Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp Công trình 528

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.62 KB, 49 trang )

Mở đầu
Khi đất nớc ta chuyển từ nền kinh tế tập trung sang kinh tế thị tr-
ờng có sự điều tiết của Nhà nớc. Sự mạnh dạn đổi mới đ mang lạiã
nhiều thành tựu về kinh tế, mang lại nhiều thành tựu khả quan về bớc
đầu, nguồn lực x hội đã ợc khai thác, phát triển nhanh, ổn định và năng
động.
- Chúng ta đang bớc vào thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá
yêu cầu đặt ra với chúng ta đến năm 2020 Việt Nam trở thành một nớc
công nghiệp.
- Để thực hiện đợc vấn đề công nghiệp hoá, hiện đại hoá với nền
kinh tế các doanh nghiệp bảo toàn và phát triển nguồn vốn của mình,
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Trên thị trờng luôn có sự cạnh tranh chất lợng, kỹ thuật, công
nghệ luôn thay đổi làm tốt vấn đề bảo toàn vốn là vấn đề sống còn của
các doanh nghiệp nớc ta hiện nay.
- Sau 15 năm đổi mới, các doanh nghiệp Việt Nam vẫn cha thực
sự phát huy hết thế lực của mình. Hiệu quả sử dụng vốn còn yếu cha
tạo động lực phát triển cho nền kinh tế.
- Nhận thấy thực tế nh vậy trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp
Công trình 528 thuộc Công ty Cổ phần Cơ giới Xây dựng em chọn đề
tài : "Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của Xí
nghiệp Công trình 528". Chuyên đề tốt nghiệp chủ yếu đa ra tình hình
1
cô thÓ cña xÝ nghiÖp, gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn cña xÝ
nghiÖp c«ng tr×nh 528 gåm 2 phÇn :
PhÇn I : Ph©n tÝch thùc tr¹ng vÒ vèn s¶n xuÊt kinh doanh
cña XÝ nghiÖp c«ng tr×nh 528.
PhÇn II : Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn s¶n xuÊt
kinh doanh t¹i XÝ nghiÖp c«ng tr×nh 528.
2
Phần I


Phân tích thực trạng về vốn sản xuất kinh doanh
của Xí nghiệp công trình 528.
1. Xí nghiệp công trình 528 thành lập tháng 10/2000.
Ngànhnghề kinh doanh chủ yếu : sản xuất vật liệu xây dựng,
làm cầu đờng.
Ra đời ở giai đoạn đầu thời kỳ đổi mới nền kinh tế thị trờng.
2. Quá trình hình thành và phát triển.
2.1. Giai đoạn 1 : 2000 -> 2002.
Là giai đoạn đầu quy mô nhỏ chỉ có 30 ngời, tiền vốn 4 tỷ đồng
vừa đi vào sản xuất vừa đầu t xây dựng cơ bản hệ thống nhà xởng, kho
tàng, đờng xá, đến năm 2002 bắt đầu ổn định.
2.2. Giai đoạn 2 : Từ năm 2002 -> 2004.
Xí nghiệp nhận thực hiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế tự
làm, tự tính toán hiệu quả kinh doanh.
- Khi cả nớc chuyển đổi cơ cấu cơ chế kế hoạch hoá tập trung
sang cơ chế thị trờng và chính sách mở cửa nền kinh tế xuất hiện
nhiều cơ quan, Xí nghiệp sản xuất kinh doanh tơng tự nhau do đó nên
sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp bị thu hẹp lại, đứng trớc tình hình
này Xí nghiệp tìm mọi cách nâng cao chất lợng sản phẩm để cạnh
tranh với các đơn vị khác, Xí nghiệp chủ động tìm đến khách hàng đó
ký các hợp đồng kinh tế, tìm các biện pháp hạ giá thành sản phẩm tất
3
cả nhằm đáp ứng thị trờng, sắp xếp lại cán bộ công nhân viên, và đầu
t củng cố sắp xếp lại sản xuất.
2.3. Giai đoạn 3 : Giai đoạn 2004 đến nay.
Do đặc thù Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng là chính (nh
kinh doanh, hút cát dới sông Hồng) do hệ thống luật pháp thay đổi, bộ
phận sản xuất vật liệu xây dựng không hoạt động đợc dẫn đến tình
trạng hiệu quả sản xuất, kinh doanh kém phát triển.
3. Các nhân tố ảnh hởng về vốn của doanh nghiệp.

