Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM 2 D ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.32 MB, 51 trang )

TRIỆU CHỨNG HỌC
TRIỆU CHỨNG HỌC
SIÊU ÂM
2 D
BS NGUYỄN THIỆN HÙNG
Trung tâm Y khoa MEDIC
Thành phố Hồ Chí Minh
SIÊU ÂM QUY ƯỚC = một cơ quan hay một khối
u chỉ được khảo sát về kích thước và hình dạng và
vị trí
nhưng không diễn tả được sinh lý học, đời sống bên
trong một khối tân sinh.
Mạch máu tân sinh không thể quan sát được trên
màn hình, chỉ thấy được các mạch máu lớn,
còn các mạch máu nhỏ vẫn bị che giấu.
1980 = máy siêu âm B-mode thang xám với độ ly
giải cao và trong thời gian thực,
đầu dò qua ngả âm đạo
và siêu âm Doppler phổ và Doppler màu.

1990 máy siêu âm Doppler màu dựa vào tần số
dùng phân tích độ lệch tần số tốc độ dòng máu
chảy, có độ nhạy tốt hơn.
siêu âm màu Doppler năng lượng dùng
thành phần biên độ (amplitude component)
của tín hiệu thu được để diễn tả số các tế
bào máu chuyển động.


SIÊU ÂM MÀU DOPPLER NĂNG LƯỢNG
trong trường hợp dòng máu chảy có tốc độ thấp (low-velocity
blood flow)
phát hiện được các gián đoạn dòng chảy
vì nhạy hơn, ít phụ thuộc góc khám và không nhạy với loạn màu
(aliasing).
giúp khảo sát các mạch máu nhỏ và dòng chảy chậm.
siêu âm màu Doppler năng lượng,
sắc thái [hue]
và độ sáng của tín hiệu màu diễn tả năng lượng toàn
bộ của tín hiệu Doppler.
toàn bộ dòng chảy trong một vùng, tạo ấn tượng giống như chụp
mạch (angiography).
SIÊU ÂM 3D = trở nên tối ưu trong việc tái tạo lại
mạch máu.
cần tăng cường thêm kỹ thuật khám siêu âm khảo sát
mạch máu khối u
và phát triển SIÊU ÂM DOPPLER NĂNG LƯỢNG 3D.
I. ĐỘ HỒI ÂM (Echogenecity):
1. Cơ bản vật lý của sự truyền âm
(transmitter)
-
Vận tốc truyền âm trong môi trường
-
Tần số (frequency), độ ly giải (resolution),
hấp thu, tán xạ (scattering, diffusion).

-
Truyền âm qua 2 môi trường: khúc xạ, phản
xạ.
-
Trở âm (impedance), ngưỡng âm.
I. ĐỘ HỒI ÂM (Echogenecity):
2. Tạo hình (Imaging):
Thang độ xám (gray scale)
T G C (time gain compensation)
3. Bản chất của hồi âm (pattern):
a/ Phân loại :
Trống (free) - Anechoic - Nước
Dày, giàu (rich) - Hyperechoic - Hơi, Xương
Kém, nghèo (poor) - Hypoechoic - Sonolucent
Hỗn hợp (mixed)
I. ĐỘ HỒI ÂM (Echogenecity):
b/ Cấu trúc siêu âm các mô (tissue
echogenecity):
-
Bình thường, Sinh học, Tuổi, Bệnh lý
-
Mô xơ : Dày - Xơ gan
-
Mô thấm dịch : Kém
-

Mô mỡ : Dày/ Kém (sonolucent)- Gan
thấm mỡ, U mỡ
-
Mô hạch: Kém - Lymphoma
-
Mô mao mạch : Dày - U mạch máu
I. ĐỘ HỒI ÂM (Echogenecity):
c/ Biến đổi hồi âm theo quy luật:
+ Viêm : Cấp = Kém-đen / Mạn = Dày - xám
+ Xuất huyết : Cấp = Kém-đen/ Lâu = Dày / Giai
đoạn hấp phụ= Trống
+ Tuyến giáp: Kém = Tăng tiết / Dày = Bình
thường
+ Nội mạc tử cung : Theo giai đoạn nội tiết.
I. ĐỘ HỒI ÂM (Echogenecity):

d/ Các hiện tượng thay đổi thường gặp trong truyền âm:
-
Giảm âm (attenuation)
-
Bóng lưng (acoustic shadow, ombre acoustique)= là một
dải xám đen hơn môi trường xung quanh ngay sau một cấu
trúc. Cấu trúc này có hệ số giảm âm lớn hơn hệ số giảm âm
môi trường với mức TGC cân bằng. Bóng lưng do hồi âm
sau cấu trúc đó có biên độ thấp hơn biên độ môi trường ở
cùng độ sâu vì năng lượng sóng âm truyền qua cấu trúc đó
bị tiêu hao nhiều hơn.

×