Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp về Công ty xây dựng và chuyển giao kỹ thuật.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.57 KB, 28 trang )

Lời nói đầu
Theo đờng lối của Đảng, Nhà nớc khởi xớng và lãnh đạo. Trong những
năm qua, Việt Nam đã đạt đợc nhiều thành tựu đang khích lệ, quan hệ quốc tế
đợc mở rộng với hơn 110 nớc trên thế giới, đời sống nhân dân đợc cải thiện .
Nền kinh tế đang đi dần vào quỹ đạo ổn định của nền kinh tế thị trờng theo định
hớng xã hội chủ nghĩa tạo điều kiện tiền đề cho tốc độ tăng trởng. Trong nền
kinh tế nhiều thành phần thì nền kinh tế Nhà nớc vẫn giữ vai trò chủ đạo. Làm
đòn bẩy nhanh tăng trởng kinh tế và giải quyết những vấn đễnh, mở đờng hớng
dẫn, hỗ trợ các thành phần kinh tế khác phát triển; Làm lực lợng vật chất để
Nhà nớc thực hiện chức năng điều tiết quản lý vĩ mô, tạo nền tảng cho chế độ
xã hội mới. Là Công ty xây dựng và chuyển giao kỹ thuật có chức năng nhiệm
vụ ngành kinh doanh chủ yếu thi công các công việc đào đất đá, san nền các
công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông thuỷ lợi.
Công ty có trang thiết bị thi công cơ giới hiện đại, lực lợng cán bộ, chỉ huy công
trờng ở các đội vững mạnh, lực lợng công nhân kỹ thuật có tay nghề cao đủ đáp
ứng nhu cầu công việc.
Tuy nhiên, để thực hiện toàn diện mục tiêu đào tạo của trờng, sau khi
hoàn thành chơng trình học tập tại trờng em đã có đợc tháng thực tập tại Công
ty Xây dựng và chuyển giao kỹ thuật. Mục đích của đợt thực tập này nhằm giúp
em tìm hiểu sâu hơn những kiến thức đã học, kết hợp lý luận với thực tiễn và
chuẩn bị tiền đề tốt sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận đợc công việc chuyên
ngành tại cơ sở mà không bị bỡ ngỡ. Đây có thể nói là một kỳ học tập rất bổ ích
cho tất cả các sinh viên chuẩn bị ra trờng.
Trong quá trình thực tập tổng hợp tại Công ty, em đã tìm hiểu về chức
năng, nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý, kết
quả sản xuất kinh doanh, những thành tích đã đạt đợc và những mặt còn hạn
chế, tồn tại của Công ty. Đồng thời em cũng tìm hiểu sâu hơn về các nghiệp vụ
kế toán tài chính cơ bản của Công ty. Sau một tháng thực tập, em đã hoàn thành
bản báo cáo này với sự giúp đỡ nhiệt tình của anh Độ kế toán trởng cùng các
anh chị em trong phòng kế toán. Nhờ đó mà em phần nào nắm đợc những nội
1


dung cơ bản để có thể tiếp tục hoàn thiện tốt nhiệm vụ của mình trong thời gian
thực tập còn lại ở Công ty.
Kết cấu báo cáo thực tập bao gồm 4 phần.
I. Tổng quan về doanh nghiệp
II. Tình hình tổ chức công tác tài chính của Công ty.
III. Công tác kế toán của Công ty.
IV. Xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty.
2
Nội dung
I. Tổng quan về doanh nghiệp
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty xây dựng và chuyển
giao kỹ thuật.
Công ty Xây dựng và chuyển giao kỹ thuật là doanh nghiệp Nhà nớc
hạch toán kinh tế độc lập, thuộc Tổng Công ty Xây dựng nông nghiệp và Phát
triển nông thôn. Công ty thành lập theo quyết định số 51NN/TCCB-QĐ do Bộ
trởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm nay là Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ký ngày 8 tháng 1 năm 1993. Giấy phép kinh doanh số
105837 do trọng tài kinh tế Nhà nớc cấp ngày 8 tháng 2 năm 1993.
Năm 1988 từ tổ chức tiền thân là Trung tâm Xây dựng và chuyển giao kỹ
thuật Viện thiết kế kiến trúc nông nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn. Trải qua các thời kỳ kiện toàn bộ máy và thay đổi tổ chức, sau khi
thành lập Công ty đã chính thức mang tên Công ty Xây dựng và chuyển giao kỹ
thuật. Trong suốt quá trình 15 năm xây dựng, phát triển và trởng thành, Công ty
đã trải qua nhiều thăng trầm trong thời kỳ Chuyển đổi cơ chế. Nhng vơi sự
nỗ lực của Ban lãnh đạo mới và năng lực tập thể cán bộ công nhân viên đã đa
Công ty phát triển từng bớc vững trắc trên nền tảng là một trung tâm mạnh của
Bộ Nông nghiệp những năm 80-90. Bớc vào những năm đầu của thế kỷ mới, vận
hội mới và thách thức mới, Công ty chúng tôi vẫn luôn là một Công ty thích ứng
với cơ chế kinh tế thị trờng, với cung cách làm ăn thông thoáng, đội ngũ cán bộ
công nhân viên có trình độ cao và năng lực tài chính đủ mạnh để cạnh tranh trên