3.1. Sự phát triển của thị trờng.
- Thị trờng luôn thay đổi ảnh hởng đến quá trình hoạt động và sử
dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thị trờng tài chính là nơi diễn ra các hoạt động luân chuyển
vốn trực tiếp từ tổ chức cá nhân sang các tổ chức cá nhân cần vốn để
đảm bảo cho các hoạt động kinh tế.
- Doanh nghiệp nào cũng đều có nhu cầu về vốn để đầu t và
phát triển vốn cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đợc cấp phát
từ ngân sách Nhà nớc vốn liên doanh, liên kết các doanh nghiệp khác
cũng có thể từ các trung gian khác ngày nay, với yêu cầu của thị trờng
các doanh nghiệp, sắp xếp lại sản xuất kinh doanh, nâng cao tính độc
lập tự chủ sáng tạo của mình để huy động sử dụng vốn và đóng vai trò
quan trọng và ảnh hởng lớn đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
- Thông qua việc đi vay, và trả l i các doanh nghiệp phải sửã
dụng vốn đảm bảo mang lại hiệu quả đầu t vào các doanh nghiệp trong
quá trình sản xuất phải luôn tự đổi mới sáng tạo các quản lý đổi mới
4
máy móc thiết bị, nâng cao năng lực sản xuất, trình độ quản lý từ đó sẽ
thúc đẩy hiệu quả sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh.
- Tự điều chỉnh các ảnh hởng về thị trờng đến quá trình sản xuất
kinh doanh thông qua giá cả về vốn hàng hoá tuỳ thuộc vào điều kiện
thực tế. Nếu áp dụng mức l i suất cao thì các doanh nghiệp sử dụngã
vốn vào các ngành ít vốn sử dụng nhiều lao động giải quyết công ăn
việc làm cho cán bộ công nhân viên.
- ở nớc ta hiện nay thị trờng tài chính cha phát triển nhiều do đó
việc huy động vốn mở rộng sản xuất kinh doanh còn nhiều hạn chế
mặc dù l i suất ngân hàng tiếp tục giảm đối với các hoạt động sản xuấtã
kinh doanh, thị trờng chứng khoán đi vào hoạt động từ tháng 7/2000
nhng chỉ là thị trờng nhỏ bé, hoạt động còn nhiều cản trở cho doanh

nghiệp. Hiện nay thị trờng vốn còn cha hoàn chỉnh và biến động theo
giá thị trờng còn nhiều áp đặt của cơ quan quản lý, nguồn tài chính
trực tiếp còn cha phát triển các nguồn vốn chủ yếu vận động qua các
trung gian tài chính, cái này nó làm ảnh hởng đến tình hình sử dụng
hiệu quả vốn của doanh nghiệp trong suốt các năm vừa qua, việc đạt
đợc mục đích là kinh doanh dễ dàng, hoàn thiện sự phát triển thị trờng
tài chính ở nớc ta là một nhân tố, quan trọng ảnh hởng đến việc sử
dụng hiệu quả của đồng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
- Quy mô hoạt động của doanh nghiệp trình độ tổ chức hoạt
động của doanh nghiệp cũng ảnh hởng lớn đến kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, một bộ
máy quản lý của doanh nghiệp có cơ cấu gọn nhẹ phù hợp sẽ đảm bảo
cho sự hoạt động nhịp nhàng, hợp lý đạt kết quả cao hơn một doanh
nghiệp có bộ máy cồng kềnh. Việc tinh giảm bộ máy quản lý để vận
5
động tối đa năng lực đội ngũ nhân sự cán bộ công nhân viên chi phí
tiền lơng nh vậy doanh nghiệp vừa có thể tăng năng suất lao động lại
vừa có thể cải thiện đồng lơng cho cán bộ công nhân viên, lại giảm đợc
chi phí đầu vào, từ đó có thể tăng năng suất lao động, làm tăng lợi
nhuận nâng cao đợc hiệu quả sử dụng đồng vốn đầu t, cơ cấu tổ chức
hợp lý còn thể hiện sự cân đối lao động trực tiếp và lao động gián tiếp,
việc phân công đúng ngời đúng việc vừa nâng cao trình độ tay nghề
của ngời lao động, trình độ quản lý năng suất lao động từ đó nâng cao
đợc hiệu quả kinh doanh.
- Trình độ quản lý nó là nhân tố ảnh hởng đến việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn thông qua chiến lợc chọn hớng kinh doanh đầu t
mở rộng thị trờng và cải thiện đợc khả năng cạnh tranh.
- Tổ chức bộ máy của doanh nghiệp là yếu tố quan trọng quyết
định đến việc hiệu quả sử dụng tiền vốn không ngừng nâng cao trình
độ quản lý từ việc phát huy tối đa các nguồn lực, và thực hiện tốt công

