Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Báo cáo tổng hợp Công ty trách nhiệm hữu hạn chứng khoán á Châu.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.14 KB, 32 trang )

Chơng 1
Quá trình hình thành và phát triển của công ty chứng
khoán á Châu (ACBS)
Tháng 7.2000, Trung tâm giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí
Minh chính thức đi vào hoạt động. Với sự ra đời của thị trờng chứng khoán
Việt Nam, nó đánh dấu sự ra đời của 1 thể chế tài chính mới, một thị trờng vốn
mới và đồng thời cũng là một kênh huy động vốn có hiệu quả đối với các
doanh nghiệp làm ăn hiệu quả đang có nhu cầu cần vốn cao và nó cũng là một
sân chơi, cơ hội đầu t cho các nhà đầu t tiềm năng ở Việt Nam.
Để thị trờng chứng khoán hoạt động một cách trơn tru, hiệu quả, phát
triển, dễ dàng trong công tác quản lý, theo đó các công ty chứng khoán cũng
đợc thành lập với t cách là một tổ chức tài chính trung gian.
Công ty chứng khoán ACB là một trong những công ty chứng khoán
đầu tiên đợc thành lập trong bối cảnh đó. Công ty đợc uỷ ban chứng khoán nhà
nớc cấp giấy phép hoạt động kinh doanh số 06/GPHĐKD ngày 29 tháng 6
năm 2000 với số vốn điều lệ là 43 tỷ đồng do ngân hàng thơng mại cổ phần á
Châu-Một ngân hàng đợc xem là năng động và hoạt động có hiệu quả nhất
Việt Nam hiện nay sở hữu 100% vốn.
Ngân hàng thơng mại cổ phần á Châu, giấy phép thành lập số
0032/NH-CP cấp ngày 24/04/1993 bởi ngân hàng nhà nớc Việt Nam ,là chủ sở
hữu duy nhất chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản của
công ty trong phạm vi vốn điều lệ đã góp vào công ty. Ngân hàng thơng mại
cổ phần á Châu đợc hởng các lợi nhuận và chịu các khoản lỗ, rủi ro của công
ty.
Công ty không chịu trách nhiệm về các khoản nợ hoặc bất kỳ nghĩa vụ
nào khác của chủ sở hữu công tu ngoài số vốn điều lệ nói trên.
Mặc dù là một công ty con trực thuộc ngân hàng TMCP á Châu nhng
công ty chứng khoán ACB có t cách pháp nhân, hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh chứng khoán theo luật và các văn bản pháp luật của nhà nớc về chứng
khoán, hạch toán độc lập, có con dấu riêng, bảng tổng kết tài sản riêng và làm
nghĩa vụ đối với nhà nớc.


1
Công ty chứng khoán ACB có tên đầy đủ là: Công ty TNHH chứng
khoán á Châu, gọi tắt là công ty chứng khoán á Châu (ACB)
Công ty chứng khoán á Châu có tên giao dịch quốc tế đó là: ACB
securities Company Limited viết tắt là ACBS
Công ty chứng khoán ACB có thời gian hoạt động theo điều lệ của công
ty là 43 năm.
Tổng giám đốc: Tiến sĩ Lý Xuân Hải
Công ty chứng khoán á Châu có trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí
Minh, một chi nhánh tại Hà Nội, ngoài ra còn có các đại lý nhận lệnh khác.
Địa chỉ trụ sở chính:
Số 09 Lê Ngô Cát, phờng 7 Quận 3, thành phố HCM.
Điện thoại: (84) 8_9302428
Fax: (84) 8_93024239741760
Chi nhánh ACB tại Hà Nội:
Số 06 Nguyễn Thái Học - Quận Ba Đình Hà Nội
Điện thoại: 04 747 0961
Fax: 04 7470960
Tổng giám đốc chi nhánh: Phạm Tuấn Long
Các đại lý:
Đại lý tại Hải Phòng
69 Điện Biên Phủ Quận Hồng Bàng Hải Phòng
Đại lý tại Đà Nẵng:
16 Thái Phiên Thành phố Đà Nẵng
Điện Thoại: 0511_897806
Fax: 0511 897883
Đại lý tại An Giang
95 Nguyễn Trãi, Long Xuyên
Điện thoại: 076_846662
Fax: 076_884530