thị trờng. Tính đến nay, Công ty đã có mạng lới hoạt động rộng khắp cả nớc,
ngoài trụ sở chính còn có 3 chi nhánh lớn 1 ở Móng Cái Quảng Ninh; 1 ở
Buôn Ma Thuột Đắc Lắc; 1 ở Gia Lai Blay Cu và các tổ đội thi công độc
lập trong cả nớc. Trong thời gian tới sẽ mở một số chi nhánh ở miền Trung, tiến
tới đa dạng hoá các loại hình sản xuất kinh doanh, mặt khác Công ty đã tham
gia một số hợp đồng xây lắp với đối tác nớc ngoài đó cũng là bớc đầu làm quen
với thị trờng ngoài nớc.
3
15 năm trởng thành và phát triển là quá ngắn đối với một Công ty, nhng
với sự cố gắng không ngừng, Công ty đã tích luỹ nhiều kinh nghiệm quản lý và
chỉ đạo sản xuất kinh doanh, tích tụ thêm vốn và năng lực sản xuất, quan hệ của
Công ty với các đối tác đợc mở rộng, nhờ vậy doanh thu hàng năm không
ngừng tăng trởng ở mức cao và ổn định.
1. Tên Công ty: Công ty Xây dựng và Chuyển giao kỹ thuật.
Tên giao dịch quốc tế: CONSTRUCTION AND TECHNOLOGY
TRANSFER COMPANY.
2. Trụ sở giao dịch: Số 6 Nguyễn Công Trứ Hai Bà Trng Hà Nội
Số điện thoại: 04.9710051-049710052
Số Fax: 04.9710453
2. Cơ cấu bộ máy quản lý và tổ chức của Công ty.
Công ty Xây dựng và chuyển giao kỹ thuật có vốn kinh doanh
18.321.104.697, trong đó 1.174.263.236 vốn của Nhà nớc có đầy đủ t cách pháp
nhân, hạch toán độc lập, Công ty có bộ máy quản lý và tổ chức rất phù hợp để
hoàn thành tốt công việc.
- Giám đốc: Phụ trách chung về tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, giám đốc là ngời chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc, pháp luật và
cấp trên về toàn bộ hoạt động của Công ty.
- Phó giám đốc kinh doanh: Điều hành về các hoạt động đầu vào và đầu
ra của doanh nghiệp. Trực tiếp điều hành hai phòng kế hoạch và kinh doanh.
- Phó giám đốc kỹ thuật: Điều hành kỹ thuật chịu trách nhiệm toàn bộ

chất lợng sản phẩm từ nguyên liệu đầu vào, quy trình sản xuất và chất lợng sản
phẩm khi đa ra tiêu thụ.
- Kế toán trởng: Đảm nhiệm công việc kế toán và quản lý các nhân viên
kế toán.
- Phòng kế hoạch thị trờng và đầu t: Tìm kiếm các đối tác để đăng ký hợp
đồng đầu t xây dựng.
- Phòng kỹ thuật và quản lý dự án: Nghiên cứu công trình xây dựng và
đảm bảo chất lợng công triình xây dựng.
4
- Phòng tài chính kế toán: Thực hiện công tác tài chính kế toán của toàn
doanh nghiệp, xử lý các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong toàn thể đơn
vị đó lập báo cáo và cung cấp số liệu cho Ban giám đốc.
- Phòng tổ chức hành chính: Theo dõi hoạt động nhân sự, giải quyết các
vấn đề về chính sách chế độ đối với cán bộ công nhân viên, làm công tác hành
chính của Công ty.
Sơ đồ bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh.
3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty.
Công ty Xây dựng và chuyển giao kỹ thuật có chức năng nhiệm vụ ngành
nghề kinh doanh chủ yếu thi công các công việc đào đất đá, san nền các công
trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông thuỷ lợi. Công
ty có trang thiết bị thi công cơ giới hiện đại, lực lợng cán bộ chỉ huy công trờng
ở các đội vững mạnh, lực lợng công nhân kỹ thuật có tay nghề cao đủ đáp ứng
nhu cầu công việc.
5
Giám đốc
Phó giám đốc
Kinh doanh
Kế toán trưởng
Phó giám đốc
Kỹ thuật