tác quản lý nhân sự là vấn đề thiết yếu và cấp thiết với các doanh
nghiệp hiện nay ở nớc ta.
- ảnh hởng của sự quản lý của Nhà nớc về kinh tế trong nền
kinh tế thị trờng Nhà nớc đóng vai trò điều hành, đồng thời là khách
hàng của chủ thể kinh tế Nhà nớc thờng đảm bảo các dịch vụ công
cộng nh bu chính viễn thông, điện lực, xăng dầu, khách hàng giao
thông vận tải và quản lý bằng pháp luật.
- Với sự chuyển đổi kinh tế của Nhà nớc, Nhà nớc cũng có
những thay đổi trong chính sách quản lý doanh nghiệp trong thời bao
cấp Nhà nớc đ chã a đạt đợc các tiêu chí đề ra, công tác bảo toàn vốn
cha đợc chú trọng, vốn sản xuất kinh doanh bị thất thoát, l ng phíã
6
nhiều, hiệu quả vốn cha cao, đặc biệt là các doanh nghiệp chỉ sản xuất
theo chỉ tiêu, pháp lệnh của Nhà nớc, cha chú trọng đến lợi nhuận.
- Bớc sang nền kinh tế thị trờng sự quản lý, Nhà nớc đối với
doanh nghiệp đ thay đổi chủ yếu ở tầm vĩ mô ngoài các doanh nghiệpã
Nhà nớc thì các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau
cũng đợc kích thích sự phát triển do các doanh nghiệp phải tự chủ độc
lập trong doanh nghiệp mình nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh.
- Tóm lại ảnh hởng về vốn của doanh nghiệp có nhiều khía cạnh.
Doanh nghiệp cần có biện pháp quản lý sử dụng vốn đem lại hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
4. Phân tích thực trạng về vốn của Xí nghiệp công trình 528.
- Sự hình thành của Xí nghiệp do yêu cầu của Công ty Cổ phần
Cơ giới Xây dựng.
- Ra đời tháng 10/2000 với ngành nghề kinh doanh chủ yếu, xây
dựng cầu đờng và sản xuất vật liệu xây dựng, lúc thành lập chỉ có 30
ngời, tiền vốn 4 tỷ đồng, nhiều khó khăn thách thức đối với Xí nghiệp.
4.1. Giai đoạn 1 : 2000 - 2002.