Đại lý tại Cần Thơ:
Số 17_ 19Nam kỳ khởi nghĩa,Thành phố Cần Thơ
Điện thoại: 071_825510
2
Fax: 071_825628
Đại lý tại Cà Mau
3A Hùng Vơng Cà Mau
Điện thoại : 0780_837327
Fax: 0780_837326
Với số vốn điều lệ 43 tỷ đồng và các điều kiện đảm bảo khác, công ty
chứng khoán ACB đợc phép của UBCKNN thực hiện tất cả các nghiệp vụ
chứng khoán hiện có trên thị trờng ,bao gồm:
Môi giới
Tự doanh
Bảo lãnh phát hành
Quản lý danh mục đầu t
T vấn đầu t
Lu ký chứng khoán
Ngoài ra công ty chứng khoán ACB còn thực hiện cung cấp các sản
phẩm va dịch vụ về tài chính doanh nghiệp và thị trờng vốn nh:
T vấn cổ phần hoá và tổ chức bán đấu giá cổ phần
T vấn niêm yết
T vấn tái câu trúc tài chính doanh nghiệp
T vấn quản trị tài chính doanh nghiệp
T vấn mua lại và sáp nhập
T vấn chứng khoán hoá dòng thu nhập
T vấn bảo lãnh phát hành cổ phiếu
T vấn bình ổn thị trờng
Đại lý phát hành cổ phiếu trái phiếu


3
Chơng 2
Cơ cấu tổ chức của công ty chứng khoán ACB
và nguyên tắc hoạt động
I/ Cơ cấu tổ chức của công ty
Công ty chứng khoán ACB là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên với chủ sở hữu duy nhất là Ngân hàng thơng mại cổ phần ACB. Do vậy
Ngân hàng thơng mại cổ phần ACB là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty,
quyết định các vấn đề quan trọng của công ty nh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng quản trị của công ty, các quy định, quyết
định tăng giảm vốn điều lệ công ty, các quyết định về các dự án đầu t có giá trị
lớn hơn hoặc bằng 50% vốn điều lệ công ty các quyết định về việc sử dụng lợi
nhuận công ty...
Bên cạnh sự chỉ đạo ,lãnh đạo của ngân hàng thơng mại cổ phần á Châu,
công ty chứng khoán ACB còn chịu sự quản lý, lãnh đạo điều hành trực tiếp
hội đồng quản trị và ban giám đốc điều hành, ban giám đốc điều hành có
nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động các phòng ban hàng ngày của công ty, chịu
trách nhiệm trớc hội đồng quản trị, pháp luật....
Công ty có các phòng ban nghiệp vụ nh; Khối t vấn và phân tích, phòng
giao dịch ,phòng lu ký và thanh toán bù trừ, các phòng ban hỗ trợ khác,...
Mỗi phòng ban của công ty có trách nhiệm và chức năng khác nhau nh-
ng giữa chúng đều có mối quan hệ mật thiết với nhau
Khối t vấn và phân tích
Thực hiện các nghiệp vụ liên quan liên quan tới phân tích, t vấn tài chính công
ty và thị trờng vốn , trong đó nghiệp vụ t vấn bao gồm vấn bảo lãnh phát
hành ,t vấn phát hành,...
Phòng giao dịch;
Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến giao dịch nh; Môi giới chứng
khoán cho khách hàng, t vấn đầu t cho khách hàng.
Phòng lu ký và thanh toán bù trừ.

Thực hiện lu ký chứng khoán thanh toán bù trừ chứng khoán và tiền trên
tài khoản của khách hàng sau khi có kết quả từ trung tâm lu ký và thanh toán
gửi xuống.
4
Các phòng ban hỗ trợ khách nh;
Phòng tin học; Phục vụ cho việc phân tích số liệu mà công ty thu thập
đợc, phòng nhân sự....
So với trụ sở chính tại thành phố HCM thì chi nhánh tại Hà Nội và các
đại lý giao dịch tại các địa phơng trong cả nớc, do thực hiện ít các nghiệp vụ
hơn lên có rất ít phòng ban nhng nó vẫn đảm bảo cho mọi hoạt động của nó và
của công ty đựơc thực hiện một cách tốt nhất.
Đối với chi nhánh tại Hà Nội, chi nhánh này đợc nhận các nghiệp vụ cơ
bản nh; Nghiệp vụ môi giới khách hàng, nghiệp vụ t vấn xác định giá trị doanh
nghiệp, t vấn cổ phần hoá là chủ yếu. Do vậy sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
thanh toán ACB có thể khái quát theo mô hình sau:
Đại hội đồng
thành viên
5
Hội đồng
quản trị
Ban giám đốc Ban kiểm sát
điều hành
Trụ sở chính của Các đại lý Chính nhánh ACBS
ACBS tại Hà Nội
Các phòng
Ban nghiệp vụ
Phòng Phòng Các Khối phân Phong Kế toán
giao lu ký phòng tích và môi giới và
dịch và thanh ban hỗ t vấn và lu thanh
toán trợ ký toán

