Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Đồ án Quản lý Sản xuất Công nghiệp: Lập kế hoạch sản xuất máy lọc nước gia đình docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.16 KB, 68 trang )

Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN
KHOA KINH TẾ CÔNG NGHIỆP
BỘ MÔN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
QUẢN LÝ SẢN XUẤT
Tên đề tài: Lập kế hoạch sản xuất máy lọc nước gia đình
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:

Thái nguyên, tháng 6 năm 2013
Page
1
1
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN LÝ SẢN XUẤT
Đề tài số 01
Nhóm: 01
Lớp:
Ngày giao đề tài: Ngày hoàn thành đề tài:
I. ĐỀ TÀI: LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
Công ty KAROFI có các thông tin về hoạt động sản xuất máy lọc nước (RO KA50 – P-K-
A) như sau:
1. Tình hình tiêu thụ máy lọc nước trong 12 tháng năm 2012:
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Số SP
(x100)
18 21 18 19,5 20 22 19,5 18,5 18,5 18,75 17,5 17,2
Số ngày
SX


22 19 21 21 22 20 21 23 24 24 25 22
2. Các chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất
TT Loại chi phí Đơn vị tính Số lượng
1 Chi phí lưu kho 1000 đ/SP tháng 4
2 Lương CN trong giờ chính thức 1000 đ/giờ 8
3 Lương làm ngoài giờ (sau 8 giờ) 1000 đ/giờ 10
4 Chi phí thuê đào tạo CN 1000 đ/CN 550
5 Chi phí cho thôi việc 1000 đ/CN 850
6 Thuê gia công ngoài 1000 đ/SP 12
7 Số giờ trung bình sản xuất 1 SP Giờ/SP 4
8
Chi phí tăng thêm (ngoài lương) để
sản xuất 1 SP ngoài giờ
1000 đ/SP 2
9
Thiết hại do mức sản xuất thấp cho 1
SP không được sản xuất
1000 đ/SP 2
Page
2
2
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
3. Thông tin về quá trình sản xuất máy lọc nước
- Sinh viên tự nghiên cứu và đề xuất các số liệu về thời gian sản xuất, loại sản xuất, dự
trữ bảo hiểm của sản phẩm và cụm chi tiết.
- Lịch tiếp nhận (dự trữ ban đầu) theo tiến độ sản xuất là 100 lõi TT33.
II. YÊU CẦU
1. Mô tả quá trình sản xuất sản phẩm
- Sơ đồ kết cấu sản phẩm.
- Quy trình công nghệ sản xuất.

- Thời gian biểu lắp ráp sản phẩm.
2. Dựa vào số liệu đã cho hãy sử dụng một số mô hình dự báo thông dụng để dự báo nhu cầu
tiêu thụ cho kỳ sau để đưa ra số dự báo tốt nhất.
3. Sử dụng số liệu 6 tháng cuối năm để lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho kỳ sau theo
mục tiêu tối thiểu hóa chi phí sản xuất theo các phương án.
- Thay đổi mức dự trữ sản phẩm. Công ty bố trí sản xuất ổn định theo mức nhu cầu
trung bình ngày đêm, thiếu thì dùng lượng dự trữ để đáp ứng và thừa thì đưa vào kho dự trữ.
- Thay đổi nhân lực theo mức cầu sản phẩm. Khi nhu cầu tăng thì tuyển dụng thêm lao
động. Khi nhu cầu giảm thì nhu cầu lao động sẽ giảm, khi đó cho lao động nghỉ ngơi.
- Duy trì lực lượng lao động hiện tại để đáp ứng. Nếu thiếu khả năng thì huy động làm
thêm giờ (ngoài 8 giờ hành chính) của lực lượng lao động chính thức, nhưng không được huy
động quá 4 giờ/ngày-công nhân. Sau khi huy động làm thêm giờ mà không đáp ứng đủ cầu thì
thuê thêm lao động bên ngoài. Khi thừa khả năng thì để lao động nghỉ ngơi hưởng 100%
lương.
4. Lập kế hoạch MRP cho sản phẩm và các cụm chi tiết cấp 3: lấy kỳ 2 tháng; lấy tháng 1
(tháng 7) và tháng 2 (tháng 8) (8 tuần lễ) để đáp ứng với điều kiện lượng sản xuất theo lô.
III. CÁC BẢN VẼ
Trưởng bộ môn
Ngày 02 tháng 3 năm 2013
Giáo viên hướng dẫn
Page
3
3
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, sự phát triển nhanh chóng của khoa học, công nghệ, tính cạnh tranh ngày
càng tăng buộc các doanh nghiệp phải tăng cường hoàn thiện quản trị sản xuất. Quản trị sản
xuất tập trung vào phấn đấu giảm chi phí về tài chính, vật chất và thời gian, tăng chất lượng,
tạo điều kiện thuận lợi cho người tiêu dùng
Môn học quản lý sản xuất cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tổ chức sản

