GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO
PHƯƠNG PHÁP CẢI TIẾN LIÊN TỤC
KAIZEN
NỘI DUNG
I
Định nghĩa Kaizen
II
Đặc điểm Kaizen
III
Đối tượng Kaizen
IV
Các bước Kaizen
V
Hệ thống khuyến nghị Kaizen
I. Định nghĩa
KAIZEN
I. ĐỊNH NGHĨA KAIZEN
KAIZEN là một từ tiếng Nhật
KAIZEN
Là lựa chọn những biện pháp tốt hơn hoặc thay đổi
phương pháp hiện tại để đạt được mục tiêu đã đề ra
I. ĐỊNH NGHĨA KAIZEN
KAIZEN
Nền tảng duy trì & cải tiến 5S
Suy nghĩ không cũ
về những điều không mới
I. ĐỊNH NGHĨA KAIZEN
I. ĐỊNH NGHĨA KAIZEN
II. ĐẶC ĐIỂM
KAIZEN
II. ĐẶC ĐIỂM KAIZEN
Đặc điểm 1 KAIZEN
KAIZEN
Là tập hợp tích lũy của những thay đổi nhỏ
II. ĐẶC ĐIỂM KAIZEN
II. ĐẶC ĐIỂM KAIZEN
II. ĐẶC ĐIỂM KAIZEN
II. ĐẶC ĐIỂM KAIZEN
II. ĐẶC ĐIỂM KAIZEN
II. ĐẶC ĐIỂM KAIZEN
Đặc điểm 2 KAIZEN
KAIZEN là
cải tiến liên tục
Liên tục = làm nữa và làm nữa
II. ĐẶC ĐIỂM KAIZEN
MURA - Bất đồng bộ, mất cân bằng
II. ĐẶC ĐIỂM KAIZEN
Đặc điểm 3 KAIZEN
KAIZEN
Là hành động khắc phục trước những khó khăn hạn chế.
Bất cứ ai cũng đang làm việc trong những khó khăn nào đó (chính sách, thời gian, thiết bị, môi trường, lãnh đạo, văn hoá, tiền
bạc…)
II. ĐẶC ĐIỂM KAIZEN
Vấn đề
Hạ bàn xuống
Nâng bàn lên
Một hành động khắc phục trước khó khăn
II. ĐẶC ĐIỂM KAIZEN
Bạn không thể thay đổi chiều cao của chiếc bàn.
II. ĐẶC ĐIỂM KAIZEN
Sau khi KAIZEN
Bệ kê
II. ĐẶC ĐIỂM KAIZEN
Vấn đề
Khó lấy long đèn khi nó ở trên bề mặt phẳng, mất thời gian lồng bulong và long
đèn
II. ĐẶC ĐIỂM KAIZEN
Kaizen lần 1
Mặt bàn cong
Kaizen lần 2
Để trên tấm mút mỏng
Kaizen lần 3
Tấm mút dày
II. ĐẶC ĐIỂM KAIZEN
Vấn đề
Phải cúi để đọc nhãn tên
II. ĐẶC ĐIỂM KAIZEN
Kaizen lần 1
Tủ dụng cụ được kê cao để dễ nhìn,
khơng phải cúi thấp
II. ĐẶC ĐIỂM KAIZEN
Kaizen lần 2
Nhãn tên được làm bảng theo sơ đồ, dễ
nhìn và dễ lấy hơn
Nó đây
rồi