến Hà Nội lúc 24h ngày 13/12/2012 (hoặc 0h ngày
14/12/2012).
0.75
2 Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến
nền kinh tế - xã hội thế giới ?
1.5

- Đặc trưng: Sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao. Đây là các công
nghệ dựa vào những thành tựu khoa học mới, với hàm lượng tri thức cao.
0.5


- Tác động:


+ Làm xuất hiện nhiều ngành mới đặc biệt trong các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ,
tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ. (dẫn chứng)
0.5

+ Làm cho kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang 1 loại hình
kinh tế mới, dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao được gọi là nền kinh tế tri thức.

0.5
II.
4.5đ

1 Địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện rõ đặc điểm địa hình của vùng
nhiệt đới ẩm gió mùa
2.25
* Tính chất nhiệt đới ẩm của địa hình miền Bắc và Đông bắc Bắc Bộ.
- Phạm vi lãnh thổ: Miền này gồm vùng núi Đông Bắc và đồng bằng sông Hồng… 0.25
- Ở vùng núi Đông Bắc quá trình xâm thực diễn ra mạnh, biểu hiện: 0.25
+ Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị chia cắt, đất bị xói mòn, rửa
trôi. Khi mưa lớn còn xảy ra hiện tượng trượt lở đất
0.25
+ Ở vùng núi đá vôi hình thành dạng địa hình cacxtơ với nhiều hang động (dẫn chứng) 0.25
+ Tại các vùng thềm phù sa cổ địa hình bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng. 0.25
- Ở vùng đồng bằng sông Hồng quá trình bồi tụ diễn ra nhanh: Hàng năm đồng bằng mở
rộng ra biển hàng chục mét, nhất là ở phía Đông Nam của đồng bằng này.
0.5
* Nguyên nhân:

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lượng mưa lớn tập trung theo mùa… 0.25
- Đồi núi dốc, nhiều nơi mất lớp phủ thực vật, đồng bằng ở hạ lưu sông… 0.25
2 Tài nguyên đất của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ đa dạng. 2.25
- Phạm vi: Từ dãy núi Bạch Mã trở vào cực Nam … 0.25
- Tài nguyên đất khá đa dạng với nhiều loại đất khác nhau… 0.5
* Nhóm đất Feralit:
+ Đất feralit trên đá bazan: tập trung chủ yếu ở cao nguyên của Tây Nguyên, Đông Nam
Bộ…
0.25
+ Đất feralit trên các loại đá khác: chiếm diện tích lớn, phân bố rộng rãi ở vùng núi
Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ.
0.25
* Nhóm đất phù sa:
+ Đất xám trên phù sa cổ: tập trung nhiều ở Đông Nam Bộ (90.000 ha), ngoài ra còn có ở
Duyên hải Nam trung bộ.
0.25
+ Đất phù sa sông: Tập trung chủ yếu ở Đồng bằng Sông Cửu Long (ven sông Tiền, sông
Hậu), rải rác ven các sông ở Duyên hải Nam trung bộ, Tây Nguyên.
0.25
+ Đất cát biển: phân bố dọc bờ biển, chủ yếu ở Duyên hải Nam trung bộ. 0.25
+ Đất phèn, đất mặn: chiếm 2/3 diện tích của Đồng bằng Sông Cửu Long và rải rác ở ven
biển Duyên hải Nam trung bộ.
0.25
III.
4.5đ
1 Nêu phạm vi lãnh thổ nuớc ta. 2.0
- Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển
và vùng trời.
0.25
- Vùng đất:

+ Diện tích là 313 212 km
2
(Niêm giám thống kê 2006) 0.25
+ Có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền…(dẫn chứng) 0.25
Đường bờ biển dài 3260 km , từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) 0.25
+ Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và 2 quần đảo trên biển
Đông là quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa)…
0.25
- Vùng biển:
+ Có diện tích khoảng 1 triệu km
2
ở Biển Đông. Vùng biển của nước ta tiếp giáp với
vùng biển của 7 quốc gia…(dẫn chứng)
0.25
+ Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng biển tiếp giáp lãnh hải,
vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.
0.25
- Vùng trời:
+ Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền
được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải
và không gian các đảo.
0.25
*) Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ
ở Tây Nam Á và Bắc Phi?
1.0
- Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất
nhiệt đới ẩm gió mùa.
0.5
+ Nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng cuả gió Mậu dịch (Tín
phong) và gió mùa châu Á… nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt.

