Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

LUẬN VĂN:TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV CAO SU ĐAKLAK. potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.85 KB, 43 trang )

LU N VĂN
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH MTV CAO SU ĐAKLAK


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn

SMỤC LỤC
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... 3
Danh mục bảng biểu, biểu đồ ........................................................................................... 4
Lời mở đầu ....................................................................................................................... 5
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... 6
Chương I:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV CAO SU ĐAK LAK ............. 7
1.1.Khái quát về công ty TNHH MTV Cao Su ĐakLak ............................................... 7
1.1.1.Khái quát về công ty TNHH MTV Cao su ĐakLak ................................................. 7
1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................... 9
1.1.3.Ngành nghề kinh doanh ......................................................................................... 12
1.1.4.Tầm nhìn, sứ mệnh ................................................................................................ 13
1.2.Cơ cấu bộ máy tổ chức ............................................................................................. 14
1.2.1.Khái quát về tình hình nhân sự .............................................................................. 15
1.2.2.Định hướng phát triển nguồn nhân lực của công ty TNHH MTV Cao Su
ĐakLak trong thời gian tới ............................................................................................. 16
Chương II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU ĐAKLAK ............................................................. 19
2.1.Môi trường hoạt động sản xuất kinh doanh.......................................................... 19
2.1.1/Môi trường thế giới. .............................................................................................. 19
2.1.2.Môi trường Việt Nam ............................................................................................ 21
2.1.3/Môi trường Tỉnh ĐakLak ...................................................................................... 23
2.1.4. Môi trường ngành ................................................................................................ 25


2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cao Su
ĐakLak. ......................................................................................................................... 29
Chương III: PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH MTV
CAO SU ĐAKLAK ...................................................................................................... 35
SVTH: Nguyễn Đức Vị

Page 2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn

3.1.Thành tựu và hạn chế trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH MTV Cao Su ĐakLak ...................................................................................... 35
3.1.1.Thành tựu. ............................................................................................................. 35
3.1.2. Hạn chế ............................................................................................................... 36
3.2.Mục tiêu phát triển của công ty. ............................................................................ 38
3.3.Phương hướng và biện pháp phát triển cụ thể giai đoạn 2010-2020 ................... 38
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 41
Danh mục tài liệu tham khảo .......................................................................................... 42

SVTH: Nguyễn Đức Vị

Page 3


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn


Danh mục chữ viết tắt

DAKRUCO

Công ty trách nhiệm hữu hạn môt thành viên cao su ĐakLak

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

Liên hiệp CXN

Liên hiệp các xí nghiệp

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên


ANRPC
USD
ANCT

SVTH: Nguyễn Đức Vị


Lao động
Hiệp hội Các nước Sản xuất Cao su Thiên nhiên
Đơ la Mỹ
An ninh chính trị

Page 4


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn

Danh mục bảng biểu, biểu đồ
stt

Tên

Trang

1

Bảng 1 : Bảng thống kê về nhân sự của cơng ty

15

2

Bảng 2: Trình độ chun mơn, trình độ ngoại ngữ và trình độ
tin học của từng vị trí lãnh đạo chủ chốt của DN


15

Bảng 3: Tình hình sản xuất của công ty TNHH MTV Cao Su
ĐakLak trong những năm gần đây

3

30

Bảng 4: Chi phí sản xuất kinh doanh của công ty trong những
năm gần đây

4

31

Bảng 5: Doanh thu , lợi nhuận và chi phí của cơng ty trong
những năm gần đây

5

33

6

Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty

14

7


Biểu đồ Doanh thu lợi nhuận, chi phí của cơng ty

34

SVTH: Nguyễn Đức Vị

Page 5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn

LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế tồn cầu hóa hiện nay, các doanh nghiệp có điều kiện phát triển mạnh
mẽ khơng chỉ trong phạm vi quốc gia mình mà trên tồn cầu. Các doanh nghiệp
Việt Nam trong q trình hội nhập cịn thiếu nhiều thứ như vốn, kinh nghiệm,… rất
khó cạnh tranh với các tập đồn có tiềm lực lớn trên thế giới. Tuy vậy, với một mơi
trường kinh doanh năng động, có tiềm năng phát triển trong tương lai không xa,
hơn nữa với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng phù hợp cho việc sản xuất và kinh
doanh cây công nghiệp, đặc biệt là cây cao su, người dân Việt Nam sáng tạo, cần
cù,… tin tưởng trong thời gian tới sẽ phát triển hơn nữa ngành sản xuất và kinh
doanh cao su.
Công ty TNHH MTV Cao su ĐakLak là một doanh nghiệp kinh tế lớn của tỉnh
ĐakLak ra đời nhằm đáp ứng các mục tiêu kinh tế xã hội của tỉnh, tạo công ăn việc
làm, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động trên địa bàn, đặc biệt
là lao động người đồng bào dân tộc thiểu số, đảm bảo các chỉ tiêu an sinh xã hội,
kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
Em rất vinh dự khi được thực tập tại Công ty TNHH MTV Cao su ĐakLak, trải qua

giai đoạn đầu của đợt thưc tập tốt nghiệp, em đã hiểu thêm về lịch sử hình thành,
phát triển của công ty, biết thêm một số kiến thức bổ ích trong cách làm việc tại
cơng ty, bổ sung thêm vào những kiến thức mà em đã được học tập tại trường. Trải
qua giai đoạn đầu của đợt thực tập em đã tổng hợp và thực hiện xong báo cáo thưc
tập này.
Nội dung bản báo cáo bao gồm:
Chương I: Tổng quan về công ty TNHH MTV Cao su ĐakLak
Chương II : Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Chương III : Phương hướng phát triển của cơng ty trong tình hình mới.
SVTH: Nguyễn Đức Vị