Phòng kế
hoạch thị
trường và
đầu tư
Phòng kỹ
thuật và
quản lý
dự án
Phòng
tài chính
kế toán
Phòng
tổ chức
hành
chính
Chi nhánh
I
Chi nhánh
II
Chi nhánh
Gia Lai
Tổ xây
dựng
Đội xây
dựng
4. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Hiện nay Công ty giữ vững và phát triển thị trờng trong nớc và nớc ngoài.
Công ty đã xác định tìm kiếm thị trờng có ý nghĩa rất quan trọng, sản phẩm tiêu
thụ trong nớc hay nớc ngoài đều đảm bảo chất lợng, giữ vững chữ tín với khách

hàng.
Chỉ tiêu tổng doanh thu là chỉ tiêu tổng hợp nhất về hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty.
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp thể hiện hoạt động của Công ty trong
nhiều năm qua rất khả quan.
Đơn vị: đồng
STT Chỉ tiêu
Năm
2001 2002
1 Tổng doanh thu 45.400.480.000 50.560.274.000
2 Lợi nhuận trớc thuế 998.255.344 1.338.525.678
3 Lợi nhuận sau thuế 678.813.633 910.197.641
4 Nghĩa vụ ngân sách 889.658.077 340.330.718
5 Tổng nguyên giá TSCĐ 8.400.474.394 8.299.187.409
6 Giá trị đã khấu hao 644.133.902 799.052.002
7 Giá trị còn lại TSCĐ 7.756.340.492 7.500.135.407
8 Nguồn vốn chủ sở hữu 8.325.049.060 8.452.796.034
9 Nợ phải trả 4.874.825.558 7.634.408.161
10 Nợ phải thu 5.077.439.801 79.982.067.374
6
II. Tình hình tổ chức công tác tài chính của doanh nghiệp.
1. Tình hình phân cấp tài chính của doanh nghiệp.
Công ty đợc thành lập dới hình thức là doanh nghiệp Nhà nớc thuộc Tổng
Công ty Xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn. Vốn, tài sản trong
doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu Nhà nớc doanh nghiệp chỉ có quyền quản lý,
sử dụng theo quy định của pháp luật.
Phòng kế toán và Ban giám đốc quản lý về lĩnh vực tài chính, chịu trách
nhiệm thiết lập kế hoạch thu, chi tài chính đảm bảo cân đối tài chính phục vụ
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Bên cạnh đó phải kết hợp tổ chức
hạch toán đầy đủ các chi phí phát sinh trong kỳ, từ đó tìm ra biện pháp sử dụng

có hiệu quả đồng vốn của Công ty. Vì vậy có thể nói phòng kế toán có nhiệm
vụ hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp.
2. Công tác kế hoạch hoá tài chính của Công ty.
Để kinh doanh có lãi trong nền kinh tế thị trờng và trong điều kiện còn
rất khó khăn do nhiều nguyên nhân khách quan nh: chế độ chính sách của Nhà
nớc cha ổn định, cha đồng bộ, do thiếu kinh nghiệm. Đồng thời Công ty là một
đơn vị kinh doanh hạch toán độc lập, do vậy các kế hoạch tài chính của Công ty
đều do chính Công ty và các phòng ban liên quan thực hiện. Công ty đã nghiên
cứu vận dụng một số công cụ về tài chính vào thực tế kinh doanh cả về mặt chất
và lợng. Cụ thể là phòng kế toán sẽ lập ra các kế hoạch về tài chính nh: nguồn
vốn cho các phòng ban là bao nhiêu; nguồn vốn đợc sử dụng làm những công
việc gì; chi phí hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm, trong quý, trong
tháng là bao nhiêu; phân bổ cho các phòng ban, phân xởng nh thế nàop; nguồn
vốn này phải đạt đợc những mục tiêu gì. Các kế hoạch này sẽ đợc cụ thể dần
theo năm, quý tháng.
Việc lập kế hoạch về tài chính phải đợc giao cho một ngời có chuyên
môn, có kinh nghiệm, việc lập kế hoạch này phải lờng trớc, dự tính các khó
khăn hay thuận lợi mà trong quá trình kinh doanh sẽ gặp phải. Phải phân tích
tình hình báo cáo, dự đoán nhu cầu tài chính kỳ kế hoạch và điều chỉnh kế
hoạch.
7
Nh vậy kế hoạch hoá tài chính đợc coi nh là một phơng tiện để đạt đợc
mục tiêu của quản lý, của sản xuất kinh doanh. Đây chính là quá trình chuẩn bị
các căn cứ và biện pháp để thực hiện các quyết định tài chính.
3. Tình hình vốn và nguồn vốn của Công ty.
a. Tình hình vốn và cơ cấu vốn của Công ty.
Đơn vị: đồng
Nhận xét: Thông qua số liệu năm 2001 và 2002 trên bảng ta thấy
Tài sản lu động tăng 8,9% ứng với số tiền 3.143.534.622
Tài sản cố định giảm (8,9% ứng với số tiền giảm 256.205.085 đồng