0.25
+ Tác động của các khối khí kết hợp với vai trò của Biển Đông… đã làm cho thiên
nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển…
0.25
2 Kể tên các vườn quốc gia theo ba miền tự nhiên ở nước ta. Thảm thực vật của vườn
quốc gia Mũi Cà Mau khác với thảm thực vật của vườn quốc gia Bạch Mã ở những
điểm nào?
1.5

*) Kể tên các vườn quốc gia theo ba miền tự nhiên:

- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: Ba Bể, Tam Đảo, Ba Vì, Bái Tử Long, Cát Bà,
Xuân Thuỷ.
0.5
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: Hoàng Liên, Xuân Sơn, Cúc Phương, Bến En, Pù
Mát, Vũ Quang, Phong Nha - Kẻ Bàng, Bạch Mã.
0.5
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Chư Mom Ray, Kon Ka Kinh, Yok Đôn, Chư
Yang Sin, Phước Bình, Bidoup - Núi Bà, Bù Gia Mập, Núi Chúa, Cát Tiên, Lò Gò -
Xa Mát, Tràm Chim, Phú Quốc, U Minh Thượng, U Minh Hạ, Mũi Cà Mau, Côn
Đảo.
0.5
IV.
4,0đ

1 Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: So sánh sự khác nhau về
phạm vi, hướng núi, độ cao, cấu trúc địa hình giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và
địa hình vùng núi Tây Bắc.
2.5
* So sánh sự khác nhau:





Tiêu chí Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc

Phạm vi
- Nằm ở phía đông thung lũng
sông Hồng.
- Nằm giữa sông Hồng và sông
Cả.
0.5

Hướng núi
- Vòng cung. Cao ở Tây Bắc thấp
dần ở Đông Nam. Ngoài ra còn có
hướng tây bắc - đông nam…
- Hướng nghiêng và hướng núi tây
bắc – đông nam… 0.5

Độ cao
- Thấp hơn Tây Bắc; độ cao phổ
biến 500 đến 1000 m; chỉ có 1 số
đỉnh cao trên 2000m phân bố ở
thượng nguồn sông Chảy (dẫn
chứng)
- Cao và đồ sộ nhất Việt Nam,
nhiều đỉnh cao trên 2000 m (dẫn
chứng); núi cao và núi trung bình
chiếm ưu thế.

0.5

Cấu trúc
địa hình
- Địa hình của 4 cánh cung lớn…;
Địa hình núi cao nằm ở thượng
nguồn sông Chảy…; Giáp biên
giới Việt – Trung là địa hình cao
của các khối núi đá vôi…; Trung
tâm là vùng đồi núi thấp 500m đến
600m; Giữa vùng núi và đồng
bằng là vùng đồ trung du thấp
dưới 100m…(dẫn chứng)
- Có 3 mạch núi chính…; Các bồn
trũng mở rộng thành các cánh
đồng…; Nằm giữa các dãy núi là
các thung lũng sông Đà, sông Mã,
sông Chu…(dẫn chứng )

1.0
2 Giải thích tại sao vùng khí hậu Bắc Trung Bộ gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh
nhất so với các vùng khác ở nuớc ta?
1.5
- Gió phơn Tây Nam ở Bắc Trung Bộ hoạt động từ tháng 3 đến tháng 9 hàng năm,
mạnh nhất từ tháng 5 đến tháng 8. Gió thổi từng đợt, kéo dài 2-5 ngày, có khi tới hơn
15 ngày. Thời tiết đặc trưng là rất khô, nóng.
0.5
- Bắc Trung Bộ là khu vực hội tụ đầy đủ các điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và
phát triển gió phơn Tây Nam
0.25