Page 6


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn

LỜI CẢM ƠN
Sau khi trải qua giai đoạn đầu của đợt thực tập tốt nghiệp em đã rút ra những bài
học kinh nghiệm cho bản than, đồng thời cũng hiểu biết thêm những kiến thức bổ
ích, giúp ích cho em trong cuộc sống sau này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô thuộc Viện thương mại và Kinh
tế Quốc tế - Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, các thầy cô thuộc Khoa Kinh tế - Đại Học
Tây Nguyên đã giảng dạy cho em những kiến thức bổ ích để cho em có những kiến
thức để hồn thành chương trình học, bài báo cáo thực tập tổng hợp này, và đặc
biệt là em có những kiến thức hữu ích giúp em có thể tự tin hơn trong cuộc sống và
cơng việc sau này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy PGS-TS Nguyễn Văn Tuấn đã chỉ bảo
tận tình, trang bị cho em những kiến thức bổ ích để em có thể hồn thành bài cáo

này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty TNHH MTV Cao su ĐakLak, và
đặc biệt là các anh chị trong phòng kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty đã
hướng dẫn, cung cấp cho em một số tài liệu, kiến thức bổ ích để em có thể hồn
thành bài báo cáo này.
Trong quá trình viết bài báo cáo này em đã cố gắng hết mình, tuy nhiên do kiến
thức có hạn nên khơng tránh được những sai sót, mong thầy đóng góp ý kiến để em
có thể hồn thành bài cáo cáo này một cách tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Đức Vị
SVTH: Nguyễn Đức Vị

Page 7


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn

Chương I:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV CAO SU ĐAK LAK
1.1/ Khái quát về công ty TNHH MTV Cao Su ĐakLak
1.1.1. Khái qt chung về cơng ty
- Tên doanh nghiệp: CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN CAO SU ĐẮK LẮK
- Tên giao dịch nước ngoài: DAK LAK RUBBER LIMITED COMPANY
- Tên viết tắt: DAKRUCO
- Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc: Ông Văn Đức Lư
- Địa chỉ trụ sở chính:
- 30 Nguyễn Chí Thanh-TP.Bn Ma Thuột-Tỉnh Đắk Lắk.

- Điện thoại: (84-500) 3 865015; Fax: (84-500) 3 865041
- Email: ;
- Website: ;
- Các đơn vị thành viên:
 Chi nhánh Công ty TNHH MTV Cao su ĐakLak – Nông trường cao su CưKpô –
Xã CưKPô – Huyện KrôngPuk – ĐakLak
 Chi nhánh Công ty TNHH MTV Cao su ĐakLak – Nông trường cao su CưBao –
Địa chỉ: Thôn 8 – Xã Cư Bao – Thị xã Buôn Hồ - KrôngBuk – ĐakLak
 Chi nhánh Công ty TNHH MTV Cao su ĐakLak – Nông trường cao su Phú
Xuân – Địa chỉ: Km20 , Quốc lộ 14, Xã EaDrơng, Huyện CưMgar – ĐakLak
 Chi nhánh Công ty TNHH MTV Cao su ĐakLak – Nông trường cao su
CuôrĐăng – Địa chỉ: Xã EaDrơng – Huyện CưMgar – ĐakLak
 Chi nhánh Công ty TNHH MTV Cao su ĐakLak – Nông trường cao su CưMgar
- Địa chỉ: Km 20 – Tỉnh lộ 8, Xã EaPam, Huyện Cư Mgar, ĐakLak

SVTH: Nguyễn Đức Vị

Page 8


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn

 Chi nhánh Công ty TNHH MTV Cao su ĐakLak – Nông trường cao su 30/4 –
Địa chỉ: 278 Nguyễn Chí Thanh, P.Tân An, Tp. Buôn Ma Thuột, ĐakLak
 Chi nhánh Công ty TNHH MTV Cao su ĐakLak – Nông trường cao su 19/8 –
Địa chỉ: Km 13+500, quốc lộ 27, xã EaBHốk, Huyện Cưkuin, ĐakLak
 Chi nhánh Công ty TNHH MTV Cao su ĐakLak – Trung tâm đầu tư và phát
triển cao su EaHding – Địa chỉ: Thôn 1, xã Eatar, Huyện Cư Mgar, ĐakLak

 Chi nhánh Công ty TNHH MTV Cao su ĐakLak tại Kon Tum – Địa chỉ: 76 Bà
Triệu, P.Thắng Lợi, Thành phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum
 Chi nhánh Cơng ty TNHH MTV Cao su ĐakLak – Xí nghiệp chế biến và dịch vụ
cao su – Địa chỉ: Xã EaDrơng , Huyện CưMgar, ĐakLak
 Chi nhánh Công ty TNHH MTV Cao su ĐakLak tại TP.Hồ Chí Minh – Địa chỉ:
R4-42, đường Hưng Gia Hai, P.Tân Phong, Q.7, TP.Hồ Chí Minh
 Chi nhánh Cơng ty TNHH MTV Cao su ĐakLak tại Móng Cái – Địa chỉ: 89/124
đường Âu Cơ , Quận Tây Hồ, Hà Nội
 Chi nhánh Công ty TNHH MTV Cao su ĐakLak – Du lịch sinh thái Bản Đôn –
DAKRUCO – Địa chỉ: Km 46, xã KrôngAna ĐakLak
 Chi nhánh Công ty TNHH MTV Cao su ĐakLak – Cụm dịch vụ khách sạn
DAKRUCO – Địa chỉ: 30 Nguyễn Chí Thanh, TP. Bn Ma Thuột, ĐakLak
 Chi nhánh Công ty TNHH MTV Cao su ĐakLak – Trung tâm đầu tư và phát
triển cao su ĐakLak – Địa chỉ: 30 Nguyễn Chí Thanh, TP.Bn Ma Thuột, ĐakLak
 Chi nhánh Công ty TNHH MTV Cao su ĐakLak – Trung tâm tư vấn và đào tạo
DAKRUCO – Địa chỉ: 30 Nguyễn Chí Thanh, TP. Bn Ma Thuột, ĐakLak.