xuất, nghiên cứu thị trường đầu tư, thiết kế sản phẩm đáp ứng như cầu thị trường, hoạch định
năng lực tổng thể doanh nghiệp, từ đó có phương án cho lập kế hoạch cung ứng đầu vào cho
quá trình sản xuất, quản lý, điều độ sản xuất và cuối cùng là khâu tiêu thụ sản phẩm.
Đề án quản lý sản xuất với mục đích củng cố và mở rộng kiến thức sau khi học môn học Quản
lý sản xuất. Giúp rèn luyện kỹ năng khai thác thông tin từ các tài liệu, trích dẫn các tài liệu
khoa học…đề ra, giải quyết các phương án sản xuất Ngoài ra việc thực hiện đề án theo nhóm
giúp sinh viên có điều kiện cảm nhận và hiểu một cách sâu sắc vai trò của việc làm việc theo
nhóm. Hình thành kỹ năng phân công công việc cho các thành viên trong nhóm thực hiện đề án
làm cơ sở để thực hiên việc phân công công việc cho từng thành viên trong quá trình hoạt động
của doanh nghiệp sau này.
Để nhận thấy rõ vai trò của việc nâng cao chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất
cũng như phục vụ cho quá trình học tập, và để cọ xát với thực tế, trong quá trình thực hiện đề
án môn học nhóm chúng em đã thực hiện đề tài ”lập quá trình sản xuất máy lọc nước gia
đình”. Đề tài này giúp cho chúng em nắm bắt chắc chắn hơn về môn học Quản lý sản xuất
cũng như có được sự liên hệ giữa môn học với thực tế sản xuất, nhờ đó có thể hiểu được nhiều
hơn về các quá trình hoạch định năng lực sản xuất, cũng như lập kế hoạch nguyên vật liệu, điều
độ sản xuất.
Do thời gian hạn chế và chưa có điều kiện để tiếp cận trực tiếp quy trình sản xuất cũng
như lắp ráp sản phẩm, việc liên hệ với thực tế còn nhiều khó khăn nên chuyên đề sẽ không
tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Do vậy chúng em rất mong được ý kiến đóng góp
của quý thầy cô để chúng em hoàn thành tốt đồ án này.
Page
4
4
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM
1. 1. Giới thiệu Công ty Cổ phần KAROFI:
Công ty Cổ phần KAROFI tiền thân là nhà nhập khẩu, lắp ráp và phân phối máy lọc
nước cho nhiều đơn vị tại Việt Nam. Trải qua các năm tìm hiểu thị trường, cũng như nắm rõ
nhu cầu cấp bách của người dân cần được sử dụng nước sạch, tinh khiết để đảm bảo sức khỏe

trong điều kiện thiên nhiên nói chung và nguồn nước nói riêng đang ngày càng bị ô nhiễm.
Chính vì vậy, KAROFI ra đời mang trong mình sứ mệnh cung cấp một giải pháp tối ưu nhất
cho nguồn nước sinh hoạt trở nên tinh khiết đến với mọi gia đình.
Máy lọc nước tinh khiết KAROFI sử dụng duy nhất màng lọc Filmtec của Dow – một
tập đoàn lớn hàng đầu tại Mỹ. Vinh dự hơn nữa, Công ty KAROFI chính thức được Dow
Chemicals tài trợ trong chiến lược đẩy mạnh thương hiệu toàn cầu của hãng. Điều này giống
như một dấu son minh chứng cho chất lượng vàng của sản phẩm máy lọc nước KAROFI.
KAROFI đã quy tụ được đội ngũ lãnh đạo có bề dày kinh nghiệm chuyên sâu về ngành
xử lý nước, có thâm niên trong lĩnh vực quản lý. Đồng thời cũng quy tụ được đội ngũ nhân
viên trẻ, năng động, đầy nhiệt huyết và thấu hiểu được sứ mệnh mang đến cuộc sống tốt đẹp
hơn cho nhân loại. Sự hòa quyện thống nhất thành một khối giữa bộ máy lãnh đạo và nhân viên
của KAROFI , cam kết sẽ cung cấp đến từng khách hàng những sản phẩm và dịch vụ ngày một
tốt hơn để khách hàng ngày một yên tâm hơn, hài lòng hơn về cuộc sống.
1.2. Mô tả quá trình sản xuất bình lọc nước RO KA50 –P–K-A (hãngKAROFI)
1.2.1. Cấu tạo chung
1.2.1.1. Thông tin sản phẩm RO KA50 – P-K-A
Đây là một trong những sản phẩm gia dụng đang có xu hướng được sử dụng rộng rãi
trong các hộ gia đình hiện nay, đặc biệt là trong cuộc sống hiện đại khi vấn đề vệ sinh an toàn
đang được đặt lên hàng đầu.
Máy lọc nước RO KA50 –P-K-A được ứng dụng sản xuất theo công nghệ tiên tiến của
Hoa Kỳ với các lõi lọc màng thẩm thấu ngược RO.
Page
5
5
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
Các chức năng cơ bản của máy:
+ Loại bỏ các ion kim loại nặng, asen, amoni, mangan, chì
+ Loại bỏ các chất hữu cơ, thuốc trừ sâu độc hại.
+ Loại bỏ các vi khuẩn, virus gây bệnh.
+ Lọc nước uống tinh khiết từ nước giếng đã qua xử lý thô, nước máy,nước nhiễm đá vôi cao.