- Hoàn lưu khí quyển: Vào mùa hạ, áp thấp Bắc Bộ phát triển mạnh với tâm áp thấp
ở Đồng bằng Sông Hồng đã hút gió từ phía tây tạo thuận lợi để khối khí chí tuyến
vịnh Bengan vượt Trường Sơn thổi tới Bắc Trung Bộ theo hướng Tây Nam.
0.25
- Địa hình và bề mặt đệm:
+ Bắc Trung Bộ là khu vực hẹp ngang, phần lớn là đồi núi, phía tây là khu vực
Trường Sơn Bắc với nhiều dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, một số
0.25
đỉnh cao hơn 2000m đã tạo nên tính chất khô nóng cho loại gió này.
+ Phía đông là những đồng bằng ven biển được bồi đắp bởi vật liệu phù sa sông,
biển, bề mặt cát rất phổ biến. Tính chất khô nóng của cát, thực vật kém phát triển
là những nhân tố góp phần tăng cường sự bốc hơi bề mặt, tăng mức độ khô nóng cho
gió Tây.
0.25
V.
4.0đ

1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện biến thiên lưu lượng nước trung bình của sông
Thu Bồn và sông Đồng Nai.
1.5
- Yêu cầu: + Biểu đồ đường. Biểu đồ đảm bảo tính chính xác, thẩm mĩ, có tên biểu
đồ, chú giải, số liệu (Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên trừ 0,25 điểm)
+ Nếu vẽ các dạng biểu đồ khác không cho điểm.
1.5
2 So sánh và giải thích đặc điểm thủy chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai.
- Tổng lượng nước của sông Đồng Nai lớn hơn sông Thu Bồn (dẫn chứng), do sông
Đồng Nai có diện tích lưu vực lớn, có nhiều phụ lưu và dài hơn.
0.5

- Chế độ nước hai sông đều phân mùa lũ và cạn rõ rệt do khí hậu phân mùa. Tuy

nhiên, sự phân chia mùa lũ và mùa cạn của 2 sông này rất khác nhau.
0.5
+ Sông Thu Bồn có mùa lũ chính ngắn và muộn, xảy ra vào thu - đông (từ tháng 10
đến tháng 12) với lưu lượng nước rất lớn Tháng đỉnh lũ là tháng 11 (d
ẫn chứng).
Ngoài ra có lũ tiểu mãn xảy ra vào tháng 6, tháng 7. Mùa cạn rất dài từ tháng 1 đến
tháng 9, tháng kiệt nhất là tháng 4.
0.25
+ Sông Đồng Nai: lũ vào hạ - thu ( từ tháng 7 đến tháng 11)…, tháng có lượng nước
cao nhất là tháng 8 . Mùa cạn dài 7 tháng (từ tháng 12 đến tháng 6), tháng kiệt nhất
là tháng 3 (dẫn chứng)
0.25
- Nguyên nhân: Do lưu vực mỗi sông nằm trong hai vùng khí hậu có chế độ mưa
khác nhau. Sông Thu Bồn thuộc vùng khí hậu Nam Trung Bộ có mùa mưa từ tháng
8 đến tháng 12. Sông Đồng Nai có thượng nguồn thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên, hạ
lưu ở vùng khí hậu Nam Bộ đều có mưa vào mùa hạ.
0.5
- Sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn, giữa lưu lượng nước cực
đại và cực tiểu của sông Đồng Nai lớn hơn sông Thu Bồn, do sự tương phản giữa
mùa mưa và mùa khô của Tây Nguyên và Nam Bộ sâu sắc hơn vùng Nam Trung Bộ.
0.5
* Chú ý: - Tổng điểm toàn bài là 20 điểm.
- Thí sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau nhưng bảo đảm ý chính, đúng nội
dung vẫn cho điểm tối đa.

×