SVTH: Nguyễn Đức Vị

Page 9


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn

1.1.2/ Quá trình hình thành và phát triển
Từ những năm 1930 cây cao su đã có mặt ở DakLak, do các cơng ty của Pháp
trồng và khai thác; đến năm 1965 diện tích cao su đã trồng được 7.300 ha, do chiến
tranh tàn phá và một số bị chặt bỏ để trồng cây khác nên đến năm 1977 cả tỉnh chỉ

còn lại 2.500 ha.
Thực hiện chủ trương của Đảng và nhà nước về xây dựng những vùng chuyên
canh và phát triển trên quy mô lớn cây công nghiệp; Công ty Quốc Doanh Nông
nghiệp được hình thành tiếp quản và quản lý diện tích cà phê, cao su của các đồn
điền cũ. Đến ngày 21/07/1984 Liên Hiệp Các Xí Nghiệp Cao su DakLak được
thành lập trên cơ sở tách phần sản xuất cao su từ Công ty Quốc Doanh Nông
nghiệp. Ban đầu Liên Hiệp chỉ có 7 đơn vị thành viên, đầu năm 1986 thực hiện chủ
trương của tỉnh về việc đưa đồng bào dân tộc tại chỗ vào làm việc các Nông , Lâm
trường; Liên Hiệp các Xí Nghiệp Cao Su đã bổ sung thêm 2 thành viên mới.
Tháng 3 năm 1993 Liên Hiệp các Xí Nghiệp Cao Su DakLak thực hiện
chuyển đổi mơ hình tổ chức sản xuất kinh doanh theo nghị định 388 thành Công ty
Cao su DakLak.
Lĩnh vực hoạt động chính của cơng ty: trồng, chăm sóc, khai thác, chế biến và
xuất khẩu cao su thiên nhiên; Sản xuất, xuất khẩu đồ gỗ, mộc gia dụng; Kinh
doanh khách sạn và du lịch.
Tháng 7/1984, thực hiện chun mơn hố sản xuất, Liên hiệp các Xí nghiệp
cao su Dak Lak được thành lập để tiếp tục quản lý, khai thác 3.500 ha cao su, trong
đó có gần 2.500 ha cao su già và phát triển nhanh diện tích cao su theo quy hoạch
phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
Thời kỳ 1984-1993: Khi mới thành lập diện tích cao su cịn ít, tổng số
CBCNV 4.129 người, trong những năm 1984-1985, lao động chủ yếu duy trì
ngun trạng Cơng ty quốc doanh nơng nghiệp Dak Lak chuyển giao sang; trong
lao động trực tiếp, chiếm khoảng 2/3 là người từ quê hương Nghệ An, Hà Tĩnh,
SVTH: Nguyễn Đức Vị

Page 10


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn

Quảng Bình, Thái Bình. Đội ngũ cán bộ chủ chốt hầu hết cịn giữ nguyên Bộ khung
các Nông trường Miền Băc - Bộ Nông nghiệp điều vào và được bổ sung một số cán
bộ được tuyển dụng, cán bộ là người dân tộc. Từ năm 1986, Liên hiệp CXN cao su
Dak Lak được trực tiếp vay vốn thực hiện hiệp định trồng mới 10.000 ha cao su
thiên nhiên với Nước Cộng hoà dân chủ Đức. Thực hiện Nghị quyết 03, 05 của tỉnh
uỷ Dak Lak về việc đưa đồng bào dân tộc trên địa bàn phát triển cây công nghiệp
vào Nông, Lâm trường, Công ty đã thành lập thêm 2 Nông trường Cuốr Đăng và
Cư Bao ở vùng đồng bào dân tộc Ê Đê. Đồng thời Liên hiệp đã thành lập thêm 2
Trung tâm phát triển cao su và một số đơn vị hoạt động dịch vụ nhằm đáp ứng yêu
cầu phát triển sản xuất, kinh doanh và chăm lo đời sống CBCNV tồn Cơng ty.
Thời kỳ 1984 - 1993 là thời kỳ vơ cùng khó khăn gian khổ, thời kỳ quyết định sự
hình thành và tồn tại, phát triển của Cơng ty cao su Dak Lak ngày nay. Thành công
lớn của thời kỳ này là tiếp tục tạo lập và duy trì các đơn vị kinh tế trên các địa bàn
chiến lược, là việc xác định đúng đắn nhiệm vụ, mục tiêu sản xuất, kinh doanh gắn
với việc phát triển kinh tế, xã hội, quốc phịng, an ninh, hình thành diện tích vườn
cây ban đầu và xây dựng cơ sở vật chất làm nền tảng cho sự phát triển sau này.
Cũng chính thời kỳ này đã góp phần rèn luyện, đào tạo nên một đội ngũ cán bộ dạn
dầy kinh nghiệm, quyết tâm và bản lĩnh, kiên trì phấn đấu vì sự nghiệp cây cao su.
Phần lớn cán bộ chủ chốt của Công ty và các đơn vị trực thuộc hiện nay đều được
rèn luyện, trưởng thành qua thời kỳ này. Tuy nhiên các đơn vị trực thuộc Liên hiệp
trong thời kỳ này phần lớn là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, định mức kinh tế, kỹ
thuật, nhất là định mức lao động nhận khoán vườn cây đang ở trong giai đoạn quản
lý bao cấp nên số lượng lao động cao ( thời điểm cao nhất năm 1993 là hơn 6500
CBCNV ) và có tỷ lệ gián tiếp quá lớn.
Thời kỳ 1993 - 2004 : Tháng 3/1993, Liên hiệp CXN cao su Dak Lak được
chuyển đổi mơ hình tổ chức sản xuất, kinh doanh thành Công ty cao su Dak Lak;
chuyển các đơn vị trực thuộc là đơn vị hạch tốn phụ thuộc. Từ Cơng ty đến các
SVTH: Nguyễn Đức Vị