Các thông tin cơ bản của máy:
+ Công suất lọc 10L/h
+ Điện năng tiêu thụ 7w/h
Các thông số cần thiết cơ bản để máy làm việc:
Bảng 1.1 : Các thông số cần thiết cơ bản để máy làm việc
Áp lực nước đầu vào 0.3 – 4 bar
Tổng chất rắn hòa tan < 1000 ppm
Độ PH 6.6 – 9.0
Nhiệt độ 2
0
– 50
0
C
Sắt <0.1mg/l
Độ cứng < 100mg/l
Điện áp 220-230V /50 Hz
Các bộ phận chính:
Bảng 1.2 : Các bộ phận chính của máy
Tên các bộ phận chính Chức năng
Adaptor Biến đổi dòng điện xoay chiều 220V thành điện áp một chiều 24V
– 1.2A
Bơm R.O Áp lực tối đa 125 psi.
Tạo áp lực đẩy nước qua màng RO.
Lưu lượng tối đa 1.2l/min
Màng RO Lưu lượng từ 12-15l/h
Bình áp chứa nước Áp lực tối đa 125 psi
Áp lực khi hoạt động 8-15 psi
Thể tích 3.2 gallon (14.5l)
Page
6

6
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
Van áp thấp Tự ngắt điện khi không cấp nước
Tự đóng khi áp lực nước cấp > 5psi
Van áp cao Tự ngắt điện khi bình chứa đầy
Van điện từ Ngăn không cho nước thoát theo đường thải khi máy ngừng hoạt
động.
Điện áp vào 24V – 250mA
Áp lực tối đa 125 psi
Khóa cút đầu vào Cung cấp hoặc ngắt nguồn nước cấp.
Vòi cổ ngỗng R.O Vòi để vặn lấy nước sau khi lọc
Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc:
Page
7
7
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
Hình 1.1 Sơ đồ nguyên lý hoạt động của máy lọc nước
Page
8
8
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
Bảng 1.3 : Các chi tiết của máy lọc nước
Stt Cụm chi tiết Tên chi tiết Số
lượng
1 Giá đỡ cụm lọc và các thiết bị điện 01 cái
2 Vỏ đỡ lõi số 1 01
3 Vỏ đỡ lõi số 2 01
4 Vỏ đỡ lõi số 3 01
5 Vỏ đỡ lõi số 4 (lõi RO) 01
6 Vỏ đỡ lõi số 5(T33) 01

7 Hệ thống ống nối trên giá giữa các lõi lọc 11
8 Van thải 01
9
2
Lõi số 1 01
10 Lõi số 2 01
11 Lõi số 3 01
12 Lõi số 4 01
13 Lõi số 5 01
14 Van áp thấp 01
15 Van áp cao 01
16 Van điện tử 01
17 Bơm cao áp 01
18 adaptor 01
19 Mạch điện và dây kết nối với nguồn 01
20
4
Thân vòi cổ ngỗng 01
21 Van trên vòi cổ ngỗng 01
22 Cút nối vòi cổ ngỗng 01
23 5 Van khóa đầu vào 01
24 6 ống phụ 6 mét
25 7 Bình áp 01
26 8 Cút nối, vít cố định 01 bộ
Page
9
9
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
Đầu tiên nước nguồn được cung cấp vào máy sẽ đi qua cột lọc số 1. Lõi lọc này được
làm từ sợi thô PP, có công dụng ngăn chặn chất bẩn, bùn đất rỉ sét.