Chứng tỏ Công ty đang phát triển tốt.
b. Tình hình nguồn vốn của Công ty.
Nhận xét: Thông qua số liệu nguồn vốn của Công ty trong năm 2001 và
2002 ta thấy số liệu nợ phải trả 4,4% ứng với số tiền 2.759.582.603 đồng,
nguồn vốn chủ sở hữu tăng 4,4% ứng với số tiền tăng 127.746.974 đồng. Nguồn
vốn của Công ty ổn định, đẩy mạnh tăng khả năng sản xuất kinh doanh.
c. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn.
Chỉ tiêu
2001 2002 Chênh lệch
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Tài sản lu
động
5.443.534.126 41,2 8.587.068.788 53,4 3.143.534.662 108,9
Tài sản cố
định
7.756.340.492 58,8 7.500.135.407 46,6 (256.205.085) (8,9)
Tổng 13.199.874.618 16.087.204.195 2.887.329.577
Chỉ tiêu
2001 2002 Chênh lệch
Số tiền
Tỷ
trọng

Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Nợ phải trả 4.874.825.558 37 7.634.408.161 47,5 2.759.582.603 95,6
Nguồn vốn
chủ sở hữu
8.325.049.060 63 8.452.796.034 52,5 127.746.974 4,4
Tổng 13.199.871.618 16.087.204.195 2.887.329.577
8
Hiệu quả sử dụng vốn là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
nguồn nhân lực, vật lực của Công ty đồng thời là một vấn đề phức tạp, chịu ảnh
hởng của nhiều nhân tố khách quan. Bất kỳ một doanh nghiệp nào trong quá
trình kinh doanh cũng đều hớng tới hiệu quả kinh tế. Công ty đều có mục đích
chung là làm thế nào để một đồng vốn bỏ ra kinh doanh mang lại hiệu quả cao
nhất, khả năng sinh lời lớn.
Hệ số doanh thu tiền
vốn kinh doanh
=
Tổng doanh thu
Tổng vốn kinh doanh bình quân
Hệ số lợi nhuận tiền
vốn kinh doanh
=
Lợi nhuận
Tổng vốn kinh doanh bình quân
Biểu phân tích chỉ tiêu hiệu quả vốn kinh doanh
Đơn vị: đồng

Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002
So sánh 01/02
Số tiền Tỷ lệ
1. Tổng doanh thu 45.400.480.000 50.560.274.000 5.159.794.00
0
11,4
2. Tổng vốn KDBQ 11878345151,5 14643539406,5 2.765.194.25
5
23,3
3. Lợi nhuận 998.255.344 1.338.525.678 340.270.334 34,1
4. Hệ số doanh thu tiền vốn 3,8 3,5 -0,3 -7,9
5. Hệ số lợi nhuận tiền vốn 0,08 0,09 0,01 12,5
Nhận xét: Doanh nghiệp sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả bởi vì hệ số
doanh thu tiền vốn giảm và hệ số lợi nhuận tăng nguyên nhân là do doanh thu
và lợi nhuận tăng, tổng vốn kinh doanh tăng.
4. Tình hình tài chính của Công ty.
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002
So sánh 01/02
Tuyệt đối %
Tổng doanh thu 45.400.480.000 50.560.274.000 5.159.794.00
0
10,2
Lợi nhuận trớc thuế 998.255.344 1.338.525.678 340.270.334 25,4
Lợi nhuận sau thuế 678.813.633 910.197.461 231.383.828 25,4
9
Nghĩa vụ ngân sách 889.658.077 340.330.718 -549.327.359 -161,4
Tổng nguyên giá TSCĐ 8.400.474.394 8.299.187.409 -101.286.985 -1,2
Giá trị đã khấu hao 644.133.902 799.052.002 154.918.100 19,4
Giá trị còn lại TSCĐ 7.756.340.492 7.500.135.407 -256.205.085 3,4