Page 11


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn

đơn vị trực thuộc đều thực hiện tổ chức sắp xếp lại cơ cấu tổ chức và bộ máy quản
lý, phục vụ. Kiểm tra, rà roát lại định mức kinh tế, kỹ thuật, khốn chăm sóc vườn
cây, khốn sản phẩm cao su kinh doanh; tăng năng xuất, tăng thu nhập- tiền lương
người lao động. Ngoài việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và
quản lý, Công ty đặc biệt chú trọng việc đào tạo tay nghề và thông qua các hội thi
thợ giỏi hàng năm để nâng cao năng lực cho công nhân, nhất là công nhân người
đồng bào dân tộc. Từ đó chất lượng đội ngũ cơng nhân lao động đã có sự chuyển
biến tích cực, n tâm gắn bó với đơn vị, phấn đấu nâng cao trình độ về nhiều mặt
nhất là tay nghề đối với công nhân khai thác, người đồng bào dân tộc. Đội ngũ cán
bộ kỹ thuật, quản lý và cán bộ trẻ đã được quan tâm đào tạo cơ bản nên rất năng
động trong sản xuất và công tác.
Từ 2004- Nay: Công ty cao su Dak Lak đã và đang tiếp tục phát huy mạnh
mẽ những thành tích đã đạt được, với tinh thần tiến công chủ động, sáng tạo khai
thác mọi thời cơ thuận lợi nhằm tăng tốc tốc độ phát triển, tiến tới xây dựng Cơng
ty theo mơ hình Cơng ty Mẹ - Công ty con. Trên cơ sở năng lực sản xuất hiện có,
Cơng ty đang và sẽ tiếp tục lấy hiệu quả từ sản xuất cao su để tích tụ và tập trung
nguồn lực cho việc phát triển mở rộng đầu tư đa ngành nghề, đa dạng hóa các hình
thức sở hữu, mở rộng đầu tư phát triển cao su và cây công nghiệp sang nước
CHDCND Lào và các dự án phát triển khác theo chủ trương của Nhà nước và Tỉnh;
tạo bước đột phá và bảo đảm chất lượng tăng trưởng trong những năm tới; góp
phần phát triển kinh tế, xã hội và giải quyết việc làm cho người lao động, nhất là
vùng đồng bào dân tộc.

Hiện nay Công ty quản lý trên 25.587 ha nằm trên 7 huyện và ngoại ô T.P Buôn
Ma Thuột, tỉnh Dak Lak, 2 huyện thuộc tỉnh Dak Nông, và Công ty TNHH cao su
Dak Lak tại Lào; 18 đơn vị trực thuộc.

SVTH: Nguyễn Đức Vị

Page 12


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn

1.1.3/ Ngành nghề kinh doanh
- Trồng cây cao su; Chế biến cao su;
- Trồng rừng và chăm sóc rừng;
- Chế biến các sản phẩm từ gỗ rừng trồng;
- Mua bán: Mủ cao su và một số nông sản trồng xen cao su;
- Mua bán: Vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất, chế biến cao su;
- Mua bán: Phân bón, nhiên liệu, thuốc bảo vệ thực vật;
- Mua bán hàng tiêu dùng thiết yếu;
- Kinh doanh kho bãi, bất động sản và dịch vụ liên quan đến kho bãi (vận chuyển,
nâng hạ hàng hóa, bao bì, container);
- Sản xuất dụng cụ chun dùng cho cao su: Chén hứng mủ, kiềng, máng, thùng;
- Sản xuất gạch, ngói;
- Khai thác đá làm vật liệu xây dựng;
- Mua bán vật liệu xây dựng;
- Dịch vụ sửa chữa máy nông nghiệp;
- Chế biến gỗ với các sản phẩm: Mộc dân dụng để sản xuất nội bộ và sản xuất
pallets làm bao bì;

- Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và nội địa;
- Vận chuyển khách du lịch và làm đại lý vận chuyển khách du lịch trong nước và
quốc tế;
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ, khu du lịch;
- Mua bán hàng mỹ nghệ và thổ cẩm;
- Hoạt động văn hóa (tổ chức lễ hội dân gian, lễ hội văn hóa du lịch, giao lưu văn
hóa);

SVTH: Nguyễn Đức Vị

Page 13


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn

- Vận tải khách theo tuyến cố định và theo hợp đồng, vận tải khách bằng xe buýt,
xe du lịch, xe taxi; Vận tải hàng hóa bằng ơtơ; hoạt động dịch vụ hỗ trợ vận tải; cho
thuê phương tiện vận tải;
- Sản xuất điện, thủy điện, nhiệt điện; phân phối và truyền tải điện;
- Sản xuất nước uống đóng chai tinh khiết;
- Sản xuất phân hữu cơ vi sinh;
- Dịch vụ đào tạo bổ sung, bồi dưỡng nâng cao trình độ, cập nhật kiến thức kỹ
năng; Dịch vụ tư vấn du học;
- Dịch vụ tư vấn quản lý kinh doanh (trừ tư vấn tài chính, kế tốn).
1.1.4/Tầm nhìn, sứ mệnh
 Tầm nhìn: Đến năm 2020, DAKRUCO là Công ty sản xuất kinh doanh đa
ngành nghề hàng đầu của khu vực Tây Nguyên. Đến năm 2050, DAKRUCO là
Công ty sản xuất kinh doanh đa ngành nghề hàng đầu của Châu Á.

 Sứ mạng: DAKRUCO Thân thiện với môi trường đồng hành cùng nông dân hội
nhập thế giới. Cung ứng một cách toàn diện các sản phẩm và dịch vụ có chất lượng
cao và sáng tạo nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của từng đối tượng khách
hàng. DAKRUCO Duy trì sự hài lịng, trung thành và gắn bó của khách hàng, đảm
bảo là đối tác tin cậy. Sản phẩm dịch vụ được cung cấp bởi DAKRUCO mang lại
giá trị cao nhất.