Sau đó nước sẽ được hút từ cột lọc số 1 sang cột lọc số 2. Trong cột lọc số 2 có chứa
than hoạt tính dạng hạt có tác dụng hấp thụ chất hữu cơ, chứa thành phần Cation khử độ cứng
của nước bảo vệ màng R.O mang lại nguồn nước trong lành và có vị ngọt tự nhiên.
Tiếp theo nước sẽ được hút sang cột lọc số 3. Với nguyên liệu là than hoat tính thể rắn
cột lọc số 3 làm nhiệm vụ hấp thụ mùi vị chất hưu cơ, thuốc trừ sâu, chất diệt côn trùng, kim
loại nặng, Clorin trong nước. Ngoài ra còn có chức năng ngăn chặn bùn đất rí sét có kích thước
5 Micron.
Nước được lọc qua cột lọc số 3 sẽ tiếp tục được đẩy sang màng lọc RO. Tại đây nước
được tách thành 2 phần là nước tinh khiết sẽ được đi qua màng RO còn lại sẽ được dẫn qua van
thải và thải ra ngoài.
Màng lọc RO được sản xuất tại Mỹ hoạt động theo cơ chế thẩm thấu ngược, chịu được
áp lực cao và có khe hở cực nhỏ(0.0001 Micron) có công dụng loại bỏ hoàn toàn các chất rắn,
khí hòa tan trong nước, các ion kim loại, kim lại nặng, vi sinh vật, vi khuẩn, các chất hữu cơ
làm cho nước trở lên hoàn toàn tinh khiết nhưng không làm thay đổi tính lý hóa của nước. Do
đó, nó được coi là thành phần quan trọng nhất của cả hệ thống.
Cuối cùng nước sẽ được dẫn tới lõi lọc cacbon CL –T33. Trong lõi lọc này chứa thành
phần Cacbon có tác dụng giệt khuẩn, hấp thụ màu, làm mềm, cân bằng độ PH cho nước tinh
khiết hơn.
Như vậy qua 5 cấp lọc, máy lọc nước cho ra sản phẩm là nước hoàn toàn tinh khiết có
thể uống ngay.
Page
10
10
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
Page
Máy lọc
nước
Hệ thống
giá đỡ
Hệ thống

lõi lọc
Hệ thống
điện
Vòi cổ
ngỗng
Bình áp
Các hộp
đỡ
Hệ thống
vòi phụ
Khung
Lõi 1 Lõi 2 Lõi 3
Lõi RO
Lõi T 33
Van áp
thấp
Van áp
cao
Van điện
tử
Bơm cao
áp
Cuộn dây
ống phụ
Các chi tiết
ghép nối
Thân
vòi
Van
khóa

Cút
đầu
nối
Khóa cút
đầu vào
Adaptor
Mạch
điện
& Dây
nguồng
Hộp Lõi
(X 3)
HộpLõi
RO
HộpLõi T
33
Van thải
11
11
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
Sơ đồ:Cây thời gian sản xuất
Page
15
15
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
s1.3. Quy trình công nghệ sản xuất máy lọc nước RO KA50 –P-K-A
1.3.1 Sơ đồ quy trình công đoạn sản xuất máy lọc nước

Hình 1.3 Sơ đồ bố trí quá trình sản xuất máy lọc nước.
1.3.2 Kho nguyên liệu

Kho nguyên liệu là nơi cất giữ những ngyên liệu cần thiết cho quá trình sản xuất của
công ty. Kho nguyên vật liệu chứa vật liệu hạt nhựa, các tấm màng để sản xuất lõi lọc, các hóa
chất để phủ lên lớp vật liệu màng, phôi kim loại để sản xuất bình áp…vv.
1.3.3 Phân xưởng phủ vật liệu lọc
Vật liệu lọc được sản xuất theo công nghệ vật liệu Nano, có phủ nhiều lớp hóa chất và
vật liệu màng mỏng khác nhau.
1.3.4 Phân xưởng sản xuất lõi lọc
Các lớp màng sẽ được xắp xếp và cuộn lại với nhau thành dạng thỏi trụ tròn. Có rất
nhiều loại lõi lọc khác nhau phụ thuộc vào nhu cầu của người tiêu dùng.
Page
Kho
nguyên
liệu
PX Phủ
vật liệu
lọc
PX Sản
xuất các
loại lõi
lọc
PX Đúc
PX Hàn
Kho
Thành
phẩm
PX Dập
PX Lắp
ráp,
kiểm tra
PX Sơn

