"People only see what they are prepared to see."
Ralph Waldo Emerson
SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN
PHẦN PHỤ
(TRỪ BƯỚU BUỒNG TRỨNG)
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG
(Last update 07/06/2011)
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BỆNH VIỆN FV - TP.HCM
NỘI DUNG
• Giải phẫu (anatomy).
• Nang chức năng buồng trứng (functional cyst).
• Viêm nhiễm vùng chậu (pelvic inflammatory disease).
• Nang bọc màng bụng (peritoneal inclusion cyst).
• Xoắn buồng trứng (ovarian torsion).
• Xoắn vòi trứng đơn thuần (isolated Fallopian tube torsion).
• Ứ máu vòi trứng (hematosalpinx).
• Ung thư nguyên phát vòi trứng (primary Fallopian carcinoma).
• Ung thư di căn vòi trứng (metastasis to Fallopian tube).
• Tắc nghẽn vòi trứng (obstruction of the Fallopian tube).
• Kết luận (conclusion).
GIẢI PHẪU
Dây ch
Dây ch
ằ
ằ
ng treo bu
ng treo bu
ồ
ồ
ng tr
ng tr
ứ
ứ
ng
ng
Vòi tr
Vòi tr
ứ
ứ
ng
ng
T
T
ử
ử
cung
cung
D/ch
D/ch
ằ
ằ
ng TC
ng TC
-
-
BT
BT
B. tr
B. tr
ứ
ứ
ng
ng
Dây ch
Dây ch
ằ
ằ
ng r
ng r
ộ
ộ
ng
ng
BUỒNG TRỨNG NHÌN TỪ PHÍA SAU
HỐ BUỒNG TRỨNG Ở THÀNH SAU-BÊN VÙNG CHẬU
ĐM
ĐM
&TM bu
&TM bu
ồ
ồ
ng tr
ng tr
ứ
ứ
ng (ch
ng (ch
ạ
ạ
y
y
trong d. ch
trong d. ch
ằ
ằ
ng treo b. tr
ng treo b. tr
ứ
ứ
ng)
ng)
Ni
Ni
ệ
ệ
u qu
u qu
ả
ả
n
n
T
T
ử
ử
cung
cung
Bu
Bu
ồ
ồ
ng tr
ng tr
ứ
ứ
ng
ng
Vòi tr
Vòi tr
ứ
ứ
ng
ng
TM
TM
ch
ch
ậ
ậ
u ngo
u ngo
à
à
i
i
Dây ch
Dây ch
ằ
ằ
ng tròn
ng tròn
MẠCH MÁU BUỒNG TRỨNG
ĐM
ĐM
bu
bu
ồ
ồ
ng tr
ng tr
ứ
ứ
ng
ng
TM
TM
bu
bu
ồ
ồ
ng tr
ng tr
ứ
ứ
ng
ng
Ni
Ni
ệ
ệ
u qu
u qu
ả
ả
n
n
Vòi tr
Vòi tr
ứ
ứ
ng
ng
Bu
Bu
ồ
ồ
ng tr
ng tr
ứ
ứ
ng
ng
ĐM
ĐM
&TM
&TM
ch
ch
ậ
ậ
u
u
ngo
ngo
à
à
i
i
•Hai buồng trứng có hình bầudụcnằm ở hai bên hoặc sau-bên
TC, có giới hạn khá rõ trên siêu âm.
•Bìnhthường ta thấy ở buồng trứng có hồi âm đồng dạng và có
nhiềunangrấtnhỏ, kích thước khoảng 2 - 3mm nằm ở ngoại
vi buồng trứng. Nhờ nó mà ta nhận biết được buồng trứng.
SA qua ngã thành bụng SA qua ngã âm đạo
Dây chằng rộng và buồng trứng hai bên
thấy rõ nhờ dịch tự do trong ổ bụng.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
• Ở thời kỳ mãn kinh, do buồng trứng teo lại và không còn
những nang nhỏởngoại vi buồng trứng cho nên rất khó thấy
buồng trứng.
• Ở lát cắt theo trục dọc của buồng trứng, ta đochiềudài(L) vàbề
dày (T) của buồng trứng.
• Ở lát cắttheotrục ngang của buồng trứng ta đochiều ngang (W) của
buồng trứng.
•Kích thước mỗi buồng trứng khoảng 1,5 x2,5 x 4cm.
•Thể tích mỗi buồng trứng được tính theo công thức:
V = ½ L
(cm)
xW
(cm)
xT
(cm)
NANG BUỒNG TRỨNG
NANG CHỨC NĂNG (FUNCTIONAL CYST)
•Từ tuầnthứ II của chu kỳ kinh, có 1 nang noãn phát triểntrội
lên (gọi là nang trội khi có kích thước > 10mm).
• Đặc điểm của nang noãn (follicular cyst) là không vách,
không chồi, gia tăng kích thước trung bình 2mm/ngày để đạt
kích thước khoảng 20-24mm tại thời điểm chuẩn bị rụng
trứng.