- Sự ra đời của Xí nghiệp 528 là thời kỳ bắt đầu sự phát triển
kinh tế có các bớc đột phá, Xí nghiệp công trình 528 là một trong 3
thành viên của Công ty Cổ phần Cơ giới Xây dựng.
- Với ban đầu, đầu t cơ sở sản xuất, nhà xởng, thiết bị máy móc
nghèo nàn chủ yếu mua lại thiết bị máy móc đ qua sử dụng của cácã
Công ty cùng ngành sản xuất kinh doanh, Xí nghiệp tự khai thác các
hợp đồng kinh tế, do thiết bị công nghệ cũ kỹ, nguyên vật liệu không
7
đảm bảo dẫn đến thờng làm cho giá thành sản xuất cao dẫn đến Công
ty phải bù lỗ.
- Trớc tình hình đó Xí nghiệp đề nghị Công ty có hớng điều chỉnh
sản xuất kinh doanh.
4.2. Giai đoạn 2 : 2002 - 2004.
- Quy mô lúc đầu của Xí nghiệp nhỏ bé chỉ có 30 ngời và tiền
vốn cố định chỉ có 4 tỷ đồng vừa đầu t xây dựng cơ bản, vừa sản xuất
kinh doanh.
- Đến năm 2004 : tổng số vốn kinh doanh đ lên tới 10 tỷ ngoàiã
ra còn sử dụng vốn ngân hàng và vốn đầu t. Tổng số cán bộ công
nhân viên lên tới 73 ngời, trong đó 29 ngời là cán bộ kỹ thuật từng
công đoạn thay đổi máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, tự trang bị phát
triển sản xuất đảm bảo kinh doanh có l i. ã
- Giai đoạn này, Xí nghiệp thực hiện sản xuất kinh doanh thời kỳ
đổi mới tự sản xuất, tự kinh doanh theo cơ chế thị trờng.
Với xu hớng kinh doanh năm nay phải hơn năm trớc, cán bộ
công nhân viên làm hết sức mình nh làm thêm giờ, để hoàn thành kế
hoạch, phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, mở rộng mạng lới kinh
doanh.
4.3. Giai đoạn 3 : 2004 - 2005.
- Với chính sách nền kinh tế mở cửa thị trờng trong nớc xuất hiện
các Xí nghiệp, Công ty sản xuất kinh doanh cùng ngành.

- Có những Công ty đầu t máy móc công nghệ có tính u việt hơn
do đó quy mô hoạt động của Xí nghiệp cũng bị thu hẹp.
8
- Đồng thời cũng giai đoạn này dây chuyền sản xuất cát ngừng
hoạt động do cơ chế pháp luật thay đổi.
- Đứng trên tình hình này Xí nghiệp sắp xếp lại lao động d thừa,
tổ chức lại bộ máy của Công ty theo cơ cấu tổ chức này. Cán bộ quản
lý có thể thi hành các quyết định nhanh chóng hơn, nâng cao năng
suất lao động và chất lợng sản phẩm của Xí nghiệp.
Sơ đồ bộ máy hoạt động của Xí nghiệp (trang bên)
9
10
- Giám đốc là ngời chịu trách nhiệm cao nhất trong việc quản lý
Xí nghiệp là ngời chỉ huy cao nhất mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của Xí nghiệp ngoài ra Giám đốc còn phải đảm bảo việc làm cũng nh
thu nhập cho cán bộ công nhân viên của Xí nghiệp theo luật Nhà nớc
ban hành.
- Phó Giám đốc kinh doanh kiêm kỹ thuật chịu trách nhiệm về kỹ
thuật, phụ trách công tác các vấn đề tài chính, đầu ra, đầu vào tiêu thụ
sản phẩm.
- Phó Giám đốc kỹ thuật giúp Giám đốc trong việc tăng năng
suất lao động nâng cao các chất lợng sản phẩm, hoàn thành các kế
hoạch đợc giao.
- Tổ chức bộ máy gồm : Phòng kế toán tài chính có 8 ngời. Chức
năng: tham mu cho Giám đốc :
+ Huy động nguồn vốn.
+ Đạt hiệu quả cao nhất.
+ Giám sát công tác tài chính.
+ Hạch toán, tiền mặt Xí nghiệp.
+ Xây dựng kế hoạch tài chính.