mạ
16
16
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
1.3.5 Phân xưởng đúc&hàn
Phân xưởng đúc nhựa dùng để chế tạo các ống nhựa.
Phân xưởng còn chế tạo các chi tiết kim loại như bình áp.
1.3.6 Phân xưởng dập
Phân xưởng dập dùng để chế tạo các khung và dập các hộp đỡ ống lọc.
1.3.7 Phân xưởng sơn mạ
Các chi tiết kim loại và nhựa sẽ được xử lí bề mặt và sơn mạ để bảo vệ bề mặt.
1.3.8 Phân xưởng lắp ráp
Các chi tiết sẽ được lắp ráp và đóng gói theo bộ sản phẩm đầy đủ tại phân xưởng lắp
ráp. Đồng thời quá trình kiểm tra chất lượng của lô hàng sẽ được thực hiện tại phân xưởng này.
1.3.9 Kho thành phẩm
Sau khi được đóng gói thành các kiện hàng, lô hàng đảm bào chất lượng theo tiêu chuẩn
đã được đạt ra, các lô hàng sẽ được nhập kho trước khi đem đi tiêu thụ.
1.4. Thời gian biểu lắp ráp các chi tiết
Bảng 1.4 : Thời gian biểu lắp ráp các chi tiết
STT Cụm chi tiết Tên chi tiết Kí hiệu Thời gian sản
xuất (tuần)
1
1
Giá đỡ cụm lọc và các thiết bị điện GĐ 1
2 Vỏ đỡ lõi số 1 VL1 1
3 Vỏ đỡ lõi số 2 VL2 1
4 Vỏ đỡ lõi số 3 VL3 1
5 Vỏ đỡ lõi số 4 (lõi RO) VL4 1
6 Vỏ đỡ lõi số 5(TE 33) VL5 1
7 Hệ thống ống nối trên giá giữa các lõi lọc CUT2 1

8 Van thải VAN 2 1
9 Lõi số 1 L1 2
Page
17
17
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
10 Lõi số 2 L2 2
11 Lõi số 3 L3 2
12 Lõi số 4 L4 2
13 Lõi số 5 L5 2
14 Van áp thấp VAT Mua ngoài
15 Van áp cao VAC Mua ngoài
16 Van điện tử VĐT Mua ngoài
17 Bơm cao áp BCA Mua ngoài
18 adaptor AD Mua ngoài
19 Mạch điện và dây kết nối với nguồn M Mua ngoài
20
4
Thân vòi cổ ngỗng VOI CN 1
21 Van trên vòi cổ ngỗng VAN CN 1
22 Cút nối vòi cổ ngỗng CUT 1 1
23 6 ống phụ OP 1
24 8 Bình áp BA 2
25 9 Cút nối, vít cố định CUT3 1

Page
18
18
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
CHƯƠNG 2: DỰ BÁO NHU CẦU

2.1. Lý thuyết về dự báo
2.1.1. Khái niệm
Dự báo là một khoa học và nghệ thuật tiên đoán những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai,
trên cơ sở phân tích khoa học về các dữ liệu đã thu thập được. Khi tiến hành dự báo cần căn cứ
vào việc thu thập, xử lý số liệu trong quá khứ và hiện tại để xác định xu hướng vận động của
các hiện tượng trong tương lai nhờ vào một số mô hình toán học (định lượng). Tuy nhiên dự
báo cũng có thể là một dự đoán chủ quan hoặc trực giác về tương lai (định tính) và để dự báo
định tính được chính xác hơn, người ta cố loại trừ những tính chủ quan của người dự báo.
Dù định nghĩa có sự khác biệt nào đó, nhưng đều thống nhất về cơ bản là dự báo bàn về
tương lai, nói về tương lai. Dự báo trước hết là một thuộc tính không thể thiếu của tư duy của
con người, con người luôn luôn nghĩ đến ngày mai, hướng về tương lai. Trong thời đại công
nghệ thông tin và toàn cầu hóa, dự báo lại đóng vai trò quan trọng hơn khi nhu cầu về thông tin
thị trường, tình hình phát triển tại thời điểm nào đó trong tương lai càng cao. Dự báo được sử
dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, mỗi lĩnh vực có một yêu cầu về dự báo riêng nên phương
pháp dự báo được sử dụng cũng khác nhau.
2.1.2. Đặc điểm của dự báo
- Không có cách nào để xác định tương lai là gì một cách chắc chắn (tính không chính
xác của dự báo). Dù phương pháp chúng ta sử dụng là gì thì luôn tồn tại yếu tố không chắc
chắn cho đến khi thực tế diễn ra.
- Luôn có điểm mù trong các dự báo. Chúng ta không thể dự báo một cách chính xác
hoàn toàn điều gì sẽ xảy ra trong tương tương lai. Hay nói cách khác, không phải cái gì cũng có
thể dự báo được nếu chúng ta thiếu hiểu biết về vấn đề cần dự báo.
- Dự báo cung cấp kết quả đầu vào cho các nhà hoạch định chính sách trong việc đề xuất
các chính sách phát triển kinh tế, xã hội. Chính sách mới sẽ ảnh hưởng đến tương lai, vì thế
cũng sẽ ảnh hưởng đến độ chính xác của dự báo.
Page
19
19
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
2.1.3. Tầm dự báo