bù trừ
II/Nguyên tắc hoạt động .
Để đảm bảo quyền lợi, lợi ích của khách hàng và của công ty trong các
mối quan hệ đông thời để đảm bảo cho sự an toàn, hiệu quả của thị trờng
6
chứng khoán, việc dễ dàng quản lý của các cơ quan quản lý nhà nớc về lĩnh
vực chứng khoán. Công ty chứng khoán ACB hoạt động theo các nguyên tắc
chung sau;
Giao dịch trung thực và công bằng lợi ích khách hàng
Kính doanh có kỹ năng, tận tuỵ có tinh thần trách nhiệm
Ưu thực hiện lệnh của khách hàng trớc khi thực hiện lệnh của công ty
Đảm bảo nguồn tài chính trong cam kết kinh doanh chứng khoán đối
với khách hàng.
Tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm sát nội bộ để đảm bảo hoạt
động của công ty vận hành phù hợp với các quy định của pháp luật, có đủ
nhân viên kinh doanh, có năng lực đã qua tuyển chọn và đào tạo.
Không tiến hành các hoạt động có thể làm cho khách hàng và công
chúng hiểu lầm về giá cả, giá trị và bản chất của chứng khoán và các hoạt
động khác gây thiệt hại cho khách hàng.
Bảo mật các thông tin của khách hàng trừ trờng hợp có yêu cầu bằng
văn bản của cơ quan có thẩm quyền và của UBCKNN
III- Nguyên tắc tài chính công ty
Công ty quản lý tài sản của khách hàng tách biệt với tài sản chứng
khoán của công ty
Công ty sử dụng không quá 50% vốn điều lệ công ty để mua sắm trang
thiết bị tài sản
Công ty đầu t không vợt quá 20% tổng số chứng khoán đang lu hành
của một công ty niêm yết
Công ty không đầu t quá 15% tổng số chứng khoán đang lu hành của
một công ty không niêm yết

Công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán không vợt quá 4 lần hiệu số
giữa giá trị tài sản lu động và tổng nợ ngắn hạn của công ty
Chơng 3
Kết quả hoạt động kinh doanh quý II năm 2005
của công ty chứng khoán ACB
7
Bảng cân đối kế toán
Tài sản Số
đầu kỳ
Số
cuối kỳ
A.Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn 39,597,702,789 68,746,511,954
I.Tiền 32,198,235,981 2,985,609,584
1.Tiền mặt tại quỹ 25,896,505 67,320,685
2.Tiền gửi ngân hàng 29,185,779,976 507,630,899
3.Tiền đang chuyển
4.Tiền gửi của ngời đầu t về giao dịch
chứng khoán
2,986,559,500 2,410,658,000
5.Tiền gửi về bán chứng khoán phát
hành
6.Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch
chứng khoán
II.Các khoản đầu t chứng khoán
ngắn hạn khác
7,036,471,400 64,983,439,622
1.Chứng khoán tự doanh 12,021,766,400 40,838,734,622
2.Chứng khoán đầu t ngắn hạn của ngời
uỷ thác đầu t
29,130,000,000

3.Đầu t ngắn hạn
-Đầu t ngắn hạn của công ty chứng
khoán
-Đầu t ngắn hạn của ngời uỷ thác
đầu t
4.Dự phòng giảm giá chứng khoán và
đầu t ngắn hạn
(4,985,295,000) (4,985,295,000)
III.Các khoản phải thu 53,160,408 311,037,748
1.Phải thu của trung tâm nơi chứng
khoán
2.Phải thu của ngời đầu t 53,160,408 311,037,748
8
3. Phải thu của ngời tổ chức phát hành
chứng khoán hoặc bảo lãnh phát hành
chứng khoán
4.ứng trớc cho ngời bán
5.Thuế GTGT đợc khấu trừ
6.Phải thu nội bộ
7Phải thu khác
8.Dự phòng phải thu khó đòi
IV.Vật liệu, công cụ tồn kho 0 0
1.Hàng đang đi trên đờng
2.Vật liệu
3.Công cụ, dụng cụ
V.Tài sản lu động khác 309,835,000 466,425,000
1.Tạm ứng 210,800,000 379,390,000
2.Chi phí trả trớc 99,035,000 87,035,000
3.Tài sản thiếu trờ sử lý
Trong đó;