+ Tổ chức nguồn vốn.
+ Theo dõi các hợp đồng kinh tế.
+ Quản lý nghiệp vụ kế toán.
- Phòng sản xuất và kinh doanh gồm 15 ngời có chức năng :
+ Tổng hợp xây dựng kế hoạch sản xuất và kinh doanh.
11
+ Đầu t xây dựng cơ bản.
+ Chỉ đạo sản xuất.
+ Thực hiện sản xuất kinh doanh.
+ Cân đối toàn Xí nghiệp.
+ Thực hiện cung ứng vật t.
+ Tổ chức tiêu thụ sản phẩm.
+ Quyết toán vật t cấp phát.
- Phòng Hành chính tổng hợp gồm 3 ngời có chức năng : tham
mu cho Giám đốc :
+ Quản lý hành chính.
+ Tổ chức lao động tiền lơng.
+ Giải quyết các chế độ lao động theo quyết định Nhà n-
ớc.
+ Thực hiện các nghiệp vụ lễ tân.
- Đội 1 gồm :
+ 1 lái xe
+ 3 lái máy xúc.
+ 2 lái máy ủi.
+ 4 kỹ thuật quản lý.
- Đội 2 gồm 15 ngời trong đó :
+ 2 lái xe.
+ 3 lái máy lu.
12
+ 3 lái máy xúc.

+ 7 kỹ thuật quản lý.
- Đội sản xuất vật liệu xây dựng gồm 15 ngời :
+ 12 ngời trực tiếp sản xuất.
+ 3 quản lý.
- Đội bảo vệ : 4 ngời.
Toàn Xí nghiệp có 40 ngời tốt nghiệp đại học.
10 ngời tốt nghiệp trung cấp.
15 ngời qua các Trờng Công nhân kỹ thuật.
8 ngời lao động phổ thông.
Nam 53 ngời.
Nữ 20 ngời.
Cơ cấu quản trị là tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối liên
hệ phụ thuộc đợc chuyên môn hoá đợc giao trách nhiệm quyền hạn
nhất định và bố trí theo từng cấp thực hiện chức năng quản trị.
- Kinh nghiệm quản lý do đặc thù quản lý của Xí nghiệp có quy
mô nhỏ. Trình độ quản lý còn buông lỏng dẫn đến tình trạng và hiệu
quả sử dụng đồng vốn cha cao.
- Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp công trình
528 luôn phấn đấu giải quyết các vấn đề khó khăn trong nền kinh tế thị
trờng, từng bớc đi lên trong 6 năm gần đây kết quả doanh thu lợi nhuận
sau :
13
Bảng 1 : Bảng cân đối kế toán Xí nghiệp
Đơn vị : Triệu đồng
Năm Tổng doanh thu Lợi nhuận
2000 -> 2002 22.837 72
2002 -> 2004 31.882 110
2004 -> 2005 28.773 84
Qua bảng trên ta thấy tổng doanh thu giai đoạn 2 tăng lên 9.045
triệu. Đến giai đoạn 3 giảm đi so với giai đoạn 2 là 3.109 triệu.

Lợi nhuận từng giai đoạn : giai đoạn 2 tăng lên, giai đoạn 3 giảm
xuống.
4.4. Thực trạng về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của Xí
nghiệp công trình 528.
* Kết cấu nguồn vốn.
- Nguồn vốn sản xuất kinh doanh chia làm 2 bộ phận là vốn cố
định và lu động.
Vốn cố định thờng đầu t vào tài sản cố định là tài sản có giá trị
lớn, thời gian sử dụng dài còn vốn lu động sử dụng để tài trợ cho việc
chu kỳ sản xuất kinh doanh nh nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ.
* Vốn cố định của Xí nghiệp trong năm 2000 Xí nghiệp mới thành
lập chỉ có 4 tỷ đồng, ngoài ra còn dùng vốn của ngân hàng và các nhà
đầu t khác.
- Giai đoạn đầu Xí nghiệp đầu t vào các tài sản cố định (xây
dựng cơ bản) đến giai đoạn 2 (2002 - 2004) nguồn vốn cố định tăng
lên 10 tỷ đồng.
14
Cũng giai đoạn này Xí nghiệp đầu t vào công nghệ, mua sắm
trang thiết bị.
* Vốn lu động của Xí nghiệp công trình 528.
- Từ năm 2000 mới thành lập.
Giai đoạn đầu (2000 - 2002)
Xí nghiệp gặp nhiều khó khăn trong việc sản xuất kinh doanh do
khách hàng chậm thanh toán, tồn kho nguyên vật liệu Xí nghiệp huy
động nguồn vốn lu động, điều này làm ảnh hởng vòng quay vốn của Xí
nghiệp.
Bảng 2 : Kết cấu nguồn vốn kinh doanh của Xí nghiệp.
Đơn vị : triệu đồng
Năm
Tổng

