Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Báo cáo tổng hợp Công ty cổ phần may Thăng Long.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.1 KB, 35 trang )

Lời mở đầu
Sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần may Thăng Long, em đã có
những hiểu biết tổng quan về tình hình hoạt động sản xuất kinh của công ty và đ-
ợc quan sát, hỗ trợ các công việc của phòng kế toán.
1
Phần 1: Tìm hiểu chung về Công ty cổ phần may Thăng
Long
I. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần may Thăng Long:
Công ty cổ phần may Thăng Long (tên giao dịch là Thang Long Garment
Joint Stock Company THALOGA.,JSC) là doanh nghiệ nhà nớc đợc cổ phần
hóa theo Quyết định số 165/2003/QĐ-BCN của Bộ trởng Bộ Công Nghiệp ngày
14/10/2003. Trụ sở chính tại 250 Minh Khai, Hai Bà Trng, Hà Nội.
Công ty cổ phần may Thăng Long đợc thành lập từ 08/05/1958 tiền thân là
Công ty May mặc xuất khẩu ; tháng 8/1965 đợc đổi thành Xí nghiệp may mặc
xuất khẩu trực thuộc TOCONTAP - Bộ Ngoại thơng.
Năm 1979, đợc đổi tên thành Xí nghiệp may Thăng Long thuộc Liên hiệp
xí nghiệp may - Bộ công nghiệp nhẹ.
Tháng 3/1992 đợc đổi tên thành Công ty may Thăng Long theo quyết định
số: 218/BCn-TCLC của Bộ công nghiệp nhẹ ; Nay trực thuộc Tập đoàn Dệt May
Việt Nam. Kể từ khi chuyển đổi sang cơ chế thị trờng, Công ty đã mạnh dạn đầu
t máy móc, thiết bị trong các năm 1990-1992 để hiện đại hóa dây truyền sản
xuất , kết hợp với việc quản lý, sắp xếp lại lao động tạo bớc phát triển mới cho cơ
chế thị trờng.
Ngoài thị trờng xuất khẩu Công ty đã chú trọng thị trờng nội địa, năm
1993, công ty đã thành lập trung tâm Thơng mại và giới thiệu sản phẩm tại 39
Ngô Quyền, Hà Nội với diện tích 300m
2
. Nhờ sự phát triển đó mà công ty đã trở
thành một trong những đơn vị đầu tiên ở phía bắc chuyển sang hoạt động Công ty
gắn sản xuất với kinh doanh nâng cao hiệu quả.
Công ty đã mở thêm nhiều thị trờng mới và trở thành bạn hàng của nhiều


đối tác nớc ngoài tại thị trờng EU, Nhật Bản, Mỹ,...
Công ty đang có quan hệ với những khách hàng lớn và xuất đi thị trờng
quốc tế chủ yếu nh sau:
Đơn vị tính: sản phẩm
2
S
T
T
Tên khách hàng
Văn phòng giao
dịch
Sản lợng
/năm
Thị trờng
xuất khẩu
1
The childrens place
Hà Nội; HKông 2.000.000 Hoa Kỳ
2
SANMAR ( USD)
TP HCMinh 6.000.000 Hoa Kỳ
3
TARGET (USD)
Hà nội 1.000.000 Hoa Kỳ
4
WAL MART
1.000.000 Hoa Kỳ
5
ITOCHU
Hà Nội 3.000.000 Nhật