-Tài sản thiếu trong thanh
toán giao dịch CK chờ sử lý
-Tài sản thiếu chờ sử lý khác
4.Tài sản cầm cố, ký cợc, ký quỹ ngắn
hạn
B.Tài sản cố định và đầu t dài hạn 815,691,472,551 816,947,559,419
I.Tài sản cố định 1,599,993,490 1,617,492,998
1.Tài sản cố định hữu hình 617,307,490 688,806,998
-Nguyên giá 1,412,377,102 1,533,780,044
-Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (741,069,612) (844,973,046)
2.Tài sản cố định thuê tài chính
-Nguyên giá
-Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
3.Tài sản cố định vố hình 928,686,000 928,686,000
9
-Nguyên giá 928,686,000 928,686,000
-Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
II.Các khoản đầu t chứng khoán dài
hạn và đầu t dài hạn khác
813,906,625,000 815,145,212,360
1.Đầu t chứng khoán dài hạn của công
ty chứng khoán
15,035,340,000 15,035,340,000
2.Góp vốn liên doanh 7,791,285,000 9,029,872,360
3.Đầu t chứng khoán dài hạn của ngời
uỷ thác đầu t
791,080,000,000 791,080,000,000
4.Đầu t dài hạn khác 0 0
-Đầu t dài hạn khác của công ty
chứng khoán

-Đầu t dài hạn khác của ngời uỷ
thác đầu t
5.Dự phòng giảm giá chứng khoán và
đầu t dài hạn khác (*)
III.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
IV.Tài sản dài hạn khác 184,854,061 184,854,061
1.Ký cợc, ký quỹ dài hạn
2.Tiền nộp quỹ hỗ trợ thanh toán 184,854,061 184,854,061
3.Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản 855,289,175,340 855,694,071,373
Nguồn vốn
A.Nợ phải trả 796,652,451,979 825,494,716,496
I.Nợ ngắn hạn 5,572,451,979 5,004,761,496
1.Vay ngắn hạn 0 0
Trong đó;
-Vay ngắn hạn 0 0
-Trái phiếu phát hành ngắn hạn
2.Vay dài hạn đến hạn trả
10
3.Phải trả trung tâm giao dịch chứng
khoán
4.Phải trả thiếu hụt phiếu hỗ trợ thanh
toán
5.Phải trả về chứng khoán giao, nhận
đại lý phát hành
6.Phải trả ngời bán 814,776,500 1,643,727,000
7.Ngời mua ứng trớc
8.Phải trả cổ tức, gốc và lãi trái phiếu 15,706,000 15,706,000
Trong đó;
-Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái

phiếu
15,706,000 15,706,000
-Phải trả cổ tức cho cổ đông
9.Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
10.Phải trả nhân viên
11.Chi phí phải trả
12.Trả nội bộ
13.Phải trả tổ chức phát hành chứng
khoán
14.Phải trả, phải nộp khác 2,570,186,479 2,568,902,496
15.Tài sản thừa chờ xử lý
-Tài sản thừa trong giao dịch
chứng khoán chờ xử lý
-Tài sản thừa khác
16.Thanh toán giao dịch chứng khoán
của ngời đầu t
2,171,783,000 776,381,000
II.Nợ dài hạn 791,080,000,000 820,490,000,000
1.Vay dài hạn 0 0
2.Nợ dài hạn
Trong đó; Trái phiếu phát hành
3.Nhận ký quỹ, ký cợc dài hạn
11
4.Phải trả ngời uỷ thác đầu t 791,080,000,000 820,490,000,000
B.Nguồn vốn chủ sở hữu 58,636,723,361 60,199,354,877
I.Vốn góp ban đầu 43,000,000,000 43,000,000,000
1.Vốn của các bên góp vốn 43,000,000,000 43,000,000,000
2.Vốn góp cổ phần
Trong đó;
-Số lợng cổ phiếu phát hành

-Mệnh giá cổ phiêu phát hành
II.Vốn bổ sung
1.Thặng d vốn cổ phần
2.Vốn bổ sung từ lợi nhuận
3.Vốn bổ sung từ nguồn khác
III.Các quỹ và lợi nhuận cha phân
phối
15,636,723,361 17,19,354,877
1.Quỹ đầu t, phát triển 535,590,982 535,590,982
2.Quỹ dự phòng tài chính 1,017,622,868 1,017,622,868
Trong đó;
-Dự trữ pháp định
-Dự trữ theo điều lệ công ty chứng
khoán
-Dự trữ bất thờng
-Dự trữ khác
3.Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 311,820,034 311,820,034
4.Lợi nhuận cha phân phối 13,756,757,477 15,332,088,993
5.Quỹ khen thởng và phúc lợi 14,932,000 2,232,000
IV.Vốn điều chỉnh
1.Chênh lệch đánh giá lại tài sản
2.Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ đánh giá lại
cuối kỳ
3.Giá trị thuần của chứng khoán ngân
quỹ (*)
12

×