SVTH: Nguyễn Đức Vị

Page 14


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn

1.2/ Cơ cấu bộ máy tổ chức:
UBND Tỉnh ĐakLak

Kiểm soát viên

Chủ tịch kiêm tổng giám đốc
cơng ty

Chú thích
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Phó Tổng Giám
Đốc


Phịng Kinh
Doanh XNK


nghiệp
chế
biến &
DV

Phịng Tài
chính – Kế
Tốn

Khối
các
Nơng
trường
Cao su

Trung tâm
QLCL&
DVKHK

Cao su

Phịng Kỹ
thuật – Sản
Xuất

Các chi

nhánh
phát
triển Cao
su

VP. Tổng
Giám Đốc
Cơng Ty

Khối
T.Tâm
ĐT&PT
Cao su

Các chi
nhánh Du
Lịch và
Dịch Vụ

Phịng Nội
Chính
Cơng Ty


nghiệp
chế biến
& DV
Cao su

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH MTV Cao Su ĐakLak


SVTH: Nguyễn Đức Vị

Page 15


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn

1.1.Khái quát về tình hình nhân sự
Bảng 1 : Bảng thống kê về nhân sự của cơng ty
Tỷ lệ % /
Trình độ

Số lượng người
Tổng số CBCNV

Trên đại học

3

0,2

Đại học

327

6,9


Cao đẳng, trung cấp

262

5,6

Lao động phổ phơng

4.471

87,3

Tổng số CBCNV

5.063
Nguồn : Phịng nội chính cơng ty

Bảng 2. Trình độ chun mơn, trình độ ngoại ngữ và trình độ tin học của từng vị trí lãnh
đạo chủ chốt của DN:
Vị trí lãnh đạo trong Cty

Chuyên ngành

Ngoại ngữ

Tin học

Chủ tịch HĐQT kiêm TGĐ

Tiến sĩ Nơng nghiệp


C

B

Phó Tổng giám đốc

Đại học

B

B

Giám đốc chức năng

Đại học

B

B

Nguồn : Phịng nội chính công ty

Tổng số CBCNV: 5.203 người, nữ :2.296; dân tộc: 1.154 người, chiếm 22,1%
(không kể LĐ trong vùng liên kết ); Đảng viên 425 ; LĐ gián tiếp và dịch vụ : 676,
chiếm 12,9 % ; LĐ trực tiếp: 4.527. Cán bộ là người dân tộc 42 người- trong đó có
8 người là phó giám đốc NT, Trung tâm trở lên; CBCNV có trình độ tiến sĩ: 1, thạc
sỹ: 1 ; đại học, cao đẳng: 282 ; trung cấp 225 người ; Cử nhân chính trị 7, Cao cấp
lý luận chính trị 10...
SVTH: Nguyễn Đức Vị


Page 16


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn

1.2.2.Định hướng phát triển nguồn nhân lực của công ty TNHH MTV Cao Su
ĐakLak trong thời gian tới.
Theo định hướng phát triển của Cơng ty, u cầu phải có đội ngũ cán bộ, nhất
là cán bộ lãnh đạo có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý và chỉ đạo sản xuất,
biết vận dụng sáng tạo các nghị quyết, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà
nước vào cụ thể Công ty - xây dựng Công ty ngày càng phát triển bền vững, đủ
điều kiện cạnh tranh và hội nhập quốc tế. Vì vậy trong thời gian tới thực hiện tốt
công tác tổ chức cán bộ, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là khâu đột phá
quan trọng, có tính chiến lược.
Dựa vào quy mô hiện nay và chiến lược phát triển dài hạn của Cơng ty cũng
như dự đốn những biến động có thể xẩy ra trong tương lai về cơng nghệ, kỹ thuật,
kinh tế, văn hoá, xã hội mà dự đốn và tính tốn nhu cầu cần có về nhân sự ( số
lượng, chất lượng, kết cấu, trình độ chuyên môn ...). Nội dung quyết định nguồn
nhân lực phải đạt được các nội dung: hình thành cơ cấu lao động tối ưu ( đủ số
lượng, ngành, nghề, chất lượng lao động, một số đơn vị, như các Xí nghiệp chế
biến, đơn vị kinh doanh các loại ngành nghề khác..., phải được đào tạo chuyên
ngành, bố trí sắp xếp phù hợp và chun mơn hố...) .
Sử dụng hợp lý và tiết kiệm sức lao động; bảo đảm những yếu tố vật chất lao
động; tổ chức phục vụ nơi làm việc; tăng cường cơng tác định mức lao động;
khuyến khích lợi ích vật chất, là động lực thúc đẩy tăng năng suất, vượt sản lượng,
đảm bảo các điều kiện về chất lượng và hiệu quả ; khơng ngừng nâng cao trình độ
văn hố, chính trị, tư tưởng, chun mơn, nghiệp vụ cho người lao động, tăng

cường kỷ luật lao động; bảo đảm tốt về điều kiện lao động và an toàn vệ sinh lao
động.
Tập trung xây dựng hồn thiện, phân tích bản mơ tả cơng việc. Từ đó thấy
được tác động liên quan của phân tích cơng việc đến tồn bộ các nhiệm vụ công tác
SVTH: Nguyễn Đức Vị