6
ONGOOD
Hà Nội 600.000 Hoa Kỳ
7
OTTO
Hà Nội; TPHCM 500.000 Đức
8
BLOOMING
Hà Nội 300.000 EU
9
NEW WOLRD
Hải Phòng 1.000.000 EU
3
10 KWINTET Hà Nội 3.000.000 Đan Mạch
(Nguồn : Thaloga)
Bắt đầu từ năm 2000, Công ty thực hiện theo hệ thống quản lý ISO
9001-2000, hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn SA 8000 và hiện đang xây dựng hệ
thống quản lý môi trờng theo tiêu chuẩn ISOO14000.
Tháng 10/2003 Công ty may Thăng Long đợc chuyển đổi từ doanh nghiệp
Nhà nớc thành Công ty Cổ phần may Thăng Long nhà nớc nắm giữ cổ phần chi
phối 51% theo quyết định số : 165/TCLĐ-BCN ngày 14/10/2003 của Bộ trởng Bộ
công nghiệp và Cty hoạt động hoạt động theo luật doanh nghiệp.
Ngành nghề kinh doanh của công ty theo đăng ký kinh doanh số
0103003573 ngày 15/01/2004 của Sở kế hoạch và Đầu t Thành phố Hà Nội :
+ Sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu hàng các sản phẩm may mặc, các
loại nguyên liệu, thiết bị, phụ tùng, phụ liệu, hoá chất, thuốc nhuộm, thiết bị tạo
mẫu thời trang và các sản phẩm khác của ngành Dệt May;
+ Kinh doanh, xuất nhập khẩu các mặt hàng công nghệ thực phẩm, công nghệ
tiêu dùng, trang thiết bị văn phòng, nông, lâm, hải sản, thủ công mỹ nghệ;
+ Kinh doanh các sản phẩm vật liệu điện, điện tử, cao su, ôtô, xe máy, mỹ

phẩm, rợu; Kinh doanh nhà đất, cho thuê văn phòng;
+ Kinh doanh kho vận, kho ngoại quan; Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, vận
tải, du lịch lữ hành trong nớc.
II. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh :
1. Cơ cấu tổ chức Công ty
Công ty Cổ phần May Thăng Long đợc tổ chức và hoạt động theo Luật doanh
nghiệp các Luật khác có liên quan và Điều lệ Công ty đợc Đại hội cổ đông thành
lập nhất trí thông qua ngày 18/12/2003.
Cơ cấu tổ chức của Công ty hiện tại gồm: Các phòng ban và các xí nghiệp trực
thuộc.
4
Các Phòng ban: Gồm Văn phòng Công ty, Phòng Kế toán tài vụ, Phòng Kỹ
thuật chất lợng; Phòng kế hoạch vật t; Phòng cơ điện; Phòng Xuất nhập khẩu;
Phòng Kinh doanh tổng hợp;
Các xí nghiệp : Có 03 xí nghiệp may tại trụ sở chính và 01 xí nghiệp may tại
Nam định.
Cơ sở 1 : Số 250 Minh khai, phờng Minh khai, quận Hai bà Trng, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 8623372- 8623054 ( hiện mặt công ty đang cho thuê bên
phải cho trung thơng mại thuê thời gian 3 đến 5 năm từ 15/4/2006 đến 15/4/2011
và NH đầu t và phát triển thuê thời gian 5 năm từ 12/7/2005 đến 12/7/2010, bên
trái cho Viettel thuê thời gian 3 năm từ 5/2006 đến 5/2009)
Cơ sở 2 : Xã Thanh Châu, thị xã Phủ lý Hà Nam (Nhà xởng hiện cho thuê-
Thời gian cho thuê: 15 năm. Bắt đầu từ 23/11/2004 đến 23/11/2019)
Cơ sở 3 : 189 Nguyễn Văn Trỗi, phờng Năng tĩnh- Nam định
Điện thoại : (84-350) 843597
Cơ sở 4 : 226 Lê Lai- Ngô Quyền- Hồng Bàng- Hải phòng ( Nhà xởng hiện
cho thuê-Thời gian thuê: 10 năm. Bắt đầu từ 01/11/2002 đến 30/10/2012)
Cơ sở 5 : Xởng may tại xã Thạch Hoà - Huyện Thạch Thất - Hà Tây thuộc tr-
ờng Dạy nghề Công đoàn Việt Nam ( Liên kết đào tạo thực hành. Thời gian
cho thuê 3 năm từ 1/7/2006 đến 1/7/2009)