nguồn vốn
Vốn cố định Vốn lu động
Số tiền
Tỷ trọng
%
Số tiền Tỷ trọng %
2000 - 2002 24.376 10.355 42,4 14.021 57,5
2002 - 2004 34.772 15.562 44,7 19.210 55,2
2004 - 2005 50.642 31.211 62 19.431 38,3
(Trích bảng cân đối kế toán Xí nghiệp)
4.5. Nguồn vốn kết cấu của Xí nghiệp.
- Sở hữu nguồn vốn của Xí nghiệp gồm các nhà đầu t, vay ngân
hàng giai đoạn đầu Xí nghiệp, nguồn vốn nợ là 18.440 triệu đồng
chiếm tỷ trọng 75,6%.
15
Sang giai đoạn 2 (2002 - 2005) nguồn vốn nợ 27.877 triệu đồng
tỷ trọng tăng lên 80,1%.
- Nguồn vốn nợ tăng lên chủ yếu Công ty vay ngân hàng do đặc
thù sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp điều kiện khí hậu, thiên nhiên
ảnh hởng rất nhiều đến việc sản xuất kinh doanh, điều này không có
lợi cho Xí nghiệp, nó ảnh hởng đến vòng quay của vốn.
Cũng giai đoạn này Xí nghiệp sắp xếp lại các khâu quản lý : để
bớt khó khăn cho Xí nghiệp việc đi vay vốn là điều khó khăn vì nợ tăng
lên so với giai đoạn 1.
* Vốn chủ sở hữu của Xí nghiệp :
- Tỷ trọng của vốn chủ sở hữu nhỏ hơn tổng nguồn vốn. Giai
đoạn 2 tăng hơn giai đoạn 1, giai đoạn 3 lại giảm hơn giai đoạn 2.
Giai đoạn này tình trạng này kéo dài sẽ ảnh hởng rất nhiều đến
Xí nghiệp, nó đơng đầu với thách thức của thị trờng.
4.6. Nguồn vốn kinh doanh của Xí nghiệp.

- Là doanh nghiệp sau đó chuyển sang cổ phần hình thành trong
điều kiện cơ chế thị trờng, nguồn vốn do ngân sách Nhà nớc cấp ít chủ
yếu là nguồn vốn tự huy động của cán bộ công nhân viên và ngân
hàng từ năm đi vào hoạt động.
- Nếu không xác định đợc việc đứng vững trên thị trờng là rất
khó.
- Nguồn vốn tín dụng của Xí nghiệp đóng vai trò quan trọng
trong cơ cấu nguồn vốn sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp trong tình
hình hiện nay khi thị trờng chứng khoán của nớc ta cha phát triển, việc
phát hành các loại chứng khoán để thu hút đợc thị trờng các nguồn vốn
16
khác thì thực hiện đạt các yêu cầu của thị trờng đòi hỏi Xí nghiệp phải
tiếp cận với nguồn vốn tín dụng, việc tiếp cận này hoàn toàn hợp lý
đảm bảo tình hình hoạt động kinh doanh hiện nay.
Nhất là giai đoạn 3 (2004 đến nay).
Cơ cấu nguồn vốn rất khó khăn.
Nếu đồng vốn nợ thì phải trả l i đòi hỏi Xí nghiệp sử dụng nguồnã
vốn hợp lý và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nớc và ngời lao
động.
Bảng 3 : Nguồn vốn kinh doanh của Xí nghiệp
Đơn vị : Triệu đồng
Năm Nguồn vốn kinh doanh
2000 -> 2002 2.437. 6
2002 -> 2004 34.772
2004 -> 2005 5.064.2
4.7. Sự biến động về vốn :
- Thật ra nguồn vốn đợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau
để nâng cao nguồn vốn cố định và đảm bảo tốt cho việc huy động vốn
để giảm thiểu các rủi ro.
4.8. Sự biến động về vốn lu động của Xí nghiệp.