Để phục vụ cho công tác kế hoach tác nghiệp sản xuất và quản lý sản xuất người ta phải
tiến hành dự báo nhiều tầm khác nhau:
- Dự báo dài hạn: Dự báo có tầm nhiều năm (thường trên năm năm) và được sử dụng để
xây dựng chiến lược sản xuất lâu dài của doanh nghiệp, thay đổi năng lực sản xuất, cải tạo mở
rộng xí nghiệp, đổi mới dây chuyền công nghệ gia công sản phẩm. Dự báo dài hạn thường
dùng khi quyết định đầu tư lớn, khi đưa sản xuất sản phẩm mới.
- Dự báo trung hạn: Dự báo trung hạn là dự báo có tầm dự báo trong khoảng 6 tháng đến
một năm hoặc hai năm. Dự báo trung hạn được sử dụng để xây dựng kế hoạch chỉ đạo sản xuất
hoặc dự trữ nguyên vật liệu và thành phẩm.
- Dự báo ngắn hạn: Dự báo ngắn hạn có tầm dự báo ngắn (tuần, tháng, quý) dưới một
năm. Dự báo ngắn hạn là yêu cầu bức thiết của công tác chỉ đạo tác nghiệp sản xuất.
2.2. Các phương pháp dự báo
2.2.1. Phương pháp dự báo định tính
Phương pháp này dựa trên cơ sở nhận xét của những yếu tố liên quan, dựa trên những ý
kiến về các khả năng có liên hệ của những yếu tố liên quan này trong tương lai. Phương pháp
định tính có liên quan đến mức độ phức tạp khác nhau, từ việc khảo sát ý kiến được tiến hành
một cách khoa học để nhận biết các sự kiện tương lai hay từ ý kiến phản hồi của một nhóm đối
tưởng hưởng lợi (chịu tác động) nào đó.
2.2.1.1. Lấy ý kiến ban lãnh đạo, người đi trước
Nội dung: Dự báo về nhu cầu sản phẩm dựa trên ý kiến dự báo của cán bộ quản lý các
phòng ban chức năng của doanh nghiệp.
- Ưu điểm:
+ Sử dụng tối đa trí tuệ của cán bộ trực tiếp hoạt động.
Page
20
20
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
+ Kinh nghiệm của cán bộ phận trực tiếp hoạt động.
- Nhược điểm:
+ Ảnh hưởng quan điểm của người có thế lực.

+ Kém mang tính khách quan.
+ Giới hạn trách nhiệm trong một nhóm người dễ nảy sinh tư tưởng ỷ lai, trì trệ.
2.2.1.2. Lấy ý kiến nhà phân phối, bộ phận quản lý
Nội dung: Nhân viên bán hàng sẽ đưa ra dự tính về số lượng hàng bán trong tương lai ở
lĩnh vực mình phụ trách. Nhà quản lý có nhiệm vụ thẩm định, phân tích, tổng hợp để đưa ra dự
báo chính thức.
- Ưu điểm: Phát huy được ưu thế của nhân viên bán hàng.
- Nhược điểm: Kết quả phụ thuộc vào đánh giá chủ quan của nhân viên bán hàng,
thường hay nhầm lẫn trong xác định.
2.2.1.3. Lấy ý kiến khách hàng
Nội dung: Điều tra ý kiến khách hàng để dự báo về nhu cầu sản phẩm bằng cách làm
phiếu điều tra, phỏng vấn
- Ưu điểm: Khách quan hơn.
- Nhược điểm: Tốn thời gian và chi phí.
2.2.1.4. Dựa vào ý kiến chuyên gia trong ngành
Nội dung: Dự báo được xây dựng dựa trên ý kiến của các chuyên gia trong hoặc ngoài
doanh nghiệp.
- Ưu điểm:
Page
21
21
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
+ Khách quan hơn.
+ Tránh được mối quan hệ trực tiếp giữa các cá nhân.
- Nhược điểm:
+ Đòi hỏi trình độ tổng hợp cao.
+ Nội dung câu hỏi trong phiếu có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau nên nội dung
trả lời sẽ kém tập trung.
+ Việc ẩn danh người trả lời làm giảm độ tin cậy và trách nhiệm của người đưa ra ý
kiến.