Nang noãn đang phát triển
(Developing follicles). Nang noãn trưởng thành
(Mature follicle – Graafian).
Rụng trứng (Discharged ovum).
Hình thành hoàng thể
(Corpus luteum).
NANG BUỒNG TRỨNG
NANG CHỨC NĂNG (FUNCTIONAL CYST)
• Sau khi rụng trứng, nang hoàng thể (corpus luteal cyst) hình thành,
nang này có vách dày hơn, giàu tưới máu, tạo thành ring-of-fire.
Nang hoàng thể thoái triển vào cuối chu kỳ kinh.
LƯU Ý
1. Không phải lúc nào ta cũng thấy được buồng trứng khi siêu âm
qua ngã thành bụng. Buồng trứng được nhận biết và khảo sát
tốt hơn qua ngã âm đạo, tuy nhiên đôi khi ta vẫn không thấy
được buồng trứng vì nó ở ngoài vùng khảo sát của đầu dò.
2. Thể tích buồng trứng ở trẻ chưa dậy thì # 3 ml, ở phụ nữ trong
độ tuổi sinh đẻ # 8 ml và ở phụ nữ mãn kinh < 6 ml.
3. Hai loại nang chức năng của buồ
ng trứng (nang noãn và nang
hoàng thể) thường có kích thước không quá 25 mm.
Faysal A. Saksouk, MD et al. Recognition of the Ovaries and Ovarian Origin of Pelvic
Masses with CT. RadioGraphics 2004;24:S133-S146
VIÊM NHIỄM VÙNG CHẬU
(PELVIC INFLAMMATORY DISEASE – PID)
•Bệnh lý viêm nhiễm vùng chậu (pelvic inflammatory
disease – PID) gặp khá nhiều ở phụ nữ.
•Bệnh thường lan truyền qua đường tình dục, lậu cầu
(gonorrhea) và chlamydia là 2 tác nhân thường gặp.
•Nhiễm trùng thường đi vào trực tiếp qua kênh cổ và
nội mạc TC. Đôi khi nhiễm trùng qua một ổ viêm
nhiễm kế cận.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p527-579
•Nhiễm trùng qua đường máu rất hiếm gặp và thường
do lao (tuberculosis).
• Tổn thương thường ở cả hai bên (trừ trường hợp lan
truyền từổnhiễm trùng kế cận).
•Sự hiện diện của vòng tránh thai làm tăng nguy cơ
viêm nhiễm vùng chậu.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p527-579
•Hậu quả lâu dài của bệnh lý này là tình trạng đau
vùng chậu mạn tính (chronic pelvic pain), vô sinh và
tăng nguy cơ thai lạc chỗ.
• Viêm nhiễm khởi đầu ở cổ TC, lan vào nội mạc TC
(endometritis), rồi vòi trứng (acute salpingitis) và
cuối cùng là vùng buồng trứng hai bên và màng bụng.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p527-579
Vòi trứng bình thường dài khoảng 10cm, có đường kính từ 1-4mm, thường
không thấy trên siêu âm, trừ khi có dịch bao quanh.
• Lâm sàng: bệnh nhân thường đau, sốt, căng tức vùng
chậu, ra mủ âm đạo.
•Siêu âm
qua ngã bụng thường khó chẩn đoán bệnh lý
phần phụ. Siêu âm qua ngã âm đạo đóng vai trò quan
trọng trong chẩn đoán bệnh. Ta có 2 thể chính:
– Thể cấp tính.
– Thể mạn tính.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p527-579
VIÊM NHIỄM VÙNG CHẬU (thể cấp tính)
- Giai đoạn đầu có thể không phát hiện được trên siêu âm.
- Các hình ảnh có thể thấy:
+ Thành vòi trứng dày ≥ 5mm, ở lát cắt ngang vòi trứng, ta có
dấu hiệu bánh răng (cogwheel sign) do thành vòi trứng cùng các
nếp niêm mạc phù nề tạo thành. Có thể bắt đầu có ứ dịch tai vòi
(hydrosalpinx).
+ Viêm nội mạc tử cung: dày hoặc tụ dịch nội mạc.
+ Buồng trứng to ra, có nhiều nang nhỏ
(có thể lầm với buồng
trứng đa nang).
+ Thâm nhiễm mỡ mạc treo vùng hạ vị, quanh tử cung.
+ Dịch ở túi cùng có hồi âm kém (mủ).
Vòi trứng bình thường Viêm cấp tính
COGWHEEL SIGN – SIGNE DE LA ROUE DENTEE
Cắt dọc theo vòi trứng: Dày thành vòi trứng hai bên.
Cogwheel sign
Cogwheel sign
Hydrosalpinx với cogwheel sign
N. Perrot et al. Echographie Endovaginale-Doppler couleur en Gynecologie-Obstetrique.
5
e
édition. 2004