Page 17


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn

quản trị nguồn nhân lực. Việc sử dụng các thông tin trong quá trình phân tích cơng
việc có thể xác định được nguồn cung và cầu của nguồn nhân lực, từ đó xác định kế
hoạch phát triển nguồn nhân lực cho Công ty. Song song với sự phát triển của Công
ty, nhất là khi Cơng ty đã và đang chuyển đổi mơ hình như đã trình bày trên, thì
cơng tác quản trị nguồn nhân lực phải có phân cấp rõ ràng về trách nhiệm, nghĩa
vụ, quyền lợi của Công ty Mẹ - Công ty con theo hướng Công ty Mẹ chỉ tập trung
quản lý các chức danh như thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Giám
đốc điều hành, kế toán trưởng các Cơng ty con. Ngồi ra các đơn vị trực thuộc,
Công ty con được chủ động quản lý và thực hiện chế độ, chính sách đối với số
CBCNV cịn lại.
Về công tác tuyển dụng: Trước hết phải thiết lập yêu cầu tuyển dụng. Các
thông tin từ bản mô tả cơng việc cho vị trí cần tuyển là cơ sở để xác định các yêu
cầu tuyển dụng và lựa chọn ứng viên đáp ứng u cầu.. Có nhiều hình thức tuyển
dụng như xét tuyển trực tiếp trên hồ sơ, xét tuyển hình thức thi tuyển.
Nếu thực hiện tốt cơng tác tuyển dụng, đảm bảo về các tiêu chuẩn theo quy định...
ngay từ đầu vào, thì thuận lợi hơn cho quá trình bố trí sử dụng CBNV sau này,
phục vụ tốt cho nhiệm vụ phát triển sản xuất-kinh doanh của công ty.

Cơng tác tổ chức cán bộ có vị trí quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và phát
triển Công ty. Do vậy xây dựng đội ngũ cán bộ có bản lĩnh chính trị vững vàng, có
năng lực, phẩm chất đạo đức và nhiệt tình cách mạng cao là một yêu cầu cấp thiết.
Bố trí, sử dụng, đề bạt cán bộ phải đúng người, đúng việc, đúng sở trường, đúng
năng lực.
Đào tạo gắn với phát triển là học những gì cần cho tương lai, có tính chất tự
nguyện, áp dụng cho các đối tượng: - Cán bộ đương chức đủ tiêu chuẩn theo chức
danh, qua cơng tác thực tế có năng lực, hoàn thành tốt nhiệm vụ, nếu được đào tạo,

SVTH: Nguyễn Đức Vị

Page 18


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn

bồi dưỡng thêm có thể đảm nhận cương vị mới hoặc cao hơn, đáp ứng yêu cầu xây
dựng, phát triển Công ty.
Hàng năm thực hiện kết hợp đánh giá năng lực vào kỳ đánh giá kết quả công
việc hay kỳ đánh giá cuối năm và mục tiêu của đánh giá kết quả công việc là mục
đích của đánh giá năng lực, thể hiện: trả công: xếp lương, điều chỉnh lương; từ
đánh giá kết quả công việc sẽ thực hiện thiết lập, điều chỉnh các chính sách nhân
sự; ký hợp đồng lao động, khen thưởng, kỷ luật, đề bạt, thuyên chuyển ... góp phần
tạo nguồn nhân lực ổn định. Từ xác định hiện trạng năng lực sẽ định hướng, quy
hoạch nguồn nhân lực, dự báo nhu cầu, mục tiêu về nguồn nhân lực, lập kế hoạch
nguồn nhân lực kế thừa.

SVTH: Nguyễn Đức Vị


Page 19


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn

Chương II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CƠNG TY TNHH MTV CAO SU ĐAKLAK
2.1.Môi trường hoạt động sản xuất kinh doanh.

2.1.1/Mơi trường thế giới.
Tình hình thế giới trong những năm qua có những biến động lớn, diễn biến
xấu của tình hình kinh tế nói riêng và thế giới nói chung đang tác động mạnh mẽ
đến hoạt động của các doanh nghiệp trên tồn thế giới. Các cuộc khủng hoảng tài
chính, khủng hoảng nợ công, khủng bố, nguy cơ chiến tranh,… đang diễn biến
ngày càng phức tạp với sự tham gia của nhiều bên, trong xu hướng hội nhập hiện
nay nó đã tác động mạnh mẽ và sâu rộng lên không chỉ một vài doanh nghiệp hay
vài quốc gia nơi mà nó xảy ra mà nó đã tác động lên tất cả các thành phần trong xã
hội trên thế giới, mà tác động rõ nhất là đến đời sống của dân cư và hoạt động của
các doanh nghiệp.
Cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 xuất phát từ Mỹ với sự sụp đổ của
nhiều tổ chức tài chính, ngân hàng lớn kéo theo hàng loạt tổ chức, cơng ty có liên
quan. Cuộc khủng hoảng này đã làm cho nền kinh tế Mỹ - nền kinh tế lớn nhất và
có tầm ảnh hưởng sâu rộng đến cả thế giới phải chao đảo kéo theo khủng hoảng của
cả thế giới.
Thêm vào đó là cuộc khủng hoảng nợ công của Hy Lạp từ cuối năm 2009, dẫn
theo những rối loạn trong nền kinh tế châu Âu. Tác động của nó nhanh chóng lan ra
tồn cầu và làm cho tình hình kinh tế thế giới thêm phần ảm đạm.