Hệ thống các cửa hàng: Trung tâm thơng mại và giới thiệu sản phẩm
- Cửa hàng kinh doanh tại Số : 250 Minh khai Hai bà Trng Hà Nội.
- 39 Ngô Quyền Hoàn kiếm Hà Nội
Hệ thống bán đại lý:
- Công ty Kinh doanh hàng thời trang Việt Nam - 25 Bà Triệu - Hà Nội.
- Các cửa hàng đại lý tại các thành phố : Hà Nội, Hải phòng...
5
2. Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty
Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ
quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông quyết định
những vấn đề đợc Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt các cổ đông sẽ
thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho
năm tiếp theo.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty,
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông(ĐHĐCĐ). HĐQT
có trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc điều hành và những ngời quản lý khác.
Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội
bộ của Công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định.
Ban Kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng
cổ đông bầu ra. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp
trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban
kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc.
Ban Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc điều hành quyết định tất cả các vấn đề
liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trớc Hội
đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đợc giao. Các Phó
Tổng Giám đốc, giám đốc điều hành Cty là ngời giúp việc cho Tổng Giám đốc
và chịu trách nhiệm trớc Tổng Giám đốc về phần việc đợc phân công, chủ
động giải quyết những công việc đã đợc Tổng Giám đốc uỷ quyền và phân
công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nớc và Điều lệ của Công ty, bao

gồm :
- Phó tổng giám đốc điều hành kỹ thuật : có trách nhiệm giúp cho tổng giám
đốc về mặt kỹ thuật sản xuất, thiết kế của công ty.
- Phó tổng giám đốc sản xuất : có nhiệm vụ giúp Tổng giám đốc trực tiếp chỉ
đạo hoạt động sản xuất kinh doanh.
6
Đại hội đồng cổ đông
- Phó tổng giám đốc điều hành nội chính : có nhiệm vụ giúp Tổng giám đốc
về mặt đời sống của công nhân viên.
Các phòng ban nghiệp vụ: Các phòng, ban nghiệp vụ có chức năng tham
mu và giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng
chuyên môn và chỉ đạo của Ban Giám đốc. Công ty hiện có 7 phòng nghiệp vụ
với chức năng đợc quy định nh sau:
Văn phòng Cty : có chức năng xây dựng phơng án kiện toàn bộ máy tổ chức
trong Công ty, quản lý nhân sự, Lao động tiền lơng, bảo vệ an ninh chính trị
trật tự trị an toàn trong cty ; Đào tạo ; y tế và thực hiện công tác hành chính
đời sống quản trị
Phòng Kế toán tài vụ : có chức năng trong việc lập kế hoạch sử dụng và quản lý
nguồn tài chính của Công ty, phân tích các hoạt động kinh tế, tổ chức công tác
hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ quản lý tài
chính của Nhà nớc.
7
Phòng Kỹ Thuật Chất l ợng : có chức năng hoạch định chiến lợc phát triển khoa
học công nghệ, ứng dụng khoa học công nghệ ới, chỉ đạo giám sát các định
mức kinh tế kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lợng sản phẩm trong Cty.
Phòng Cơ điện : Có chức năng hoạch định chiến lợc phát triển, quản lý tài sản
máy móc thiết bị của Cty ; nâng cấp hoặc hoặc thay thế máy móc thiết bị hiện
đại có tính kinh tế cao, tham gia giám sát các hoạt động đầu t về máy móc,
thiết bị của Công ty.
Phòng XNK : Làm các thủ tục về Xuất nhập khẩu, thủ tục hải quan .

Phòng kế hoạch vật t : Lập kế hoạch sản xuất, theo dõi các mã hàng, làm các
thủ tục xuất hàng, vận chuyển hàng hoá. Quản lý các kho tàng của Công ty.
Tham gia giám sát các hoạt động đầu t về máy móc, thiết bị của Công ty và các
công trình đầu t xây dựng cơ bản.
Phòng Kinh doanh tổng hợp: có chức năng trong việc xác định mục tiêu, phơng
hớng hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất.
Tại cấp xí nghiệp có Ban giám đốc xí nghiệp, gồm có Giám đốc xí nghiệp ;
giúp việc cho giám đốc xí nghiệp có các nhân viên thống kê xí nghiệp và nhân
viên thống kê phân xởng.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần may
Thăng Long đợc thể hiện qua sơ đồ sau :
Sơ đồ bộ máy quản lý
8
Ban kiểm soát
Phòng Cơ Điện
Phòng Kế hoạch Vật tư
Phòng XNK
Phòng Kinh doanh
Tổng hợp
Xí nghiệp may 3
Xn MAY NAM HảI
(NAM ĐịNH)
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban tổng Giám đốc
Xí nghiệp may 2
Xí nghiệp may 1
Các xN Tại hà nội
các phòng ban
Văn phòng Công ty