2.2.2. Phương pháp dự báo định lượng
Mô hình dự báo định lượng dựa trên số liệu quá khứ, những số liệu này giả sử có liên
quan đến tương lai và có thể tìm thấy được. Tất cả các mô hình dự báo theo định lượng có thể
sử dụng thông qua chuỗi thời gian và các giá trị này được quan sát đo lường các giai đoạn theo
từng chuỗi .
Tính chính xác của dự báo đề cập đến độ chênh lệch của dự báo với số liệu thực tế. Vì
dự báo được hình thành trước khi có số liệu thực tế nên tính chính xác của dự báo chỉ có thể
được đánh giá sau khi có số liệu thực tế. Dự báo càng gần với số liệu thực tế thì dự báo có độ
chính xác cao và lỗi trong dự báo càng thấp.
Người ta thường dùng độ sai lệch tuyệt đối bình quân (MAD) và (MSE) để tính toán:
+ MAD là độ lệch tuyệt đối bình quân, càng nhỏ thì càng tốt
1
n
i i
i
D F
MAD
n
=
 

 ÷
 
=

Trong đó:
Page
22
22
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp

n: Số giai đoạn khảo sát
F
i:
Mức dự báo kỳ i
D
i :
Yêu cầu thực kì i
So sánh MAD của các phương pháp với nhau ta chọn phương án có MAD nhỏ nhất để làm căn
cứ dự báo nhu cầu cho kì sau.
+ MSE
( )
n
FD
MSE
n
ii


=
1
2
n: Số giai đoạn khảo sát
F
i:
Mức dự báo kỳ i
D
i :
Yêu cầu thực kì i
2.2.2.1. Phương pháp dự báo giản đơn
Phương pháp dự báo giản đơn: là dự báo mà giá trị dự báo thời gian sau bằng giá trị

thực tế của yếu tố được dự báo trong thời gian sau.
Mô hình :
F
t
= D
t-1

Trong đó:
F
t
- Mức dự báo kỳ t
D
t-1
- Yêu cầu thực kỳ t-1
- Ưu điểm
Page
23
23
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
+ Phù hợp với dòng yều cầu có tính chất xu hướng
+ Đơn giản, dễ làm
+ Không cần tính toán phức tạp
+ Không loại bỏ được yếu tố biến đổi ngẫu nhiên
+Số liệu lưu trữ ít
- Nhược điểm
Thiếu chính xác, không loại bỏ được yếu tố biến đổi ngẫu nhiên nên thường có sai số lớn.
2.2.2.2. Phương pháp bình quân giản đơn
Phương pháp bình quân giản đơn: Mức dự báo thời kì thứ t sẽ bằng trung bình cộng tất
cả các mức yêu cầu thực tế từ kỳ thứ t-1 trở về trước
Mô hình:

1
1
t
i
i
t
F
n
D

=
=


Trong đó:
n: Số giai đoạn quan sát
D
i
: Mức yều cầu thực ở kỳ i
F
t
: Mức dự báo kỳ thứ t
- Ưu điểm: Chính xác hơn phương pháp giản đơn, phù hợp với dòng yêu cầu có xu
hướng ổn định.
- Nhược điểm: Phải lưu trữ một lượng dữ liệu khá lớn.
Page
24
24
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
2.2.2.3. Phương pháp bình quân di động giản đơn

Phương pháp bình quân di động giản đơn là phương pháp kết hợp phương pháp đơn
giản và phương pháp bình quân giản đơn, nhằm khắc phục nhược điểm của hai phương pháp
trên. Phương pháp này thực chất là trung bình với n là giá trị hữu hạn.
Mô hình:
1
t n
i
i t
t
D
F
n