Tình trạng thất nghiệp, lạm phát tăng nhanh và kinh tế chậm tăng trưởng ở hầu
hết các quốc gia ảnh hưởng đến mọi tầng lớp dân cư. Đại bộ phận người dân trên
thế giới đang có những chính sách tiêu dùng tiết kiệm hơn để đối phó với tình hình
hiện nay.
SVTH: Nguyễn Đức Vị

Page 20


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn

Bên cạnh đó là những diễn biến bất ổn đến từ tình hình chính trị, các cuộc bạo
loạn, đảo chính liên tục diễn ra trên khắp thế giới làm nghiêm trọng thêm tình hình
của nền kinh tế, các quốc gia đều lâm vào tình hình khó khăn và chưa có chính sách
nào hữu hiệu để khắc phục tình hình.
Gần đây những diễn biến bất ổn đến từ tình hình của Iran, cũng đang khiến thế
giới phải đối mặt với nguy cơ của một cuộc chiến tranh sắp xảy ra, đồng thời là với
nó là cuộc khủng hoảng năng lượng trên bình diện tồn cầu.
Tình hình khí hậu, mơi trường của thế giới cũng đang diễn biến ngày càng xấu
và đây là vấn đề của cả nhân loại, rất khó khăn để tăng trưởng mà khơng tác động
xấu đến mơi trường. Các chính phủ trong thời gian qua hầu như khơng có tiếng nói
chung trong vấn đề này, sự khác biệt về quyền lợi đã tạo ra những bất đồng giữa
các nước.
Sự gia tăng nhanh chóng của dân số đang tạo ra những áp lực mới về điều
kiện sống, làm việc cho con người. Cột mốc dân số 7 tỷ người trong năm 2011
đang là vấn đề thu hút sự quan tâm của mọi người. Tuy nhiên, đó cũng là cơ hội để
các ngành sản xuất, xây dựng, các dịch vụ đời sống và dịch vụ tài chính phát triển.
Tại châu Á tình hình tương đối ổn định hơn so với các khu vực khác trên thế

giới. Cả thế giới đang chứng kiến sự vươn lên mạnh mẻ của khu vực này mà tâm
điểm là sự phát triển của Trung Quốc. Trung Quốc trong năm 2010 đã vươn trở
thành nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới và đã tăng cường ảnh hưởng của mình lên tình
hình của thế giới.
Tuy nhiên, cũng có những điểm sáng đến từ sự hòa hợp của cả thế giới, mọi
người đang cùng nhau chung tay bước qua khủng hoảng và tháo gỡ tình hình. Các
chính phủ tìm sự giúp đở từ mọi phía, cùng nhau tìm ra những giải pháp, nghiên
cứu để đưa ra những chính sách hợp lý nhằm khắc phục tình hình.

SVTH: Nguyễn Đức Vị

Page 21


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn

Sự phát triển nhanh của công nghệ thông tin làm cho khoảng cách địa lý ngày
càng bị xóa mờ. Đồng thời với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, giáo dục, y tế,
văn hóa,… đang làm cho tình trạng sản xuất được cải thiện, đời sống của con người
đi lên.
2.1.2.Môi trường Việt Nam.
Trong bối cảnh của nền kinh tế thế giới gặp nhiều khó khăn, kinh tế của Việt
Nam trong thời gian vừa qua cũng bộc lộ khơng ít khó khăn ảnh hưởng đến sự phát
triển kinh tế. Đặc biệt là tình trạng lạm phát vẫn duy trì ở mức cao; thị trường tài
chính, chứng khốn, bất động sản lại lâm vào tình trạng trầm lắng.
Các doanh nghiệp phải căng mình ra chống đỡ với cuộc khủng hoảng, tìm mọi
cách giảm chi phí, tăng doanh thu nâng cao năng lực cạnh tranh nhưng nhìn chung
là tình hình khó khăn vẫn bao trùm lên mọi hoạt động.

Diễn biến phức tạp trong mối quan hệ Việt Nam – Trung Quốc xoay quanh
vấn đề Biển Đơng, những tranh chấp này đang địi hỏi cần có sự bình tĩnh, tơn
trọng và có nhượng bộ của cả 2 bên, đồng thời cần sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế
để giải quyết vấn đề này trong hòa bình.
Thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn liên tục diễn ra và ảnh hưởng ngày cáng nhiều đến
sản xuất và đời sống của đại bộ phận dân cư. Điều này ảnh hưởng xấu đến tình hình
kinh tế và sự tăng trưởng của nước ta.
Nước ta có tình hình kinh tế - chính trị tương đối ổn định, với việc trung thành
với Chủ nghĩa xã hội, chỉ có một Đảng duy nhất lãnh đạo, cùng với sự đồng tính,
nhất trí và tin tưởng của nhân dân nên tình hình chính trị nước ta rất ít biến động,
tạo điều kiện thuân lợi cho các doanh nghiệp phát triển. Và đã được thế giới đánh
giá cao về điều này, coi Việt Nam là một trong những nước có thể đầu tư an tồn
và hiệu quả.

SVTH: Nguyễn Đức Vị

Page 22


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn

Với khoảng 88 triệu người, cơ cấu dân số trẻ giúp Việt Nam có đội ngũ lao
động đơng đảo, cùng với sự phát triển của giáo dục – đào tạo sẽ tạo ra được đội ngũ
lao động ngày càng giàu tri thức phù hợp với địi hỏi của tình hình mới.
Có nền văn hóa đa dạng và giàu bản sắc, truyền thống đồn kết dân tộc. Sự cố
kết và chăm chỉ của người Việt Nam đang phát huy tác dụng trong điều kiện khó
khăn hiện tại.
Với xu thế mở cửa và hội nhập ngày càng sâu rộng như hiện nay, nhiều tập

đoàn, tổ chức kinh tế, tài chính lớn trên thế giới đang nhảy vào thị trường Việt Nam
đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính. Cùng với sự tham gia của các tập đồn lớn, có
tiềm lực mạnh của nước ta đang tạo ra một môi trường cạnh tranh mới với nhiều cơ
hội đồng thời thách thức với tất cả các doanh nghiệp và đặc biệt là các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
Trong thời gian qua nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định tình hình kinh tế và giữ
mức tăng trưởng ổn định và bền vững, Nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách
đặc biệt đối với ngành ngân hàng như: quy định về vốn điều lệ (tối thiểu 3.000 tỷ
đồng), tỉ lệ lãi huy động 14% năm, nghị quyết 11/NQ-CP (tháng 2/2011) về những
giải pháp kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm sốt tốc độ tăng trưởng
tín dụng, lãi suất, kiểm soát thị trường vàng, thị trường ngoại tệ,… đã làm cho thị
trường ổn định hơn, tạo ra những thuận lợi đồng thời cũng là áp lực đối với các tổ
chức tài chính, ngân hàng cả nước.
Trong bối cảnh khủng hoảng chung của tồn cầu, các chính sách của nước ta
được đánh giá cao và Việt Nam được coi là một điển hình mẫu cho cơng cuộc đưa
đất nước thốt khỏi khủng hoảng. Vì các chính sách đó đã thúc đẩy sự phát triển
của đất nước, ổn định được tình hình, đảm bảo mức sống của nhân dân. Trong năm
2012 vừa qua, nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến tích cực, các chính
sách phát huy được tác dụng, GDP cả nước đạt 5,89%, thu hút được 12,7 tỷ USD
SVTH: Nguyễn Đức Vị