Phòng Kế toán tài vụ
Phòng Kỹ thuật
chất lượng
3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Công ty cổ phần may Thăng Long là một doanh nghiệp sản xuất, hoạt động
chủ yếu là may mặc quần áo các loại. Đối tợng chủ yếu là vải, từ vải để sản xuất
ra sản phẩm cuối cùng đều phải trải qua các giai đoạn chung : cắt, may, là, đóng
gói. Đây là quy trình sản xuất chế biến kiểu liên tục, phức tạp. Cụ thể nh sau :
9
Các xí nghiệp đợc tổ chức theo một dây chuyền khép kín, gồm : 1 tổ cắt, 4
tổ dây chuyền may, 1 tổ là. Nguyên vật liệu (vải) sau khi nhập về sẽ đợc tổ chức
cắt mẫu, sau đó chuyển cho tổ may (nếu sản phẩm cần thêu thì trớc khi may phải
trải qua giai đoạn thêu). Mỗi công nhân nhận thực hiện một bộ phận nào đó cấu
thành nên sản phẩm hoàn chỉnh, chuyển sang tổ là (nếu sản phẩm cần tẩy mài thì
trớc khi giao cho tổ là sẽ chuyển qua phân xởng tẩy mài). Phòng kỹ thuật có trách
nhiệm kiểm tra lại sản phẩm (chất lợng, quy cách, kích cỡ) trớc khi đóng gói sản
phẩm.
Do đặc điểm của sản phẩm may mặc là rất đa dạng, phong phú, nhiều
chủng loại, kích cỡ yêu cầu cắt may từng sản phẩm cũng khác nhau nên không
thể tiến hành cùng một dây truyền mà phải tiến hành độc lập. Thông thờng một
mã hàng sẽ đợc một phân xởng đảm nhận từ khâu đầu tiên là nhập nguyên vật liệu
về, cắt, may, là, đến khi hoàn thành đóng gói. Vì mọi mặt hàng có thể đợc tạo ra
từ nhiều loại vải khác nhau hay nhiều mặt hàng đợc tạo ra từ cùng một loại vải mà
cơ cấu chi phí cho từng mặt hàng là không giống nhau.
Quy trình công nghệ Công ty Cổ phần may Thăng Long đợc thể hiện trên
sơ đồ sau :
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của Công ty cổ phần may Thăng Long
10
III. Vốn và Kết quả kinh doanh qua 2 năm 2004, 2005 :
1. Hình thức sở hữu vốn

Vốn điều lệ của Công ty là 23.306.700.000 đồng, tổng số vốn Điều lệ đợc chia
thành 233.067 cổ phần với mệnh giá thống nhất của mỗi cổ phần là 100.000
đồng.
Cơ cấu vốn điều lệ :
- Vốn thuộc sở hữu Nhà nớc là 118.864 cổ phần, tơng ứng với
11.886.400.000 đồng, chiếm 51% vốn điều lệ.
- Vốn thuộc các cổ đông trong và ngoài công ty là 114.203 cổ phần, tơng
ứng với 11.420.300.000 đồng, chiếm 49% vốn điều lệ.
Vic t chc bán u giá c phn nhm thc hin phng án bán phn vn
Nh n c ti Công ty cổ phần may Thăng Long c phê duyt theo Quyết
định số 600/QĐ-TĐDMVN ngày13 tháng 10 năm 2006 của Hội đồng quản trị
Tập đoàn dệt may Việt Nam về việc quyết định giá khởi điểm bán đấu giá cổ
phần phần vốn nhà nớc tại Công ty cổ phần may Thăng Long.
Nguyên
vật liệu
(Vải)
Cắt
Trả vải
Đặt mẫu
Đánh số
Đồng bộ
Thêu
May
(thân,
cổ, tay,
)
Ghép
thành
sản
phẩm