Nguồn vốn chủ sở hữu 8.325.049.060 8.452.796.034 127.746.974 1,5
Nợ phải trả 4.874.825.558 7.634.408.161 2.759.582.60
3
36,1
Nợ phải thu 5.077.439.801 7.982.067.374 2.904.627.57
3
36,4
* Nhận xét:
Theo số liệu khảo sát hai năm 2001 và 2002 của Công ty, ta thấy doanh
thu tăng 10,2% tơng ứng 5.159.794.000 đồng. Tình hình lợi nhuận tăng, nghĩa
vụ ngân sách giảm, tổng nguyên giá TSCĐ giảm, nguồn vốn chủ sở hữu tăng.
Với những kết quả trên Công ty Xây dựng và chuyển giao kỹ thuật có
những biện pháp tích cực và có hiệu quả trong quá trình xây lắp, của ngời lao
động ngày một cao, khuyến khích cán bộ công nhân có năng lực sáng tạo cho
Công ty.
5. Công tác kiểm tra, kiểm soát tài chính doanh nghiệp.
Công tác kiểm tra tài chính trong nội bộ doanh nghiệp đợc diễn tra trong
hai lần trong năm và cuối tháng II và quý IV. Kế toán trởng cùng các bộ phận
có liên quan tiến hành công việc này. Công ty còn chịu sự kiểm tra của cơ quan
quản lý cấp trên và đặc biệt ở đây có sự góp mặt của cơ quan kiểm toán Nhà n-
ớc, cũng chính những lần kiểm tra này giúp cho Công ty tìm ra sai phạm lệch
lạc trong công tác kế toán tài chính. Để từ đó có sự sửa chữa, điều chỉnh kịp
thời, tránh để gây ra sai phạm thiếu sót lớn làm ảnh hởng tới quá trình phát triển
của Công ty.
Bảng cân đối kế toán
(năm 2001)
Ngày 31 tháng 12 năm 2001
Đơn vị: đồng
Tài sản
Mã số Số đầu năm Số cuối năm

A. TSLĐ và đầu t ngắn hạn
100 3.690.415.612 5.443.534.126
I. Tiền 110 322.899.468 366.094.325
10
1. Tiền mặt tại quỹ 111 3.560.018 37.032.551
2. Tiền gửi ngân hàng 112 298.134.450 307.856.774
3. Tiền đang chuyển 113 21.205.000 21.205.000
II. Các khoản ĐT tài chính ngắn hạn 120
III. Các khoản phải thu 130 3.367.516.144 5.077.439.801
1. Phải thu của khách hàng 131 2.590.416.741 4.472.126.417
2. Phải thu nội bộ 133 381.373.888
3. Các khoản phải thu khác 138 77.009.403 223.939.496
IV. Hàng tồn kho 140
V. Tài sản lu động 150
VI. Chi sự nghiệp 160
B. TSCĐ và đầu t dài hạn
200 6.866.400.073 7.756.340.492
I. Tài sản cố định 210 6.866.400.073 7.756.340.492
1. Tài sản cố định hữu hình 211 6.866.400.073 7.756.340.492
Nguyên giá 212 7.380.553.306 8.400.474.394
Giá trị hao mòn luỹ kế 213 (514.153.233) (644.133.902)
II. Các khoản đầu t tài chính dài hạn 220
Tổng cộng tài sản 250 10.556.815.68
5
13.199.874.618
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả 300 2.686.315.559 4.874.825.558
I. Nợ ngắn hạn 310 2.686.315.559 3.973.925.092
1. Vay ngắn hạn 311 1.949.314.399 1.901.082.777
2. Phải trả cho ngời bán 313 122.834.238

3. Thuế và các khoản phải
nộp ngân sách
315 737.011.160 889.658.077
4. Chi phí trích trớc 585.000.000
5. Các khoản phải nộp khác 318 475.350.000
II. Nợ dài hạn 320 510.000.000
1. Vay dài hạn 321 510.000.000
III. Nợ khác 330 390.900.466
1. Tài sản thừa chờ xử lý 332 390.900.466
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 400 7.870.500.126 8.325.049.060
I. Nguồn vốn quỹ 410 7.870.500.126 8.325.049.060
1. Nguồn vốn kinh doanh 411 5.500.473.716 5.300.473.176
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 1.125.000.000
3. Quỹ phát triển kinh doanh 414 31.480.237 415.875.000
4. Quỹ dự trữ 415 35.600.000 185.200.000
5. Lãi cha phân phối 416 751.253.827 998.255.344
6. Quỹ khen thởng phúc lợi 417 50.332.900 300.245.000
7. Nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản 418 1.501.359.446
Tổng cộng nguồn vốn 430 10.556.815.68
5
13.199.874.618
11

×