Page 23


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn

vốn FDI (tăng 83,8% so với năm 2010), tổng nức bán lẻ và doanh thu tiêu dùng đạt
1.184 nghìn tỷ đồng (tăng 23,5% so với 2010), kim ngạch xuất khẩu đạt 96,3 tỷ

USD (tăng 33% so với 2010), kim ngạch nhập khẩu đạt 105,8 tỷ USD (tăng 25% so
với 2010), CPI tăng 18,13% so với năm 2010.
Dự báo trong năm 2013 tình hình nước ta sẽ ổn định hơn và Việt Nam sẽ tiếp
tục tăng trưởng mạnh với mức tăng trưởng khoảng 6,5%. Các chun gia cho rằng
Việt Nam hồn tồn có thể đạt mục tiêu này và thậm chí cịn sẽ tăng trưởng mạnh
hơn.
2.1.3/Môi trường Tỉnh ĐakLak
Đăk Lăk là tỉnh nằm ở trung tâm của Tây nguyên với dân số khoảng 1.728.380
người (theo Điều tra dân số 01/04/2009). GDP năm 2011 đạt 14.518 tỷ đồng (tăng
13,41% so với năm 2010). Trong năm 2012 phấn đấu GDP toàn tỉnh đạt khoảng
16.400 -16.500 tỷ đồng tăng 13-14% so với năm 2011 và quyết tâm phát triển theo
hưởng ổn định và bền vững. Thu nhập bình qn 21 triệu đồng/người/năm.
Có khí hậu đặc trưng 2 mùa mưa nắng rõ rệt, có điều kiện tự nhiên thuận lợi
để phát triển nông- lâm- ngư nghiệp. Đặc biệt đây là vùng đất đỏ bazan trù phú, là
nơi thuận lợi cho phát triển các cây cơng nghiệp có giá trị cao như: cà phê, cao su,
hồ tiêu,… thực tế hàng năm ngành nông-lâm-ngư nghiệp chiếm 40 - 45% tổng
GDP của tồn tỉnh.
Là nơi có nhiều danh lam thắng cảnh đẹp và nổi tiếng như: hồ Lăk, Buôn
Đôn, thác Đrây Sáp, thác Gia Long, thác Krong Kmar,… cùng với sự đa dạng văn
hóa, giàu bản sắc truyền thống của 44 dân tộc anh em cùng chung sống và một lịch
sử hào hùng của các dân tộc anh em trong quá trình phát triển là điều kiện thuận lợi
để phát triển du lịch. Ngành cơng nghiệp khơng khói hàng năm thu hút hàng triệu
lượt khách du lịch đến với Đăk Lăk đem lại thu nhập và mức sống ổn định cho
không ít dân cư. Cùng với xu thế phát triển các loại dịch vụ khác đang góp phần
SVTH: Nguyễn Đức Vị

Page 24


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD:P.GS-TS.Nguyễn Văn Tuấn

thúc đẩy kinh tế Đăk Lăk phát triển, hàng năm đóng góp 35 - 40% vào tổng GDP
của tỉnh.
Tỉnh cũng đang có chính sách phát triển các ngành công nghiệp - xây dựng để
đảm bảo cơ cấu giữa các ngành nghề, tạo động lực cho sự phát triển của toàn tỉnh.
Trong những năm gần đây đã liên tục tăng nhanh về giá trị, đóng góp 20-22% trong
tổng GDP của tồn tỉnh, riêng ngành công nghiệp đã đạt được 75-80% giá trị này.
Năm 2011, toàn tỉnh đã huy động được gần 12.000 tỷ đồng vốn đầu tư, tổng
mức lưu chuyển hàng hóa trong tỉnh đạt 30.000 tỷ đồng, tổng kim ngạch xuất khẩu
là 700 triệu USD, nhập khẩu khoảng 15 triệu USD, tổng thu ngân sách trên 4.000 tỷ
đồng. Và trong thời gian tới với điều kiện của mình thì Đăk Lăk cịn sẽ phát triển
mạnh mẽ hơn nữa.
Năm 2012 trong 6 tháng đầu năm giá trị tổng sản phẩm trên địa bàn đạt hơn
8000 tỷ đồng, bằng 49% so với kế hoạch , tăng 11% so với cùng kỳ năm 2011,
trong đó :
 Khu vực Nông lâm, thủy sản đạt 3947 tỷ đồng, bằng 55,86% so với kế hoạch
, và tăng hơn 8% so với cùng kỳ năm trước.
 Khu vực công nghiệp và xây dựng đạt 1175 tỷ đồng, bằng 37,75% kế hoạch
và tăng hơn 7,8% so với cùng kỳ năm trước.
 Khu vực dịch vụ đạt 2094 tỷ đồng, bằng 46,86% kế hoạch, tăng 14,86% so
với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu: Do sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực tăng và giá cả ổn định
nên tổng kim ngạch xuất khẩu trong 6 tháng đầu năm ước đạt 496 triệu USD, tăng
8,58% so với cùng kỳ năm trước, đạt 70,8% kế hoạch cả năm.

SVTH: Nguyễn Đức Vị

Page 25



×