Vật
liệu
phụ
Tẩy
mài
Nhập
kho
thành
phẩm
Bao bì
đóng
kiện
Đóng gói

11
S lng c phn bán u giá : 118.864 c phn
Loi c phn : C phn ph thông
Mnh giá : 100.000 ng/c phn
Hình thức bán : Đấu giá cạnh tranh
Giá khi im : 200.000 ng/c phn
Số lợng cổ phần đăng ký mua tối thiểu mỗi nhà đầu t: 100 cổ phần
Tổng số lợng cổ phần nhà đầu t nớc ngoài đợc phép mua: 69.920 c
phn
Mỗi ngời đầu t tham dự đấu giá chỉ đợc phép đặt mua với 02 (hai) mức
giá, tổng khối lợng cổ phần của hai mức giá tơng ứng với số lợng cổ
phần đăng ký đặt mua.
Bớc giá: 100 đồng (Một trăm đồng)
2. Kết quả kinh doanh qua 2 năm 2004, 2005
12
Sản lợng sản phẩm qua các năm: (Đơn vị tính: sản phẩm)

(Nguồn Thaloga)
Kết quả kinh doanh qua các năm 2004, 2005
Đơn vị tính: VNĐ
STT Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005
1 Tổng giá trị tài sản
156.489.291.121 133.096.933.849
2 Giá trị hao mòn lũy kế
45.681.260.241 56.450.311.085
3 Doanh thu thuần
112.610.088.593 96.204.510.194
4
Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh
1.613.130.315 -1.820.349.086
5 Lợi nhuận khác
234.299.291 -969.003.067
6 Lợi nhuận trớc thuế
(Trong đó: Dự phòng phải
1.847.529.606 -2.789.352.153
-2.662.116.338
sản phẩm
Năm 2004 Năm 2005
Sản lợng Tỷ trọng Sản lợng Tỷ trọng
áo Jacket các loại
495.000
10% 420.000
9,8%
Quần các loại
2.160.000 43,6% 1.893.000
44,1%

áo sơ mi các loại
720.000 14,6%
878.000
20,4%
Quần áo dệt kim
658.000 13,3%
546.000
12,7%
Quần áo khác
917.000 18,5%
556.000
13%
Tổng cộng
4.950.000
100% 4.293.000 100%
13
thu khó đòi)
7 Lợi nhuận sau thuế
1.847.529.606 -2.789.352.153
8
Tỷ lệ lợi nhuận ứng cổ tức
(%)
ứng trớc 12% ứng trớc 6%
9
Hệ số LN/TS
0,012 - 0,02
10 Thu nhập bình quân
1.200.000 1.300.000
11
Thuế và các khoản phải nộp

Nhà nớc
487.478.096 834.893.231
Nguồn: -Báo cáo kiểm toán 2003,2004 và 2005
Bảng số liệu trên cho ta thấy, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
củacông ty từ năm 2004 đến 2005 chỉ sau 1 năm nhng khoản thu khó đòi tăng
lên đáng kể, lợi nhuận giảm gây ra lỗ điều đó cho thấy việc sử dụng tài sản khồn
hiệu quả đồng thời khả năng thu các khoản phải thu kém.
Doanh thu theo hoạt động cụ thể nh sau:
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu 2004 % so với
doanh thu
thuần 2004
2005 % so với
doanh thu
thuần 2005
Doanh thu xuất
khẩu
76.807.489.94
6
68.2
61.758.015.688
64.2
Doanh thu nội địa
13,313,816,21
1 11.8 10,761,989,128 11.2
Doanh thu gia
công
14,533,175,34
7 12.9 13,827,498,277 14.4
Doanh thu kinh

doanh khác ( NQ)
7,955,607,089 7.1 9,857,007,101 10.2
Tổng cộng 112.610.088.5 100% 96.204.510.194 100%
14

×