- Một lợng lớn các khoản tiền vốn vay tín dụng vốn vay vào đầu
t tài sản lu động.
17
- Xí nghiệp tối thiểu hoá trong việc tiền mặt dữ trữ, có thể sử
ngay vào việc mua hàng hoá, thanh toán nợ nguyên vật liệu, trang trải
nợ các khoản chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và
không để đồng tiền chết, đẩy nhanh tốc độ sản xuất kinh doanh và
khai thác thị trờng của Xí nghiệp cha đợc tốt.
4.9. Chi phí vốn của Xí nghiệp.
- Là doanh nghiệp Nhà nớc sau chuyển đổi sang mô hình Công
ty cổ phần. Khi hoạt động vốn sản xuất kinh doanh phải chịu chi phí nợ
và lợi nhuận giữ lại.
- Chi phí lợi nhuận giữ lại là chi phí vốn, đợc đo bằng tỷ lệ l iã
suất trái phiếu kho bạc cộng với rủi ro, thực tế xác định chi phí này rất
khó, Xí nghiệp cha chú ý đến việc này.
- Xí nghiệp thờng vay chủ yếu từ các ngân hàng thơng mại với l iã
suất trung bình 0,65%/tháng, tới chi phí phải trả l i hàng tháng là kháã
lớn bởi vì nguồn vốn vay của Xí nghiệp chiếm tỷ trọng khá cao, tuy
nhiên các khoản vay đợc u đ i với l i suất thấp, thời hạn dài nhã ã Quỹ đầu
t và phát triển.
- Sử dụng vốn vay thì phải trả l i và chịu sự rủi ro từ sự biếnã
động của l i suất, vốn vay chiếm tỷ trọng cao sẽ phải chịu các chi phíã
cao do đó Xí nghiệp phải cân nhắc lựa chọn phơng thức huy động vốn
tối u đảm bảo giảm thiểu chi phí.
4.10. Tình hình khả năng thanh toán của Công ty.
- Khả năng thanh toán và chỉ tiêu quan trọng liên quan đến rủi
ro, trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đơn vị đánh giá khả năng
thanh toán với Nhà nớc và với khách hàng.
18
Bảng 4 : Khả năng thanh toán của Xí nghiệp

Đơn vị : triệu đồng.
Chỉ tiêu Năm 2000 - 2002 Năm 2002 - 2005
1. Tiền mặt 489.000 572.421
2. Các khoản phải thu 770.021 843.401
3. Vốn lu động 981.992 1.021.376
4. Nợ ngắn hạn 760.442 771.441
- Nhìn chung Xí nghiệp có khả năng thanh toán ngắn hạn.
- Khả năng thanh toán đợc xác định còn hơi thấp đặc biệt là có
xu hớng giảm, việc cải thiện tình hình thanh toán nhanh của Xí nghiệp
sẽ giúp cho Xí nghiệp ngày càng nâng cao đợc uy tín trên thị trờng, từ
đó có thể giúp cho Xí nghiệp dễ dàng hơn trong việc huy động vốn mở
rộng sản xuất kinh doanh.
4.11.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định.
- Phân tích từ kết quả này từ đó đa ra các biện pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn cố định có ý nghĩa quan trọng với quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Trong doanh nghiệp các hệ số tăng giảm tài sản cố định chủ
yếu phản ánh mức tăng giảm về quy mô các tài sản cố định. Qua p đã
thấy đợc khả năng sinh lời của vốn cố định cứ một đồng vốn cố định thì
mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận điều này rất cần thiết.
19

×