= −
=

Trong đó:
F
t
: Nhu cầu cho giai đoạn t
D
i
: Nhu cầu thực tế giai đoạn t-1
n : Số giai đoạn quan sát.
Phương pháp này đòi hỏi phải chọn xác định n sao cho sai số dự báo là nhỏ nhất, n
thường xuyên thay đổi tính chất của dòng yêu cầu.
2.2.2.4. Phương pháp bình quân di động có trọng số
Là phương pháp trung bình động có tính đến ảnh hưởng của từng giai đoạn khác nhau
đến nhu cầu thông qua việc sử dụng trọng số.
Mô hình:




−=
×
=
i
nt
ti
ii
t
w
wD
F
1
w
i
- Trọng số thời kỳ i
- Ưu điểm: Cho kết quả khảo sát với thực tế hơn phương pháp giản đơn vì có sử dụng hệ
số.
Page
25
25
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
- Nhược điểm: Dự báo không bắt kịp xu hướng thay đổi của nhu cầu, đòi hỏi ghi chép số
liệu chính xác và đủ lớn.
2.2.2.5. Phương pháp san bằng hàm số mũ giản đơn
Theo quan điểm dự báo mới bằng dự báo của giai đoạn trước đó cộng với tỉ lệ chênh
lệch giữa nhu cầu thực tế và dự báo của giai đoạn đó.
Mô hình:

F
t
= F
t-1
+
α
(D
t-1
– F
t-1
)
Trong đó:
F
t
- Dự báo nhu cầu thời kỳ t
F
t-1
- Dự báo nhu cầu thời kỳ t-1
D
t-1
- Nhu cầu thực kỳ t-1
α
- Hệ số san bằng
- Lựa chọn hệ số α: Chỉ số α thể hiện độ nhạy cảm của sai số dự báo nên phụ thuộc
nhiều vào loại hình sản phẩm và kinh nghiệm của người khảo sát: 0

α

1.
2.3. Dự báo nhu cầu tiêu thụ

2.3.1. Phương pháp giản đơn
Theo phương pháp này mức dự báo bán hàng của kỳ sau đúng bằng số lượng yêu cầu
thực tế của kỳ trước:
Mô hình: F
t
= D
t-1
Trong đó : F
t
- Mức dự báo kỳ thứ t
Page
26
26
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
D
t-1
- Yêu cầu thực tế kỳ t-1
Từ số liệu nhu cầu tiêu thụ sản phẩm bình nước lọc gia đình năm 2012 ta có bảng dự
báo nhu cầu theo phương pháp giản đơn
Bảng 2.1: Dự báo nhu cầu theo phương pháp giản đơn
Tháng
Nhu cầu
(D
t
)
Dự báo(F
t
)
Độ lệch tuyệt
đối

| D
t
- F
t
|
Bình phương độ lệch
(D
t
-F
t
)
2
1 1800
2 2100 1800 300 90000
3 1800 2100 300 90000
4 1950 1800 150 22500
5 2000 1950 50 2500
6 2200 2000 200 40000
7 1950 2200 250 62500
8 1850 1950 100 10000
9 1850 1850 0 0
10 1875 1850 25 625
11 1750 1875 125 15625
12 1720 1750 30 900
Jan-13 1720
Tổng 22845 1530 334650
Từ số liệu trên ta tính được MAD, MSE theo phuong pháp giản đơn như sau:

50,127
12

1530
MAD ==

50,27887
12
334650
MSE ==
2.3.2. Phương pháp bình quân giản đơn
Phương pháp bình quân giản đơn: nhu cầu của kỳ sau dựa trên kết quả trung bình của
các kỳ trước đó.
Page
27
27
Đồ án quản lý sản xuất công nghiệp
Mô hình:
n
D
F
1
1


=
=
t
i
i
t
Trong đó: n là số giai đoạn quan sát
D

i
là mức yều cầu thực ở kỳ i
F
t
là mức dự báo kỳ thứ t
Bảng 2.2: Dự báo nhu cầu bằng phương pháp bình quân giản đơn
Tháng
Nhu cầu
( Dt )
Dự báo
( Ft )
Độ lệch tuyệt đối
| Dt –Ft |
Bình phương độ lệch
(Ft-Dt)
2
1 1800
2 2100 1950 150 22500
3 1800 1900 100 10000
4 1950 1912 38 1444
5 2000 1930 70 4900
6 2200 1975 225 50625
7 1950 1971 21 441
8 1850 1956 106 11236
9 1850 1944 94 8836
10 1875 1937 62 3844
11 1750 1920 170 28900
12 1720 1903 183 33489
Jan-13 1903
Tổng 22845 1219 176215


90,121
10
1219
MAD ==

50,17621
10
176215
MSE ==
Page
28
28

×